Sinh học - Chương 1: Các enzyme chủ yếu
Ribonuclease tuỵ (RNAse A)
Cắt sợi đơn RNA ở nucleoside 3’-phosphate và 3’-
phospho-oligonucleotide kết thúc với Cp/Up
Giảm nhiễm RNA trong ly trích plasmid DNA
Lập bản đồ đột biến trong DNA/RNA bằng cách
phân cắt ở những vị trí không tương đồng
RNAse A hoạt động ở những điều kiện rất khác nhau và
khó bất hoạt.
37 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sinh học - Chương 1: Các enzyme chủ yếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
Các enzyme chủ yếu
Nguyễn Vũ Phong
Enzyme cắt giới hạn
• Loại I: Cắt một đoạn vài chục nu cách vị trí
nhận biết từ 1000 - 5000 nu.
• Loại II: nhận biết trình tự chuyên biệt
và cắt tại vị trí nhận biết
• Loại III: Nhận biết trình tự và cắt cách trình
tự nhận biết đó khoảng 20 nu
Enzyme cắt giới hạn
• RE cắt DNA ở vị trí chuyên biệt, có trình tự
xác định
Trình tự nhận biết của 1 số enzym cắt hạn chế
Enzyme cắt giới hạn
Gắn các đoạn linker
Enzyme terminal transferase
Isochizomer
• MboI và Sau3AI nhận biết cùng trình tự
• Trình tự nhận biết của BamHI
Methyl hóa (methylation)
EcoRI không cắt được
Methyl hóa (methylation)
• dam (DNA adenine methylase)
• dcm (DNA cytosine methylase)
Phản ứng cắt bằng RE
• Buffer (dung dịch đệm)
– (H): dung dịch đệm hoạt độ ion cao
– (M): hoạt độ ion trung bình
– (L): hoạt độ ion thấp
Thường được chuẩn bị ở dạng stock (X10), giữ ở 4
0C/ 1-2 tuần; -20 0C
Phản ứng cắt bằng RE
DNA polymerase
• Tổng hợp chuỗi polymer từ các dNTP.
• Gắn nucleotide vào đầu 3’-OH của primer có sẵn.
• Không thể tổng hợp chuỗi polynucleotide ngay từ
đầu mút của chuỗi (de novo)
• Hầu hết các polymerase có nguồn gốc từ vi khuẩn
hoặc từ các virus kí sinh vi khuẩn (thực khuẩn thể).
• Vi khuẩn: Pol I, Pol II, Pol III.
– Tổng hợp polynucleotide theo 5’ 3’.
– Hoạt tính 3’ 5’ exonuclease ứng dụng trong
sửa sai (proofeading)
– Pol I: sửa chữa DNA
– Pol II:
– Pol III: enzyme chính điều khiển quá trình tái bản.
DNA polymerase ở Prokaryote
DNA polymerase I (từ E.coli)
DNA Pol I còn có hoạt tính 5’ 3’ exonuclease
• T4 DNA polymerase ở thực khuẩn thể cần khuôn và
primer để hoạt động.
5’ 3’ polymerase khi có dNTPs
3’ 5’ exonuclease khi không có dNTPs
Không có hoạt tính 5’-3’ exonuclease
Có thể sử dụng T4 DNA polymerase trong kỹ
thuật nick translation hay gắn nhãn đầu 3’ của DNA
sợi đôi.
DNA polymerase ở Prokaryote
• DNA polymerase T7 của thực khuẩn thể là công cụ
lí tưởng cho việc giải trình tự DNA. Dạng chỉnh sửa
của enzyme này có tốc độ polymer hoá trên 300
nucleotide/giây.
DNA polymerase ở Prokaryote
• Terminal deoxynucleotidyl transferase (TdT) xúc tác
việc bổ sung homopolymer vào đầu 3’-OH của DNA
và không cần khuôn mẫu.
TdT được sử dụng trong dán nhãn DNA với các
nucleotide đã biến đổi (ddNTP, DIG-dUTP), kéo dài
primer hoặc giải trình tự DNA.
DNA polymerase ở Prokaryote
DNA polymerase bền nhiệt
• Bst : DNA Pol I, Bacillus stearothermophilus .
• Bst Pol I hoạt động tốt nhất ở 65oC, bị bất hoạt ở
75oC/15’.
• Hoạt tính 5’ 3’ exonuclease đạt mức cao nhất khi
có Mg2+ nồng độ cao.
• Bst Pol I gồm 2 phân đoạn protein. Phân đoạn lớn
bền nhiệt và rất hữu dụng trong các phản ứng giải
trình tự ở 65 oC.
DNA polymerase bền nhiệt
Taq polymerase: Thermophilus aquaticus.
Vi khuẩn sống ở 70 oC và có thể sống sót ở 80 oC.
Taq polymerase có hoạt tính tối đa đạt được ở 80 oC và
cần Mg2+
Thiếu hoạt tính 3’ 5’ exonuclease (hoạt tính sửa sai,
proofreading), là enzyme có độ chính xác thấp.
DNA polymerase bền nhiệt
Tth polymerase: Thermus thermophilus, 94 kDa, thiếu
hoạt tính 3’ 5’ exonuclease.
- Xúc tác sao chép DNA:
từ khuôn DNA với Mg2+,
từ khuôn RNA (phiên mã ngược) với Mn2+
DNA polymerase bền nhiệt có hoạt
tính sửa sai
Hoạt tính 3’ 5’ exonuclease (hoạt tính sửa sai) giúp tăng
độ chính xác.
• Pfu từ Pyrococcus furiosus có tỉ lệ sai sót là 1,6 x 10-6
• Pow polymerase (từ Pyrococcus woesei) có chu kì bán
phân hủy trên 2 giờ ở 100 oC và tỉ lệ sai sót rất thấp 7,4 x
10-7; chỉ hiệu quả đối với khuôn mẫu có kích thước dưới
3,5 kb.
Reverse transcriptase
• Tổng hợp DNA từ khuôn mẫu RNA
• Có nguồn gốc từ retrovirus
– Tổng hợp DNA từ khuôn mẫu RNA hay DNA (sợi
đơn hoặc sợi đôi).
– Hoạt tính RNaseH: exoribonuclease 5’ 3’ và 3’
5’ phân hủy DNA và RNA trong tổ hợp lai
• RT thiếu hoạt tính 3’ 5’ exonuclease nên có độ
chính xác thấp hơn DNA polymerase.
• Hoạt tính RT cần primer và khuôn mẫu.
Reverse transcriptase
• Tổng hợp DNA mạch đơn
(c-DNA, complementary
DNA) từ một sợi mRNA
hoặc từ polyribonucleotide
tổng hợp
RNA polymerase
• Tổng hợp RNA từ khuôn DNA theo chiều 5’3’.
• SP6 RNA pol : 96 kDa , từ Salmonella typhimurium LT2 bị xâm
nhiễm bởi thực khuẩn thể SP6.
• T7 RNA pol : 98 kDa sản xuất bởi thực khuẩn thể T7.
• RNA pol được sử dụng tổng hợp antisense RNA in vitro, tạo
probe RNA có gắn nhãn.
• SP6 và T7 RNA pol cần Mg2+ và khuôn DNA sợi đôi.
• Mỗi loại SP6 và T7 RNA pol cần promoter đặc hiệu trong
phiên mã DNA
DNA ligase
• Tạo liên kết phosphodiester giữa nhóm 5’ phosphate
và 3’-OH ở vị trí hở sợi đơn của DNA sợi đôi.
• Nối các đoạn DNA đầu bằng hoặc đầu dính, thêm
linker/adaptor hay sửa các vị trí hở (nick)
• Không bền nhiệt gồm DNA ligase từ Chlorella virus và
thực khuẩn thể T7 (34 kDa, 41 kDa), thực khuẩn thể
T4 (68 kDa).
• DNA ligase bền nhiệt được phân lập từ nguồn vi
khuẩn chịu nhiệt, hoạt động ở nhiệt độ từ 45 – 80 oC
DNA ligase
• E coli DNA ligase: nối đầu so le
• T4 DNA ligase được sử dụng nhiều nhất trong SHPT,
là một đơn phân có khối lượng 68 kDa cần Mg2+ và
ATP để hoạt động.
• T4 DNA ligase có thể nối đầu bằng hoặc đầu so le
hay sửa những vị trí hở (nick) sợi đơn trên sợi đôi
DNA, RNA hoặc tổ hợp lai DNA/RNA.
RNA ligase
• RNA ligase xúc tác hình thành nối phosphodiester
giữa đầu 5’ phosphate và 3’-OH của RNA sợi đơn
hay phân tử DNA.
• T4 RNA ligase
Loại nhóm phosphate
• Alkaline phosphatase (AP)
– Tinh sạch từ E. coli hoặc các sinh vật bậc cao,
– Sử dụng để loại nhóm 5’-phosphate khỏi nucleic acid
nhằm ngăn chặn sự đóng vòng của DNA vector trong các
thí nghiệm tạo dòng.
• AP bị bất hoạt bởi các tác nhân tạo phức (chelating
agents) như EGTA, nồng độ thấp của phosphate vô
cơ.
Chuyển nhóm phosphate
• T4 polynucleotide kinase xúc tác phản ứng chuyển
một nhóm phosphate từ phân tử ATP đến đầu 5’-OH
của một nucleic acid.
• Hay phosphoryl hoá đầu 3’ của các mononucleotide.
Nuclease
• Phân cắt liên kết phosphodiester trong chuỗi
nucleic acid.
– Exonuclease cắt ở hai đầu phân tử nucleic acid.
– Endonuclease phân cắt vùng bên trong của phân tử.
• Deoxyribonuclease phân cắt DNA và tạo các khe hở
(nicks).
• Ribonuclease cắt RNA.
Nuclease
DNase I (deoxyribonuclease I): endonuclease phân cắt
sợi đôi/đơn DNA khi có mặt các ion hóa trị 2 tại vị trí
nằm ngay sau 1 base pyrimidine (T, C).
- Có Mg2+ : enzyme tạo nick trong sợi đôi DNA
- Có Mn2+ : enzyme cắt cả hai sợi DNA.
• Nick translation
• Cắt ngẫu nhiên đoạn DNA
• Tinh sạch RNA từ tế bào hay hỗn hợp phiên mã.
Nuclease
DNase I (deoxyribonuclease I)
• Glycoprotein, 31 kDa , thường ở dạng hỗn hợp gồm
4 isoenzyme (A, B, C, D).
• Bị bất hoạt ở 75 oC trong 5’ với EGTA 5 mM.
• Ưu tiên xúc tác phản ứng cắt ở vị trí 3’ của
pyrimidine (C/T).
Nuclease
Exonuclease III (exodeoxyribonuclease III)
3’-exonuclease, xúc tác loại bỏ từng nucleotide khỏi đầu
3’-OH của sợi đôi DNA.
Phosphatase, loại bỏ gốc phosphate của chuỗi DNA kết
thúc với nhóm 3’-phosphate.
Rnase H, phân giải sợi RNA trong tổ hợp lai DNA/RNA.
Endonuclease, phân cắt các base lỗi (apurinic, apyrimidic)
khỏi khung đường phosphate của DNA.
Nuclease
Rnase T1 : 11 kDa , Aspergillus oryzae, có hoạt tính
endonuclease phân cắt đặc hiệu RNA sợi đơn ở base G.
Rnase T2 : 36kDa, Aspergillus oryzae, cắt tất cả các liên
kết phosphodiester trong RNA.
S1 nuclease: 31 kDa, phân cắt RNA hoặc DNA sợi đơn
thành các 5’ mononucleotide.
Dùng xác định các dạng lai nucleic acid, đánh dấu vùng
DNA sợi đôi, loại vùng sợi đơn của DNA dạng so le.
Nuclease
Exonuclease VII: 88 kDa.
Phân giải đặc hiệu DNA sợi đơn (từ 2 đầu của phân tử).
Dùng để tạo DNA đầu bằng;
Đặc biệt được dùng loại bỏ primer khỏi phản ứng PCR.
Ribonuclease
Ribonuclease tuỵ (RNAse A)
Cắt sợi đơn RNA ở nucleoside 3’-phosphate và 3’-
phospho-oligonucleotide kết thúc với Cp/Up
Giảm nhiễm RNA trong ly trích plasmid DNA
Lập bản đồ đột biến trong DNA/RNA bằng cách
phân cắt ở những vị trí không tương đồng
RNAse A hoạt động ở những điều kiện rất khác nhau và
khó bất hoạt.
Ribonuclease
Ribonuclease H (RNAse H)
Phân giải đặc hiệu RNA trong phức hợp lai RNA/DNA
Phân giải RNA probe của các phản ứng lai
Loại bỏ đuôi poly-A ở đầu 3’ của mRNA.
RNAse H có hoạt tính tối đa ở điều kiện pH 7,5 – 9,1 với
sự có mặt của các tác nhân khử, ion Mg2+/Mn2+
Enzyme bị ức chế bởi N-ethylmaleimide và ở mức thấp
hơn bởi nồng độ ion cao.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_01_cac_enzyme_964.pdf