Đối tượng chịu thuế TTĐB là những loại hàng hóa trong quy định của luật thuế
TTĐB như: bia, rượu các loại, thuốc lá, ô tô dưới 24 chỗ, xăng, bài lá, vàng
mã dịch vụ vũ trường, sòng bạc, kd sổ xố
Đối tượng không chịu thuế TTĐB là những hàng hóa do cơ sở sx, gia công
trực tiếp xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu thuộc viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại, quà tặng cho các cơ quan nhà nước, hàng hóa quá cảnh, hàng tạm
nhập, tái xuất và tạm xuất khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp
thuế
Đối tượng nộp thuế TTĐB là những tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu
hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
36 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Giảng viên: Ths. Nguyễn Văn Minh
Mobie: 0973 990 362
Email: minhnv@thanhdong.edu.vn
HẢI DƯƠNG 2012
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
1.1. Khái niệm
Chi phí kinh doanh là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí SXKD
Chi phí hoạt động
tài chính
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
1.2. Nội dung CP kinh
doanh của DN
Chi phí cho việc sản xuất ra
các sp, hàng hóa, dịch vụ.
Chi phí bán hàng
Chi phí quảnl ý doanh nghiệp
Chi phí SXKD: là biểu hiện bằng tiền
của các loại vật tư đã tiêu hao, chi
phí hao mòn máy móc, thiết bị, tiền
lương và các chi phí khác phát sinh
trong quá trình sản xuất, bán hàng của
DN.
Chi phí
SXKD
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
1.2. Nội dung CP kinh
doanh của DN
Chi phí hoạt động
tài chính
Là chi phí có liên quan đến hoạt động đầu tư vốn,
huy động vốn và hoạt động tài chính khác của DN
trong một thời kỳ nhất định
Chi phí trả lãi tiền vay
vốn trong kỳ
Chi phí liên quan đến
việc DN cho các tổ chức
hay DN khác vay vốn
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
2.1. Phân loại chi phí SXKD
Chi phí vật tư
Khấu hao
TSCĐ
Lương và các
khoản trích
theo lương
Dịch vụ mua
ngoài
CP bằng tiền
khác
Toàn bộ
tiền khấu
hao TSCĐ
mà DN
trích trong
kỳ
Lương
nhân
công;
BHYT,
BHXH,
KPCĐ
Toàn bộ số
tiền mà DN trả
cho các dịch
vụ đã sử dụng
vào hoạt động
SXKD: VPP,
điện, nước,
mua bảo hiểm,
sửa chữa,
Các khoản
thuế phải
nộp, đào
tạo nhân
lực, đổi mới
công nghệ,
CP quảng
cáo
Toàn bộ giá
trị vật tư DN
mua bên
ngoài dùng
vào hoạt
động SXKD:
NVL, NL,
CP phân bổ
CCDC
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
2.1. Phân loại chi phí
SXKD
Chi phí vật tư trực tiếp
• CP NVL, nhiên liệu tiêu dùng trực tiếp để
sx sp và dịch vụ
Chi phí nhân công trực tiếp
• Các khoản mà DN trả cho người lao động
trực tiếp: Lương, BHXH, BHYT, phụ cấp
Chi phí sản xuất chung
• Gồm các khoản chi phí chung phát sinh ở
các phân xưởng, các bộ phận KD của DN.
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có thể tập hợp chi
phí và tính giá thành
cho từng loại SP
Quản lý được CP tại
các địa điểm phát
sinh, khai thác được
khả năng hạ giá
thành SP.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
2.1. Phân loại chi phí
SXKD
Chi phí cố định Chi phí biến đổi
Là chi phí không thay đổi hoặc
thay đổi ít theo sản lượng hay
quy mô KD của DN.
Bao gồm phí thuê tài sản, địa
điểm, nhà xưởng, khấu hao
TSCĐ, trả lương
Là chi phí thay đổi theo sản
lượng hay quy mô KD của DN.
Bao gồm chi phí vật tư, tiền
lương, tiền điện, VPP
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
+ Chi phí vật tư
+ Chi phí tiền
lương
+ Chi phí
lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ
+ Chi phí khấu
hao TSCĐ
+ Chi phí dịch
vụ mua ngoài
+ Chi phí khác
Theo nội dung
kinh tế
+ Chi phí NVL
trực tiếp
+ Chi phí nhân
công trực tiếp
+ Chi phí sản
xuất chung
+ Chi phí bán
hàng
+ Chi phí quản
lý DN
Theo công dụng
kinh tế và địa
điểm phát sinh
- Chi phí cố
định
- Chi phí biến
đổi
Theo mqh giữa
chi phí và quy mô
Phân loại
CPSXKD
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
2.2. Giá thành sản
phẩm của DN
Giá thành SP là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ chi
phí mà DN đã bỏ ra để
hoàn thành SX và tiêu thụ
1 đơn vị sản phẩm
- Chi phí vật tư trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Giá thành toàn bộ
của SP, HH, DV
Giá thành sản xuất
của SP, HH, DV
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Doanh nghiệp
+
+
=
Giá thành
sản xuất
+ Là thước đo mức hao phí sản xuất và tiêu thụ
SP, là căn cứ để XĐ hiệu quả SXKD
+ Là công cụ để kiểm tra, giám sát chi phí hoạt
động sxkd, xem xét hiệu quả của tổ chức, kỹ thuật
+ Là căn cứ để xây dựng giá cả.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
Ý
nghĩa
Làm tăng lợi nhuận doanh
nghiệp
Tạo điều kiện cho
doanh nghiệp thực
hiện tốt tiêu thụ SP.
Là nhân tố giúp DN mở
rộng sản xuất
Mức hạ giá thành sản phẩm
Tỷ lệ hạ giá thành SP
M: Mức hạ giá thành SP so với kỳ trước.
Qi1: Số lượng SP i năm nay (kỳ này)
Zi1: Giá thành đvsp i năm nay
Zi0: Giá thành đvsp i năm báo cáo(kỳ gốc)
i: loại sp được so sánh (i=1,n)
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
Đầu tư đổi mới kỹ thuật, cải tạo
dây chuyền công nghệ, ứng dụng
tiến bộ KHKT vào SX.
Nâng cao trình độ tổ chức sản
xuất và lao động, nâng cao năng
lực quản lý.
Định kỳ phân tích chi phí sx, giá
thành sp nhằm phát hiện và khắc
phục yếu kém, hạn chế những
yếu tố làm tăng chi phí.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
3.1. Doanh thu của
Doanh nghiệp
3.1.1. Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp
Doanh thu là biểu hiện của tổng giá trị các loại sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong một
kỳ nhất định.
Khối lượng sản
phẩm sản xuất ra
trong kỳ
Chất lượng sản
phẩm, dịch vụ sau
bán hàng.
Giá cả SP hàng hóa,
dịch vụ bán ra.
Thị trường, phương
thức tiêu thụ, thanh
toán tiền hàng.
Uy tín doanh nghiệp
và thương hiệu sản
phẩm
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
3.2. Thu nhập khác
Xác định doanh thu bán hàng
S: Doanh thu
Qti: Số lượng SP bán ra thứ i trong kỳ
Pi: Giá SP thứ I
i: Loại SP bán ra trong kỳ
3.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN thu được trong kỳ do
hoạt động tài chính mang lại: thu lãi từ tiền gửi, lãi cho vay
vốn, chênh lệch tỷ giá
Nhượng bán,
thanh lý TSCĐ
Thu tiền từ bảo
hiểm
Khoản thu về
tiền phạt
Lµ những kho¶n thu ®ưîc trong kú do c¸c ho¹t ®éng kh«ng
thưêng xuyªn ngoµi c¸c ho¹t ®éng t¹o ra Doanh thu
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
4.1.Điểm hòa vốn
Khái niệm điểm hòa vốn
Là điểm tại đó doanh thu bán hàng bằng với chi
phí đã bỏ ra. Tại điểm hòa vốn, DN không có lãi
cũng không bị lỗ.
• Doanh thu = Chi phí SXKD (V+F)
• Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) =
0
Điểm hòa vốn kinh tế
• Doanh thu = tổng chi phi SXKD + Lãi
vay kinh doanh phải trả.
• Lợi nhuận trước thuế = 0
Điểm hòa vốn tài
chính
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
4.1.Điểm hòa vốn
Xác định điểm hòa vốn
SL bán ra
TC; S
0
V
M F
S
TC
Sh
lãi
Lỗ
Qh
I
Hòa
vốn
OV: Chi phí biến đổi
MF: Chi phí cố định
MTC: Tổng chi phí
0S: Doanh thu
Doanh thu = Chi phí (cố định + biến đổi)
Qh x P = F + Qh x V
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
4.1.Điểm hòa vốn
Xác định điểm hòa vốn
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
4.1.Điểm hòa vốn
Xác định công suất hòa vốn
Công suất hòa vốn là sử dụng bao nhiêu % công suất máy móc thiết bị vào sản
xuất SP để đạt được sự hòa vốn.
Qh*P = F + Qh*V F = Qh* (P - V)
Xác định thời gian đạt được điểm hòa vốn
T: Thời gian đạt điểm hòa vốn
Qh: Sản lượng hòa vốn
Q: sản lượng sản xuất trong năm
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
4.1.Điểm hòa vốn
Ý nghĩa phân tích điểm hòa vốn
Xem xét mqh chi phí, doanh
thu, lợi nhuận để lựa chọn
phương án SX hiệu quả nhất.
Cần sản xuất bao nhiêu sản
phẩm để không bị lỗ.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
4.2. Rủi ro kinh doanh và
đòn bẩy kinh doanh Rủi ro kinh doanh
Lµ sù kh«ng ch¾c ch¾n ë thêi ®iÓm hiÖn t¹i vÒ
møc lîi nhuËn trưíc l·i vay vµ thuÕ trong tư¬ng lai.
Các rủi ro trong kinh doanh của DN
Rủi ro phi hệ thống
Thị hiếu của khách hàng về SP thay đổi
Biến động bất ngờ về giá đầu vào, đầu ra
Rủi ro từ các công ty tài trợ vốn
Rủi ro hệ thống
Rủi ro thị trường
Rủi ro lãi suất
Rủi ro sức mua đồng tiền
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
Rủi ro có hệ thống (hay còn gọi là rủi ro thị trường) là loại rủi ro tác động đến
toàn bộ hoặc hầu hết các tài sản trong danh mục đầu tư.
Lãi suất tăng
Nhà đầu tư thấy gửi
tiền NH có lợi hơn
đầu tư chứng khoán
Nhà đầu tư bán
chứng khoán để rút
tiền về gửi NH
Giá chứng
khoán giảm
đi do bị bán
ra nhiều
Rủi ro không có hệ thống là loại rủi ro chỉ tác động một tài sản hoặc một nhóm
nhỏ các tài sản (chỉ liên quan tới từng doanh nghiệp cụ thể nào đó).
Bãi công của
công nhân cty A
Chỉ a/h đến sxkd
cty A, các cty liên
quan tới cty A
Nhà đầu tư giảm kỳ
vọng lợi nhuận do
cty A đem lại
Giá cổ
phiếu của
cty A giảm
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
4.2. Rủi ro kinh doanh và
đòn bẩy kinh doanh Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh doanh là sử dụng chi phí cố định của
doanh nghiệp trong hoạt động SXKD nhằm hy vọng
gia tăng lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
DN có tỷ trọng chi phí cố
định ở mức cao thể hiện
đòn bẩy kinh doanh lớn
và ngược lại.
Sử dụng đòn bẩy kinh
doanh có thể làm cho
DN lãi lớn hoặc lỗ lớn.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
4.2. Rủi ro kinh doanh
và đòn bẩy kinh doanh
Mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh
Mức độ tác động của
đòn bẩy kinh doanh
(DOL)
=
Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, giá bán đơn vị sản phẩm là
200.000đ. Chi phí cố định kinh doanh là 600 triệu đồng, chi phí biến đổi là
160.000đ/sp. Xác định sản lượng hòa vốn và mức độ đòn bẩy kinh doanh ở mức
sản lượng 25000 sản phẩm A.
Nếu tăng 1% sản lượng sẽ làm tăng lợi nhuận trước thuế và lãi vay lên bằng DOL
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.1. Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị gia tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa,
dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài)
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình
thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.1. Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế Mức thuế suất
Giá tinh thuế Thuế suất
Thuế GTGT = Giá tính thuế x thuế suất
Giá tính thuế được quy định cụ thể cho
từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng nhập
khẩuXem thông tư 06/2012/TT-BTC
0% đối
với hàng
hóa dịch
vụ XK.
5% đối
với hàng
hóa dịch
vụ thiết
yếu, y tế,
giáo
dục
10% đối
với các
hoạt động
khai thác,
hóa chất,
mỹ phẩm,
du lịch
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.1. Thuế giá trị gia tăng Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
= -
Thuế GTGT
đầu ra
Giá tính thuế của
hh, dv bán ra
Thuế suất thuế
GTGT= x
Ví dụ: Tháng 1/2012, DN A bán được 200 tấn xi măng, đơn giá 800.000đ/tấn (giá
chưa VAT, thuế suất vat =10%). Chi phí để sản xuất ra số xi măng trên như sau:
Hàng hóa mua
trong tháng
ĐVT Số lượng Đơn giá
Clanke tấn 100 0,5tr/tấn
Điện kw 5000 700đ/kw
Xăng, dầu tấn 10 4tr/tấn
Tính thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp hh, dv mua
vào đã có VAT, DN phải
căn cứ vào giá có thuế và
thuế suất để xác định giá
không thuế và thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.1. Thuế giá trị gia tăng Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Thuế GTGT
phải nộp
GTGT của hh,
dv chịu thuế
Thuế suất thuế GTGT
của hh, dịch vụ
= x
GTGT của hh,
dịch vụ
Giá thanh toán
của hh, dv bán ra
Giá thanh toán của hh, dịch
vụ mua vào tương ứng= -
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.2. Thuế tiêu thu đặc biệt Áp dụng và cách tính
Thuế TTĐB
phải nộp
Số lượng hàng
hóa tiêu thụ
Giá tính thuế đơn vị
hàng hóa
= x x
Thuế suất thuế
TTĐB
Đối tượng chịu thuế TTĐB là những loại hàng hóa trong quy định của luật thuế
TTĐB như: bia, rượu các loại, thuốc lá, ô tô dưới 24 chỗ, xăng, bài lá, vàng
mãdịch vụ vũ trường, sòng bạc, kd sổ xố
Đối tượng không chịu thuế TTĐB là những hàng hóa do cơ sở sx, gia công
trực tiếp xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu thuộc viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại, quà tặng cho các cơ quan nhà nước, hàng hóa quá cảnh, hàng tạm
nhập, tái xuất và tạm xuất khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp
thuế
Đối tượng nộp thuế TTĐB là những tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu
hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.3. Thuế tài nguyên Áp dụng và cách tính
Thuế Tài nguyên
phải nộp
Số lượng tài
nguyên khai thác
Giá tính thuế đơn vị
tài nguyên
= x x
Thuế suất thuế tài
nguyên
Đối tượng chịu thuế là tài nguyên bao gồm khoáng sản kim loại và phi kim loại,
rừng tự nhiên, các nguôn lợi thủy sản.
Đối tượng không chịu thuế TTĐB là những trường hợp khai thác sản phẩm
của rừng tự nhiên đã nộp tiền nuôi rừng theo quy định của chính phủ, khi thác
nguồn nước tự nhiên cho sx thủy điện; Việt nam tham gia liên doanh với nước
ngoài, vốn góp pháp định là tài nguyên thì DN liên doanh không phải đóng thuế.
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán thực tế bình quân tài nguyên khai thác của
người khai thác TN ở thời điểm tính thuế.
Trường hợp tài nguyên khai thác xác định được sản lượng ở khâu khai thác,
nhưng phải qua giai đoạn tuyển chọn mới bán ra được, thì: Giá tính thuế = Giá bán
sản phẩm nguyên chất – chi phí tuyển chọn – chi phí vận chuyển tiêu thụ
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.4. Thuế xuất, nhập khẩu Áp dụng và cách tính
Đối tượng chịu thuế là hàng hóa XK, NK qua các cửa khẩu, biên giới Việt
Nam; hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu
phi thuế quan vào thị trường trong nước.
Đối tượng không chịu thuế bao gồm: hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc
mượn đường cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy
định của CP; viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa từ khu phi
thuế quan ra nước ngoài, hàng hóa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, chỉ sử
dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu
phi thuế quan khác; dầu khi thuộc tài nguyên của nhà nước khi xuất khẩu.
Đối tượng nộp thuế: là giá bán thực tế bình quân tài nguyên khai thác của
người khai thác TN ở thời điểm tính thuế.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.4. Thuế xuất, nhập khẩu Phương pháp tính thuế XNK
Thuế X,NK phải
nộp
Số lượng hàng
hóa thực tế X,NK
Giá tính thuế đơn vị
hàng hóa
= x x
Thuế suất thuế X,
NK
Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu là giá bạn tại cửa khẩu theo
hợp đồng.
Giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến
của khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.4. Thuế thu nhập doanh
nghiệp Áp dụng và cách tính
Đối tượng nộp thuế TNDN là những tổ chức, cá nhân SXKD hàng hóa, dịch
vụ có thu nhập.
Đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN là các hộ gia đình, cá nhân,
hợp tác xã có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
không thuộc diện nộp thuế TNDN, trừ hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất
hàng hóa lớn có thu nhập cao theo quy định của Chính phủ.
Thuế TNDN
phải nộp
Thu nhập
chịu thuế
Thuế suất
thuế TNDN
= x
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
5.4. Thuế thu nhập doanh
nghiệp Áp dụng và cách tính
Thu nhập chịu
thuế trong kỳ
Doanh thu để tính
thu nhập chịu
thuế trong kỳ
Chi phí hợp lý
trong kỳ
= -
Thu nhập chịu thuế
khác trong kỳ
+
Toàn bộ tiền bán hàng,
tiền gia công, cung
ứng dịch vụ, các khoản
phụ thu mà DN được
hưởng.
+ Khấu hao TSCĐ
+ Chi phí vật tư, năng lượng tính theo
mức tiêu hao hợp lý.
+ Tiền lương, phụ cấp, không kể tiền
lương của chủ DNTN, chủ hộ cá thể kinh
doanh
+ Chi NCKH, CN, y tế, đào tạo lao
động
Văn bản cần đọc: Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày
3/6/2008; Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
6.1. Lợi nhuận của DN
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu
Quyết định sự tồn tại và
phát triển của DN
Là nguồn tài chính quan trọng
đảm bảo cho DN tăng trưởng ổn
định, vững chắc; là nguồn thu
quan trọng của NSNN.
Là nguồn lực cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của
người lao động
Là chỉ tiêu đánh giá chất lượng,
hiệu quả SXKD của doanh
nghiệp.
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
6.1. Lợi nhuận của DN
Lợi nhuận hoạt
động SXKD
Doanh thu thuần
về bán hàng
Giá thành toàn bộ
của sp, dịch vụ bán
trong kỳ
= -
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý
Lợi nhuận hoạt
động tài chính
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí hoạt động
tài chính
= -
Thuế gián thu
(nếu có)-
Lợi nhuận
khác
Thu nhập
khác
Chi phí
khác
= -
Thuế gián thu
(nếu có)-
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận gộp về
bán hàng, dịch vụ
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kd
= + Lợi nhuận khác+
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
6.1. Lợi nhuận của DN
Các biện pháp
cơ bản tăng lợi
nhuận DN
Tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm
Tăng doanh thu hoạt động
kinh doanh
Xây dựng thương hiệu uy
tín
Đổi mới trang thiết bị, công
nghệ hiện đại, hiệu quả
CHƯƠNG 3
CHI PHÍ, DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Chi phí
kinh doanh
2. CP SXKD,
giá thành SP
3. Doanh thu và
thu nhập khác
4. Điểm hòa vốn, đòn
bẩy kinh doanh
5. Các loại
thuế DN
6. Lợi nhuận,
phân phối LN
6.2. Phân phối lợi nhuận DN
Bù đắp
phần bị lỗ
năm
trước.
Trích lập
quỹ dự
phòng tài
chính
nhằm bù
đắp những
thiệt hại
xảy ra
trong kinh
doanh.
Dùng 1
phần để
tái đầu tư.
Nộp thuế
TNDN
Dùng 1
phần để
cải thiện
đời sống
vật chất,
tinh thần
người lao
động.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_doanh_thu_chi_phi_loi_nhuan_cua_doanh_nghiep_5935.pdf