Trong mục này, chúng tôi sử dụng các kết quả
được trình bày trong mục 2 để đưa ra 5 cách giải
cho câu 8 trong đề thi Trung học Phổ thông Quốc
gia môn Toán năm học 2014 – 2015.
Đề bài. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác
ABC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông
góc của A trên cạnh BC; D là điểm đối xứng
của B qua H; K là hình chiếu vuông góc của
C trên đường thẳng Giả sử H 5, 5 ,
K 9, 3 và trung điểm cạnh AC thuộc
đường thẳng d x y : 10 0. Hãy tìm
tọa độ điểm A.
Chuyển giả thiết bài toán sang mặt phẳng phức
Do đường thẳng d đi qua hai điểm
z1 10,0 10 và z i 2 0,10 10
nên d có phương trình dạng:
d : 10 10 10 10 z z 10 10 i i
hay
d z i z i : 10 10 .
Từ đó, chúng ta có bài toán: Trên mặt phẳng phức
cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là
hình chiếu vuông góc của A trên cạnh BC; D
là điểm đối xứng của B qua H; K là hình
chiếu AD. vuông góc của C trên đường thẳng
AD. Giả sử hai điểm H và K lần lượt có tọa
độ z i z i H K 5 5 , 9 3 và trung điểm
cạnh AC thuộc đường thẳng
d z iz i : 10 10 . Hãy tìm tọa độ
điểm A.
Thông thường, tọa độ điểm A là nghiệm của hệ
gồm 2 phương trình của 2 đường thẳng đi qua A.
Lần lượt tìm 2 đường tròn, 1 đường tròn và 1
đường thẳng, 2 đường thẳng đi qua điểm A,
chúng ta được 3 cách giải sau.
Cách 1. (Hình 2)
Gọi M là trung điểm cạnh AC. Do hai tam giác
AHC và AKC lần lượt vuông tại H và
K nên 4 điểm A H K C , , , cùng nằm trên đường
tròn tâm M đường kính AC. Do đó, M nằm
trên đường trung trực đoạn thẳng HK.
8 trang |
Chia sẻ: dntpro1256 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sử dụng số phức giải câu 8 trong đề thi trung học phổ thông quốc gia môn toán năm 2015 theo 5 cách, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
1
SỬ DỤNG SỐ PHỨC GIẢI CÂU 8 TRONG ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
QUỐC GIA MÔN TOÁN NĂM 2015 THEO 5 CÁCH
Trần Lê Nam
Trường Đại học Đồng Tháp
Thông tin chung:
Ngày nhận bài: 15/03/2016
Ngày nhận kết quả bình duyệt:
22/04/2016
Ngày chấp nhận đăng: 12/2016
Title:
A use of complex numbers to
solve the eighth problem by five
methods in the 2015 National
High School Mathematics
Examination in Vietnam
Keywords:
Complex number, plane
geometry, complex geometry
Từ khóa:
Số phức, hình học phẳng,
hình học phức
ABSTRACT
Complex numbers are efective tools in solving plane geometry problems. In this
paper, we present some basic definitions and properties of plane geometry via
complex numbers. Then, the paper proposes five methods to solve the plane
analytic geometry problem in the 2015 National High School Mathematics
Examination in Vietnam through complex numbers.
TÓM TẮT
Số phức là một công cụ tốt để giải các bài toán hình học phẳng. Trong bài báo,
chúng tôi giới thiệu một số kiến thức cơ bản của hình học phẳng theo ngôn ngữ
của số phức. Từ đó, bài viết đưa ra 5 phương pháp để giải câu hỏi về hình học
giải tích trên mặt phẳng trong đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Toán
năm học 2015 theo ngôn ngữ số phức.
1. MỞ ĐẦU
Căn bậc 2 của số âm xuất hiện trong việc tính toán
thể tích kim tự tháp của nhà toán học Hy Lạp,
Alexandria ở thế kỷ thứ I sau công nguyên. Tuy
nhiên, đến thế kỷ thứ XVI, khái niệm số phức mới
chính thức xuất hiện trong công trình của G.
Cardano về việc tìm nghiệm đại số của phương trình
lập phương (Katz, 2004). Sau đó, số phức được sử
dụng rất hiệu quả trong Vật lý và Toán học. Nó là
một công cụ tuyệt vời trong việc giải một số dạng
toán về đại số, giải tích, hình học và tổ hợp (Nguyễn
Hữu Điển, 2000; Li, 2004; Nguyễn Văn Mậu, 2009;
Đoàn Quỳnh, 1997; Võ Thanh Vân, 2009).
Trong những năm gần đây, việc sử dụng số phức
để giải các bài toán hình học trong đề thi IMO tỏ
ra khá hữu hiệu (Li, 2004). Khai thác thế mạnh
đó, chúng tôi nghĩ đến việc ứng dụng số phức
trong giải các bài toán hình học giải tích phẳng.
Ngoài các kết quả về véc-tơ và tích vô hướng, số
phức còn có thêm phần tử ảo .i Do đó, nếu chúng
ta tận dụng sức mạnh của nó thì việc giải các bài
toán hình học giải tích được ngắn gọn, tự nhiên và
đẹp.
Câu hình học giải tích phẳng trong đề thi Trung
học Phổ thông Quốc gia môn Toán năm 2015 là
một câu hỏi hay và khó (Bộ Giáo Dục và Đào
Tạo, 2015). Theo thống kê của chúng tôi thì hơn
85% thí sinh ở cụm thi Đại học Đồng Tháp là
không làm được câu này. Bài viết sẽ giới thiệu sự
thể hiện của một số khái niệm trong hình học giải
tích phẳng theo ngôn ngữ số phức. Từ đó, chúng
tôi đưa ra 5 cách giải bài toán theo ngôn ngữ này.
2. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
Chúng ta đã biết rằng nhờ song ánh
2: , ,f a b a bi nên mỗi điểm
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
2
,M a b trên mặt phẳng Oxy được đồng nhất
với một số phức .
M
z a bi Theo cách đồng
nhất đó thì véc-tơ OM
có tọa độ là
M
z (Hình 1).
Nói cách khác, véc-tơ ,a a b
cũng được đồng
nhất với số phức .
a
z a bi Khi đó, các phép
cộng, trừ hai véc-tơ, nhân một số thực với một
véc-tơ bằng các phép toán đó trên các số phức
tương ứng. Phép nhân vô hướng 2 véc-tơ được
tính theo công thức:
1. Re . . . .
2a a ab b b
a b z z z z z z
Đặc biệt, độ dài của a
được tính theo công thức
. .
a a
a z z
Hình 1. Một điểm và một véc-tơ trên mặt phẳng được đồng nhất với một số phức
Tiếp theo, chúng ta thể hiện các khái niệm tâm tỉ
cự của 2 điểm, phương trình chính tắc của đường
tròn, đường thẳng theo ngôn ngữ của số phức.
Trong mục này, chúng ta cho ,A B là 2 điểm
phân biệt trên mặt phẳng.
2.1 Tâm tỉ cự của 2 điểm
Điểm M là tâm tỉ cự của 2 điểm ,A B ứng với
cặp hệ số , , 0,a b a b nghĩa là
0,aMA bMB
khi và chỉ khi:
.A B
M
az bz
z
a b
Đặc biệt, M là trung điểm của đoạn thẳng AB
khi và chỉ khi
.
2
A B
M
z z
z
2.2 Phương trình chính tắc của đường tròn
Do khoảng cách giữa 2 điểm A và ,B ký hiệu
d , ,A B bằng AB
nên chúng ta được
d , .B A B AA B z z z z
Từ đó, chúng ta suy ra được đường tròn tâm ,A
bán kính 0R có phương trình dạng:
2.A Az z z z R
2.3 Phương trình của đường thẳng
Giả sử d là đường thẳng qua điểm A nhận
0a
làm véc-tơ chỉ phương. Điểm M nằm trên
đường thẳng d khi và chỉ khi
, .AM ta t
Điều này tương đương với
đẳng thức:
hay .M A M A M A
a a a
z z z z z z
t
z z z
Do đó, đường thẳng d có phương trình dạng:
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
3
: .A A
a a
z z z z
d
z z
Lý luận tương tự, chúng ta được đường thẳng
'd qua điểm A nhận 0n
làm véc-tơ pháp
tuyến có phương trình dạng
' : .A A
n n
z z z z
d
z z
3. SỬ DỤNG SỐ PHỨC GIẢI CÂU 8
TRONG ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG QUỐC GIA MÔN TOÁN NĂM
HỌC 2014 - 2015
Trong mục này, chúng tôi sử dụng các kết quả
được trình bày trong mục 2 để đưa ra 5 cách giải
cho câu 8 trong đề thi Trung học Phổ thông Quốc
gia môn Toán năm học 2014 – 2015.
Đề bài. Trong mặt phẳng ,Oxy cho tam giác
ABC vuông tại .A Gọi H là hình chiếu vuông
góc của A trên cạnh ;BC D là điểm đối xứng
của B qua ;H K là hình chiếu vuông góc của
C trên đường thẳng Giả sử 5, 5 ,H
9, 3K và trung điểm cạnh AC thuộc
đường thẳng : 10 0.d x y Hãy tìm
tọa độ điểm .A
Chuyển giả thiết bài toán sang mặt phẳng phức
Do đường thẳng d đi qua hai điểm
1 10, 0 10z và 2 0,10 10z i
nên d có phương trình dạng:
10 10:
10 10 10 10
z z
d
i i
hay
: 10 10 .d z i z i
Từ đó, chúng ta có bài toán: Trên mặt phẳng phức
cho tam giác ABC vuông tại .A Gọi H là
hình chiếu vuông góc của A trên cạnh ;BC D
là điểm đối xứng của B qua ;H K là hình
chiếu .AD vuông góc của C trên đường thẳng
.AD Giả sử hai điểm H và K lần lượt có tọa
độ 5 5 , 9 3
H K
z i z i và trung điểm
cạnh AC thuộc đường thẳng
: 10 10 .d z iz i Hãy tìm tọa độ
điểm .A
Thông thường, tọa độ điểm A là nghiệm của hệ
gồm 2 phương trình của 2 đường thẳng đi qua .A
Lần lượt tìm 2 đường tròn, 1 đường tròn và 1
đường thẳng, 2 đường thẳng đi qua điểm ,A
chúng ta được 3 cách giải sau.
Cách 1. (Hình 2)
Gọi M là trung điểm cạnh .AC Do hai tam giác
AHC và AKC lần lượt vuông tại H và
K nên 4 điểm , , ,A H K C cùng nằm trên đường
tròn tâm M đường kính .AC Do đó, M nằm
trên đường trung trực đoạn thẳng .HK
Trung điểm đoạn thẳng HK có tọa độ 2 4 .i Chúng ta suy ra được, đường trung trực đoạn thẳng
HK có phương trình
' : 7 7 20.d i z i z
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
4
Hình 2. Điểm A nằm trên 2 đường tròn C(M , MA) và C(H , HK).
Tọa độ của điểm M là nghiệm của hệ phương
trình:
10 10 ,
7 7 20.
z i z i
i z i z
Do đó 10
M
z i và tọa độ điểm A thỏa mãn
phương trình:
, : 10 10 250C M MH z i z i
hay
. 10 150.z z i z z (1)
Mặt khác, do AH BD và hai điểm ,B D đối
xứng nhau qua H nên chúng ta được
.HKA BAH HAK
Chúng ta suy ra được tam giác AHK cân tại
H hay điểm A nằm trên đường tròn
, .C H HK Do đó, tọa độ điểm A thỏa mãn
phương trình:
5 5 5 5 200z i z i
hay
5 5 150.zz z z i z z (2)
Từ (1) và (2), chúng ta được tọa độ điểm A là
nghiệm của hệ phương trình:
10 150,
5 5
a
150. b
z z z z i
z z z z z z i
(3)
Chúng ta suy ra được 3z z i z z hay
Re 3Im .z z Do đó, 3 , .z a ai a
Thay 3z a ai vào phương trình (3a), chúng
ta được:
210 20 150.a a
Phương trình trên có nghiệm 5a và 3.a
Từ đó, chúng ta được 15 5 .A i
Vậy, điểm A có tọa độ bằng 15,5 .
Cách 2. (Hình 3)
Theo Cách 1, điểm A nằm trên đường tròn
, .C M MK
Mặt khác, do
AH HK nên đường thẳng
MH vuông góc với đường thẳng .AK Do
đó, tọa độ của A là nghiệm của hệ:
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
5
, : 10 10 250,
9 3 9 3
: .
1 3 1 3
C M MA z i z i
z i z i
AK
i i
Hình 3. Điểm A nằm trên đường tròn C(M , MA) và đường thẳng (KD)
Hệ phương trình trên tương đương với hệ phương
trình
10 150, a
1 3 1 3 0. b
z z z z i
i z i
(4)
Từ phương trình (4b), chúng ta được
Re 3Im .z z Do đó, 3 , .z a ai a
Thay 3z a ai vào phương trình (4a), chúng
ta được
210 20 150.a a
Khi đó 5a hoặc 3.a
Vậy, 15 5A i hay 15,5 .A
Cách 3. (Hình 4)
Theo Cách 2, điểm A nằm trên đường thẳng qua
điểm K và vuông góc với .MH Mặt khác, gọi
F là điểm đối xứng của K qua điểm .M Khi
đó, tứ giác AKCF là một hình chữ nhật và điểm
F có tọa độ 9 23 .
F
z i Chúng ta suy ra
được đường thẳng AF song song với đường
thẳng MH (cùng vuông góc với AK ).
Do đó, tọa độ của A là nghiệm của hệ phương
trình:
9 3 9 3
: ,
1 3 1 3
9 23 9 23
: .
1 3 1 3
z i z i
AK
i i
z i z i
AF
i i
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
6
Hình 4. Điểm A nằm trên hai đường thẳng (KD) và (AF)
Hệ phương trình trên tương đương với hệ phương
trình:
1 3 1 3 0,
1 3 1 3 100 .
i z i
i z i i
Chúng ta suy ra được:
50
15 5 .
1 3
i
z i
i
Vậy, điểm A có tọa độ là 15,5 .
Lý luận như đáp án của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
chúng ta được 2 điểm A và K đối xứng nhau
qua đường thẳng .MH Cách 4 thể hiện các
phép tính theo ngôn ngữ số phức.
Cách 4. (Hình 5)
Do hai tam giác AHK và AMK cân tại
H và M nên điểm A đối xứng với điểm K
qua đường thẳng .HM
Đường thẳng HM có phương trình:
: 1 3 1 3 20 .HM i z i z i
Đường thẳng t qua K và vuông góc MH
có phương trình:
: 1 3 1 3 0.t i z i z
Chúng ta suy ra được, tọa độ giao điểm I của
HM và t bằng 3 .Iz i
Do đó, 2 15 5
A I K
z z z i hay
15,5 .A
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
7
Hình 5. Hai điểm A và K đối xứng nhau qua đường thẳng (MH)
Cách 5. (Hình 6)
Đổi mục tiêu 1 2; ,O e e
sang mục tiêu
1 2; , .M e e
Khi đó, 0,
M
z 5 15
H
z i
và 9 13 , .
K C A
z i z z Do điểm A nằm
trên đường tròn bán kính R MH nên
2. .
A A
z z R
Tiếp tuyến AB của đường tròn ,C M R có
phương trình:
2: . . 2 .AB Az Az R (5)
Mặt khác, hai tam giác ABH và CAH
đồng dạng nên chúng ta được
.
BH AH
AH CH
Chúng ta suy ra được:
2 2
2 2 2
1
.
4(2 )
HB AH HK
HC HC MH HK
Do đó,
5 5
.
4 4
H C H A
B
z z z z
z
(6)
Từ (5) và (6), chúng ta được:
25 5 8 .A H A A H Az z z z z z R
hay
25 6 5 0.
H A H A
z z R z z
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
8
Hình 6. Điểm A nằm trên tiếp tuyến (AB) của đường tròn C(M , MH).
Do
2
A A
z z R nên phương trình trên tương đương với:
2 2 25 6 5 0.
H A A H
z z R z z R
Chúng ta suy ra được,
2
2
3 4 3 4
15 5 ,
55
3 4 3 4
9 13 .
55
H
A
H
H
A
H
i R i z
z i
z
i R i z
z i K
z
trïng víi
Trong hệ tọa độ ban đầu điểm A có tọa độ 15 5i hay 15,5 .A
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2015). Đề thi Trung học
Phổ thông Quốc gia môn Toán.
Đoàn Quỳnh. (1997). Số phức với hình học
phẳng. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục.
Katz, J. V. (2004). A history of mathematics:
Brief version. Boston: Pearson Addison-
Wesley.
Li, Y. K. (2004). Geometry via complex numbers.
Mathematical Excalibur. 9(1), 1-4.
Nguyễn Hữu Điển. (2000). Phương pháp số
phức và hình học phẳng. Hà Nội: Nhà xuất
bản Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Nguyễn Văn Mậu (Chủ biên)., Trần Nam Dũng.,
Đinh Công Hướng., Nguyễn Đăng Phất., Tạ
Duy Phượng. & Nguyễn Thủy Thanh. (2009).
Biến phức định lý và áp dụng. Hà Nội: Nhà
xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Võ Thanh Vân (Chủ biên) & Lê Hiểu Dương &
Nguyễn Ngọc Giang. (2009). Chuyên đề ứng
dụng số phức trong giải toán Trung học phổ
thông. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 01_tran_le_nam_0_0285_2024210.pdf