Slide bài giảng Thanh toán quốc tế-FTU

Bài giảng môn học: THANH TOÁN QUỐC TẾ Người trình bày: Mai Thu Hiền-Khoa Tài chính Ngân hàng-Trường Đại học Ngoại Thương Giới thiệu: 1.1. Giới thiệu về tỷ giá 1.2. Các loại tỷ giá 1.3. Sự hình thành tỷ giá 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái 1.5. Biện pháp điều chỉnh tỷ giá 1.6. Thị trường ngoại hối

pdf21 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4192 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Slide bài giảng Thanh toán quốc tế-FTU, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/1/2010 1 Thanh toán quốc tế Mai Thu Hiền Khoa Tài chính Ngân hàng Trường Đại học Ngoại Thương Email: maithuhien712@yahoo.com FTU Khoa Tài chính Ngân hàng FBF 1 Mô tả môn học • Giới thiệu tỷ giá và cán cân thanh toán quốc tế. • Giới thiệu các công cụ thanh toán quốc tế. • Giới thiệu các phương thức thanh toán quốc tế. • Giới thiệu về tín dụng quốc tế • Giới thiệu các kiến thức về luật lệ, tập quán quốc tế, tiêu chuẩn ngân hàng quốc tế liên quan đến lĩnh vực thanh toán. 2 Mô tả môn học • Môn học được giảng dạy theo hình thức thuyết trình trên lớp, thảo luận, bài tập thực hành, case studies. 3 2/1/2010 2 Tài liệu tham khảo • GS. NGƯT. Đinh Xuân Trình (2006) Giáo trình Thanh toán Quốc tế. Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. • Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ (The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) UCP 600. • Phụ trương UCP 600 về việc xuất trình chứng từ điện tử, eUCP 1.1, 2007. • GS. NGƯT. Đinh Xuân Trình (2008) Cẩm nang sử dụng tín dụng – L/C – tuân thủ UCP600 và ISBP 681 2007 ICC Giáo trình chính Sách chuyên khảo • GS. NGƯT. Đinh Xuân Trình (2002) Giáo trình Thanh toán Quốc tế trong Ngoại thương. Nhà xuất bản giáo dục. , . • Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (International Standard Banking Practice) gọi tắt là ISBP 681, 2007. • Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng (Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursements) URR 725. Ấn bản ICC có hiệu lực áp dụng từ ngày 1/10/2008 thay cho URR 525. • Các quy tắc thống nhất về nhờ thu (Uniform Rules for Collections) bản sửa đổi 1995 URC 552. 4 Mục tiêu của môn học Sau khi học xong học phần, sinh viên sẽ có: • những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc đàm phán và thực hiện điều khoản thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thương bao gồm các vấn đề về lựa chọn loại tiền tệ, lựa chọn địa điểm thanh toán, thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán nhằm thu được lợi ích cao nhất, ế ấ ấhạn ch th p nh t những rủi ro trong thanh toán. • những kỹ năng cần thiết trong việc tạo lập và kiểm tra các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, thực hiện đúng các quy trình thanh toán quốc tế. • phương pháp luận để giải quyết các tình huống, các rủi ro và tranh chấp có thể phát sinh từ việc ký kết các hợp đồng thương mại quốc tế, thực hiện các quy trình thanh toán quốc tế phát sinh trong thực tiễn. 5 Đánh giá kết quả học tập Loại hình % Chuyên cần 10 Kiểm tra/tiểu luận/dự án/thuyết trình 30 Kiểm tra trắc nghiệm cuối kỳ 30 phút 60 6 2/1/2010 3 Chương 1. Tỷ giá hối đoái 1.1. Giới thiệu về tỷ giá 1.2. Các loại tỷ giá 1.3. Sự hình thành tỷ giá 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái 1.5. Biện pháp điều chỉnh tỷ giá 1.6. Thị trường ngoại hối 7 Tài liệu tham khảo • Đinh, Xuân Trình (2006), „Giáo trình Thanh toán quốc tế“, NXB Lao Động-Xã hội. • Đinh, Xuân Trình (2002), „Giáo trình Thanh toán quốc tế trong Ngoại Thương“, NXB Giáo Dục. • Nguyễn, Văn Tiến (2008), „Giáo trình Tài chính quốc tế“, NXB Thống Kê. • Eiteman, David K., Arthur I. Stonehill, and Michael H. Moffett (2007), „Multinational Business Finance“, 11th edn, ISBN: 0-321-44956-8, Pearson Education. • Gandolfo, Giancarlo (2002), “International Finance and Open-Economy Macroeconomics”, ISBN-10: 3540434593, ISBN-13: 978-3540434597, Springer. • Levi, Maurice D. (2005), “International Finance”, 4th edition, ISBN 0-415- 30900-X, Routledge. • Madura, Jeff (2007), “Financial Markets and Institutions”, 7th edn, ISBN 9780324365627, Thomson South-Western. • Mishkin, Frederic (2006), “The Economics of Money, Banking, and Financial Markets”, 8th edition, Addison Wesley. 8 1.1. Giới thiệu về tỷ giá • Khái niệm tỷ giá • Phương pháp yết tỷ giá • Cách viết tỷ giá • Tỷ giá chéo 9 2/1/2010 4 Khái niệm tỷ giá • Tỷ giá hối đoái (foreign exchange rate/exchange rate) là giá cả của một đồng tiền này tính bằng đồng tiền khác hoặc số lượng một đồng tiền có thể đem ra trao đổi lấy 1 đơn vị đồng tiền khác. • Ví dụ: VND17.500/$ $0,00005714/VND 10 Mất giá và lên giá • Đồng tiền mất giá (depreciation of currency X/ exchange rate depreciation):đồng tiền X giảm về mặt giá trị (fall in value) so với đồng tiền khác, hay cần 1 số lượng tiền X lớn hơn để mua 1 đơn vị ngoại tệ. Tức là, tỷ giá tăng lên nếu áp dụng yết giá trực tiếp và tỷ giá giảm xuống nếu áp dụng yết giá gián tiếp . • Đồng tiền lên giá (appreciation of currency X/ exchange rate appreciation): đồng tiền X tăng về mặt giá trị (rise in value) so với đồng tiền khác, hay cần 1 số lượng tiền X ít hơn để mua 1 đơn vị ngoại tệ. Tức là, tỷ giá giảm xuống nếu áp dụng yết giá trực tiếp và tỷ giá tăng lên nếu áp dụng yết giá gián tiếp. 11 Giá ở Mỹ Tỷ giá Giá ở Đức $2.000/máy tính (home country) $1,08/€ €1851,9 $2.000/máy tính (home country) $1,2/€ €1666,7 $10,8 $1,08/€ €10/chai rượu (h t ) Khi đồng tiền của 1 quốc gia mất giá, hàng hóa của quốc gia đó ở nước ngoài trở nên rẻ hơn và hàng hóa nước ngoài ở quốc gia đó đắt lên. ome coun ry $12 $1,2/€ €10/chai rượu (home country 12 2/1/2010 5 Ví dụ NEW YORK (CNNMoney.com) -- The dollar bounced back against the yen Tuesday after global stock markets took a rest from their recent steep declines. The dollar rose more than 5.2% against the Japanese currency to ¥97.654 from ¥92.772 late Monday. At one point during the session, the dollar traded as high as ¥97.78. The euro fell to $1.2616 from Monday's close of $1.249. Earlier Tuesday, the euro fell as low as $1.2329, which was the lowest level for the 15-nation currency since April 2006. The British pound, however, rose 1.8% to $1.5823 from $1.5552 late Monday. The pound fell Monday to its lowest level against the dollar since November 2002. 13 $1.18/€ $1.08/€ 1/1/1999 5/2/2003 Nguồn: Mishkin (2006), chapter 19 14 Nâng giá và Phá giá • Phá giá (devaluation): đề cập đến sự thay đổi (realignment) trong chế độ tỷ giá cố định bằng cách làm đồng tiền giảm giá trị • Nâng giá (revaluation): đề cập đến sự thay đổi (realignment) trong chế độ tỷ giá cố định bằng cách làm đồng tiền tăng giá trị 15 2/1/2010 6 10000 15000 20000 25000 135 140 145 150 155 160 VND/EUR VND/USD VND/JPY Dong’s bilateral exchange rates against USD, EURO and Japanese Yen 0 5000 Ja n- 05 Fe b- 05 M ar -0 5 Ap r- 05 M ay -0 5 Ju n- 05 Ju l-0 5 Au g- 05 Se p- 05 O ct -0 5 N ov -0 5 D ec -0 5 Ja n- 06 Fe b- 06 M ar -0 6 Ap r- 06 M ay -0 6 Ju n- 06 Ju l-0 6 Au g- 06 Se p- 06 O ct -0 6 N ov -0 6 D ec -0 6 Ja n- 07 Fe b- 07 M ar -0 7 120 125 130 Note: Monthly average selling exchange rates of commercial banks. An upward trend means a depreciation of the Vietnamese dong. Source: SBV 16 Diễn biến tỷ giá năm 2008-09 17Nguồn: SBV 18 2/1/2010 7 Tỷ giá ngân hàng thương mại Nguồn: www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=286915&ChannelID=11 19 Diễn biến lãi suất cho vay bằng VND và lạm phát năm 2008-2009 20 Nguồn: SBV 21 2/1/2010 8 22 Diễn biến lãi suất chủ chốt 2008-09 23Nguồn: SBV Định giá thấp/cao giá trị • Một đồng tiền bị định giá cao giá trị (overvalued) khi giá trị đồng tiền đó trên thị trường cao hơn giá trị dự đoán trong lý thuyết hay các mô hình kinh tế • Một đồng tiền bị định giá thấp giá trị (undervalued) khi giá trị đồng tiền đó trên thị trường thấp hơn giá ế ếtrị dự đoán trong lý thuy t hay các mô hình kinh t • Cách cổ điển để xác định đồng tiền bị định giá cao hay thấp là dùng PPP S (€/$) >NERPPP (=P€/P$): $ bị đánh giá cao giá trị so với € 24 2/1/2010 9 Phương pháp yết tỉ giá Yết giá ngoại tệ (foreign exchange quotation/ quote) là 1 tuyên bố sẵn sàng mua hoặc bán tại 1 tỷ lệ nhất định: • Yết giá tại Ngân hàng (Interbank quotation) • Yết giá trực tiếp và gián tiếp (direct and indirect quotes hoặc price and volume quotation) • Yết giá mua vào và bán ra (bid and ask quotations) 25 Yết giá tại Ngân hàng Swiss/Japaness/European terms (giá ngoại tệ của 1 USD) American terms (giá USD của 1 đơn vị ngoại tệ) SF1,6000/$ $0,6250/SF ¥90,500/$ $0,01105/¥ €0,7717/$ $1,2950/€ VND17.500/$ $0,00005714/VND 1/SF1,6000/$ = $0,6250/SF Do tập quán, Euro (EUR), Bảng Anh (GBP), Đôla Úc (AUD), Đôla Niu Dilân (NZD), Quyền rút vốn đặc biệt (SDR) luôn được yết dưới dạng American terms. 26 Yết giá trực tiếp và gián tiếp Yết giá trực tiếp/ (giá nội tệ của 1 đơn vị ngoại tệ) Yết giá gián tiếp (giá ngoại tệ của 1 đơn vị nội tệ) SF1,6000/$ $0,6250/SF ¥90,5000/$ $0,01105/¥ €0,7717/$ $1,2950/€ VND17.500/$ $0,00005714/VND Hình thức yết giá là trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào đâu là home country. 1/SF1,6000/$ = $0,6250/SF 27 2/1/2010 10 Yết giá trực tiếp và gián tiếp Xét từ góc độ Thụy Sỹ (home country) (yết giá trực tiếp) (yết giá gián tiếp) SF1,6000/$ $0,6250/SF Đồng tiền định giá Đồng tiền yết giá (Commodity curency - C) (Term/Base currency - T) Ngoại tệ là hàng hóa Nội tệ là hàng hóa Nội tệ là tiền tệ Ngoại tệ là tiền tệ 28 Ví dụ Currency U.S. Dollar to Foreign Currency ($1= ) Foreign Currency to U.S. Dollars Change in U.S. Dollars Euro 0.7687 1.3009 -0.0035 Japanese Yen 98.6200 0.0101 +1.2600 British Pound 0.6075 1.6460 -0.0032 Đây là bid rate Source: CNN 9:42 AM ET 10/30/2008 29 30 2/1/2010 11 Phương pháp yết giá áp dụng tại môn học Thanh toán quốc tế • 1USD/18.000VND • hay USD/18.000VND • Hay USD/VND = 18.000 31 Yết tỉ giá mua và tỉ giá bán • Yết tỷ giá mua (bid) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng sẽ mua ngoại hối. • Yết tỷ giá bán (ask/offer) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng sẽ bán ngoại hối. • Ngân hàng yết giá (quoting bank) là ngân hàng thực hiện niêm yết tỷ giá mua vào bán ra. • Ngân hàng hỏi giá (asking bank) là ngân hàng liên hệ với ngân hàng yết giá để hỏi giá. 32 Chênh lệch tỷ giá • Bid-Ask Spread = Ask – Bid $/€ = 1,2011-1,2014 Spread = 1,2014 – 1,2011 = 3 pips Pip (price interest point): là phần giao động nhỏ nhất của giá cả một đồng tiền Midpoint price = (Ask + Bid)/2 • Bid-Ask Spread (%) = (Ask – Bid)/Bid Spread (%) = (1,2014-1,2011)/1,2011 = 0,00025 = 0,025% = 2,5 basic point 1 basic point = 0,01% 33 2/1/2010 12 Cách viết tỷ giá • Điểm tỷ giá (price interest points) là đơn vị (thông thường là thập phân) cuối cùng của tỷ giá được yết theo thông lệ trong các giao dịch ngoại hối. $1,2950/€: 1 điểm là 0,0001$ ¥90,5000/$: 1 điểm là 0,0001¥ ¥90,50/$: 1 điểm là 0,01¥ VND17.500/$: 1 điểm là 1 VND • Đối với tỷ giá nghịch đảo, số chữ số thập phân sau dấu phẩy của tỷ giá nghịch đảo bằng số chữ số trước dấu phẩy của tỷ giá thuận cộng với 3: ¥98,5000/$ $0,01105/¥ 2+3=5 34 Đầy đủ: 1USD = 17.500 VND Gọn hơn: VND17.500/$ VND/USD = 17.500 VND/USD = 17.500-17.700 VND/USD = 17.500/700 Cách viết tỷ giá Chuyên nghiệp: VND = 17.500 VND = 17.500/700 VND = 500/700 Trên thị trường ngoại hối: 1USD = 17.500 VND VND/USD = 17.500 USD/VND = 17.500/700 VND = 17.500 35 Đọc hiểu • JPY =97,49 • AUD=0,6711 • EUR=1,3035 • CNY=8,1211 • SGD=1,4723 • NZD=0,1782 • GBP=1,6393 36 2/1/2010 13 Tỉ giá chéo • Tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền là tỷ giá được xác định thông qua mối quan hệ với đồng tiền được trao đổi rộng rãi thứ ba. • Công thức chung (không có chi phí giao dịch) S( / ) S( /$) / S( /$)i j = i j S(i/j) = S($/j) / S($/i) S(i/j) = S(i/$) . S($/j) S(i/j) = (1/S($/i)) / (1/S(j/$)) với S(i/j): Giá trị 1 đơn vị đồng tiền j tính bằng đồng tiền i 37 Ví dụ US$ ¥en Euro UK £ US$ 1.0 98.5000 0.7717 0.6097 Thu 30 Oct 2008 | 10:18 EDT ¥en 0.010146 1.0 0.007835 0.006189 Euro 1.2950 127.6000 1.0 0.7896 UK £ 1.6390 161.4600 1.2655 1.0 Source: Reuters All quotes delayed at least 15 minutes 38 • Tính tỷ giá chéo trong trường hợp có chi phí giao dịch (có chênh lệch giữa giá mua và giá bán) • Tỷ giá S(i/askj) là số lượng i phải trả cho ngân hàng khi mua 1j. Đây cũng chính là tỷ giá chào bán (offer/ask rate) của ngân hàng đối với đồng tiền j Cách tính tỷ giá chéo phức hợp . • Tỷ giá S(i/bidj) là số lượng i nhận được từ ngân hàng khi bán 1j. Đây chính là tỷ giá chào mua (bid rate) của ngân hàng đối với đồng tiền j. • Quy tắc S(i/askj) = 1/S(j/bidi) S(i/bidj) = 1/S(j/aski) 39 2/1/2010 14 Tỷ giá chéo Z Y Y X Z X Z Y Y X Y X Z X Z Y Z X Y X ⋅=⇒ ÷=⇒ , , EUR USD VND USD 7534,0 1, 500.17 1 ⇒ EUR VND EUR VND VND USD EUR USD 1 228.23 7534,0 500.17 500.17 1 7534,0 1 ==÷ VND USD VND EUR EUR USD EUR USD VND EUR 500.17 1 228.23 1 7534,0 1 7534,0 1, 228.23 1 =⋅ ⇒ 40 Tỷ giá chéo (có chi phí giao dịch) EUR USD EUR USD GBP USD GBP USD 7834,0 1 7534,0 1 6868,0 1 6568,0 1 − ⇒− Doanh nghiệp có thu nhập bằng EUR, cần mua GBP: 1 Bán EUR mua USD ⇒ 1USD = 0 7834EUR. , 2. Bán USD mua GBP ⇒ 1USD = 0,6568GBP ⇒ EUR GBP EUR GBP GBP USD EUR USD EUR USD GBP USD 1 8384,0 7834,0 6568,0 6568,0 1 7834,0 1 7834,0 1, 6568,0 1 ==÷ ⇒ 41 Tỷ giá chéo (có chi phí giao dịch) Doanh nghiệp có thu nhập bằng GBP, cần mua EUR? 1 Bá GBP USD 1USD 0 6868 GBP EUR USD EUR USD GBP USD GBP USD 7834,0 1 7534,0 1 6868,0 1 6568,0 1 − ⇒− . n mua ⇒ = , 2. Bán USD mua EUR ⇒ 1USD = 0,7534EUR ⇒ EUR GBP EUR GBP GBP USD EUR USD EUR USD GBP USD 1 9116,0 7534,0 6868,0 6868,0 1 7534,0 1 7534,0 1, 6868,0 1 ==÷ ⇒ 42 2/1/2010 15 Tỷ giá chéo (có chi phí giao dịch) USD EUR USD EUR GBP USD GBP USD 3273,1 1 2765,1 1 6868,0 1 6568,0 1 − ⇒− Doanh nghiệp có thu nhập bằng EUR, cần mua GBP: 1. Bán EUR mua USD ⇒ 1EUR = 1,2765USD 2. Bán USD mua GBP ⇒ 1USD = 0,6568GBP ⇒ GBP EUR USD EUR GBP USD USD EUR GBP USD 8384,0 1 2765,1 1 6568,0 1 2765,1 1, 6568,0 1 =⋅ ⇒ 43 Tỷ giá chéo (có chi phí giao dịch) Doanh nghiệp có thu nhập bằng GBP, cần mua EUR? USD EUR USD EUR GBP USD GBP USD 3273,1 1 2765,1 1 6868,0 1 6568,0 1 − ⇒− 1. Bán GBP mua USD ⇒ 1USD = 0,6868 GBP 2. Bán USD mua EUR ⇒ 1EUR = 1,3273 USD ⇒ GBP EUR USD EUR GBP USD USD EUR GBP USD 9116,0 1 3273,1 1 6868,0 1 3273,1 1, 6868,0 1 =⋅ ⇒ 44 Ví dụ • Tính tỷ giá EUR/JPY biết EUR/USD = 1,42-1,48 USD/JPY = 90,50 – 90,80 • Tính tỷ giá GBP/AUD biết GBP/USD = 1,65 - 1,67 AUD/USD = 0,95 – 0,98 45 2/1/2010 16 1.2. Các loại tỷ giá • Căn cứ vào tính chất kinh doanh của ngân hàng • Căn cứ vào công cụ thanh toán quốc tế • Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối 46 1.2. Các loại tỷ giá • Căn cứ vào tính chất kinh doanh của ngân hàng 9 Tỷ giá mua vào – bán ra 9 Tỷ giá giao ngay – tỷ giá kỳ hạn 9 Tỷ giá đóng cửa – tỷ giá mở cửa ề ể9 Tỷ giá ti n mặt – tỷ giá chuy n khoản 47 Tỷ giá tiền mặt – tỷ giá chuyển khoản • Tỷ giá ngoại tệ tiền mặt (cash rate) là tỷ giá mà ngân hàng bán ngoại tệ tiền mặt cho khách hàng (tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch, thư tín dụng du lịch) • Tỷ giá chuyển khoản (transfer rate) là tỷ giá mà ngân hàng bán ngoại tệ cho khách hàng kèm theo trách nhiệm chuyển ngoại tệ đó cho người thụ hưởng của một tài khoản nhất định. Do vậy, tỷ giá chuyển khoản thường cao hơn tỷ giá tiền mặt một khoản gọi là phí chuyển khoản. 48 2/1/2010 17 1.2. Các loại tỷ giá • Căn cứ vào công cụ thanh toán quốc tế 9 Tỷ giá điện hối 9 Tỷ giá thư hối 9 Tỷ giá séc ố ế9 Tỷ giá h i phi u trả ngay 9 Tỷ giá hối phiếu trả chậm 49 Tỷ giá điện hối • Tỷ giá điện hối (Telegraphic transfer exchange rate – T/T rate) lµ tû gi¸ ®−îc niªm yÕt t¹i ng©n hµng, lµ tû gi¸ chuyÓn ngo¹i hèi b»ng ®iÖn; lµ tû gi¸ c¬ së ®Ó x¸c ®Þnh c¸c lo¹i tû gi¸ kh¸c; nhanh nh−ng ®¾t. 50 Tỷ giá séc • Tû gi¸ sÐc (Check exchange rate) là tỷ giá mà ngân hàng bán séc ngoai tệ cho khách hàng kèm theo trách nhiệm chuyển séc đến người thụ hưởng quy định trên séc. • Tû gi¸ sÐc = Tû gi¸ T/T – l·i ph¸t sinh cña mét ®¬n vÞ ngo¹i tÖ trong thêi gian chuyÓn sÐc. 1. Mua séc 2. NHNK chuyển séc cho người XK 3,4. Xuất trình séc để nhận tiền 51 NHNK NHXK NK XK 1 2 3 4 2/1/2010 18 Tỷ giá hối phiếu trả ngay • Tỷ giá hối phiếu trả ngay (Draft rate) là tỷ giá mà ngân hàng bán hối phiếu ngoại tệ trả tiền ngay cho khách hàng là người thụ hưởng hối phiếu • Tû gi¸ hối phiếu trả tiền ngay = Tû gi¸ T/T – l·i ph¸t sinh cña mét ®¬n vÞ ngo¹i tÖ trong thêi gian chuyÓn hối phiếu 1. Bán hối phiếu ngoại tệ trả tiền ngay 2. NHXK trả nội tệ 3,4. Đòi tiền 5. Trả tiền 52 NHXKNHNK NK XK 4 5 3 1 2 Hợp đồng Tỷ giá hối phiếu trả chậm • Tỷ giá hối phiếu trả chậm (Time draft rate) là tỷ giá mà ngân hàng bán hối phiếu ngoại tệ trả chậm cho khách hàng là người thụ hưởng hối phiếu • Tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay = Tỷ giá T/T – l·i ph¸t sinh kể từ lúc ngân hàng bán hối phiếu cho đến lúc hối phiếu được trả tiền (thường bằng thêi gian chuyÓn hối phiếu cộng với thêi gian tr¶ chËm hối phiếu). 53 1.2. Các loại tỷ giá • Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối 9Tû gi¸ chÝnh thøc – Official rate. 9Tû gi¸ thÞ tr−êng chợ đen – Black Market rate. 54 2/1/2010 19 1.2. Các loại tỷ giá • Các tỷ giá khác 9Tỷ giá danh nghĩa và tỷ giá thực 9Tỷ giá song phương và đa phương 55 Tỷ giá danh nghĩa • Tỷ giá danh nghĩa NER (nominal exchange rate) là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền. • Thay đổi tỷ giá danh nghĩa NERNER NER - t tt 1 1 − − 56 Tỷ giá thực • Tỷ giá thực RER (real exchange rate) là mối quan hệ giữa giá cả nước ngoài với giá cả trong nước. Qua đó giá cả nước ngoài (tính bằng USD) sẽ được chuyển đổi thành giá cả tính bằng tiền tệ trong nước (tính bằng VND) thông qua tỷ giá danh nghĩa. [ ] )()/( * USDPUSDVNDNER ⋅ RER↑(real depreciation) → hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn so với hàng hóa nước ngoài, 1 VND chuyển ra ngoại tệ sẽ mua được ít hàng hóa ở nước ngoài hơn so với trong nước → khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu [ ] )( )()/( * USDP VNDPVNDUSDNERquotationvolumeRER ⋅= )(VNDP quotationpriceRER = 57 2/1/2010 20 Thay đổi tỷ giá thực (price quotation) P P - P = t tt t US USUS US 1 1 − −π P P - P = t tt t VN VNVN VN 1 1 − −π ππ tt VN t tt US t tt - NER NER - NER + = RER RER- RER 1 1 1 1 − − − − Khi lạm phát của Mỹ tăng, lạm phát Việt Nam giảm hoặc khi VND mất giá so với USD, tỷ giá thực mất giá hay USD lên giá thực so với VND 58 Tỷ giá thực dạng chỉ số country domesticin index Price countryforeigninindexPrice100 2002yearbasein valueactual 1002002Index, ⋅⋅== NER NER RER Tỷ giá thực dạng chỉ số là mối quan hệ giữa sự thay đổi về giá cả nước ngoài với giá cả trong nước. 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 NER 1,10 1,13 1,20 1,22 1,30 1,40 1,40 CPI Đức (2002=100) 95 98 100 105 111 113 115 CPI Mỹ (2002=100) 97 98 100 102 104 109 105 RER Index (2002=100) 93,6 94,2 100 98,8 98 112,5 106,5 59 Tỷ giá danh nghĩa đa phương • Tỷ giá đa phương hay tỷ giá hiệu quả bình quân (effective exchange rate) phản ánh mối quan hệ bình quân giữa tỷ giá song phương của 1 đồng tiền với các đồng tiền khác. • Tỷ giá danh nghĩa đa phương NEER (nominal effective exchange rate) đo lường giá trị đối ngoại (sức mua đối ngoại) của một đồng tiền với các đồng tiền khác của các ốnước đ i tác. • NEER↑→VND giảm giá so với các đồng tiền còn lại. • NEER↓→VND lên giá so với các đồng tiền còn lại. ∑ = ⋅= n j jj weNEER 1 ( )∏ = = n j w j jEURXINERNEER 1 / 60 2/1/2010 21 Tỷ giá thực đa phương Tỷ giá thực đa phương REER (real effective exchange rate) bằng tỷ giá danh nghĩa đa phương đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát, do đó nó phản ánh tương quan sức mua đối ngoại của đồng nội tệ so với các đồng tiền còn lại. nCPI REER↑→VND mất giá so với các đồng tiền khác, sức cạnh tranh của quốc gia được cải thiện P: deflation index (EU) ∑ = ⋅=⋅= j jjw VN w GDPCPICPI CPI NEERREER 1 , ∏ = ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜⎜⎝ ⎛ ⋅= n j w j j j P PEURXINERREER 1 )/( 61 Vietnam: Effective exchange rate indices (2000=100) Source: IMF Country Report No.07/387 62

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf01.ForeignExchangeV-Lecture1-ERforStudent.pdf
  • pdf01.ForeignExchangeV-Lecture2-ERDeterminationforStudent.pdf
  • pdf01.ForeignExchangeV-Lecture3-FOREXforStudent.pdf