Bài tập 1
Ông Thái Hà muốn ñể dành tiền cho con ñi học ñại học. Ngay từ lúc con mới sinh, ông dự ñịnh
sẽ mua bảo hiểm nhân thọ của công ty bảo hiểm PRUDENTIAL với mức ñóng phí ñều ñặn ở
ñầu mỗi năm là 7 triệu, lãi suất ổn ñịnh ở mức 8%/ năm. Hỏi khi con ông tròn 18 tuổi, hợp ñồng
bảo hiểm kết thúc thì số tiền ông Thái Hà sẽ ñược thanh toán là bao nhiêu?
Bài tập 2
Một doanh nghiệp cần mua một máy hàn ñiện. Có 3 nhà cung cấp ñến chào hàng và ñưa ra các
mức giá và phương thức thanh toán khác nhau:
• Nhà cung cấp thứ nhất ñòi giá 150 triệu ñồng, chi phí vận chuyển bốc xếp tận nơi là 10 triệu
ñồng và phải thanh toán ngay.
• Nhà cung cấp thứ 2 ñòi giá 170 triệu ñồng và chịu trách nhiệm vận chuyển tận nơi theo yêu
cầu của người mua, nhưng chỉ yêu cầu thanh toán ngay 50%, số còn lại cho chịu một năm
mới phải thanh toán.
• Nhà cung cấp thứ 3 ñưa giá chào hàng là 160 triệu ñồng và người mua phải tự vận chuyển và
yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm 30%, sau năm thứ hai thanh
toán phần còn lại. Doanh nghiệp dự tính nếu tự vận chuyển thì chi phí là 15 triệu ñồng.
Hãy xác ñịnh xem người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp nào thì có lợi nhất?
Biết rằng: lãi suất ngân hàng ổn ñịnh ở mức 9%/năm.
16 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
97
Mục tiêu Nội dung
• Giá trị theo thời gian của tiền.
• Lãi ñơn, lãi kép và giá trị tương lai của tiền.
• Giá trị hiện tại của tiền.
• Một số ứng dụng lý thuyết giá trị theo thời
gian của tiền.
Hướng dẫn học
• Nắm ñược cơ sở và ý nghĩa của lý
thuyết giá trị theo thời gian của tiền.
• Nắm ñược kỹ năng xác ñịnh giá trị
tương lai và giá trị hiện tại của tiền.
• Biết vận dụng lý thuyết và kỹ năng về
giá trị theo thời gian của tiền ñể giải
quyết những bài toán tài chính ñặt ra
trong hoạt ñộng của doanh nghiệp và
trong thực tế cuộc sống.
Thời lượng học
• 8 tiết
• ðể học tốt bài này học viên cần có cái nhìn
tổng quan về mối quan hệ gữa tiền với thời
gian và rủi ro.
• Cần nắm vững phương pháp tính toán và nội
dung kinh tế của các bài toán về giá trị theo
thời gian của tiền bao hàm giá trị tương lai
và giá trị hiện tại.
• Liên hệ với thực tế ñể hiểu rõ hơn cách thức
vận dụng lý thuyết giá trị theo thời gian của
tiền vào việc giải quyết các vấn ñề tài chính
ñặt ra trong hoạt ñộng của doanh nghiệp và
trong thực tế cuộc sống.
• Kết hợp ñọc tài liệu tham khảo:
Chương 2, Tài chính doanh nghiệp hiện ñại,
Chủ biên TS Trần Ngọc Thơ, NXB Thống
kê, 2007.
BÀI 5 : GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
98
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Thời gian dưới con mắt của Nhà văn, Nhà thơ và Nhà tài chính
Thời gian một ñi không trở lại. Mọi người nhìn nhận
thời gian là giống nhau? Phải chăng thời gian 24 giờ
trong một ngày là vấn ñề bất biến? ðã có câu trả là
không và cho rằng thời gian là tỷ lệ nghịch với tốc ñộ
chuyển ñộng. ðó là ý kiền của nhà Vật lý vĩ ñại – cha
ñẻ của Lý thuyết tương ñối Anbe Anhxtanh. Còn Nhà
văn, Nhà thơ nhìn thời gian dường như nhận thấy
trong ñó có hương có sắc, thế nên nhà thơ ðoàn Phú
Tứ ñã viết:
“ Màu thời gian không xanh.
Màu thời gian tím ngắt.
Hương thời gian không nồng.
Hương thời gian thanh thanh.”
Trích trong cuốn “Thi nhân Việt Nam” – Hoài Thanh và Hoài Chân.
Còn Nhà tài chính, phải chăng cũng nhìn thời gian như Nhà văn, Nhà thơ? May mắn thay,
dưới con mắt của Nhà tài chính, thời gian ñúng như các cụ xưa ñã dạy: Thời gian là vàng, là
bạc hay thời gian là tiền. Nên dưới con mắt của Nhà tài chính: 1 ñồng tiền hôm nay có giá trị
hơn 1 ñồng tiền trong tương lai.
Câu hỏi
Bạn có nhìn nhận như vậy không? Tại sao lại như vậy? Nghiên cứu nội dụng của bài này giúp
bạn lý giải ñiều ñó và hơn thế nữa từ cách nhìn ñó giúp bạn nhìn nhận thấu ñáo hơn và có thể
giải quyết những vấn ñề tài chính hiện ñại của doanh nghiệp.
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
99
Giả sử một người có một khoản tiền nhàn rỗi là 1 triệu ñồng. Người này ñã ñem gửi
vào ngân hàng thay vì giữ tiền mặt. Vậy, ñiều gì sẽ xảy ra với khoản tiền này?
ðồng tiền sẽ s inh lời theo thời gian gửi tiết kiệm nhờ lãi suất tiết kiệm; hay tránh
ñược rủi ro hao mòn tự nhiên như: ẩm, mốc, mối mọt hay rủi ro về an toàn như
mất cắp
5.1. Giá trị theo thời gian của tiền
Trên góc ñộ tài chính:
• ðồng tiền không ngừng vận ñộng và sinh lời.
Nếu ngày hôm nay ta có 1 triệu ñồng ñem ñầu tư
hoặc cho vay với lãi suất 9%/năm thì sau 1 năm
sẽ nhận ñược số tiền là 1,09 triệu ñồng. Nói cách
khác: 1 triệu ñồng ngày hôm nay có giá trị tương
ñương với 1,09 triệu ñồng sau 1 năm mới nhận
ñược nếu lãi suất là 9%/năm. Hơn nữa, nền kinh
tế hầu như luôn tồn tại vấn ñề lạm phát
• Mặt khác giữa tiền với thời gian và rủi ro có quan hệ mật thiết với nhau. Mối quan
hệ ñó ñược thể hiện thông qua lãi suất. Chính vì thế, ñồng tiền nhận ñược ở các
thời ñiểm khác nhau có giá trị không giống nhau. Một ñồng tiền hôm nay có giá trị
hơn một ñồng tiền mà một năm sau hay tại một thời ñiểm nào ñó trong tương lai
mới nhận ñược. ðiều ñó cũng có nghĩa là cần phải tính ñến giá trị theo thời gian
của tiền. ðây là vấn ñề hết sức quan trọng, chi phối rất lớn ñến quyết ñịnh ñầu tư
và các quyết ñịnh tài chính khác của doanh nghiệp cũng như của các nhà ñầu tư.
ðể so sánh giá trị của ñồng tiền ở các thời ñiểm khác nhau cần phải tính ñến giá
trị theo thời gian của tiền ñể quy về giá trị tương ñương hay nói cách khác phải
ñưa chúng về cùng một mặt bằng thời gian.
Giá trị theo thời gian của tiền ñược cụ thể hóa bởi hai khái niệm cơ bản là giá trị tương
lai và giá trị hiện tại của tiền. Vấn ñề này sẽ ñược xem xét chi tiết ở phần tiếp theo.
5.2. Lãi ñơn, lãi kép và giá trị tương lai của tiền
5.2.1. Lãi ñơn, lãi kép
• Tiền lãi: Là số tiền mà người có tiền thu ñược
sau một thời kỳ nhất ñịnh từ số tiền gốc ban ñầu
ñược ñầu tư theo một phương thức nhất ñịnh,
chẳng hạn như cho vay.
o Lãi ñơn: Là số tiền lãi ñược xác ñịnh dựa
trên số vốn gốc (vốn ñầu tư ban ñầu) với một
lãi suất nhất ñịnh. Việc tính lãi như vậy ñược
gọi là phương pháp tính lãi ñơn.
Lãi ñơn ñược xác ñịnh theo công thức sau:
I = P0 × i × n
Trong ñó: I: Lãi ñơn.
P0: Số vốn gốc.
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
100
i: Lãi suất.
n: Số kỳ tính lãi.
o Lãi kép: Là số tiền lãi ñược xác ñịnh dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ
trước ñó ñược gộp vào vốn gốc ñể làm căn cứ tính tiền lãi cho thời kỳ tiếp
theo. Phương pháp tính tiền lãi như vậy ñược gọi là phương pháp tính lãi kép.
• Lãi suất: Là quan hệ tỷ lệ giữa tiền lãi thu ñược trong 1 ñơn vị thời gian với số
vốn gốc trong thời gian ñó.
Tiền lãi
Lãi suất =
Vốn gốc
ðơn vị thời gian: Có thể là 1 năm, 1 quý, 1 tháng. Trong quan hệ tín dụng, lãi suất
là giá cả mà người ñi vay phải trả cho người cho vay ñể ñược quyền sử dụng tiền
trong một thời gian nhất ñịnh.
Phân biệt lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực:
o Lãi suất danh nghĩa: Là lãi suất ñược công bố theo kỳ trả lãi, ví dụ: 1 ngân
hàng thương mại công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm 5% cho kỳ hạn 6 tháng,
10% cho kỳ hạn 1 năm.
o Lãi suất thực: Thông thường ñược tính theo năm (effective annual rates) còn
ñược gọi là lãi suất thực hưởng. Lãi suất thực là lãi suất sau khi ñã tính ñiều
chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số lần ghép lãi hay tính lãi trong năm.
Lãi suất thực trong trường hợp: lãi suất danh nghĩa tính theo năm nhưng
trong 1 năm có nhiều lần ghép lãi.
Ta có biểu thức: 1 me
i
(1 i ) (1 )
m
+ = +
Suy ra: me
i
i (1 ) 1
m
= + −
Trong ñó: ie: Lãi suất thực tính theo năm.
i : Lãi suất danh nghĩa tính theo năm.
m: Số lần ghép lãi hay tính lãi trong năm.
Lãi suất thực trong trường hợp: lãi suất danh nghĩa của kỳ ghép lãi (hay kỳ
tính lãi) nhỏ hơn 1 năm là iK và trong 1 năm có m lần ghép lãi.
ie = (1 + iK )
m – 1
5.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền
• Khái niệm
Giá trị tương lai của một khoản tiền là giá trị có thể nhận ñược tại một thời ñiểm
trong tương lai, bao gồm số vốn gốc và toàn bộ số tiền lãi tính ñến thời ñiểm ñó.
Một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng ñến giá trị tương lai của tiền là phương pháp tính lãi.
• Phương pháp tính lãi
o Trường hợp tính theo lãi ñơn:
Giá trị tương lai tính theo lãi ñơn hay còn gọi là giá trị ñơn ñược xác ñịnh theo
công thức:
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
101
Fn = CF0 (1+ i × n)
Trong ñó: Fn: Giá trị tương lai tại thời ñiểm cuối kỳ thứ n.
CF0: Số vốn gốc (vốn ñầu tư ban ñầu).
i: Lãi suất/kỳ (kỳ: Tháng, quí, 6 tháng, năm).
n: Số kỳ tính lãi hay ghép lãi.
o Trường hợp tính lãi kép:
Giá trị tương lai tính theo lãi kép hay còn gọi là giá trị kép ñược xác ñịnh theo
công thức:
FVn = CF0 × (1 + i)
n
Trong ñó: FVn: Giá trị kép nhận ñược ở cuối kỳ thứ n.
CF0, i, n: như ñã chú thích ở trên.
Trong công thức trên (1+i)n ñược gọi là thừa số lãi – biểu thị giá trị tương lai
của 1 ñồng sau n kỳ với lãi suất mỗi kỳ là i tính theo phương pháp lãi kép. Giá
trị của nó phụ thuộc vào lãi suất 1 kỳ (i) và số kỳ tính lãi (n). Có thể sử dụng ký
hiệu FVIFi, n ñể biểu thị thừa số lãi: (1+i)
n = FVIFi,n. Từ ñó, công thức tính giá
trị kép ở trên có thể viết dưới dạng sau:
FVn = CF0 × (FVIFi,n)
ðể thuận tiện cho việc tính toán khi sử dụng một số phép toán tài chính, người ta
ñã lập bảng tính sẵn, gọi là bảng tài chính. Căn cứ vào bảng tài chính phụ lục 01
có thể dễ dàng tìm ñược giá trị (1 + i)n với các giá trị tương ứng của i và n.
Ví dụ: Một người gửi tiền tiết kiệm 100 triệu ñồng theo kỳ hạn gửi là 1 năm, với lãi
suất 10%/năm. Sau 5 năm người ñó mới rút tiền gốc và lãi. Hỏi sau 5 năm người ñó
nhận ñược số tiền là bao nhiêu?
Số tiền ở cuối năm thứ 5 người ñó có thể nhận ñược là:
FV5 = 100 × (1 + 10%)
5 = 100 × (FVIF10%,5)
= 100 × 1,611 = 161,1 (triệu ñồng)
Nếu kỳ hạn gửi tiền là 5 năm với lãi suất 10%/năm (5 năm tính lãi 1 lần) thì sau 5 năm
người ñó chỉ nhận ñược số tiền theo cách tính lãi ñơn là:
F5 = 100 × (1 + 10% × 5) = 150 (triệu ñồng)
So sánh giá trị kép và giá trị ñơn có chênh lệch là:
161,1 – 150 = 11,1 (triệu ñồng)
5.2.3. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ
Phần trên ñã tính giá trị tương lai của một khoản
tiền ñơn lẻ. Trong thực tế, hiện tượng thường gặp là
có nhiều khoản tiền phát sinh liên tục theo những
khoảng cách thời gian bằng nhau tạo thành một
chuỗi các khoản tiền. Khoảng cách giữa hai khoản
tiền phát sinh liền nhau ñược tính theo năm, quý,
tháng còn gọi là một kỳ hay một thời kỳ.
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
102
Tuỳ theo thời ñiểm phát sinh các khoản tiền ở cuối mỗi kỳ hay ở ñầu mỗi kỳ mà người
ta có thể phân biệt thành chuỗi tiền tệ trả cuối kỳ và chuỗi tiền tệ trả ñầu kỳ
Ta có sơ ñồ về chuỗi tiền tệ như sau:
• Chuỗi tiền tệ trả cuối kỳ
0 1 2 n –1 n
CF1 CF2 CF3 .. CFn
Trong ñó: CF1, CF2, CFn là các khoản tiền phát sinh ở các thời ñiểm cuối kỳ thứ
nhất, thứ hai, thứ n.
• Chuỗi tiền tệ trả ñầu kỳ
0 1 2 n –1 n
CF1 CF2 CF3 .. CFn
Trong ñó: CF1, CF2, CFn là các khoản tiền phát sinh ở các thời ñiểm ñầu kỳ thứ
nhất, thứ hai thứ n.
Tóm lại, Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ ñược xác ñịnh bằng tổng giá trị tương
lai của tất cả các khoản tiền trong chuỗi tiền tệ ñó.
5.2.3.1. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ không bằng nhau
• Trường hợp các khoản tiền không bằng nhau phát sinh ở cuối mỗi kỳ:
FV = CF1 (1 + i)
n – 1 + CF2 (1 + i)
n – 2 + + CFn
Hay
n
n t
t
t 1
FV CF (1 i) −
=
= +∑
Trong ñó: FV: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ trả cuối kỳ.
CFt : Giá trị khoản tiền phát sinh cuối kỳ t.
i: Lãi suất /kỳ.
n: Số kỳ.
• Trường hợp các khoản tiền không bằng nhau phát sinh ở ñầu mỗi kỳ:
FV′ = CF1 (1 + i)
n + CF2 (1 + i)
n –1 + . + CFn (1 + i) =>
n
n t 1
t
t 1
FV CF (1 i) − +
=
′ = +∑
Hay:
n
n t
t
t 1
FV CF (1 i) (1 i)−
=
′ = + +∑
Trong ñó: FV′: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ trả ñầu kỳ.
CFt : Khoản tiền phát sinh ở thời ñiểm ñầu kỳ thứ t.
i, n: như ñã nêu trên.
5.2.3.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ ñều
• Trường hợp chuỗi tiền tệ ñều phát sinh ở cuối mỗi kỳ:
Khi các khoản tiền phát sinh ở cuối các thời ñiểm bằng nhau (CF1 = CF2 =
= CFn = A) thì giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ñược xác ñịnh như sau:
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
103
n
n t
t 1
FV A(1 i) −
−
= +∑
Hoặc qua một số bước biến ñổi có thể viết công thức dưới dạng:
n(1 i) 1
FV A
i
+ −
= ×
Trong ñó: FV: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ trả cuối kỳ.
A: Giá trị khoản tiền ñồng nhất ở cuối các kỳ.
i: Lãi suất/kỳ.
n: Số kỳ.
Biểu thức
n(1 i) 1
i
+ −
ñược gọi là thừa số lãi của chuỗi tiền tệ ñều, biểu thị giá trị
tương lai của chuỗi tiền tệ ñều là 1 ñồng (xuất hiện ở cuối mỗi kỳ) sau n kỳ với lãi suất
mỗi kỳ là i tính theo phương pháp lãi kép và ñược ký hiệu: FVIFAi,n. Do vậy, giá trị
tương lai của chuỗi tiền tệ ñều xuất hiện ở cuối mỗi kỳ còn có thể viết dưới dạng:
FV = A × (FVIFA i,n)
• Trường hợp chuỗi tiền tệ ñều phát sinh ở ñầu mỗi kỳ: (CF1= CF2 = = CFn = A)
n
n t 1
t 1
FV A(1 i) − +
−
′ = +∑
Hoặc qua một số bước biến ñổi có thể viết công thức dưới dạng:
n(1 i) 1
FV A (1 i)
i
+ −
′ = × × +
Hay FV′ = A × (FVIFA i,n)
× (1+i)
Trong ñó: FV′: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ ñều phát sinh ở ñầu kỳ mỗi kỳ.
A: Giá trị khoản tiền ñồng nhất phát sinh ở ñầu các kỳ.
i, n: Như ñã nêu trên.
Ví dụ: Một doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán một khoản tiền
101.304.000 ñồng vào thời ñiểm sau 5 năm. Doanh nghiệp muốn lập một quỹ trả
nợ bằng cách hàng năm gửi ñều ñặn số tiền vào ngân hàng với lãi suất tiền gửi
8%/năm (theo phương pháp tính lãi kép). Vậy doanh nghiệp phải gửi vào ngân
hàng mỗi năm bao nhiêu tiền ñể cuối năm thứ 5 có ñủ tiền trả nợ?
Giả sử số tiền gửi ñều ñặn hàng năm bằng A, trong 5 năm (bắt ñầu từ thời ñiểm
ngày hôm nay).
0
2 3 4 5
A A A A A
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
104
Ta có:
( )
( )
5
1 8% 1
101.304.000 A 1 8%
8%
+ −
= × × +
( )5
8% 1
A 101.304.000 16.000.000
1 8%1 8% 1
⇒ = × × =
++ −
ñồng
5.3. Giá trị hiện tại của tiền
5.3.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
• Khái niệm
Giá trị hiện tại của một khoản tiền (còn gọi là hiện giá) là giá trị của khoản tiền
phát sinh trong tương lai ñược quy về thời ñiểm hiện tại (thời ñiểm gốc) theo 1 tỷ
lệ chiết khấu nhất ñịnh.
• Công thức tính
Lãi suất ñược coi là giá trị của thời gian và rủi ro. Vì thế, ñể tính ñổi giá trị của một
khoản tiền trong tương lai về giá trị hiện tại, người ta phải sử dụng một lãi suất như
một công cụ ñể chiết khấu giá trị theo thời gian, có thể xem xét ví dụ dưới ñây:
Một người hiện tại có 10 triệu ñồng và cho vay sẽ ñược trả với lãi suất 10%/năm và
như vậy sau 1 năm người ñó có số tiền là 10 × (1 + 10%) = 11 triệu ñồng. ðiều ñó
cũng có nghĩa là giá trị hiện tại của khoản tiền 11 triệu ñồng là 10 triệu ñồng. Vậy,
nếu sau 1 năm sẽ thu ñược số tiền là 11 triệu ñồng thì giá trị hiện tại của nó sẽ là
11
10
1 10%
=
+
triệu ñồng. Từ ñó, giá trị hiện tại của một khoản tiền phát sinh tại một
thời ñiểm trong tương lai ñược xác ñịnh bằng công thức tổng quát:
n n
1
PV CF
(1 i)
= ×
+
Trong ñó: V: Giá trị hiện tại của khoản tiền phát sinh trong tương lai.
CFn : Giá trị khoản tiền tại thời ñiểm cuối kỳ n trong tương lai.
i: Lãi suất chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hoá.
n: Số kỳ chiết khấu.
n
1
(1 i)+
ñược gọi là hệ số chiết khấu hay hệ số hiện tại hoá, nó biểu thị giá trị hiện tại
của 1 ñồng phát sinh ở cuối kỳ thứ n trong tương lai và ñược ký hiệu là (PVIFi,n) Từ
ñó, công thức tính giá trị hiện tại của 1 khoản tiền trong tương lai ở trên có thể viết
dưới dạng sau:
PV = CFn × (PVIFi,n)
Có thể sử dụng bảng tra tài chính (phụ lục 01) ñể xác ñịnh giá trị hiện tại của 1 ñồng
n
1
(1 i)+
với các giá trị tương ứng i và n.
• Nhận xét
Thực chất của cách tính giá trị hiện tại là phép tính ngược của cách tính giá trị
tương lai. Phương pháp tính như trên ñược gọi là phương pháp hiện tại hoá giá trị
hay phương pháp chiết khấu giá trị.
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
105
Xem xét công thức tính giá trị hiện tại của một khoản tiền nêu trên có thể rút ra nhận xét:
o Thời ñiểm phát sinh khoản tiền càng xa thời ñiểm hiện tại thì giá trị hiện tại
của khoản tiền càng nhỏ.
o Lãi suất chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hoá càng lớn thì giá trị hiện tại của khoản
tiền càng nhỏ.
5.3.2. Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ không bằng nhau
5.3.2.1. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ không bằng nhau phát sinh ở cuối mỗi kỳ
Giả sử có các khoản tiền CF1, CF2, CFn phát sinh ở cuối các thời kỳ khác nhau
trong tương lai (cuối kỳ thứ nhất, thứ hai, thứ n), ta có giá trị hiện tại của các khoản
tiền ñược xác ñịnh bằng công thức sau:
1 2 n
2 n
CF CF CF
PV
1 i (1 i) (1 i)
= + + ⋅⋅ ⋅ +
+ + +
Hoặc:
n
t t
t 1
1
PV CF
(1 i)=
= ×
+∑
Công thức trên còn có thể viết dưới dạng:
n
t i ,n
t 1
PV CF (PVIF )
=
= ×∑
Trong ñó: PV: Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ cuối kỳ;
CFt: Giá trị của khoản tiền phát sinh ở cuối kỳ thứ t;
i: Tỷ lệ chiết khấu;
n: Số kỳ.
5.3.2.2. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ không bằng nhau phát sinh ở ñầu mỗi kỳ.
• Trường hợp các khoản tiền phát sinh ở ñầu mỗi kỳ không bằng nhau:
2 n
1 1 n 1
CF CF
PV CF
(1 i) (1 i) −
′ = + + ⋅⋅ ⋅+
+ +
⇒
n
t t 1
t 1
1
PV CF
(1 i) −=
′ = ×
+∑
Hay:
n
t t
t 1
1
PV CF (1 i)
(1 i)=
′ = × +
+∑
Trong ñó: PV′: Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ñầu kỳ.
CFt: Giá trị của khoản tiền phát sinh ở thời ñiểm ñầu kỳ thứ t trong tương lai.
i: Tỷ lệ chiết khấu 1 kỳ.
n: Số kỳ.
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
106
5.3.3. Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ ñều
5.3.3.1. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ñều phát sinh ở cuối mỗi kỳ
Khi các khoản tiền phát sinh ở các thời ñiểm cuối
mỗi kỳ trong tương lai ñều bằng nhau (CF1 = CF2
= = CFn = A) thì giá trị hiện tại của các khoản
tiền ñó có thể xác ñịnh bằng công thức:
n n
t
t
t 1 t 1
1
PV A A(1 i)
(1 t)
−
= =
= × = +
+∑ ∑
Hoặc qua một số bước biến ñổi có thể viết công
thức dưới dạng:
n1 (1 i)
PV A
i
− − +
= ×
Trong ñó: PV: Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ cuối kỳ.
A: Giá trị khoản tiền ñồng nhất phát sinh ở cuối các kỳ trong tương lai.
i, n: Như ñã nêu trên.
n
1 (1 i)
i
−
− +
ñược gọi là hệ số hiện tại hóa của chuỗi tiền tệ ñều và ñược ký hiệu
(PVIFAi,n). Từ ñó, công thức trên có thể ñược viết dước dạng:
PV = A × (PVIFAi,n)
5.3.3.2. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ñều phát sinh ở ñầu mỗi kỳ
Trường hợp các khoản tiền bằng nhau phát sinh ở ñầu mỗi kỳ (CF1 = CF2 = =
CFn = A) thì giá trị hiện tại của chúng ñược xác ñịnh theo công thức sau:
n n
t 1 t
t 1 t 1
1 1
PV A PV A (1 i)
(1 i) (1 t)−− −
′ ′= × ⇒ = × × +
+ +∑ ∑
Hoặc qua một số bước biến ñổi có thể viết công thức dưới dạng:
n1 (1 i)
PV A (1 i)
i
− − +
′ = × × +
Hoặc = A × (PVIFAi,n) × (1+i)
Trong ñó: PV′: Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ñầu kỳ.
A: Giá trị khoản tiền ñồng nhất phát sinh ở ñầu các thời kỳ trong tương lai.
5.3.4. Giá trị hiện tại của dòng tiền ñều vĩnh cửu
ðây là trường hợp dòng tiền ñều phát sinh kéo dài không giới hạn hay còn gọi là dòng
tiền ñều vĩnh cửu. ðể xác ñịnh giá trị hiện tại của dòng tiền ñều vĩnh cửu có thể dựa
vào cách xác ñịnh giá trị hiện tại dòng tiền ñều thông thường ñã nêu ở phần trên. Giá
trị hiện tại của dòng tiền ñều thông thường ñược xác ñịnh:
n 1 2 3 n 1 n
A A A A A
PVA ...
(1 i) (1 i) (1 i) (1 i) (1 i)−
= + + + + +
+ + + + +
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
107
Có thể biến ñổi phương trình này bằng cách nhân 2 vế của phương trình trên với (1+i)
sẽ ñược 1 phương trình mới, sau ñó lấy 2 vế của phương trình mới trừ ñi 2 vế của
phương trình cũ và tiếp tục thực hiện một vài phép biến ñổi ñại số sẽ có:
n n
1 1
PVA A
i i(1 i)
= × − +
Giá trị hiện tại của dòng tiền ñều vĩnh cửu là giá trị hiện tại của dòng tiền ñều khi n
tiến ñến vô hạn. Khi n → ∞ thì n
1
0
i(1 i)
→
+
. Do vậy, giá trị hiện tại của dòng tiền
vĩnh cửu sẽ là: n
A
PVA
i
=
Trong thực tế, ñể xem xét và ñưa ra quyết ñịnh ñầu tư người ta thường hay sử dụng
khái niệm giá trị hiện tại của tiền hơn là giá trị tương lai. Việc xem xét giá trị hiện tại
của tiền có ý nghĩa rất lớn trong kinh tế. Trước hết, với phương pháp xác ñịnh giá trị
hiện tại cho phép xem xét các vấn ñề tài chính của doanh nghiệp dưới một góc ñộ mới
có tính ñến yếu tố thời gian và sự rủi ro ñể từ ñó ñưa ra các quyết ñịnh kinh doanh
ñúng ñắn hơn. Sự am hiểu các vấn ñề về giá trị hiện tại của tiền khi soạn thảo một
quyết dịnh là một yếu tố cần thiết ñể hiểu thấu ñáo vấn ñề ñầu tư và vấn ñề tài trợ vốn.
5.4. Một số ứng dụng lý thuyết giá trị theo thời gian của tiền
5.4.1. Xác ñịnh lãi suất
Phần trên ñã nêu các công thức xác ñịnh giá trị
tương lai và giá trị hiện tại của tiền. Về nguyên lý,
có thể thấy rằng trong các công thức ñã nêu ở phần
trên ñều có 4 yếu tố cấu thành; do vậy khi ñã biết 3
yếu tố thì có thể xác ñịnh ñược yếu tố thứ 4. Trong
trường hợp ñã biết giá trị tương lai, giá trị vốn gốc
và kỳ hạn tính lãi hoặc ñã biết giá trị hiện tại, giá trị
các khoản tiền phát sinh trong tương lai và kỳ tính
lãi thì dựa vào công thức thích hợp tình giá trị tương lai hoặc tính giá trị hiện tại của
tiền; từ ñó xác ñịnh ñược yếu tố lãi suất.
Ví dụ 1: Có một khoản ñầu tư cho thấy, nếu nhà ñầu tư bỏ ra 1.000.000 ñồng thì sau 8
năm có thể thu ñược khoản tiền là 3.000.000 ñồng. Vậy, tỷ suất sinh lời của khoản ñầu
tư này là bao nhiêu?
Từ công thức FVn = PV × (1+i)
n suy ra:
n n
0
FV
(1 i)
CF
+ =
n
n
0
FV
i 1
CF
⇒ = −
Như vậy, có thể tìm ñược tỷ suất sinh lời của khoản ñầu tư là:
88
3.000.000
i 1 3 1 14,72%
1.000.000
= − = − =
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
108
Hoặc có thể tìm lãi suất bằng cách sử dụng bảng tra tài chính:
n
n 0 i,n i,n
0
FV
FV = CF (FVIF ) FVIF =
CF
× ⇒
ðã biết n sử dụng bảng tra tài chính (phụ lục 01) có thể tìm ñược i:
Với thí dụ trên: FV3 = 3.000.000 = 1.000.000 × (FVIFi,8)
⇒ (FVIFi,8) =3.000.000/1.000.000 = 3
Sử dụng Bảng tra giá trị tương lai suy ra lãi suất i nằm giữa 14% và 15% và sẽ tìm
ñược i = 14,72%.
Ví dụ 2: Một ngân hàng thương mại cho công ty vay ngoại tệ với số tiền 277.500
USD theo phương thức trả dần ñều trong 3 năm, cuối mỗi năm công ty phải thanh toán
cho ngân hàng một khoản cả vốn gốc và lãi là 100.000 USD. Vậy, công ty vay khoản
vốn này phải trả lãi cho ngân hàng với lãi suất (%/năm) là bao nhiêu?
Từ công thức Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ñều: PV = A × (PVIFAi,n). Suy ra:
Từ ñó, i,n
PV
PVIFA
A
= với n ñã xác ñịnh có thể tìm ñược lãi suất i.
Với ví dụ trên: 277.500 = 100.000 × (PVIFAi,n)
Vậy, (PVIFAi,3) = 277.500/100.00 = 2,775
Sử dụng bảng giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ñều sẽ tìm ñược i = 4%.
5.4.2. Xác ñịnh kỳ hạn
Trong trường hợp ñã biết giá trị tương lai, giá trị
vốn gốc và lãi suất hoặc ñã biết giá trị hiện tại, giá
trị các khoản tiền phát sinh trong tương lai và lãi
suất thì dựa vào công thức thích hợp tình giá trị
tương lai hoặc tính giá trị hiện tại của tiền từ ñó xác
ñịnh ñược yếu tố kỳ hạn.
Ví dụ: Một người có 1 triệu ñồng gửi tiền tiết kiệm
với lãi suất 10%/năm theo phương thức tính lãi kép
và mỗi năm tính lãi 1 lần vào cuối năm. Vậy, sau
khoảng thời gian bao lâu ñể người ñó có thể nhận
ñược số tiền cả gốc lẫn lãi là 5 triệu ñồng.
Sử dụng công thức FVn = CF0 (1+i)
n, ta có:
FV5 = 5triệu = 1triệu (1+ 10%)
n hay: 5triệu = 1triệu (FVIF 10%,n) ⇒ (FVIF 10%,n)
= 5triệu/1triệu = 5
Dùng bảng giá trị tương lai có thể tìm ra n khoảng 17 năm.
Với thí dụ này còn có thể sử dụng phương pháp sau ñể tìm ra n:
1 × (1+ 10%)n = 5triệu ñồng ⇒ (1+ 10%)n = 5/1 = 5
1,1n = 5 ⇒ n × ln(1,1) = ln(5)
ln(5) 1, 6094
n 16,89
ln(1,1) 0, 0985
⇒ = = = năm
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
109
5.4.3. Xác ñịnh khoản tiền phải thanh toán trong hợp ñồng tín dụng trả dần ñều
hay mua hàng trả góp
Ví dụ: Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại một khoản tiền 4.506 triệu ñồng
với mức lãi suất là 12%/năm và thời hạn là 5 năm theo phương thức tín dụng trả dần
ñều. Như vậy, theo hợp ñồng này, doanh nghiệp phải trả dần mỗi năm một lần, một số
tiền bằng nhau (gồm tiền gốc và lãi) trong thời hạn 5 năm, thời ñiểm trả bắt ñầu sau 1
năm kể từ ngày vay vốn. Vậy, số tiền mỗi năm phải trả là bao nhiêu ñể lần trả cuối
cùng cũng là hết nợ?
Áp dụng công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ ñều cuối kỳ:
n1 (1 i)
PV A
i
−− +
= × hay PV = A(PVIFAi,n) ⇒
i,n
PV
A
PVIFA
=
Với thí dụ trên :
PV 4.560
A =
PVIFA12% ,5
=
3,6048
= 1.250 triệu ñồng
Ngoài một số ứng dụng ñã nêu trên lý thuyết giá trị theo thời gian của tiền mà trong
ñó ñặc biệt là lý thuyết giá trị hiện tại của tiền ñược sử dụng rộng rãi trong việc ñánh
giá lựa chọn dự án ñầu tư, ước ñịnh giá trái phiếu, giá cổ phiếu và các nghiệp vụ tài
chính khác của doanh nghiệp.
5.4.4. Các ứng dụng khác
Ngoài một số ứng dụng ñã nêu trên, lý thuyết giá trị theo thời gian của tiền ñược vận
dụng rộng rãi trong các nghiệp vụ tài chính của doanh nghiệp cũng như các hoạt ñộng
ñầu tư của doanh nghiệp cũng như của các nhà ñầu tư cá nhân, như vận dụng trong
víệc ñánh giá hiệu quả ñầu tư, ước ñịnh giá chứng khoán
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
110
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Giá trị theo thời gian của tiền: giá trị của tiền luôn thay ñổi ở những thời kỳ khác nhau, một
ñồng tiền ở hiện tại sẽ có giá trị khác với một ñồng tiền ở tương lai.
• Lãi ñơn, lãi kép và giá trị tương lai của tiền: lãi ñơn là lãi chỉ tính trên số tiền gốc, còn còn lãi
kép là lãi tính trên cả gốc lẫn lãi. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất ñược công bố theo kỳ trả lãi
và lãi suất thực (lãi suất thực hưởng): là lãi suất sau khi ñã tính ñiều chỉnh lãi suất danh nghĩa
theo số lần ghép lãi hay tính lãi/trả lãi trong năm.
• Giá trị tương lai của tiền: giá trị tương lai của một khoản tiền, giá trị tương lai của chuỗi tiền
tệ ñều và không ñều.
• Giá trị hiện tại của tiền: giá trị hiện tại của một khoản tiền trong tương lai, giá trị hiện tại của
chuỗi tiền tệ ñều và không ñều trong tương lai.
• Một số ứng dụng lý thuyết giá trị theo thời gian của tiền: xác ñịnh quy ñổi lãi suất, khoản
tiền, dòng tiền tệ về cùng một chuẩn làm cơ sở so sánh.
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
111
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Tại sao 1 ñồng tiền ở hiện tại có giá trị hơn 1 ñồng tiền ở một thời ñiểm trong tương lai?
2. Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa phương pháp tính lãi ñơn và phương pháp tính lãi kép?
3. Giá trị hiện tại của một khoản tiền nhận ñược ở một thời ñiểm trong tương lai chịu sự chi
phối của những yếu tố nào?
4. Thế nào là lãi suất chiết khấu hay tỷ suất hiện tại hóa? Việc lựa chọn và sử dụng lãi suất chiết
khấu không hợp lý dẫn ñến hậu quả gì?
5. ðiểm khác biệt giữa Hợp ñồng tín dụng trả dần ñều và hợp ñồng tín dụng thông thường?
Việc sử dụng hợp ñồng tín dụng này ñưa lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?
BÀI TẬP
Bài tập 1
Ông Thái Hà muốn ñể dành tiền cho con ñi học ñại học. Ngay từ lúc con mới sinh, ông dự ñịnh
sẽ mua bảo hiểm nhân thọ của công ty bảo hiểm PRUDENTIAL với mức ñóng phí ñều ñặn ở
ñầu mỗi năm là 7 triệu, lãi suất ổn ñịnh ở mức 8%/ năm. Hỏi khi con ông tròn 18 tuổi, hợp ñồng
bảo hiểm kết thúc thì số tiền ông Thái Hà sẽ ñược thanh toán là bao nhiêu?
Bài tập 2
Một doanh nghiệp cần mua một máy hàn ñiện. Có 3 nhà cung cấp ñến chào hàng và ñưa ra các
mức giá và phương thức thanh toán khác nhau:
• Nhà cung cấp thứ nhất ñòi giá 150 triệu ñồng, chi phí vận chuyển bốc xếp tận nơi là 10 triệu
ñồng và phải thanh toán ngay.
• Nhà cung cấp thứ 2 ñòi giá 170 triệu ñồng và chịu trách nhiệm vận chuyển tận nơi theo yêu
cầu của người mua, nhưng chỉ yêu cầu thanh toán ngay 50%, số còn lại cho chịu một năm
mới phải thanh toán.
• Nhà cung cấp thứ 3 ñưa giá chào hàng là 160 triệu ñồng và người mua phải tự vận chuyển và
yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm 30%, sau năm thứ hai thanh
toán phần còn lại. Doanh nghiệp dự tính nếu tự vận chuyển thì chi phí là 15 triệu ñồng.
Hãy xác ñịnh xem người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp nào thì có lợi nhất?
Biết rằng: lãi suất ngân hàng ổn ñịnh ở mức 9%/năm.
Bài tập 3
Công ty cổ phần ðại ðồng mua một thiết bị sản xuất của công ty Khải Hoàn. Mức giá mà công
ty Khải Hoàn ñưa ra là 1.200 triệu ñồng và yêu cầu phải thanh toán ngay. Do ñang khó khăn về
vốn, công ty cổ phần ðại ðông chấp nhận mức giá trên nhưng ñề xuất thương lượng về thời hạn
và ñiều kiện thanh toán:
• Trả tiền ngay 30% khi nhận ñược thiết bị theo mức giá trên.
• Số tiền còn lại sẽ thanh toán trả dần ñều bao gồm cả số nợ gốc và tiền lãi trong thời hạn 5
năm: hàng năm trả 1 lần vào thời ñiểm cuối mỗi năm và phải chịu lãi 12%/năm của số tiền
còn nợ.
v1.0
Bài 5: Giá trị theo thời gian của tiền
112
Yêu cầu: Hãy xác ñịnh số tiền công ty ðại ðồng phải trả ñều ñặn ở cuối mỗi năm ñể lần thanh
toán cuối cùng cũng là hết nợ?
Bài tập 4
Công ty Châu Giang cần mua một dây chuyền sản xuất. Có 2 phương thức thanh toán ñược ñưa
ra như sau:
• Nếu thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng thì phải trả 3.000 triệu ñồng.
• Nếu thanh toán theo phương thức trả góp thì phải trả ngay 200 triệu ñồng, số còn lại ñược trả
dần ñều trong 3 năm, cuối mỗi năm trả số tiền là 1.166 triệu.
Nếu công ty ñồng ý thanh toán theo phương thức trả góp thì phải chịu lãi suất là bao nhiêu một
năm?
Bài tập 5
Cách ñây 1 năm khi Công ty cổ phần ðại An phát hành trái phiếu, loại trái phiếu này có ñặc
trưng:
• Mệnh giá: 100.000ñồng
• Lãi suất: 10%/năm
• Kỳ trả lãi: 12 tháng/1 lần trả vào cuối tháng thứ 12
• Thời hạn: 5 năm
Công ty ñã trả lãi cho người nắm giữ 1 lần. Hiện trái phiếu này ñang ñược lưu hành và giao dịch
trên thị trường. Lãi suất thị trường hiện tại ở mức 12%/năm.
Một nhà ñầu tư ñạng dự ñịnh mua loại trái phiếu này. Vậy, có thể mua trái phiếu này ở mức giá
bao nhiêu?
Biết rằng: Khi trái phiếu ñáo hạn, công ty hoàn trả vốn gốc cho nhà ñầu tư bằng mệnh giá.
v1.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 08_fin102_bai_5_gia_tri_thoi_gian_cua_tien_8459.pdf