1. Mởtài khoản giao dịch
2. Đặt lệnh giao dịch
3. Chuyển phiếu lệnh đến phòng GD CTCK
4. Chuyển lệnh đến người môi giới tại
SGDCK
5. Chuyển lệnh đến bộphận khớp lệnh
6. Khớp lệnh và thông báo kết quảgiao dịch
7. Báo cáo kết quảvềCTCK
8. Xác nhận giao dịch và làm thủtục thanh
toán
9. Thanh toán và hoàn tất giao dịch
53 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1955 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sở giao dịch chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1-Khái niệm:
SGDCK là một thị trường trong đó việc giao
dịch mua bán chứng khoán được thực hiện
tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao dịch
(trading floor) hoặc thông qua hệ thống máy
tính.
Hình thức sở hữu
Theo nguyên tắc thành viên
Công ty cổ phần
Do chính phủ sở hữu
Cơ quan tư vấn Ủy ban chứng khoán nhà nước
Sở giao dịch chứng khoán Trung tâm lưu ký thanh
toán bù trừ
Cty chứng khoán Cty chứng khoán
Thị trường
chứng khoán Tổ chức phát hành
Nhà đầu tư
Nhà đầu tư
Tổ chức quản lý điều hành việc
mua bán chứng khoán (chức năng
cơ bản nhất)
Quản lý điều hành hệ thống giao
dịch chứng khoán
Cung ứng các dịch vụ có liên quan
đến mua bán chứng khoán
Cung cấp các thông tin và kiểm
tra, giám sát các hoạt động giao
dịch chứng khoán
Điều kiện chấp thuận thành viên
1. Là CTCK được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động nghiệp vụ
môi giới chứng khoán.
2. Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận là thành viên
lưu ký.
3. Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động bao gồm:
a. Có hệ thống công nghệ tin học đáp ứng được yêu cầu của SGDCK Tp.
HCM;
b. Có phần mềm phục vụ hoạt động giao dịch và thanh toán đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định của SGDCK Tp.HCM;
c. Tham gia đường truyền dữ liệu theo yêu cầu của SGDCK Tp.HCM;
d. Có thiết bị cung cấp thông tin giao dịch của SGDCK Tp.HCM phục vụ
nhà đầu tư;
e. Có phương tiện công bố thông tin đảm bảo việc cung cấp thông tin giao
dịch chứng khoán cho nhà đầu tư và công bố thông tin của CTCK;
f. Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy ra sự cố máy chủ, đường truyền,
điện lưới;
4. Có ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên có năng lực và kinh nghiệm hoạt động
trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán; có cán bộ công nghệ thông tin đáp ứng
được
các điều kiện theo quy định:
a. (Tổng) Giám đốc phải đáp ứng được các điều kiện quy định của pháp luật
đối với người làm (Tổng) Giám đốc CTCK;
b. Có nhân viên đủ điều kiện được cử làm đại diện giao dịch theo quy định
tại Điều 12 Quy chế này;
c. Lãnh đạo công nghệ thông tin phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên
ngành trở lên và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ
thông tin;
d. Có ít nhất 02 cán bộ chuyên môn về công nghệ thông tin có bằng đại học
chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên, trong đó ít nhất 01 cán bộ có
chứng chỉ chuyên môn như hệ thống mạng, bảo mật, phần mềm;
e. Tất cả nhân viên công ty phải tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
Nguyên tắc trung gian
• TT hoạt động do những người môi giới trung gian thực hiện
• Đảm bảo lợi ích cho NDT
Nguyên tắc đấu giá
• Đảm bảo tính thống nhất và công khai trong việc hình thành
giá CK
Nguyên tắc công khai
• Các thông tin đều phải được công bố đại chúng
• Đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư
5.1.Khái niệm:
Là việc cho phép các chứng khoán có đủ tiêu
chuẩn được giao dịch tại thị trường chứng
khoán tập trung
5.2.Các hình thức niêm yết
Niêm yết lần đầu
Niêm yết bổ sung
Thay đổi niêm yết
Niêm yết lại
Hủy bỏ niêm yết
Mua bán lại cổ phiếu đã niêm yết
HOSE HASTC
VĐL đã góp tối
thiểu tại thời
điểm đăng ký
80 tỷ đồng VN
(+/- 30% tuỳ tình hình phát
triển thị trường)
10 tỷ đồng VN
Số năm liền
trước năm
đăng ký phải
có lãi
2 1
Nợ
Không có các khoản nợ quá
hạn chưa dự phòng theo quy
định của pháp luật công khai
mọi khoản nợ của Cty đối với
cổ đông lớn và những người có
liên quan
Không có các khoản nợ quá
hạn hơn 1 năm và phải thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài
chính đối với Nhà nước
Cổ đông
Tối thiểu 20% CP có quyền biểu
quyết của Cty do ít nhất 100 cổ
đông nắm giữ
Công ty có CP được ít nhất 100
NĐT sở hữu, không kể NĐT CK
chuyên nghiệp
Thời gian cam
kết nắm giữ
CP
Cổ đông là thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó
Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám
đốc và Kế toán trưởng …
Cổ đông là thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó
Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám
đốc và Kế toán trưởng …
1. Mở tài khoản giao dịch
2. Đặt lệnh giao dịch
3. Chuyển phiếu lệnh đến phòng GD CTCK
4. Chuyển lệnh đến người môi giới tại
SGDCK
5. Chuyển lệnh đến bộ phận khớp lệnh
6. Khớp lệnh và thông báo kết quả giao dịch
7. Báo cáo kết quả về CTCK
8. Xác nhận giao dịch và làm thủ tục thanh
toán
9. Thanh toán và hoàn tất giao dịch
Khách
hàng
Công ty
chứng khoán
Hợp đồng Ủy
thác Mua/Bán
Phòng
tiếp thị
Phiếu lệnh
Kiểm tra
phiếu lệnh
PGD
Phiếu lệnh
P.Thanh
toán
Thông báo
Kiểm tra
TK khách
hàng
Đại diện GD
tại SGD
Hệ thống máy điện
tử của SGD
Nhập lệnh
Lệnh
Khách
hàng
Công ty
chứng khoán
Phòng
tiếp thị
PGD
Phiếu lệnh
được ghi
P.Thanh
toán
Đại diện GD
tại SGD
Hệ thống máy điện
tử của SGD
Thông báo
Thông báo
Thông báo
Ghi vào Phiếu lệnh:
Đã Mua / Bán
Báo cáo
thanh toán
và bù trừ
về CK và
tiền vốn
Phòng Lưu
ký, thanh
toán bù trừ
Ngân hàng
thanh toán
* Các nội dung trên bảng điện từ trái qua phải:
- Mã CK: tên của công ty niêm yết được viết tắt hoặc lấy
ngắn gọn bởi các chữ cái đầu (đã được đăng kí với sở giao
dịch chứng khoán)
- Trần: giá trần của mã chứng khoán đó (nhà đầu tư chỉ
được phép đặt lệnh với giá tối đa bằng hoặc nhỏ hơn giá
này)
- Sàn: giá sàn của mã chứng khoán đó (nhà đầu tư chỉ
được phép đặt lệnh với giá tối thiểu bằng hoặc lớn hơn giá
này)
- TC: giá tham chiếu của mã chứng khoán đó (đối với
HOSE là giá đóng cửa ngày giao dịch trước đó, đối với HNX
là trung bình giá khớp lệnh của ngày giao dịch trước đó)
Giá trần = Giá tham chiếu * (1 + biên độ giao dịch)
Biên độ của 1 ngày giao dịch ở HOSE là 5% và ở HNX là
7%
VD: Giá đóng cửa ngày giao dịch 26/4/2010 của
mã TCM là 17.800đ nên giá trần, giá sàn của
ngày giao dịch 27/4/2010 của TCM được xác
định như sau:
Giá trần = 17.800 * (1 + 5%) = 18.690
(nhưng vì 18.690 không phù hợp với bước giá
nên lấy giá trần là giá phù hợp thấp hơn gần nhất
là 18.600)
Giá sàn = 17.800 * (1 – 5%) = 16.910 (nhưng
ví 16.910 không phù hợp với bước giá nên lấy
giá sàn là giá phù hợp cao hơn gần nhất là
17.000)
- Dư mua: những lệnh còn chờ mua chưa được
khớp
+ Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL là khối lượng,
Giá 1 là giá đang có lệnh chờ mua cao nhất (tốt nhất)
tương ứng với khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là
giá chờ mua cao tiếp theo và cuối cùng là Giá 3
- Giá khớp: mức giá gần nhất vừa khớp lệnh
- KL khớp: khối lượng gần nhất vừa khớp lệnh tương
ứng với Giá khớp bên trái
- +/-: giá khớp thay đổi so với cột TC. Được tính bằng
cách lấy cột Giá khớp trừ đi cột TC.
- Dư bán: những lệnh còn chờ bán chưa được khớp
+ Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL vẫn là khối
lượng, ở bên cột dư bán này thì Giá 1 là giá đang có lệnh
chờ bán thấp nhất (tốt nhất) tương ứng với khối lượng
ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ bán thấp tiếp theo
và cuối cùng là Giá 3
- Tổng KL: Tổng khối lượng đã được khớp từ đầu phiên
đến thời điểm hiện tại
- Mở cửa: mức giá đã khớp sau khi kết thúc phiên khớp
lệnh định kỳ xác định giá mở cửa
- Cao nhất: mức giá đã được khớp cao nhất từ đầu phiên
đến thời điểm hiện tại
- Thấp nhất: mức giá đã được khớp thấp nhất từ đầu
phiên đến thời điểm hiện tại
- NN mua: nước ngoài mua, hiển thị tổng cộng khối
lượng mà nhà đầu tư nước ngoài đã mua trong phiên.
* Lưu ý:
- Có cột Mở cửa nhưng không có cột Đóng cửa, giá đóng
cửa sẽ là giá hiển thị ở cột giá khớp sau 10h30’ (thời điểm
kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa)
- Màu sắc:
+ Giá hiển thị màu tím tương đương với
giá trần
+ Giá hiển thị màu xanh nhạt tương đương
với giá sàn
+ Giá hiển thị màu vàng tương đương với
giá tham chiếu
+ Giá hiển thị màu xanh lá cây tương
đương với việc giá tăng so với giá tham chiếu
+ Giá hiển thị màu đỏ tương đương với
việc giá giảm so với giá tham chiếu
Khớp lệnh đ ịnh kỳ
Khớp lệnh liên tục
10g309g309g8g30 10g
8G30 – 11G
THỜI GIAN GIAO DỊCH HOSE
Giao dịch thỏa thuận
TRÁI PHIẾU Giao dịch thỏa thuận
Khớp lệnh định kỳ
Khớp lệnh liên tục
Giao dịch thỏa thuận
Khớp lệnh đ ịnh kỳ
11g
Theo Luật lao động
Thời gian giao dịch trong ngày:
Khớp lệnh đ ịnh kỳ
Khớp lệnh liên tục
10g309g309g8g30 10g
8G30 – 11G
THỜI GIAN GIAO DỊCH HOSE
Giao dịch thỏa thuận
TRÁI PHIẾU Giao dịch thỏa thuận
Khớp lệnh định kỳ
Khớp lệnh liên tục
Giao dịch thỏa thuận
Khớp lệnh đ ịnh kỳ
11g
Được sự chấp thuận của UBCKNN công văn số 2214/UBCK-PTTT
ngày 19/07/2010 về việc thay đổi thời gian giao dịch trong ngày,
kể từ ngày 13/09/2010
Thứ tự ưu tiên của lệnh:
Ưu tiên 1: Giá cả - Ưu tiên cho những lệnh đặt mua với
giá cao nhất và lệnh đặt bán với giá thấp nhất.
Ưu tiên 2: Thời gian – Hai lệnh có cùng một mức giá
thì ưu tiên cho những lệnh đặt trước.
Ưu tiên 3: Khối lượng – Hai lệnh có cùng một mức giá,
đặt cùng lúc thì ưu tiên cho lệnh nào có khối lượng đặt
mua (bán) lớn hơn.
Lệnh cơ bản:
Lệnh thị trường (Market Order)
Lệnh giới hạn (Limit Order)
Lệnh ATO, ATC
Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán
thấp nhất và lệnh bán chứng khoán tại mức
giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
Không được nhập lệnh MP vào hệ thống khi
chưa có lệnh đối ứng.
Nếu khối lượng chưa khớp hết thì mức giá
tiếp theo sẽ được lựa chọn.
Nếu khối lượng vẫn còn và không thể khớp
được nữa thì lệnh MP chuyển thành lệnh LO
mua với mức giá cao hơn một bước giá và
bán với mức giá thấp hơn một bước giá.
Áp dụng cho khớp lệnh liên tục.
Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @MP
Bán SAM 500cp @MP
Trình tự khớp:
◦ Lệnh đối ứng? Không có Lệnh bị từ chối
◦ Có Xét Giá tốt nhất: Khớp hết? Chấm dứt
◦ Không khớp hết Giá tốt kế tiếp. Khớp hết? Chấm
dứt
◦ Không khớp hết Giá tốt kế tiếp, chuyển thành LO
◦ Khối lượng lệnh LO hết? Chấm dứt
◦ Giá tốt kế tiếp: Chờ trên sổ lệnh tại mức giá thực hiện
cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP mua (-1
đơn vị yết giá nếu là lệnh MP bán)
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
120 (A) 1000
121 (B) 2000
Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau:
(C) 5000 MP
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
(A) 1000 135 137 1000 (C)
(B) 2000 134 MP 2600 (D)
Sổ lệnh cổ phiếu XYZ như sau:
Là lệnh mua/bán chứng khoán tại mức giá
xác định hoặc tốt hơn.
Lệnh có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống
cho hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi huỷ
bỏ (trừ lệnh mua của nhà đầu tư nước
ngoài).
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(1) 5000 100 98 (2) 1000
100 (3) 1000
Cổ phiếu AAA
Giá tham chiếu: 99
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(C) 5000 100 98 1000 (A)
100 1000 (B)
Cổ phiếu AAA
Giá tham chiếu: 99
Sổ lệnh như sau:
Là loại lệnh đặc biệt để bảo đảm cho các nhà đầu
tư có thể thu lợi nhuận tại một mức độ nhất định
và phòng chống rủi ro trong trường hợp giá chứng
khoán chuyển động theo chiều hướng ngược lại.
Sau khi đặt lệnh, nếu giá thị trường đạt tới hoặc
vượt quá mức giá dừng thì khi đó lệnh dừng thực
tế sẽ trở thành lệnh thị trường.
Có 2 loại lệnh dừng:
* Lệnh dừng để bán: luôn đặt giá < thị giá.
* Lệnh dừng để mua: luôn đặt giá > thị giá.
Lệnh dừng bán: bảo vệ tiền lời trong một thương
vụ đã thực hiện
Lệnh dừng mua: bảo vệ tiền lời của người bán
trong một thương vụ bán khống (bán trước mua
sau).
Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa
Lệnh không ghi giá (ghi ATO)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATO
Bán SAM 500cp @ATO
Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi
so khớp lệnh.
Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là
giá khớp lệnh xác định giá mở cửa
Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh
định kỳ xác định giá mở cửa.
Ví dụ 1: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 80
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 84 (C) ATO 1000 (B)
1000 83 (D) 76 2000 (A)
Ví dụ 2: Cổ phiếu CCC giá tham chiếu 100
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 (C) 105 104 1000 (D)
2000 (B) ATO 102 2000 (A)
Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa
Lệnh không ghi giá (ghi ATC)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATC
Bán SAM 500cp @ATC
Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi
so khớp lệnh.
Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là
giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa
Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh
định kỳ xác định giá đóng cửa
39
Định chuẩn lệnh:
Các quy định kèm theo Lệnh cơ bản
◦ Lệnh dừng - giới hạn
◦ Lệnh MP
◦ Lệnh có giá trị trong ngày
◦ Lệnh có giá trị cho đến khi bị hủy bỏ
◦ Lệnh thực hiện tại mức giá mở cửa (ATO)
◦ Lệnh thực hiện tại mức giá đóng cửa (ATC)
◦ Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ
◦ Lệnh thực hiện toàn bộ hoặc không
◦ Lệnh không quy trách nhiệm
8.5.Định chuẩn lệnh
9.1 Khớp lệnh định kỳ
Các lệnh mua và bán được chuyển vào hệ thống giao
dịch trong một khoảng thời gian nhất định. Trong
thời gian này, mặc dù các lệnh được đưa vào liên tục
nhưng không có giao dịch được thực hiện. Vào đúng
thời điểm khớp lệnh, tất cả các lệnh sẽ được so khớp
để chọn ra mức giá có khối lượng giao dịch lớn nhất.
Mức khớp lệnh là mức mà tại đó khối lượng giao dịch được thực
hiện là lớn nhất.
Nếu có nhiều mức giá cùng thỏa mãn điều kiện trên thì chọn
mức giá nào gần giá tham chiếu nhất.
Nếu có 2 mức giá cùng thỏa mãn 2 điều kiện trên thì chọn mức
giá cao hơn.
Giả sử ngày 28/04/2010 có các lệnh giao dịch sau
đây với cổ phiếu XYZ:
MuaATO Giá Bán
500(L)
ATO
1000(H) 20.9 500(A)
500(K) 20.8 300(B)
200(G) 20.7 300(C)
600(I) 20.6 500(D)
900(M) 20.5 1300(E)
300(N) 20.4 300(O)
20.3 300(Y)
ATO
MuaATO Giá Bán
500(L)
ATO
1000(H) 71 500(A)
500(K) 70
200(G) 69 300(C)
73 500(D)
900(M) 72.5
300(N) 71.5 600(O)
69.5 800(Y)
ATO
200(Z)
Mua
Giá
Bán
Khối lượng Tích lũy Tích lũy Khối lượng
500(L)
1000(H)
500(K)
200(G)
600(I)
900(M)
300(N)
500
1500
2000
2200
2800
3700
4000
4000
ATO
20.9
20.8
20.7
20.6
20.5
20.4
20.3
ATO
3500
3000
2700
2400
1900
600
300
500(A)
300(B)
300(C)
500(D)
1300(E)
300(O)
300(Y)
Theo bảng khớp lệnh trên, ta xác định được giá mở cửa là
20.6, khối lượng giao dịch là 2400:
L mua được 500cp
H mua được 1000cp
K mua được 500cp
G mua được 200cp
I mua được 200cp (chỉ khớp được 200cp trong tổng số
600cp đặt mua)
Y bán được 300cp
O bán được 300cp
E bán được 1300cp
D bán được 500cp
* Lưu ý: Nếu trong 1 đợt khớp lệnh mà chỉ có lệnh
ATO/ATC thì hệ thống sẽ khớp với mức giá tham chiếu.
nguyên tắc ưu tiên sau:
- Ưu tiên về mức giá:
+ Lệnh MUA có mức giá CAO hơn sẽ được
ưu tiên thực hiện trước.
+ Lệnh BÁN có mức giá THẤP hơn sẽ được
ưu tiên thực hiện trước.
- Ưu tiên về thời gian:
Trường hợp các lệnh mua bán có cùng
mức giá thì lệnh nào nhập trước vào hệ thống
giao dịch được ưu tiên thực hiện trước.
- Ưu tiên về khối lượng:
Nếu cả mức giá và thời gian đều như
nhau thì lệnh nào có khối lượng lớn hơn sẽ được
ưu tiên thực hiện trước.
9.2. Khớp lệnh liên tục
Giao dịch được thực hiện liên tục thông qua
việc so khớp các lệnh có giá trị phù hợp (giá
mua >= giá bán) ngay khi có lệnh mới được
đưa vào sổ lệnh.
Lệnh nào vào trước sẽ được ưu tiên khớp với
mức giá trước.
Giả sử cổ phiếu ABC được giao dịch theo
phương pháp khớp lệnh liên tục:
Mua
Giá
Bán
Khối lượng Thời gian Thời gian Khối lượng
200 (A)
100 (B)
200 (C)
400 (D)
500 (E)
500 (G)
9h35’
9h30’
9h40’
9h55’
9h05’
10h15’
10.0
10.1
10.2
10.3
10.4
10.5
10.5
10.7
10.7
9h15’
9h30’
9h45’
9h55’
400 (H)
300 (I)
500 (K)
400 (L)
Nhìn vào bảng khớp lệnh, ta xác định được
giá khớp lệnh là 10.5, khối lượng khớp lệnh
là 500cp:
G mua được 500cp
H bán được 400cp
I bán được 100cp (trong tổng số 300cp đặt
bán do lệnh đưa vào sau lệnh của H, 200cp
này sẽ được tiếp tục chờ khớp)
* Trường hợp có các lệnh sau:
Mua
Giá
Bán
Khối
lượng
Thời gian Thời gian
Khối
lượng
300 (K)
200(L)
9h00’
9h10’
10.8
10.7
10.6 9h05’ 500 (M)
Mua Bán
(1) 70000 kl: 1000 (3) 72000 kl: 500
(2) 71000 kl: 800 (4) MP kl: 2000
(5) MP kl: 1000 (6) 69000 kl: 400
K mua được 300 CP từ M với mức giá 10.8
L mua được 200 CP từ M với mức giá 10.6
M bán được 300cp cho K với mức giá 10.8 và
200cp cho L với mức giá 10.7
Giao dịch khối
Giao dịch lô lẻ
Tách gộp cổ phiếu
Giao dịch không được hưởng cổ tức
Giao dịch cổ phiếu quỹ
Giao dịch thâu tóm công ty
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c7_so_giao_dich_chung_khoan_3276.pdf