Sinh học - Công nghệ sinh học đại cương
Chương I: Lịch sử phát triển Công Nghệ Sinh Học
Chương II. Các kỹ thuật nền của CNSH hiện đại
Chương III: Các phương pháp và ứng dụng của CNSH động
vật, người và y sinh
Chương IV: các phương pháp và ứng dụng của CNSH thực vật
Chương V: các phương pháp và ứng dụng của CNSH vi sinh
vật và môi trường
Chương VI. Sở hữu trí tuệ và an toàn sinh học trong CNSH
54 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sinh học - Công nghệ sinh học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công Nghệ Sinh Học
Đại Cương
Liên hệ
Nguyễn Thị Phương Thảo (PhD)
BM Công Nghệ Sinh Học Thực Vật
Khoa Công Nghệ Sinh Học
Giảng đường B, phòng 208 (cũ)
Mobile: 091-263-0268
Email: thaohau@yahoo.com
NỘI DUNG
Chương I: Lịch sử phát triển Công Nghệ Sinh Học
Chương II. Các kỹ thuật nền của CNSH hiện đại
Chương III: Các phương pháp và ứng dụng của CNSH động
vật, người và y sinh
Chương IV: các phương pháp và ứng dụng của CNSH thực vật
Chương V: các phương pháp và ứng dụng của CNSH vi sinh
vật và môi trường
Chương VI. Sở hữu trí tuệ và an toàn sinh học trong CNSH
Chương 1: Lịch sử phát triển Công
Nghệ Sinh Học
Những khái niệm về CNSH
CNSH truyền thống, CNSH cận đại
CNSH hiện đại (CNSH phân tử)
Đối tượng, mục tiêu nghiên cứu của
CNSH
Các cuộc cách mạng công nghệ trên thế giới
CÔNG NGHỆ SINH HỌC LÀ GÌ?
Định nghĩa CNSH
1919: Karl Ereky: “sản phẩm
được sản xuất ra từ các nguyên
liệu thô với sự giúp đỡ của các
vật chất sống”
1992, Công ước đa dạng sinh
học : bất kỳ ứng dụng công
nghệ sử dụng các hệ thống sinh
vật, các cơ thể sống hoặc bắt
nguồn từ đó để tạo mới hoặc
biến đổi sản phẩm hoặc một quá
trình .
Chấp nhận bởi 168 nước, + FAO
+ WHO
DEFINITIONS
Biotechnology là các công cụ
Sử dụng các quá trình sinh học
và phân tử
nh»m giải quyÕt những vÊn ®Ò hoÆc t¹o ra
c¸c sản phÈm cã Ých
Biology + chemistry + engineering
2. S¬ l-îc lÞch sö ph¸t triÓn
Mét sè mèc quan träng trong sù
ph¸t triÓn cña CNSH
CNSH truyền thống(CNSH Thế hệ 1)
(từ 1750 BC)
Thuần hóa cây trồng, vật nuôi
Các sản phẩm lên men (sữa chua, phomat,
Sản xuất rượu, bia (Saccaromyces cerevisieae;
Actinomyces, Leuconostoc)
CNSH cận đại(CNSH Thế hệ 2)
(từ 1863)
Chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi
Sản xuất vaxcin, kháng thể, kháng sinh
Công nghệ tế bào: nhân giống cây trồng, vật
nuôi
CNSH hiện đại (CNSH Thế hệ 3)
(từ 1972)
Genetic engineering
Recomninant DNA technology
Gene technology
Modern biotechnology
Một số mốc phát triển của CNSH
Biotechnology Timeline
8000-4000 B.C.E.
Loài người thuần hóa
cây trồng, vật nuôi
Khoai tây được trồng lần
đầu tiên làm thực phẩm
2000 B.C.E.
Biotechnology được sử dụng trong làm
bánh mỳ, lên men bia sử dụng nấm men
(Egypt).
Sản xuất cheese, lên men
rượu(Sumeria, China,Egypt).
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
500 B.C.E.
Chất kháng sinh đầu tiên: đậu phụ được dùng để trị ung
nhọt (China).
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
100 B.C.E.
Thuốc diệt côn trùng
đầu tiên: bột hoa cúc
(China)
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
Sinh học kính hiển vi bắt đầu
năm 1665
Robert Hooke (1635-1703)
phát hiện sinh vật được cấu
tạo từ các tế bào
Matthias Schleiden (1804-
1881) and Theodor Schwann
(1810-1882); Rudolf Virchow
với các nghiên cứu về tế bào
những năm 1830s
• Robert
Hooke
• Theodor
Schwann
• Matthias
Schleiden
Nguyen Thi Phuong Thao, Dept. of Plant Biotechnology, Faculty of Biotechnology, Hanoi
University of Agriculture
Rudolf
Virchow
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1830-1833
1830 Phát hiện Proteins
1833 Phát hiện và Phân lập
enzyme
Model of a 5-peptide protein.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1857
Louis Pasteur; vi khuẩn
là nguyên nhân gây ra sự
lên men. Sau đó ông đã
thực hiện thí nghiệm chứng
minh “germ theory of disease”.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1859
Charles Darwin xuất bản
“theory of evolution by
natural selection”.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1865 Gregor Mendel
phát hiện các qui luật
di truyền cơ bản ở cây
đậu.
1869 Johann Friedrich
Miescher phát hiên
DNA và đặt tên là
nuclein.
Mendel: The Father of Genetics
Johann Miescher
Nguyen Thi Phuong Thao, Dept. of Plant Biotechnology, Faculty of Biotechnology, Hanoi
University of Agriculture
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
25Nguyen Thi Phuong Thao, Dept. of Plant Biotechnology, Faculty of Biotechnology, Hanoi
University of Agriculture
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1941- 1 gene-enzyme, Beadle & Tatum
26Nguyen Thi Phuong Thao, Dept. of Plant Biotechnology, Faculty of Biotechnology, Hanoi
University of Agriculture
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1944- DNA là chất di truyền ; Avery, Mcleod& McCarty
27Nguyen Thi Phuong Thao, Dept. of Plant Biotechnology, Faculty of Biotechnology, Hanoi
University of Agriculture
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1953- cấu trúc của DNA; Watson, Crick, Franklin, Wilkins
1955
Frederick Sanger phát hiện
trình tự amino acid của insulin .
1982 Insulin được sản xuất nhờ
biến đổi di truyền vi sinh vật.
3D model of insulin
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1958
● DNA được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm
lần đầu tiên
● Phát hiện hồng cầu
Lưỡi liềm do đột biến
1 amino acid .
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1966
Phát hiện mã di truyền của DNA
Three scientists shared the 1968 Nobel Prize in Physiology or Medicine
for the discovery.
Marshall Nirenberg Robert Holley Har Gobind Khorana
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1971
● Hoàn tất tổng hợp gen nhân tạo.
● Phát hiện restriction enzymes, mở đường cho kỹ thuật
tách và nhân dòng gen .
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1973
Stanley Cohen and Herbert Boyer hoàn thiện kỹ thuật di truyền sử
dụng RE để cắt và nối DNA .
(1977 sees the first expression of a human gene in bacteria.)
Stanley Cohen Herbert Boyer and a recombinant bacterium
Cohen won a Nobel Prize in 1986 for an unrelated
discovery!
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1975
Georges Kohler and Cesar Milstein
Sản xuất kháng thể đơn dòng
They shared the
1984 Nobel Prize in Physiology or
Medicine with Neils Jerne.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1981
Động vật chuyển gen đầu
tiên (mice).
Bản quyền được cấp lần đầu tiên cho vi khuẩn biến đổi
gen có khả năng phân giải dầu thô .
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1983
Phát minh kỹ thuật PCR để nhân bản DNA .
Kary Mullis, who was born in Lenoir, N.C.,
wins the 1993 Nobel Prize in Chemistry
for the discovery. He became interested
in science as a child when he received
a chemistry set for Christmas.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1986
Vacxin tái tổ hợp đầu tiên đuợc
dùng cho người : hepatitis B.
Sản xuất interferon dùng trong trị
bệnh ung thư.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1987
Thử nghiệm đồng ruộng cây
cà chua kháng virus
1994 Cà chua biến đổi gen được bán tại Mỹ lần đầu
tiên
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1990
The Human Genome Project — nỗ lực quốc tế để lập
bản đồ toàn bộ gen người được khởi động .
2002 Công bố bản nháp đầu tiên
Francis Collins, M.D., Ph.D.
Director, Human Genome Project
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1997
Nhân bản vô tính thành công cừu Dolly từ tế bào trưởng
thành .
Dolly (1996-2003) as an adult Dolly and her surrogate mother
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
1998
Dòng tế bào gốc phôi người được thiết lập .
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
2003
The SARS (severe acute respiratory
syndrome) virus được đọc trình tự 3 tuần sau khi được phát hiện .
SARS, which began in China,
spreads quickly — and spreads
fear throughout the Far East and
the world. The last reported cases
occurred in 2004 and resulted
from laboratory-acquired
infections.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
2004
Nhân bản vô tính
mèo thành công .
She is called CopyCat
(or Cc for short).
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
2006
Vaxcin tái tổ hợp chống lại
against human papillomavirus
(HPV) được đưa vào sử dụng.
The virus causes genital warts
and can cause cervical cancer.
CÁC MỐC PHÁT TRIỂN CHÍNH
Sự phát triển của cây CNSH
Sự phát triển của cây CNSH
Đối tượng, mục tiêu
nghiên cứu của
CNSH
Ph©n lo¹i C«ng nghÖ sinh häc
XÐt vÒ c¸c t¸c nh©n sinh häc tham gia
vµo qu¸ trình CNSH:
• CNSH thùc vËt (Plant Biotechnology)
• CNSH ®éng vËt (Animal Biotechnology)
• CNSH vi sinh vËt (Microbial
Biotechnology)
• CNSH enzyme hay c«ng nghÖ enzyme
(Enzyme Biotechnology)
Dùa trªn c¸c ®èi t-îng phôc vô:
• CNSH n«ng nghiÖp
• CNSH y tÕ
• CNSH m«i tr-êng
• CNSH năng l-îng
• CNSH vËt liÖu
• CNSH chÕ biÕn thùc phÈm
• CNSH ho¸ häc...
Ph©n lo¹i C«ng nghÖ sinh häc
C¸c lÜnh vùc cña c«ng nghÖ sinh häc trong nông nghiệp
Các ứng dụng của CNSHNN
Tại sao cần đến CNSH
An ninh lương thực:
Tăng năng suất, sản lượng với diện tích đang bị
giảm
Tăng chất lượng thực phẩm
Tăng tính cạnh tranh trong bối cảnh kinh tế
toàn cầu
CNSH có thể mang lại những
lợi ích gì?
Sản lượng được tăng lên $$$$$$
Lãi nhiều hơn/ đơn vị đầu tư $$$$$$
Giảm thuốc trừ sâu
Các lợi ích xã hội: sức khỏe, thời gian, giá
thực phẩm
Economy
Social
acceptability
Ecology
Sustainability
Tính bền vững
Tính bền vững là sự cân bằng giữa :
Kinh tế
Sinh thái
Sự chấp nhận của xã hội
Movie on the Age of Biotechnology
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenthiphuongthaomo_dau_9434.pdf