Tài chính doanh nghiệp - Chương 7: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

Tính IRR theo phương pháp nội suy: Bước 1: Chọn một mức lãi suất tùy ý r1 sau đó tính giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV1) theo lãi suất r1. Bước 2: Chọn tiếp một mức lãi suất r2 thoả mãn điều kiện: + Nếu giá trị hiện tại thuần NPV1 là một số dương (NPV1 > 0) thì chọn lãi suất r2 > r1 sao cho với r2 sẽ làm cho giá trị hiện tại thuần của dự án là một số âm (NPV2 < 0 ) và ngược lại. Để đảm bảo mức độ chính xác cao hơn thì chênh lệch giữa r1 và r2 trongkhoảng 5%

pdf25 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 7: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 1. Trang bị những kiến thức cơ bản về tài chính trong việc xem xét đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 2. Nắm được phương pháp, kỹ năng chủ yếu và đánh giá lựa chọn dự án đầu tư trên góc độ tài chính. Mục tiêu Chương 7: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp 2. Xác định dòng tiền của dự án 3. Các phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư 4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án Nội dung 7.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp Đầu tư là hy sinh tiêu dùng hiện tại để hy vọng trong tương lai có được thu nhập cao hơn. Đầu tư dài hạn là quá trình hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên những tài sản cần thiết nhằm phục vụ cho mục đích thu lợi nhuận trong dài hạn ở tương lai. Theo cơ cấu vốn đầu tư • Đầu tư xây dựng cơ bản: xây lắp, máy móc, khảo sát, thiết kế, TSCĐ... • Góp vốn liên doanh, đầu tư vào tài sản tài chính. Theo mục tiêu đầu tư • Đầu tư thành lập doanh nghiệp, mở rộng quy mô kinh doanh, chế tạo sản phẩm mới, hiện đại hóa máy móc... 7.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp Ý nghĩa của quyết định đầu tư dài hạn Tạo ra giá trị mới cho doanh nghiệp, là cơ sở tăng giá trị của doanh nghiệp. Thay đổi quy mô kinh doanh, trình độ trang bị kỹ thuật, công nghệ, ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm... Ví dụ: Microsoft mua lại Nokia với giá 7,2 tỷ USD. Microsoft mở rộng sang lĩnh vực điện thoại di động, bán phần mềm cho các doanh nghiệp... Ví dụ: Samsung đầu tư khoảng 2 tỷ usd vào khu công nghệ cao Thái Nguyên. 7.1. Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển kinh tế Thị trường và sự cạnh tranh đối với sản phẩm của DN Lãi suất và thuế trong kinh doanh Sự tiến bộ của Khoa học và công nghệ Mức độ rủi ro của đầu tư và khả năng tài chính của doanh nghiệp 7.2. Xác định dòng tiền của dự án principle Nguyên tắc xác định dòng tiền Đánh giá dự án dựa trên cơ sở dòng tiền tăng thêm do DAĐT đem lại chứ không dựa vào lợi nhuận kế toán Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án Không tính những chi phí của những DAĐT cũ (chi phí chìm). Tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền Phải tính đến ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác của DN. 7.2. Xác định dòng tiền của dự án Dòng tiền vào  Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm = Doanh thu bán SP, HH, DV – chi phí mua vật tư - chi phí tiêu thụ sp – chi phí khác - thuế (Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao TSCĐ hàng năm)  Thu nhập từ thanh lý tài sản Số tiền thu được do nhượng bán, thanh lý tài sản Chi phí liên quan đến nhượng bán, thanh lý tài sản thuế= - -  Dòng tiền của dự án đầu tư Tổng dòng tiền thuần hàng năm của DAĐT Vốn đầu tư ban đầu= - Dòng tiền ra Những khoản chi hình thành nên TSCĐ hữu hình, TSCĐ Vô hình, mua thiết bị máy móc phục vụ dự án. Vốn hình thành nên TSLĐ thường xuyên và bổ sung trong quá trình hoạt động. 7.2. Xác định dòng tiền của dự án CFht = CFKt * (1-t%) + KHt * t% CFht : Dòng tiền thuần hoạt động của dự án năm t CFKt : Dòng tiền trước thuế chưa kể khấu hao ở năm t KHt: Mức khấu hao TSCĐ năm t t%: Thuế suất thu nhập doanh nghiệp  Dòng tiền trước thuế chưa kể khấu hao Doanh thu thuần Chi phí hoạt động bằng tiền (Không kể khấu hao) = - Khấu hao là môt khoản chi phí, được tính vào chi phí hoạt động hàng năm của doanh nghiệp và được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế. Mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm t 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Các tiêu chuẩn chủ yếu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư: TSV PP; DPP NPV IRR PI Thời gian hoàn vốn đầu tư (PP), Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (DPP) Giá trị hiện tại thuần Tỷ suất doanh lợi nội bộ Chỉ số sinh lời Tỷ suất lợi nhuận bình quân Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư TSV = đ : Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm dự kiến do DAĐT mang lại trong suốt thời gian đầu tư đ: Vốn đầu tư bình quân hàng năm của dự án Đối với các dự án độc lập, nếu có TSV >0: Lựa chọn dự án Đối với các dự án loại trừ nhau, dự án nào có TSV lớn hơn sẽ là dự án tốt hơn. 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư = ∑ = ∑ đ Vốn đầu tư mỗi năm được xác định là số vốn đầu tư lũy kế ở thời điểm cuối mỗi năm trừ đi số khấu hao TSCĐ lũy kế ở thời điểm đầu mỗi năm. Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán; Nhược điểm: Chưa tính giá trị thời gian của tiền (các thời điểm khác nhau nhận được lợi nhuận trong tương lai đều được tính như nhau). Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư TSV Thời gian Dự án A Dự án B Vốn ĐT LN sau thuế Khấu hao Vốn ĐT LN sau thuế Khấu hao Năm 1 20 50 Năm 2 50 70 Năm 3 50 12 20 Năm 4 11 20 13 20 Năm 5 14 20 16 20 Năm 6 17 20 11 20 Năm 7 11 20 8 20 Năm 8 9 20 Cộng 120 62 100 120 60 100 Hai dự án A, B loại trừ nhau. Vốn đầu tư ban đầu đều là 120 triệu: 100 triệu cho TSCĐ, 20 triệu cho TSLĐ. Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân cho Dự án A, B; Chọn dự án nào? 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP - Payback Period) Thời gian hoàn vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết mà dự án tạo ra dòng tiền thuần bằng chính số vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án. 0 1 2 3 4 n-1 n CF1 CF2 CF3 CF4 CFn-1 CFn Thời gian thu hồi vốn đầu tư (năm) Vốn đầu tư ban đầu Dòng tiền thuần hàng năm của đầu tư = Vốn đầu tư còn phải thu hồi ở cuối năm t Số vốn đầu tư chưa thu hồi ở năm t-1 Dòng tiền của đầu năm t= - Số tháng thu hồi vốn đầu tư trong năm t Số vốn đầu tư chưa thu hồi cuối năm t-1 Dòng tiền thuần của năm t = Dòng tiền đều Dòng tiền không đều 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư (PP - Payback Period) Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng (bỏ vốn 1 lần). Khoản thu nhập dự kiến (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm tương lai như sau: Năm 1 2 3 4 5 Dự án A 60 50 50 40 30 Dự án B 30 50 70 80 80 Xác định thời gian hòa vốn của hai dự án. Ưu điểm: - Dễ tính toán. - Phù hợp với các DA ĐT quy muô vừa và nhỏ, chiến lược thu hồi vốn nhanh. Nhược điểm: - Dự án có mức sinh lời chậm không nên áp dụng phương pháp này để đánh giá DADT. - Không chú ý đến thời điểm phát sinh của các khoản thu (không tính đến giá trị thời gian của tiền) Chỉ so sánh được các dự án có thời gian thi công giống nhau. 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP – Discounted Payback Period) Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng (bỏ vốn 1 lần). Khoản thu nhập dự kiens (bao gồm khấu hao và lợi nhuận sau thuế) ở các năm tương lai như sau: Năm 1 2 3 4 5 Dự án A 60 50 50 40 30 Dự án B 30 50 70 80 80 Chi phí sử dụng vốn của cả 2 dự án đều là 10%. Xác định thời gian hòa vốn của hai dự án. Ưu điểm: TÍnh đến giá trị thời gian của tiền (đã trừ đi chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn) Nhược điểm: Ít đề cập đến dòng tiền sau thời gian hòa vốn đầu tư. 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại của tất cả các khoản tiền thuần hàng năm của dự án đủ bù đắp với số vốn đầu tư bỏ ra. Phương pháp giá trị hiện tại thuần NPV - Net present value Giá trị hiện tại thuần NPV thể hiện tổng giá trị tăng thêm mà dự án đem lại cho công ty quy về thời điểm hiện tại với một mức chiết khấu nhất định. = ( + ) − CF0: Lượng tiền đầu tư ban đầu CFt: Dòng tiền qua các thời kỳ của dự án r: Tỷ lệ chiết khấu kỳ vọng NPV = 0: dự án chỉ đủ trang trải chi phí NPV >0: dự án khả thi (có lãi) NPV <0: dự án lỗ Ưu điểm - Có tính đến giá trị thời gian của tiền - Đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm do vốn đầu tư tạo ra - Có tính chất cộng: NPV(A+B)=NPVA+NPVB Nhược điểm - Không phản ánh mối liên hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu tư và chi phí sử dụng vốn. - Không đưa ra được kết quả lựa chọn dự án khi các dự án không đồng nhất về thời gian. - Không đưa ra được thứ tự ưu tiên trong việc lựa chọn dự án đầu tư. 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Phương pháp giá trị hiện tại thuần NPV - Net present value 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Ví dụ: Hai dự án đầu tư A và B cùng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu đồng và dự kiến sẽ kéo dài trong 3 năm. Theo các tính toán ban đầu của dự án A sẽ mang lại các khoản thu nhập ròng lần lượt trong các năm từ năm thứ nhất đến năm thứ 3 lần lượt là 10, 60, 80 triệu đồng. Tương tự dòng tiền của dự án B lần lượt là: 70, 50, 20 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn bình quân mà nhà đầu tư phải chịu khi huy động vốn là WACC = 10%. Hãy cho biết: a/ Nếu hai dự án độc lập, chọn dự án nào? b/ Nếu hai dự án loại trừ nhau, chọn dự án nào? Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ IRR (Internal Rate Of Return) Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR (Internal Rate Of Return) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) bằng 0. Ưu điểm - Có tính đến thời giá tiền tệ. - So sánh mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng vốn. - Đánh giá khả năng bù đắp chi phí sử dụng vốn. Nhược điểm - Một dự án có thể có nhiều IRR nên rất khó để chọn một tỷ suất sinh lời nội bộ tối ưu. - Giả định IRR = r, không phù hợp đối với dự án có IRR lớn. - Không chú trọng đến quy mô đầu tư của dựa án. = + + ( + ) + ( + ) + ⋯+ + − = Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR là một lãi suất mà nếu sử dụng làm lãi suất chiết khấu sẽ làm cho giá trị hiện tại của các khoản tiền thuần hàng năm trong tương lai do đầu tư mang lại bằng với vốn đầu tư ban đầu. 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Phương pháp tỷ suất lợi nội bộ IRR (Internal Rate Of Return) Trường hợp 1: Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án nhỏ hơn chi phí sử dụng vốn (IRR < r) thì loại bỏ dự án. Trường hợp 2: Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án bằng chi phí sử dụng vốn (IRR = r) thì tùy theo điều kiện cụ thể và sự cần thiết của dự án mà doanh nghiệp có thể chấp nhận hay loại bỏ dự án. Trường hợp 3: Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án lớn hơn chi phí sử dụng vốn (IRR > r): Nếu đây là dự án độc lập thì dự án được chấp nhận. Nếu là dự án thuộc loại loại trừ nhau thì chọn dự án có tỷ suất doanh lợi nội bộ cao nhất. Điều kiện lựa chọn dự án: 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Phương pháp tỷ suất lợi nội bộ IRR (Internal Rate Of Return) Tính IRR theo phương pháp nội suy: Bước 1: Chọn một mức lãi suất tùy ý r1 sau đó tính giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV1) theo lãi suất r1. Bước 2: Chọn tiếp một mức lãi suất r2 thoả mãn điều kiện: + Nếu giá trị hiện tại thuần NPV1 là một số dương (NPV1 > 0) thì chọn lãi suất r2 > r1 sao cho với r2 sẽ làm cho giá trị hiện tại thuần của dự án là một số âm (NPV2 < 0 ) và ngược lại. Để đảm bảo mức độ chính xác cao hơn thì chênh lệch giữa r1 và r2 trongkhoảng 5%. Bước 3: Tìm tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án: Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dự án sẽ nằm trong khoảng r1 và r2 và được xác định theo công thức: = + ( − ) + 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Phương pháp tỷ suất lợi nội bộ IRR (Internal Rate Of Return) 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Phương pháp chỉ số sinh lời PI (Profitability Index) = ∑ ( + ) r: Tỷ lệ chiết khấu, thường sử dụng là chi phí sử dụng vốn để thực hiện dự án Trường hợp 1: PI <1: Loại bỏ dự án. Trường hợp 2: PI = 1, tùy điều kiện có thể chấp thuận hay loại bỏ dự án. Trường hợp 3: PI > 1: - Nếu là dự án độc lập thì dự án được chấp nhận. - Nếu là các dự án loại bỏ nhau thì thường chọn dự án có chỉ số sinh lời PI cao nhất. Điều kiện lựa chọn dự án: Ưu điểm - Có tính đến thời giá tiền tệ. - P/a mối liên hệ giữa các khoản thu nhập do dự án đem lại với số vốn bỏ ra. - So sánh được PI của các dự án có vốn đầu tư khác nhau. - Thích hợp khi phải lựa chọn nhiều DA Nhược điểm - Không trực tiếp phản ánh giá trị tăng thêm của dự án. 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Phương pháp chỉ số sinh lời PI (Profitability Index) 7.3. phương pháp chủ yếu đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư Ví dụ: Dự án A với chi phí sử dụng vốn của dự án là 10% và dòng tiền của dự án như sau: Năm NPV (r=10%) IRR 1 2 3 Dòng tiền -1000 600 600 41 13,06% Xác định chỉ số sinh lời của mỗi dự án đầu tư? 7.4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án NPV IRR Trường hợp có mâu thuẫn khi sử dụng IRR và NPV NPVA > NPVB IRRA < IRRB Kết luận trái ngược khi lựa chọn dự án Tìm ra tỷ suất chiết khấu cân bằng rc làm cho NPVA = NPVB So sánh giữa chi phí sử dụng vốn và rc để chọn DA nào có NPVmax - Nếu 0 < r < rc: Cùng 1 chi phí sử dụng vốn, NPVA >NPVB , Lựa chọn dựa án A. - Nếu rc < r < IRRB: Cùng 1 chi phí sử dụng vốn, NPVA < NPVB , Lựa chọn dựa án B. - Nếu r > IRRB: Loại bỏ cả 2 dự án. Nguyên nhân mâu thuẫn: + Do sự khác nhâu về quy mô đầu tư của DA + Sự khác nhau về kiểu dòng tiền của DA + Khác nhau về giả định tỷ lệ tái đầu tư < 7.4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án NPV IRR Trường hợp các DAĐT loại trừ nhau, có tuổi thọ không bằng nhau Điều chỉnh vòng đời của các DA về cùng 1 độ dài thời gian là bội số chung nhỏ nhất của vòng đời các DA. Các dự án được tái đầu tư 1 hoặc nhiều lần như lúc ban đầu.2 Tính NPV của các DA trên cơ sở dòng tiền và thời gian đã điều chỉnh-----> Chọn dự án có NPV max 3 1 Ví dụ: Công ty X đang xem xét 2 dự án đầu tư hiện đại hóa dây chuyền sản xuất. Công ty dự định đầu tư 1 chiếc xe nâng (dựa án A) hoặc 1 băng dây truyền tự động (dự án B) để vận chuyển nguyên liệu và bán thành phẩm. Các thông tin về 2 dự án như sau: (Đơn vị tính triệu đông, chi phí sử dụng vốn của cả 2 dự án là 10%) Năm Máy 0 1 2 3 4 A (100) 80 80 B (100) 50 50 50 50 Phương pháp thay thế 7.4. Một số trường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dự án NPV IRR Trường hợp các DAĐT loại trừ nhau, có tuổi thọ không bằng nhau Phương pháp chuỗi tiền tệ đều thay thế hàng năm Chia đều NPV của dự án thành thu nhập đều hàng năm trong suốt vòng đời của dự án. So sánh các dự án với nhau, chọn dự án có thu nhập đều hàng năm lớn nhất.2 Dàn đều NPV của từng dự án ra các năm bằng công thức: 3 1 = (1 + ) = ∗ 1 −(1 + ) = 1 −(1 + ) EA: khoản thu nhập đều hàng năm trong suốt tuổi thọ của dựa án.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_7_dau_tu_dai_han_0654.pdf