Tài chính doanh nghiệp

Quan hệ giữa DNvới Nhà nước Nhà nước đối với DN:cấp vốn ban đầu, cấp vốn bổ sung, v.v DN đối với nhà nước:nộp thuế, phí, lệ phí, v.v Quan hệ giữa DNvới các chủ thể kinh tế khác DN với chủ nợ:vay, trả DN với nhà cung cấp:mua chịu, thanh toán, ứng trước DN với khách hàng:bán hàng, tạm ứng của khách hàng, v.v Quan hệ trong nội bộ DN Với CNV:Thanh toán tiền lương, tiền công, thưởng phạt, v.v Với các bộ phận:Thanh toán giữa các bộ phận trong DN Với chủ sở hữu:Phân phối lợi nhuận sau thuế (phân chia cổ tức cho cổ đông, hình thành các quỹ, v.v )

pdf138 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1861 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CORPORATE FINANCE NỘI DUNG Chương I: Tổng quan về Tài chính doanh nghiệp Chương II: Chi phí, Doanh thu và Lợi nhuận của DN Chương III: Vốn kinh doanh của DN Chương IV: Những vấn đề Tài chính về sáp nhập, mua lại và phá sản DN TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (CHAPTER 1: OVERVIEW OF CORPORATE FINANCE) Chương I: Tổng quan về Tài chính Doanh nghiệp Tài chính DN Khái niệm Vai trò Quản trị TCDN Khái niệm Nguyên tắc Nội dung Các nhân tố chủ Yếu ảnh hướng đến công tác QTTC Hình thức Pháp lý của tổ chức DN Đặc điểm Kinh Tế-Kỹ thuật Ngành KD Môi trường KD NỘI DUNG Chương I: Tổng quan về Tài chính doanh nghiệp Chương II: Chi phí, Doanh thu và Lợi nhuận của DN Chương III: Vốn kinh doanh của DN Chương IV: Những vấn đề Tài chính về sáp nhập, mua lại và phá sản DN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CORPORATE FINANCE TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CORPORATE FINANCE NỘI DUNG Chương I: Tổng quan về Tài chính doanh nghiệp Chương II: Chi phí, Doanh thu và Lợi nhuận của DN Chương III: Vốn kinh doanh của DN Chương IV: Những vấn đề Tài chính về sáp nhập, mua lại và phá sản DN TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (CHAPTER 1: OVERVIEW OF CORPORATE FINANCE) Chương I: Tổng quan về Tài chính Doanh nghiệp Tài chính DN Khái niệm Vai trò Quản trị TCDN Khái niệm Nguyên tắc Nội dung Các nhân tố chủ Yếu ảnh hướng đến công tác QTTC Hình thức Pháp lý của tổ chức DN Đặc điểm Kinh Tế-Kỹ thuật Ngành KD Môi trường KD MỤC 1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Tài chính doanh nghiệp là gì? Thế nào là doanh nghiệp? Tài chính doanh nghiệp là gì? Khái niệm: Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu Vốn ứng trước …SX… T’ Chức năng Phân phối Chức năng Phân phối SX Doanh nghiệp Vật chất Tiền Vật chất Tiền Tài chính doanh nghiệp là gì TCDN là Hệ thống các quan hệ phân phối Dưới hình Thức giá trị Gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong DN Nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu của DN Các quan hệ TCDN  Quan hệ giữa DN với Nhà nước  Nhà nước đối với DN: cấp vốn ban đầu, cấp vốn bổ sung, v.v…  DN đối với nhà nước: nộp thuế, phí, lệ phí, v.v…  Quan hệ giữa DN với các chủ thể kinh tế khác  DN với chủ nợ: vay, trả  DN với nhà cung cấp: mua chịu, thanh toán, ứng trước  DN với khách hàng: bán hàng, tạm ứng của khách hàng, v.v…  Quan hệ trong nội bộ DN  Với CNV: Thanh toán tiền lương, tiền công, thưởng phạt, v.v…  Với các bộ phận: Thanh toán giữa các bộ phận trong DN  Với chủ sở hữu: Phân phối lợi nhuận sau thuế (phân chia cổ tức cho cổ đông, hình thành các quỹ, v.v…) Vai trò của TCDN Huy động Đảm bảo & Đầy đủ Kịp thời Vốn cho các hoạt động Của DN diễn ra liên tục bình thường Vai trò 1: Huy động và đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động của DN diễn ra liên tục bình thường Vai trò của TCDN Nâng cao hiệu quả HĐKD của DN Ra quyết định đầu tư đúng đắn nhờ việc đánh giá lựa chọn DA đầu tư Huy động vốn đầy đủ kịp thời  Chớp cơ hội KD Vai trò 2: Nâng cao hiệu quả HĐKD của DN Lựa chọn hình thức & PP HĐV thích hợp  Tiết kiệm CF SDV, tăng LN Sử dụng đòn bẩy KD (TC) hợp lý  tăng ROE Sử dụng tiết kiệm và tối đa số vốn hiện có  tiết kiệm CF, tăng LN Vai trò của TCDN Giám sát Kiểm tra Các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh Thông qua = Chức năng Giám đốc Các chỉ tiêu Tài chính Vai trò 3: Giám sát và kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua chức năng giám đốc và các chỉ tiêu tài chính MỤC1.2: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Quản trị TCDN là gì? QTTC là Việc sử dụng có hiệu quả Các nguồn lực Tài chính QTTC là Lựa chọn và đưa ra Tổ chức thực hiện Các quyết định Mục tiêu hoạt Động của DN (Trong đó, tối đa hoá GTTS cho chủ sở hữu là mục tiêu cuối cùng) K/niệm 1: QTTC là việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực Tài chính K/niệm 2: QTTC là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định, đồng thời tổ chức thực hiện các quyết định đó, nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của DN. Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 1: Sinh lợi Đánh giá các dòng tiềnTẠO RA ti Nhà quản trị TC không chỉ đánh giá các dòng tiền mà cò phải biết tạo ra các dòng tiền. Hay nói cách khác, họ phải biết tìm ra các dự án sinh lợi Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 2: Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận Lợi nhuận kỳ vọng  Rủi ro Lợi nhuận kỳ vọng càng cao  Rủi ro càng lớn Lợi nhuận kỳ vọng càng nhỏ  Rủi ro càng bé Nhà QTTC phải biết lựa chọn dự án có mức sinh lời lớn nhất trong phạm vi rủi ro mà họ chấp nhận được Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 3: Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền == Các nguyên tắc QTTC 1 đồng tiền ngày hôm nay có giá trị > 1 đồng tiền ngày mai Khi đo lường hiệu quả kinh tế của Dự án: cần phải quy tất cả lợi ích và chi phí về cùng một thời điểm (thường là hiện tại). Nếu lợi ích > chi phí  Dự án được chấp nhận Nguyên tắc 3: Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 4: Đảm bảo khả năng chi trả Dòng tiền vào > Dòng tiền ra Các DN cần giữ ngân quỹ ở mức tối thiểu cần thiết để đảm bảo khả năng chi trả Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 5: Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông Câu hỏi: Vì sao phải gắn kết lợi ích của nhà QL với lợi ích của cổ đông? Trả lời: để đảm bảo cho QTTC phải hướng tới mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản cho Chủ sở hữu Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 6: Tính đến tác động của thuế Dòng tiền sau thuế Dòng tiền trước thuế Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 6: Tính đến tác động của thuế Thuế TNDN tác động tới lợi nhuận của DN Nguyên nhân 1: Khi xem xét một Dự án đầu tư:  DN phải tính tới dòng tiền sau thuế thu nhập do dự án tạo ra Vì: Đó mới là phần thực sự thuộc về DN Bài học: Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 6: Tính đến tác động của thuế Eliza đâu? Đi gặp kế toán của cô ấy rồi. À ừ nhỉ, đây là lần đầu tiên cô ý làm nghề tự do tròn 1 năm, đúng không? Ừ, chắc buồn cười lắm đây TẠI VĂN PHÒNG KẾ TOÁN Ý cô là gì? Tôi không thể tính socola vào chi phí kinh doanh ư? Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 6: Tính đến tác động của thuế Nguyên nhân 2: Chi phí trả lãi là chi phí giảm thuế TNDN Bài học: Các khoản nợ có một lợi thế nhất định về chi phí so với vốn chủ sở hữu Khi thiết lập cơ cấu vốn, cần tính đến tác động này để tiết kiệm chi phí cho DN Các nguyên tắc QTTC Nguyên tắc 6: Tính đến tác động của thuế Nguyên nhân 3 Thuế là công cụ quản lý vĩ mô của NN  thông qua đó có thể khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng và đầu tư Bài học: Khi đưa ra các quyết định tài chính:  cần cần nhắc để đảm bảo lợi ích của các cổ đông Nội dung QTTC Tham gia Dự án đầu tư Kế hoạch Kinh doanh Đánh giá Lựa chọn Nội dung 1: Tham gia đánh giá, lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh Nội dung QTTC Nội dung 1: Tham gia đánh giá, lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh TCDN giúpTrả lời câu hỏi về Tính hiệu quả Tính khả thi TCDN giúp DN tính toán được hiệu quả kinh tế của các DA trong mối tương quan với rủi ro Từ đó, lựa chọn dự án tốt nhất có thể tối đa hoá giá trị TS cho CSH Nội dung QTTC Xác định Nhu cầu vốn Tổ chức huy động vốn Đáp ứng cho hoạt động của DN Nội dung 2: Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng cho hoạt động của Doanh nghiệp Nội dung QTTC Nội dung 3: Tổ chức sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý Chặt chẽ các khoản thu chi, đảm bảo khả năng thanh toán Sử dụng hiệu quả số vốn hiện có Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi Đảm bảo khả năng thanh toán Nội dung QTTC Nội dung 4: Thực hiện tốt công tác phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của Doanh nghiệp NN Người Lao động DN Phân phối lợi nhuận tốt Giải quyết hài hoà Mối quan hệ Lợi ích 3 bên: DN-NN-người LĐ Nội dung QTTC Nội dung 5: Đảm bảo kiểm tra, kiểm soát thường xuyên đối với hoạt động của Doanh nghiệp, thực hiện phân tích tài chính Thường xuyên: Dự báoĐưa ra Đánh giá tình hình Hoạt động KD Biện pháp Định kỳ: Đánh giá toàn Diện tình hình TC của DN Hiệu quả HĐKD Điểm mạnh, điểm yếu Rủi ro tiềm ẩn Nguyên nhân Biện pháp Nội dung QTTC Nội dung 6: Thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá tài chính DN Loại bỏ nhân tố gây mất Chính xác Sử dụng các Kết quả PTTC Lập kế hoạch Tài chính Chú ý: Các chỉ tiêu trong kế hoạch đưa ra phải hợp lý và tiến bộ hơn năm trước MỤC 1.3: CÁC NHÂN TỐ CHỦ YẾU Ả NH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TỔ CHỨC TCDN Nhân tố 1: Hình thức pháp lý của tổ chức Doanh nghiệp Hình thức pháp lý Mô hình tổ chức DN Quản lý, kiểm soát Vốn, huy động vốn Phân phối KQKD ảnh hưởng ảnh hưởng Nhân tố 1: Hình thức pháp lý của tổ chức Doanh nghiệp Có 4 loại hình Doanh nghiệp:  Doanh nghiệp tư nhân  Công ty hợp danh  Công ty Trách nhiệm hữu hạn  Công ty cổ phần Tiêu chí Công ty TNHH Công ty cổ phần Vốn - Do các thành viên đóng góp bằng tiền hoặc TS - Không được tự do chuyển nhượng vốn góp -Do các cổ đông đóng góp dưới hình thức mua cổ phiếu - Được phép tự do chuyển nhượng phần vốn góp thông qua mua bán cổ phiểu Huy động vốn - kết nạp thêm thành viên -Đi vay, liên doanh, liên kết, phát hành trái phiếu - Không được phát hành CP -Phát hành thêm cổ phiếu mới -Đi vay, liên doanh, liên kết, phát hành trái phiếu Phân phối KQKD -Do thành viên công ty quyết định -Phân chia theo tỷ lệ góp vốn - Do HĐQT quyết định tuỳ thuộc tình hình công ty và kế hoạch KD Kiểm soát Giám đốc Có thể là Giám đốc, có thể là chủ tịch HĐQT Giới hạn trách nhiệm - Chỉ trách nhiệm trong phần vốn góp - Chỉ chịu trách nhiệm trong phần vốn góp Nhân tố 2: Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh Tính chất ngành KD Tính thời vụ và chu kỳ SXKD Đặc điểm Kinh tế kỹ thuật Ngành KD Thành phần, cơ cấu, Quy mô vốn, TS   Tốc độ luân chuyển, Phương pháp đầu tư, thể thức thanh toán  Nhu cầu sử dụng vốn Doanh thu Tiêu thụ Nhân tố 2: Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh Về cơ cấu Tài sản: Ngành công nghiệp Ngành Thương mại Là ngành sản xuất  Chu kỳ: DT-SX-TT  TSCĐ tỷ trọng lớn, TSLĐ tỷ trọng nhỏ Là ngành phi sản xuất  Chu kỳ: Mua-DT-Bán TSCĐ tỷ trọng nhỏ, TSLĐ tỷ trọng lớn VD minh họa cho tính chất ngành KD Nhân tố 2: Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh Về phân bố TS trong các khâu của quá trình SXKD: Công nghiệp nhẹ Xây dựng cơ bản -Chu kỳ: DT-SX-TT  TS phân bố đều ở cả 3 khâu -Chu kỳ: DT- SX – TT + DT: ít, làm đến đâu nhập đến đấy + SX: kéo dài + TT: làm theo đơn đặt hàng  thu tiền về ngay  bỏ ra SXKD  TS tập trung chủ yếu trong khấu SX VD minh họa cho tính chất ngành KD Nhân tố 2: Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh Về tốc độ luân chuyển của TS: Công nghiệp nặng Thương mại-dịch vụ - Chu kỳ: DT-SX-TT dài - TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn  TS luân chuyển chậm -Chu kỳ: Mua-DT-Bán ngắn - TSLĐ chiếm tỷ trọng lớn  TS luân chuyển nhanh hơn VD minh họa cho tính chất ngành KD Nhân tố 2: Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh VD minh họa cho tính thời vụ và chu kỳ KD Về chu kỳ SXKD: Chu kỳ ngắn Chu kỳ dài -Nhu cầu VLĐ giữa các thời kỳ trong năm không biến động nhiều -DT thường xuyên, đều đặn  Dễ dàng cân đối thu chi, ít khó khăn trong tổ chức đáp ứng nhu cầu vốn -Cần một lượng VLĐ tương đối lớn vào một thời điểm, Ncầu VLĐ biến động lớn - DT không thường xuyên  Khó khăn hơn trong cân đối thu chi và tổ chức huy động đáp ứng nhu cầu vốn Nhân tố 2: Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh VD minh họa cho tính thời vụ và chu kỳ KD Tính thời vụ: Nhu cầu vốn biến động lớn giữa các quý Doanh thu không đều đặn Khó khăn trong cân đối thu chi và đáp ứng nhu cầu vốn Nhân tố 3: Môi trường kinh doanh Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế Tình trạng của nền kinh tế Lãi suất thị trường Lạm phát Chính sách kinh tế, tài chính của NN đối với DN Mức độ cạnh tranh Thị trường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP (CHAPTER 2: COST, SALES AND PROFIT) MỤC 2.1: CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP Chi phí là gì? Hoạt động KD Hoạt động khác Hoạt động SXKD Hoạt động Tài chính Chi phí là gì? CF Hoạt động KD CF Hoạt động khác CF Hoạt động SXKD CF Hoạt động Tài chính Chi phí của Doanh nghiệp là toàn bộ CFHĐKD và CFHĐ khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động trong một kỳ nhất định Nội dung chi phí của từng HĐ CF HĐSXKD CF vật tư CF nhân công CF Bán hàng CF Quản lý DN CF Bán hàng CF Quản lý DN Giá vốn hàng bán DNSX DNTM Nội dung chi phí của từng HĐ Chi phí tham gia liên doanh, liên kết Chi phí về kinh doanh ngoại tệ Chi phí về kinh doanh Chứng khoán Chi phí cho thuê tài sản của doanh nghiệp Chi phí về trả lãi vay vốn kinh doanh CFHĐTC Nội dung chi phí của từng HĐ CF về thanh lý, nhượng bán TSCĐ CF về nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc phạt thuế, truy thu thuế Giá trị tổn thất của TS sau khi đã trừ đi số tiền bồi thường Các chi phí do kế toán ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán CFHĐ khác Phân loại chi phí HĐKD Tiêu thức 1: Theo nội dung kinh tế của chi phí  Chi phí vật tư mua ngoài  Là toàn bộ các chi phí nguyên vật liệu mua ngoài dùng vào hoạt động kinh doanh trong kỳ  Chi phí khấu hao TSCĐ  Là toàn bộ số tiền trích khấu hao trong kỳ của DN Vì sao KHTSCĐ được coi là một Khoản CF của DN ?  Chi phí tiề lương  Là toàn bộ tiền lương hoặc tiền công và các khoản CF có tính chất lương mà DN trả cho người tham gia lao động trong kỳ (bao gồm cả lao động trực tiếp và gián tiếp)  Các khoản CF trích theo lương  Bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ mà DN phải nộp trong kỳ  Chi phí dịch vụ mua goài  Là số tiền DN phải trả về các dịch vụ đã sử dụng do các đơn vị bên ngoài cung cấp  Chi phí bằ g tiền khác  Là các khoản chi phí bằng tiền nhưng chưa được tính vào năm yếu tố chi phí ở trên Tiêu thức 1: Theo nội dung kinh tế của chi phí Tác dụng:  Giúp thấy được kết cấu CF  phân tích, điều chỉnh  Kiểm tra lại tính cân đối giữa các kế hoạch bộ phận có liên quan Nhược điểm:  Chỉ cho biết tổng CF bỏ ra, không cho biết bao nhiêu trong tổng CF được dùng để sx từng loại sp  Không cho biết CF đang tồn tại dưới dạng nào Không tính được Giá thành sản phẩm Phân loại chi phí HĐKD Tiêu thức 2: Theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh chi phí  Chi phí vật tư trực tiếp  được tập hợp theo từng loại sp, cho biết giá trị vật tư dùng để sản xuất từng loại sản phẩm là bao nhiêu  Chi phí nhân công rực tiếp  Bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất từng loại sản phẩm  Chi phí sản xuất chung  Bao gồm các khoản chi phí có tính chất quản lý, điều hành trong phạm vi 1 phân xưởng hay 1 bộ phận sản xuất  Chi phí bán hàng  gồm các chi phí liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình tiêu thụ sản phẩm  Chi phí quản lý doanh nghiệp  Bao gồm các chi phí quản lý điều hành trên phạm vi toàn bộ DN Tiêu thức 2: Theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh chi phí Tác dụng:  Cho phép tính giá thành cho từng loại sản phẩm  Cho phép khai thác hết khả năng tiềm tàng của địa điểm phát sinh chi phí giúp tiết kiệm CF, hạ giá thành sp Phân loại chi phí HĐKD Tiêu thức 3: Theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô kinh doanh  Chi phí cố định (Chi phí bất biến)  Là loại chi phí ít biến động hoặc không biến động theo sự biến động của quy mô kinh doanh (kết quả hoạt động kinh doanh)  Chi phí biến đổi (Chi phí khả biến)  Là khoản chi phí biến động trước tiếp theo sự biến động của quy mô kinh doanh Tiêu thức 3: Theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô kinh doanh Tác dụng:  Xác định được xu hướng biến động của từng loại chi phí  đề ra biện pháp quản lý phù hợp, hạ giá thành sản phẩm  Xác định được sản lượng hoà vốn và quy mô kinh doanh hợp lý để đạt hiệu quả cao nhất MỤC 2.2: GIÁ THÀNH VÀ HẠ GIÁ THÀNH CỦA DOANH NGHIỆP Giá thành sản phẩm của Doanh nghiệp  Giá thành sản phẩm là gì?  Giá thành là biểu hiện bằng tiền của tất cả các chi phí mà DN đã bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hoặc một loại sản phẩm nhất định Chi phí Giá thành  là các khoản chi bỏ ra trong một thời kỳ nhất định  là các khoản chi bỏ ra để hoàn tất việc sản xuất, tiêu thụ sp  Tồn tại dưới dạng: các spdd hoặc thành phẩm, v.v..  Liên quan đến tất cả các hoạt động  Chỉ tồn tại dưới dạng thành phẩm\  Chỉ liên quan đến hoạt động SXKD Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp  Các loại giá thành sản phẩm Phân loại theo phạm vi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm 1. Giá thành sản xuất sản phẩm (giá thành sản xuất Zsx)  Bao gồm toàn bộ chi phí DN bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất sản phẩm 2. Giá thành tiêu thụ sản phẩm (giá thành toàn bộ Ztb)  Bao gồm toàn bộ chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp  Các loại giá thành sản phẩm Phân loại theo góc độ kế hoạch hoá 1. Giá thành kế hoạch (Z1)  Là biểu hiện bằng tiền của tổng chi phí cần thiết tính theo định mức và dự toán để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế hoạch 2. Giá thành thực tế (Zo)  Là giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm được xác định sau khi hoàn thành việc sản xuất sản phẩm dịch vụ, căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh trên sổ sách kế toán Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp  Vai trò của chỉ tiêu giá thành Vai trò 1:  Là thước đo mức hao phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,  Là căn cứ xác định hiệu quả kinh doanh và ra các quyết định đúng đắn trong sản xuất Thước đo hao phí sản xuất, tiêu thụ sản phẩm Căn cứ Xác định hiệu quả KD Ra các quyết định đúng đắn trong SX Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp  Vai trò của chỉ tiêu giá thành Vai trò 2: Là công cụ quan trọng để kiểm soát tình hình sản xuất kinh doanh và tính hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật Công cụ quan trọng kiểm soát Tình hình sản xuất kinh doanh Tính hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp  Vai trò của chỉ tiêu giá thành Vai trò 3: Là căn cứ quan trọng để xác định giá cạnh tranh đối với từng loại sản phẩm Giá bán = Giá thành + Lợi nhuận Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp  Nội dung giá thành sản phẩm  Giá thành sản xuất sản phẩm dịch vụ (ZSX): ZSX = CF vật tưTrực tiếp CF nhân công trực tiếp CF SXC+ +  Giá thành tiêu thụ sản phẩm dịch vụ (Ztb): Ztb = ZSX + CFBán hàng + CF quản lý DN Lập kế hoạch giá thành sản phẩm Lập kế hoạch Giá thành đơn vị sp Xác định được Giá thành của các sp Phương pháp lập:  Xác định giá thành đơn vị sản phẩm trước  Sau đó, xác định giá thành của các sản phẩm. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm Lập kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm (Z1)  Khoản mục tổng hợp:  Phân bổ chi phí cho 1 đơn vị sp CF phân bổ/sp = Tổng CF cần phân bổ x tiêu thức của sp được phân bổ Tổng tiêu thức lựa chọn  Khoản mục độc lập Định mức tiêu hao/1sp x Đơn giá kế hoạch Ví dụ: CF vật tư trực tiếp = 1,5 m vải x 20.000 = 30.000đ CF nhân công trực tiếp = 2 h x 10.000 = 20.000 đ Bài tập ví dụ: Phân bổ chi phí Một DN trong kỳ sản xuất 3 loại sản phẩm: A, B, C. Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ lần lượt là: 900.000đ và 150.000đ. Yêu cầu: Hãy phân bổ Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng đơn vị sản phẩm A, B và C theo tiêu thức tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Biết rằng: 1. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 1 sản phẩm A, B, C lần lượt là: 1000đ, 1000đ và 2000đ 2. Trong kỳ, Doanh nghiệp sản xuất 2000 sp A, 1000 sp B va 1500 sp C Tóm tắt đề bài:  Trong kỳ, sản xuất: 2000 sp A, 1000 sp B, 1500 sp C  CFSXC = 900.000  CFQLDN = 150.000  Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: A: 1000 B: 1000 C: 2000  Phân bổ CFSXC và CFQLDN cho mỗi đơn vị sản phẩm A, B, C theo tiêu thức tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất ? Bài giải: -Tổng tiền lương của công nhân sản xuất sp A: 1000 x 2000 = 2.000.000 -Tổng tiền lương của công nhân sản xuất sp B: 1000 x 1000 = 1.000.000 -Tổng tiền lương của công nhân sản xuất sp C: 2000 x 1500 = 3.000.000 Tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 3 loại sp: 2.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 = 6.000.000 CFSXCphân bổ cho1 sp A = 900.000 x 2.000.000 6.000.000 x 2000 = 150 CFSXCphân bổ cho1 sp B = 900.000 x 1.000.000 6.000.000 x 1000 = 150 CFSXCphân bổ cho1 sp C = 900.000 x 3.000.000 6.000.000 x 1500 = 300 (Tương tự với CFQLDN) Hạ giá thành sản phẩm trong DN 1. Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm  Tạo lợi thế cho DN trong cạnh tranh  Là yếu tố quan trọng để tăng lợi nhuận của DN  TH1: Z giảm  giảm Giá bán P/sp không đổi, Qt tăng  Tổng P tăng  TH2: Z giảm  giữ nguyên giá bán P/sp tăng, Qt không đổi  Tổng P tăng  Tiết kiệm tài sản cho DN  Tiết kiệm tuyệt đối: để hoàn thành một khối lượng công việc như cũ, chỉ cầ một lượng TS ít hơn  Tiết kiệm tương đối: Với cùng một lượng tài sản như ban đầu, có thể tạo ra một khối lượng công việc lớn hơn Hạ giá thành sản phẩm trong DN 2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm  Mức hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được MZ =        n 1i i0x1ii1x1i ZQZQ  Zi1: giá thành đơn vị sản phẩm i kỳ so sánh  Zio: Giá thành đơn vị sản phẩm i kỳ gốc  Qxi1: Số lượng sản phẩm sản xuất kỳ so sánh  n: Số loại sản phẩm so sánh được Công thức: Hạ giá thành sản phẩm trong DN 2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm  Mức hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được Phạm vi áp dụng:  Chỉ áp dụng cho các hàng hoá so sánh được, tức đã được sản xuất trong các năm trước Ý nghĩa: Phản ánh mức giảm tuyệt đối của giá thành  Trong năm so sánh, giá thành giảm được bao nhiêu so với năm gốc MZ < 0  Giá thành giảm MZ = 0  Giá thành không đổi MZ > 0  Giá thành tăng Hạ giá thành sản phẩm trong DN 2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm  Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được Công thức:    n 1i iox1i ZQ MZ TZ(%) = Phạm vi áp dụng:  Chỉ áp dụng cho các hàng hoá so sánh được, tức đã được sản xuất trong các năm trước Hạ giá thành sản phẩm trong DN 2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm  Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được Ý nghĩa: Phản ánh mức giảm tương đối của giá thành  Giá thành kỳ so sánh so với kỳ gốc giảm được bao nhiêu % TZ < 0  Giá thành hạ TZ = 0  Giá thành không đổi TZ > 0  Giá thành tăng Một Doanh nghiệp có tài liệu năm kế hoạch như sau (đơn vị: đồng) 1. Sản phẩm A: - Số lượng sản phẩm kết dư đầu kỳ: 300 - Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ: 5000 - Số lượng sản phẩm kết dư cuối kỳ: 400 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 5,5 (tăng 10% so với kỳ trước) 2. Sản phẩm B: - Số lượng sản phẩm kết dư đầu kỳ: 200 -Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: 2800 - Số sản phẩm kết dư cuối kỳ: 300 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo: 3 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch giảm 1 đ so với kỳ trước 3. CFBH và CFQLDN đều bằng 5% giá thành sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ Yêu cầu: - Tính giá thành toàn bộ số sản phẩm A và B tiêu thụ trong kỳ kế hoạch - Tính mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành của DN kỳ kế hoạch Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 1. Đầu tư đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất Kỹ thuật CN Hiện đại Nâng cao năng suất lao động Tiết kiệm vật tư Nhân công Nâng cao chất Lượng SX Hạ giá thành Sản phẩm Muốn có công nghệ hiện đại, phải:  Biết chọn lọc công nghệ phù hợp  Có biện pháp khai thác nguồn vốn để đầu tư thoả đáng cho KTCN Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 2. Tổ chức tốt công tác quản lý về lao động Sắp xếp lao động khoa học Phân công lao động hợp lý Giảm lãng phí giờ máy, nhân công Tăng năng suất Lao động Hạ giá Thành sp Muốn quản lý lao động tốt, phải:  Bố trí và phân công lao động khoa học hợp lý  Thường xuyên đào tạo và đào tạo lại Có cơ chế khuyến khích khen thưởng, kỷ luật với người lao động Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 3. Tổ chức tốt công tác quản lý sản xuất và quản lý tài chính Quản lý SX tốt - Phương án KD tối ưu - Quyết định SX đúng đắn - Bố trí SX tối ưu SX thuận tiện, tiết kiệm Quản lý TC tốt - Huy động vốn tiết kiệm - Phân phối vốn tối ưu -Sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả hỗ trợ SX Tiết kiệm CF, Hạ Z Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 4. Tăng cường công tác quản lý chi phí  Lập dự toán chi phí hàng năm Phương pháp 1: dựa vào các kế hoạch bộ phận trong DN Phương pháp 2: Dựa vào định mức tiêu hao vật tư kết hợp với bẳng dự toán CFSXC và CFQLDN để tính tổng chi phí theo các yếu tố  Xây dựng định mức tiêu hao vật tư tiên tiến, phù hợp với DN  Xây dựng ệ thống định mức lao động phù hợp với từng người, từng bộ phận trong DN  Xây dựng định mức chi tiêu cho các khoản chi phí khác MỤC 2.3: DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP Doanh thu là gì? Doanh thu là toàn bộ các khoản tiền mà DN thu về từ các hoạt động của mình trong một kỳ nhất định Doanh thu Doanh thu từ HĐ Tài chính Doanh thu từ HĐSXKD Thu nhập khác Doanh thu từ HĐKD Nội dung Doanh thu của DN  Doanh thu từ hoạt động SXKD-Doanh thu bán hàng  Là số tiền thu về từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN  Doanh thu từ hoạt động tài chính  Lãi từ hoạt động liên doanh liên kết  Lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, CK  Lãi từ cho vay, lãi tiền gửi  Thu từ cho thuê TSCĐ của DN  Thu nhập khác  Là các khoản thu mang tính chất không thường xuyên (thu nhập bất thường hoặc các khoản thu không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh  Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ  Thu từ khoản nợ đã xoá nay lại đòi được hoặc khoản nợ vắng chủ không ai đòi  Thu từ tiền nộp phạt do các đơn vị vi phạm hợp đồng kinh tế  Các khoản quà biếu, tặng Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Quá trình tiêu thụ sản phẩm của DN Mua vật tư Vật tư Dự trữ SX Xuất vật tư Thành phẩm Nhập kho, đóng gói Người TD Xuất tiêu thụ Thu tiền về Khâu dự trữ Khâu sản xuất Khâu tiêu thụ Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Doanh thu bán hàng (doanh thu tiêu thụ) là gì?  Doanh thu tiêu thụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ trên thị trường đã được khác hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Doanh thu thuần = Doanh thu Bán hàng - Các khoản giảm trừDoanh thu (nếu có) Doanh thu thuần = Doanh thu Bán hàng - Các khoản giảm trừDoanh thu (nếu có) Các khoản giảm trừ Doanh thu  Chiết khấu thương mại  Là khoản tiền mà DN đồng ý giảm cho khách hàng dưới dạng một tỷ lệ % trên tổng giá trị lô hàng  Giảm giá àng bá  Là khoản tiền mà DN phải giảm cho khách hàng trong trường hợp hàng hoá cung cấp không đảm bảo đúng hợp đồng nhưng vẫn ở mức chấp nhận được  Hàng bán bị trả lại  Là trường hợp DN phải ghi giảm DT do hàng hoá không đáp ứng đúng tiêu chuẩn ký kết và bị khách hàng trả lại.  Các khoản thuế gián thu bao gồm TTĐB, XNK, VAT theo phương pháp trực tiếp Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ 1. Phản ánh quy mô quá trình tái sản xuất của DN, trình độ chỉ tạo tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN Phản ánh Quy mô TSX của DN Trình độ chỉ đạo tổ chức SX và tiêu thụ của DN Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ 2. Là nguồn tài chính quan trọng cho phép DN trang trải các chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh trước Là nguồn TC Quan trọng Trang trải CF bỏ ra trong quá trình SXKD trước Tạo điều kiện hoàn thành các nghĩa vụ TC với Ngân hàng và NSNN Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ 3. Việc thực hiện đầy đủ, kịp thời doanh thu tiêu thụ sẽ góp phần rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình TSX và lành mạnh hoá tình hình tài chính DN Thực hiện Đầy đủ Kịp thời Doanh thu Tiêu thụ Rút ngắn chu kỳ SXKD Thúc đẩy quá trình TSX Lành mạnh hoá Tình hình TC Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 1. Khối lượng (số lượng) sản phẩm tiêu thụ trong kỳ Qt T = G x Qt  Muốn tăng Qt :  Tăng Qx  Tổ chức tốt mạng lưới tiêu thụ Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 2. Giá bán sản phẩm G T = G x Qt  Phải có một chính sách định giá linh hoạt  Mức giá đưa ra phải hợp lý và được thị trường chấp nhận Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 3. Chất lượng sản phẩm Chất lượng Sp cao Qt tăng G tăng  Để nâng cao chất lượng sp:  Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ  Đầu tư thích đáng việc đổi mới công nghệ SX  Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động  Kiểm soát chặt chẽ chất lượng nguồn nguyên liệu Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 4. Kết cấu các mặt hàng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ  Với cùng số lượng sp tiêu thụ, DT sẽ tăng lên khi tăng tỷ trọng loại Sp có giá bán cao TH1: 1000 sp trong đó Qt G Sp A 500 2 Sp B 500 1  T = 500*2 + 500*1 = 1500 TH2: 1000 sp trong đó Qt G Sp A 700 2 Sp B 300 1  T = 700*2 + 300*1 = 1700 Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 5. Thị trường tiêu thụ và các thể thức thanh toán  Thị trường tiêu thụ thuận lợi  Qt tăng  T tăng  Thị trường tiêu thụ khó khăn  Qt giảm  T giảm Cần: Nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu và xu hướng biến động của thị trường  Thể thức thanh toán (tiền hay không bằng tiền, trả ngay hay trả chậm, v.v…) ảnh hưởng đến T Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Lập kế hoạch doanh thu bán hàng 1. Căn cứ lập kế hoạch doanh thu  Các hợp đồng đã ký kết, các đơn đặt hàng  Tình hình thị trường  Kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Lập kế hoạch doanh thu bán hàng 2. Nội dung lập kế hoạch doanh thu Bước 1: Xác định số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ kế hoạch Qt = Qđ + Qx - Qc Năm báo cáo Năm kế hoạch Cuối quý 3 Qc3 Qx4, Qt4 Qđ = Qc3 + Qx4 – Qt4  Qđ = Qc3 + Qx4 – Qt4  Qx xác định căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch  Qc xác định theo phép thống kế kinh nghiệm  Qc = Qcbq x Qx  Qcbq = Tổng Qc các năm trước/ Tổng Qx các năm trước Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Lập kế hoạch doanh thu bán hàng 2. Nội dung lập kế hoạch doanh thu Bước 2: Lập bảng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm Tên sp Đơn vị Qđ Qx Qc Qt G T (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A B C Chiếc Cái 100 300 3000 2500 200 200 2900 2600 2 1 5800 2600 Cộng T =  Qti x Gi MỤC 2.4: ĐIỂM HOÀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Điểm hoà vốn là gì? Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu = chi phí T E 0 QQh TC, T FC TC TCh, Th Điểm hoà vốn là gì? Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu = chi phí  Điểm hoà vốn kinh tế:  Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = 0 Doanh thu = Tổng CFSXKD =TFC + TVC  Điểm hoà vốn tài chính:  Lợi nhuận trước thuế = 0 Doanh thu = Tổng CFSXKD + CF trả lãi vay vốn KD =TFC + TVC + CF trả lãi vay vốn KD Xác định điểm hoà vốn T: Doanh thu Qt: Số lượng sản phẩm tiêu thụ G: Giá bán đơn vị sản phẩm F: Tổng chi phí cố định của DN V: Chi phí biến đổi/đơn vị sản phẩm  Xác định sản lượng hoà vốn kinh tế T = Qt x G CF = F + Qt x V T = CF Qh x G = F + Qh x V Qh = F/(G-V) Xác định điểm hoà vốn  Xác định Doanh thu hoà vốn kinh tế Qh = F/(G-V)T = Qt x G Th = Qh x G G - V F x G Th = G V 1 - F Th= V/G: Tỷ lệ lãi/biến phí:  V/G nhỏ  Th nhỏ  V/G lớn  Th lớn Trong điều kiện G = Const  càng tiết kiệm CF thì Th càng sớm đạt được Xác định điểm hoà vốn  Xác định công suất hoà vốn kinh tế Q(G-V) X 100% F h% = Qh  h% ? Q  100% Q X 100% Qh h% = Xác định điểm hoà vốn  Xác định thời gian hoà vốn kinh tế 12 tháng  Q t  Qh T = Qh x 12 Q Ý nghĩa của việc phân tích điểm hoà vốn  Xem xét mối quan hệ giữa CF, DT và lợi nhuận  Chọn ra phương án sản xuất hiệu quả nhất  Xác định sản lượng cần thiết để không bị lỗ trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi MỤC 2.5: NHỮNG LOẠI THUẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP Thuế giá trị gia tăng - VAT  Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng là loại thuế tính trên phần giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng  Bản chất: VAT là thuế gián thu, người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế  Thuế suất: 0%, 5%, 10% Thuế giá trị gia tăng - VAT  Phương pháp 1. Phương pháp khấu trừ VAT Phải nộp = VAT Đầu ra VAT Đầu vào- VATra = Giá tính thuế VAT x Thuế suất VAT HHDV bán ra VATvào được xác định căn cứ vào hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào Thuế giá trị gia tăng - VAT  Phương pháp 2. Phương pháp trực tiếp VAT Phải nộp = VA Hàng hoá Dịch vụ TSVATx VA = Giá thanh toán của HHDV bán ra - Giá thanh toán HHDV mua vào Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt  Đối tượng chịu thuế  Mục đích  Cách tính thuế TTĐB fn = Giá tính thuế TTĐB x TS ThuếTTĐB Giá tính thuế TTĐB = Giá đã có thuế TTĐB, chưa VAT 1 + TS Thuế TTĐB Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt  Các trường hợp khấu trừ thuế TTĐB TH1: Hàng hoá dịch vụ chịu thuế TTĐB có giá trị bao bì  được khấu trừ giá trị bao gì ra khỏi giá tính thuế TTĐB TH2: Hàng hoá dịch vụ mua vào phục vụ sản xuất cũng thuộc diện chịu thuế TTĐB  được khấu trừ thuế đầu vào Thuế Xuất Nhập Khẩu  Bản chất:  Đối tượng nộp thuế: Là loại thuế gián thu Tổ chức, cá nhân có hành vi xuất, nhập khẩu hàng hoá nằm trong danh mục chịu thuế XNK  Các trường hợp miễn thuế  Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua biên giới VN  Hàng chuyển khẩu theo quy định của CP  Hàng viện trợ nhân đạo Thuế Xuất Nhập Khẩu  Cách tính thuế Thuế XNK Phải nộp = Giá tính thuế XNK TSXNKx Giá tính thuế XK = Giá bán tại cửa khẩu (không bao gồm phí vận tải và phí BH) Giá tính thuế NK = Giá mua tại cửa khẩu (bao gồm phí vận tải, phí BH) Cửa khẩu Nước xuất + phí vận tại, phí BH Cửa khẩu Nước nhập Giá tính thuế XK Giá tính thuế NK Thuế Xuất Nhập Khẩu  Thuế suất  Thuế suất thông thường  Thuế suất ưu đãi dành cho một số nước có ký kết cả điều khoản ưu đãi, v.v… Thuế thu nhập doanh nghiệp  Bản chất: Là loại thuế trực thu  Đối tượng nộp thuế:  Cá nhân tổ chức kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập  Trừ: hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác SX nông nghiệp có thu nhập từ các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi hoặc nuôi trồng thuỷ hải sản thấp dưới mức quy định thì sẽ không phải nộp thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp  Cách tính thuế Thuế TNDN Phải nộp = Thu nhập Chịu thuế TSTNDNx TN chịu thuế = DT để tính TN chịu thuế - CF hợp lý + TN chịu thuế khác TN chịu thuế = DT để tính TN chịu thuế - CF hợp lý + TN chịu thuế khác Là doanh thu thuần từ bán hàng và cung ứng DV của DN DT để tính TN chịu thuế CF hợp lý Là các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lý hợp lệ Các khoản chi phí hợp lý CF vật tư dựa trên định mức tiêu hao vật tư và đơn giá vật tư của DN  CFKHTSCĐ dựa trên quyền sở hữu TS của DN, quy định của NN và PP Khấu hao mà DN sử dụng  CF tiền lượng dựa trên luật LĐ về tiền lương và hợp đồng LĐ đã ký  CF DV mua ngoài có hoá đơn chứng từ, hợp lý, hợp lệ đầy đủ  CF trả lãi vay vốn KD theo quy định của các đơn vị cho vay nhưng LS không được vượt quá 0,5 lần LS cho vay cùng thời điểm của các NH, các tổ chức TD Các khoản chi phí không được coi là CF hợp lý  Tiền lương tiền công DN trả cho người lao động không tuân theo luật LĐ về tiền lương hoặc hợp đồng LĐ đã ký kết  Thù lao trả cho thành viên hợp danh của công ty hợp danh, sáng lập viên, thành viên HĐQT của công ty CP, hội đồng thành viên của công ty TNHH không trực tiếp tham gia điều hành SXKD HHDV  Các CF không có hoá đơn chứng từ theo quy định hoặc có nhưng không hợp lệ hợp pháp  Các CF không liên quan tới việc tạo ra DT và TN chịu thuế trong kỳ  Các CF đầu tư XDCB có quy mô lớn đã có nguồn từ quỹ XDCB  Các CF ốm đau, thai sản cho CNV đã có nguồn từ BHXH, BHYT, KPCĐ MỤC 2.6: LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP Khái niệm  Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà DN bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của DN trong kỳ Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận  Là đòn bẩy kinh tế quan trọng, là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động KD của DN  Tác động đến mọi hoạt động của DN, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình TCDN Ý nghĩa 1: Ý nghĩa 2: Ý nghĩa 3:  Là nguồn tích luỹ cơ bản để TSX mở rộng xã hội cũng như DN Tỷ suất lợi nhuận 1. Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản TTS = P trước/sau thuế TN TTSbq X 100% TTSbq = TSNHbq + TSDHbq Tỷ suất lợi nhuận 2. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng/doanh thu thuần TsT = Pt trước/sau thuế TN T X 100% Lập kế hoạch lợi nhuận Ý nghĩa:  Giúp DN biết trước quy mô lãi  có kế hoạch và biện pháp cụ thể để đạt được  Cho phép DN chủ động trong việc sử dụng lợi nhuận Nội dung: Tích luỹ: Phản ánh toàn bộ lợi nhuận đạt được trong kỳ của DN Phân phối: Sử dụng phần lợi nhuận DN tích luỹ được trong kỳ Tích luỹ 1. LN từ bán hàng và cung cấp DV LN bán hàng Cung cấp DV = Tth - GVHB CFBH CFQL- - LN bán hàng Cung cấp DV = Tth - Zsx CFBH CFQL- - = Tth - Ztb  DNSX:  DNTM: Tích luỹ 2. LN từ hoạt động tài chính P hđTC = DT hđTC - CF hđTC 3. LN từ hoạt động khác P hđ# = DT hđ# - CF hđ# CHƯƠNG 3: VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP  Khái niệm: Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời  Nội dung: Vốn KD = Vốn cố định + Vốn lưu động VỐN CỐ ĐỊNH 1. Tài sản cố định và vốn cố định  Tài sản cố định của DN  Khái niệm: TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, do DN nắm giữ để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng được các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng lại xác định được giá trị, do DN nắm giữ để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng được các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐVH VỐN CỐ ĐỊNH 1. Tài sản cố định và vốn cố định  Tài sản cố định của DN  Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ: TSCĐ hữu hình  Phải chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó  Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy  Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên  Đáp ứng tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tcdn_slide201209_3905.pdf