Quy trình thẩm định dự án đầu tư

Quy trình thẩm định dự án đầu tư Mục lục TT Đề mục Trang Lần sửa đổi I- Quy định chung . 3 1- Mục đích 3 2- Phạm vi xây dựng, áp dụng 3 3- Tài liệu tham khảo 3 4- Giải thích từ ngữ 3 5- Trách nhiệm . 4 II- Trình tự thực hiện 5 III- Nội dung thực hiện . 5 IV- Phần các Phụ lục, biểu mẫu kèm theo . 8 V- Tổ chức thực hiện 8 MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 2/47

pdf47 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2747 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình thẩm định dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc các bảng tính toán hiệu quả tài chính của dự án làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ vốn vay. Thông th−ờng, việc tính toán sẽ sử dụng phần mềm Excel để thực hiện. Trong quá trình tính toán, cần liên kết các bảng tính lại với nhau để đảm bảo tính liên tục khi chỉnh sửa số liệu. Các bảng tính cơ bản yêu cầu bắt buộc phải thiết lập kèm theo Báo cáo thẩm định gồm: • Báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi, lỗ). • Dự kiến nguồn, khả năng trả nợ hàng năm và thời gian trả nợ. Nguồn trả nợ của khách hàng về cơ bản đ−ợc huy động từ 3 nguồn chính, gồm có: - Lợi nhuận sau thuế để lại (thông th−ờng tính bằng 50-70%). - Khấu hao cơ bản. - Các nguồn hợp pháp khác ngoài dự án. Trong quá trình đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án, có hai nhóm chỉ tiêu chính cần thiết phải đề cập, tính toán cụ thể, gồm có: * Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án: - NPV. - IRR. - ROE (đối với những dự án có vốn tự có tham gia). * Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ. - Nguồn trả nợ hàng năm. - Thời gian hoàn trả vốn vay. - DSCR (chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn của dự án). Ngoài ra, tuỳ theo đặc điểm và yêu cầu cụ thể của từng dự án, các chỉ tiêu khác nh−: khả năng tái tạo ngoại tệ, khả năng tạo công ăn việc làm, khả năng đổi mới công nghệ, đào tạo nhân lực, v.v. ... sẽ đ−ợc đề cập tới tuỳ theo từng dự án cụ thể. Việc tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án và lập các bảng tính đ−ợc h−ớng dẫn tại PL-03/QT-TD-03 kèm theo. III- phân tích rủi ro, các biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa rủi ro. 1- Phân loại rủi ro. Một dự án đầu t−, từ khâu chuẩn bị đầu t− đến thực hiện đầu t− và đi vào sản xuất có thể xẩy ra nhiều loại rủi ro khác nhau (do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan), việc tính toán khả năng tài chính của dự án nh− đã giới thiệu MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 18/47 ở trên chỉ đúng trong tr−ờng hợp dự án không bị ảnh h−ởng bởi một loạt các rủi ro có thể xảy ra. Vì vậy, việc đánh giá, phân tích, dự đoán các rủi ro có thể xẩy ra là rất quan trọng nhằm tăng tính khả thi của ph−ơng án tính toán dự kiến cũng nh− chủ động có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu. D−ới đây là phân loại một số rủi ro chủ yếu bao gồm: - Rủi ro cơ chế chính sách. - Rủi ro xây dựng, hoàn tất. - Rủi ro thị tr−ờng, thu nhập, thanh toán. - Rủi ro về cung cấp. - Rủi ro kỹ thuật và vận hành. - Rủi ro môi tr−ờng và xã hội. Rủi ro kinh tế vĩ mô. - .... 2- Các biện pháp giảm thiểu rủi ro. Mỗi loại rủi ro trên đều có các biện pháp giảm thiểu, những biện pháp này có thể do chủ đầu t− phải thực hiện - đối với những vấn đề thuộc phạm vi điều chỉnh, trách nhiệm của chủ đầu t−; hoặc do ngân hàng phối hợp với chủ đầu t− cùng thực hiện - đối với những vấn đề mà ngân hàng có thể trực tiếp thực hiện hoặc có thể yêu cầu, can thiệp. Tuỳ theo từng dự án cụ thể với những đặc điểm khác nhau mà Cán bộ thẩm định cần tập trung phân tích đánh giá và đ−a ra các điều kiện đi kèm với việc cho vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo khả năng an toàn vốn vay, từ đó ngân hàng có thể xem xét khả năng tham gia cho vay để đầu t− dự án. Sau đây là một số biện pháp cơ bản có thể áp dụng để giảm thiểu rủi ro cho từng loại rủi ro nêu trên. * Đối với rủi ro về cơ chế chính sách: Rủi ro này đ−ợc xem là gồm tất cả những bất ổn tài chính và chính sách của nơi/địa điểm xây dựng dự án, bao gồm: các sắc thuế mới, hạn chế về chuyển tiền, quốc hữu hoá, t− hữu hóa hay các luật, nghị quyết, nghị định và các chế tài khác có liên quan tới dòng tiền của dự án. Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách: - Khi thẩm định dự án, phải xem xét mức độ tuân thủ của dự án (thể hiện trong hồ sơ dự án) để đảm bảo chấp hành nghiêm ngặt các luật và qui định hiện hành có liên quan tới dự án. - Chủ đầu t− nên có những hợp đồng −u đãi riêng qui định về vấn đề này (bất khả kháng do Chính phủ, ...). - Những bảo lãnh cụ thể về cung cấp ngoại hối sẽ góp phần hạn chế ảnh h−ởng tiêu cực tới dự án. - Hỗ trợ/bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. - ... * Rủi ro xây dựng, hoàn tất: Hoàn tất dự án không đúng thời hạn, không phù hợp với các thông số và tiêu chuẩn thực hiện. MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 19/47 Loại rủi ro này nằm ngoài khả năng điều chỉnh, kiểm soát của Ngân hàng, tuy nhiên có thể giảm thiểu bằng cách đề xuất với chủ đầu t− thực hiện các biện pháp sau: - Lựa chọn nhà thầu xây dựng uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh nghiệm. - Thực hiện nghiêm túc việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo hành chất l−ợng công trình. - Giám sát chặt chẽ trong quá trình xây dựng. - Hỗ trợ của các cấp có thẩm quyền, dự phòng về tài chính của khách hàng trong tr−ờng hợp v−ợt dự toán. - Qui định rõ trách nhiệm vấn đề đền bù, giải toả mặt bằng. - Hợp đồng giá cố định hoặc chìa khóa trao tay với sự phân chia rõ ràng nghĩa vụ của các bên. * Rủi ro thị tr−ờng, thu nhập, thanh toán: Bao gồm: thị tr−ờng không chấp nhận hoặc không đủ Cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, do sức ép cạnh tranh, giá bán sản phẩm không đủ để bù đắp lại các khoản chi phí của dự án. Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách: - Nghiên cứu thị tr−ờng, đánh giá phân tích thị tr−ờng, thị phần cẩn thận. - Dự kiến Cung-Cầu thận trọng (không nên có những dự báo quá lạc quan). - Phân tích về khả năng thanh toán, thiện ý, hành vi của ng−ời tiêu dùng cuối cùng (không chỉ ng−ời bao tiêu). - Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án bằng các biện pháp: phân tích về việc cải tiến mẫu mã, nâng cao chất l−ợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất... - Xem xét các hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với bên có khả năng về tài chính (nếu có). - Hỗ trợ bao tiêu sản phẩm của Chính phủ (nếu có). - Khả năng linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ đầu ra. - Giảm thiểu các điều khoản không cạnh tranh (nếu có). * Rủi ro về cung cấp: Dự án không có đ−ợc nguồn nguyên nhiên vật liệu (đầu vào chính/quan trọng) với số l−ợng, giá cả và chất l−ợng nh− dự kiến để vận hành dự án, tạo dòng tiền ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ. Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách: - Trong quá trình xem xét dự án, Cán bộ thẩm định phải nghiên cứu, đánh giá cẩn trọng các báo cáo về chất l−ợng, trữ l−ợng nguyên vật liệu đầu vào trong hồ sơ dự án. Đ−a ra những nhận định ngay từ ban đầu trong tính toán, xác định hiệu quả tài chính của dự án. - Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp vật t−. - Linh hoạt về thời gian và số l−ợng nguyên nhiên vật liệu mua vào. MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 20/47 - Những hợp đồng/thoả thuận với cơ chế chuyển qua tới ng−ời sử dụng cuối cùng. - Những hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào dài hạn với nhà cung cấp có uy tín. * Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì: Đây là những rủi ro về việc dự án không thể vận hành và bảo trì ở mức độ phù hợp với các thông số thiết kế ban đầu. Loại rủi ro này, chủ đầu t− có thể giảm thiểu thông qua việc thực hiện một số biện pháp sau: - Sử dụng công nghệ đã đ−ợc kiểm chứng. - Bộ phận vận hành dự án phải đ−ợc đào tạo tốt, có kinh nghiệm. - Có thể ký hợp đồng vận hành và bảo trì với những điều khoản khuyến khích và phạt vi phạm rõ ràng. - Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên nh− lụt lội, động đất, chiến tranh. - Kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành. - Quyền thay thế ng−ời vận hành do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ. * Rủi ro về môi tr−ờng và xã hội: Những tác động tiêu cực của dự án đối với môi tr−ờng và ng−ời dân xung quanh. Loại rủi ro này, chủ đầu t− có thể giảm thiểu thông qua việc thực hiện một số biện pháp sau: - Báo cáo đánh giá tác động môi tr−ờng (ĐTM) phải khách quan và toàn diện, đ−ợc cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Nên có sự tham gia của các bên liên quan (cơ quan quản lý môi tr−ờng, chính quyền địa ph−ơng) từ khi bắt đầu triển khai dự án. - Tuân thủ các qui định về môi tr−ờng. * Rủi ro kinh tế vĩ mô: Đây là những rủi ro phát sinh từ môi tr−ờng kinh tế vĩ mô, bao gồm tỷ giá hối đoái, lạm phát, lãi suất, v.v ... Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách: - Phân tích các điều kiện kinh tế vĩ mô cơ bản. - Sử dụng các công cụ thị tr−ờng nh− hoán đổi và tự bảo hiểm. - Bảo vệ trong các hợp đồng (ví dụ: chỉ số hoá, cơ chế chuyển qua, giá cả leo thang, bất khả kháng). - Đảm bảo/cam kết của Nhà n−ớc về phá giá tiền tệ và cung cấp ngoại hối (nếu đ−ợc). * Các loại rủi ro khác: có thể xẩy ra đối với dự án và biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 21/47 phụ lục: PL-03/QT-TD-03 h−ớng dẫn tính toán hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ và các chỉ tiêu tài chính của dự án đầu t− I- Các b−ớc thực hiện Quá trình tính toán hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án đầu t− đ−ợc chia thành 6 b−ớc chính nh− sau: B−ớc 1: Xác định mô hình đầu vào, đầu ra của dự án. B−ớc 2: Phân tích để tìm dữ liệu. B−ớc 3: Lập bảng thông số cho tr−ờng hợp cơ sở. B−ớc 4: Lập các bảng tính trung gian. B−ớc 5: Lập báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo l−u chuyển tiền tệ và tính toán khả năng trả nợ của dự án. B−ớc 6: Lập bảng cân đối kế hoạch. Trong quá trình tính toán, tuỳ theo đặc điểm, yêu cầu của từng dự án cụ thể Cán bộ thẩm định có thể linh hoạt lựa chọn các bảng tính để tính toán. Các bảng tính yêu cầu cán bộ thẩm định phải tính toán, hoàn chỉnh để đ−a vào Báo cáo thẩm định gồm: - Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo lãi, lỗ): Bảng 6 - Dự kiến nguồn và cân đối trả nợ vốn vay: Bảng 7 Nội dung các b−ớc thực hiện nh− sau: B−ớc 1: Xác định mô hình đầu vào, đầu ra của dự án Tuỳ theo đặc điểm, loại hình và quy mô của dự án, khi bắt tay vào tính toán hiệu quả dự án, Cán bộ thẩm định cần xác định mô hình đầu vào, đầu ra phù hợp nhằm đảm bảo khi tính toán phản ánh trung thực, chính xác hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án. Đối với dự án xây dựng mới độc lập, các yếu tố đầu vào, đầu ra của dự án đ−ợc tách biệt rõ ràng, dễ dàng trong việc xác định các yếu tố đầu vào, đầu ra để tính hiệu quả của dự án. Tuy nhiên, đối với các dự án đầu t− chiều sâu, mở rộng công suất, hoàn thiện quy trình sản xuất thì việc xác định mô hình đầu vào, đầu ra phù hợp là t−ơng đối khó khăn. Đối với loại dự án này, các mô hình sau đây th−ờng đ−ợc sử dụng: - Dự án mở rộng nâng công suất: Hiệu quả dự án đ−ợc tính toán trên cơ sở đầu ra là công suất tăng thêm, đầu vào là các tiện ích, bán thành phẩm đ−ợc sử dụng từ dự án hiện hữu và đầu vào mới cho phần công suất tăng thêm. - Dự án đầu t− chiều sâu, hợp lý hoá quy trình sản xuất: Hiệu quả dự án đ−ợc tính toán trên cơ sở đầu ra là chi phí tiết kiệm đ−ợc hay doanh thu tăng thêm thu đ−ợc từ việc đầu t− chiều sâu, nâng cao chất l−ợng sản phẩm và đầu vào là các chi phí cần thiết để đạt đ−ợc mục tiêu về đầu ra. MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 22/47 - Dự án kết hợp đầu t− chiều sâu, hợp lý hoá quy trình sản xuất và mở rộng nâng công suất: Hiệu quả của việc đầu t− dự án đ−ợc tính toán trên cơ sở chênh lệch giữa đầu ra, đầu vào lúc tr−ớc khi đầu t− và sau khi đầu t−. Để đơn giản trong tính toán, đối với các dự án mà giá trị tr−ớc khi đầu t− không chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá trị dự án sau khi đầu t− thì dự án tr−ớc khi đầu t− xem là đầu vào của dự án sau khi đầu t− theo giá trị thanh lý. B−ớc 2: Phân tích để tìm dữ liệu: Khi đã xác định đ−ợc mô hình đầu vào, đầu ra của dự án, cần phải phân tích dự án để tìm ra các dữ liệu đầu vào, đầu ra cần thiết phục vụ cho việc tính toán hiệu quả dự án bằng các b−ớc sau đây: - Đọc kỹ Báo cáo nghiên cứu khả thi, phân tích trên các ph−ơng diện khác nhau của dự án để tìm ra các dữ liệu phục vụ cho công tác tính toán hiệu quả dự án. Thông th−ờng việc phân tích ph−ơng diện tài chính đ−ợc thực hiện sau khi đã thực hiện các ph−ơng diện khác nh− ph−ơng diện thị tr−ờng, kỹ thuật, tổ chức quản lý,... Việc phân tích các ph−ơng diện và rút ra các giả định có thể tóm tắt nh− sau: TT Ph−ơng diện phân tích Giả định rút ra 1 Phân tích thị tr−ờng. - Sản l−ợng tiêu thụ. - Giá bán. - Doanh thu trong suốt thời gian dự án. - Nhu cầu vốn l−u động (Các khoản phải thu). - Chi phí bán hàng. 2 Nguyên nhiên vật liệu, nguồn cung cấp. - Giá các chi phí nguyên vật liệu đầu vào - Nhu cầu vốn l−u động (các khoản phải trả). 3 Phân tích kỹ thuật công nghệ. - Công suất. - Thời gian khấu hao. - Thời gian hoạt động của dự án. - Định mức tiêu hao nguyên vật liệu. 4 Phân tích tổ chức quản lý. - Nhu cầu nhân sự. - Chi phí nhân công, quản lý. 5 Kế hoạch thực hiện, ngân sách. - Thời điểm dự án đ−a vào hoạt động . - Chi phí tài chính. - Xác định các giả định để tính toán cho tr−ờng hợp cơ sở (Ph−ơng án cơ sở): tính toán hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án với các giả định dự kiến ở mức sát với thực tế dự báo sẽ xảy ra nhất. - Xác định các tình huống khác ngoài tr−ờng hợp cơ sở: Đánh giá độ tin cậy của các dữ liệu trong tr−ờng hợp cơ sở, các nhân tố ảnh h−ởng đến hiệu quả dự án, từ đó thiết kế các tình huống khác có thể xảy ra. Xác định các dữ liệu cơ sở có độ tin cậy ch−a cao và nhạy cảm đối với hiệu quả dự án để chuẩn bị cho b−ớc phân tích độ nhậy sau này. MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 23/47 B−ớc 3: Lập bảng thông số cho tr−ờng hợp cơ sở 3.1- Tầm quan trọng của công tác lập bảng thông số: - Bảng thông số là bảng dữ liệu nguồn cho mọi bảng tính trong khi tính toán. Các bảng tính đ−ợc tính toán thông qua liên kết công thức với bảng thông số. - Chuẩn bị cho b−ớc phân tích độ nhạy của dự án. - Khi chuyển h−ớng phân tích hay thay đổi các giả định, có thể kiểm soát ngay trên bảng thông số mà không bị sai sót. 3.2- Ph−ơng pháp lập bảng thông số: Tr−ờng hợp cơ sở là tr−ờng hợp giả định th−ờng xảy ra nhất đối với dự án. Các chỉ tiêu cần thiết của bảng thông số tuỳ thuộc vào từng dự án. Các thông số của dự án nên đ−ợc phân nhóm để dễ kiểm soát. Nội dung của bảng thông số nh− sau: Chỉ tiêu ĐVT Giá trị Diễn giải I/ Sản l−ợng, doanh thu - Công suất thiết kế - Công suất hoạt động - Giá bán II/ Chi phí hoạt động - Định mức NVL - Giá mua - Chi phí nhân công - Chi phí quản lý - Chi phí bán hàng....... III/ Đầu t− - Chi phí xây dựng nhà x−ởng - Chi phí thiết bị - Chi phí đầu t− khác - Thời gian khấu hao, phân bổ chi phí IV/ Vốn l−u động Các định mức về nhu cầu vốn l−u động - Tiền mặt - Dự trữ nguyên vật liệu - Thành phẩm tồn kho - Các khoản phải thu - Các khoản phải trả V/ Tài trợ - Số tiền vay - Thời gian vay - Lãi suất VI/ Các thông số khác - Thuế suất, tỷ giá,... MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 24/47 À Ghi chú: - Phần diễn giải để giải thích nguồn hay lý do đ−a ra thông số. - Việc lập bảng thông số đ−ợc thực hiện tr−ớc khi bắt tay vào tính toán. Tuy nhiên, các thông số phát sinh đ−ợc bổ sung song song trong quá trình tính toán cho đến khi hoàn chỉnh bảng thông số. B−ớc 4: Lập các bảng tính trung gian Tr−ớc khi lập bảng tính hiệu quả dự án, cần phải lập các bảng tính trung gian. Các bảng tính trung gian này thuyết minh rõ hơn cho các giả định đ−ợc áp dụng và là các thông số tổng hợp đầu vào cho bảng tính hiệu quả dự án, bảng l−u chuyển tiền tệ và bảng cân đối kế hoạch sau này. Tuỳ mức độ phức tạp, đặc điểm của từng dự án mà có số l−ợng, nội dung các bảng tính trung gian khác nhau. Đối với một dự án sản xuất thì số l−ợng các bảng tính trung gian nh− sau: Bảng 1: Bảng tính sản l−ợng và doanh thu Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... Công suất hoạt động Sản l−ợng Giá bán Doanh thu Thuế VAT Doanh thu sau thuế VAT Bảng 2: Bảng tính chi phí hoạt động Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... Nguyên vật liệu chính Nguyên vật liệu phụ Điện N−ớc L−ơng + BHYT Chi phí thuê đất Chi phí quản lý PX Chi phí quản lý DN Chi phí bán hàng MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 25/47 Tổng cộng chi phí hoạt động Thuế VAT đ−ợc khấu trừ Chi phí hoạt động đã khấu trừ thuế VAT Trong các chi phí hoạt động, đối với từng dự án có thể lập các bảng tính trung gian chi tiết cho từng loại chi phí nh−: chi phí nguyên vật liệu, tiền l−ơng và bảo hiểm y tế, chi phí quản lý,... để đảm bảo tính rõ ràng và chính xác hơn. Một số bảng tính trung gian chi tiết hơn về các loại chi phí hoạt động có thể nh− sau: Bảng 2.1: Bảng tính chi phí nguyên vật liệu Chỉ tiêu Giá mua CP vận chuyển CP mua hàng khác Tỷ giá Giá thành Định mức/ ĐVSP Định mức CP /ĐVSP 1. Nguyên liệu chính - Nguyên liệu A - Nguyên liệu B 2. Nguyên liệu phụ - Nguyên liệu C - Nguyên liệu D - Nguyên liệu E 3. Nhiên liệu Bảng 2.2: Bảng tính các chi phí quản lý, bán hàng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... I. Chi phí quản lý phân x−ởng 1. Định phí - Tiền l−ơng (số ng−ời, l−ơng của từng chức vụ) - Chi phí thuê m−ớn nhà x−ởng - Phí bảo hiểm nhà x−ởng - Chi phí duy tu bảo trì th−ờng xuyên khác 2. Biến phí - Nhiên liệu, phụ tùng thay thế MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 26/47 - Dịch vụ mua ngoài... II. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1. Định phí - Tiền l−ơng (số ng−ời, l−ơng của từng chức vụ) - Chi phí thuê m−ớn văn phòng - Văn phòng phẩm, điện thoại... - Phí bảo hiểm văn phòng - Chi phí duy tu bảo trì th−ờng xuyên khác. 2. Biến phí - Các khoản chi phí theo mức độ sản xuất III. Chi phí bán hàng 1. Định phí - Tiền l−ơng (số ng−ời, l−ơng của từng chức vụ) - Chi phí thuê m−ớn cửa hàng - Chi phí tiếp thị và các chi phí khác 2. Biến phí - Bao bì, đóng gói - Chi phí vận chuyển - Các chi phí trực tiếp phục vụ bán hàng khác Bảng 3: Lịch khấu hao Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... I. Nhà x−ởng - Nguyên giá - Đầu t− thêm trong kỳ - Khấu hao trong kỳ - Khấu hao luỹ kế - Giá trị còn lại cuối kỳ II. Thiết bị - Nguyên giá - Đầu t− thêm trong kỳ - Khấu hao trong kỳ - Khấu hao luỹ kế MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 27/47 - Giá trị còn lại cuối kỳ III. Chi phí đầu t− khác - Nguyên giá - Đầu t− thêm trong kỳ - Khấu hao trong kỳ - Khấu hao luỹ kế - Giá trị còn lại cuối kỳ IV. Tổng cộng - Nguyên giá - Đầu t− thêm trong kỳ - Khấu hao trong kỳ - Khấu hao luỹ kế - Giá trị còn lại cuối kỳ Bảng 4: Tính toán lãi vay vốn Bảng 4.1: Lãi vay vốn trung dài hạn Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... D− nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ gốc trong kỳ D− nợ cuối kỳ Nợ dài hạn đến hạn trả Lãi vay trong kỳ Trong đó: - Vay trong kỳ: nhu cầu vay đầu t− bổ sung của dự án. - Trả nợ gốc trong kỳ: dựa vào lịch trả nợ dự kiến (sau này sẽ liên kết với Bảng 7). Bảng 4.2: Lãi vay vốn ngắn hạn Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... D− nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ gốc trong kỳ D− nợ cuối kỳ Lãi vay trong kỳ MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 28/47 À Ghi chú: - Lịch vay trả nợ ngắn hạn căn cứ vào Báo cáo l−u chuyển tiền tệ. Tr−ờng hợp nếu không lập Báo cáo l−u chuyển tiền tệ thì dựa vào nhu cầu vốn l−u động dự kiến ban đầu và phát sinh hàng năm để tính toán. - Thực chất đây là một b−ớc điều chỉnh lại hiệu quả dự án theo tình hình tiền mặt thiếu hụt tạm thời cần phải vay vốn l−u động (nếu có). Bảng 5: Bảng tính nhu cầu vốn l−u động Khoản mục Số ngày Số vòng quay Nhu cầu dự trữ (360/số ngày DT) Năm 1 Năm 2 Năm... Nhu cầu tiền mặt tối thiểu Các khoản phải thu Hàng tồn kho - Nguyên vật liệu - Bán thành phẩm - Thành phẩm Các khoản phải trả Nhu cầu vốn l−u động Thay đổi nhu cầu vốn l−u động Cách tính toán: đối với từng khoản có ph−ơng pháp xác định riêng * Nhu cầu tiền mặt tối thiểu: đ−ợc xác định dựa trên các yếu tố sau: - Số ngày dự trữ: thông th−ờng 10 - 15 ngày. - Bằng tổng các khoản chi phí bằng tiền mặt trong năm (chi l−ơng, chi phí quản lý, ... ) chia cho số vòng quay. Thông th−ờng trong các dự án đơn giản, nhu cầu tiền mặt có thể tính theo tỷ lệ % doanh thu. * Các khoản phải thu: - Số ngày dự trữ: dựa vào đặc điểm của ngành hàng và chính sách bán chịu của doanh nghiệp. - Bằng tổng doanh thu trong năm chia cho số vòng quay. MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 29/47 * Nguyên vật liệu: - Số ngày dự trữ: dựa vào điểm của nguồn cung cấp (ổn định hay không, trong n−ớc hay ngoài n−ớc, thời gian vận chuyển,...), th−ờng xác định riêng cho từng loại. - Bằng tổng chi phí của từng loại nguyên vật liệu trong năm chia cho số vòng quay. * Bán thành phẩm: - Số ngày dự trữ: dựa vào chu kỳ sản xuất. - Bằng tổng giá thành phân x−ởng chia cho số vòng quay. * Thành phẩm: - Số ngày dự trữ: dựa vào ph−ơng thức tiêu thụ và tình hình thị tr−ờng. - Bằng tổng giá vốn hàng bán trong năm chia cho số vòng quay. * Các khoản phải trả: - Số ngày dự trữ: dựa vào chính sách bán chịu của các nhà cung cấp nguyên vật liệu. - Bằng tổng chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu trong năm chi cho số vòng quay. Để chính xác, nên xác định cụ thể cho từng loại nguyên nhiên vật liệu. B−ớc 5: Lập Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo l−u chuyển tiền tệ và tính toán khả năng trả nợ của dự án 5.1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh Bảng 6: Báo cáo kết quả kinh doanh Khoản mục Diễn giải Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... 1. Doanh thu sau thuế Bảng 1 2. Chi phí hoạt động sau thuế Bảng 2 3. Khấu hao Bảng 3 4. Lợi nhuận tr−ớc thuế và lãi vay = 1 - 2 - 3 5. Lãi vay Bảng 4.1, 4.2 6. Lợi nhuận tr−ớc thuế = 4 - 5 7. Lợi nhuận chịu thuế = (a) 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp = 7 x TS 9. Lợi nhuận sau thuế = 7 - 8 10. Chia cổ tức, chi quỹ MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 30/47 KT,PL 11. Lợi nhuận tích luỹ 12. Dòng tiền hàng năm từ dự án - Luỹ kế dòng tiền - Hiện giá dòng tiền - Luỹ kế hiện giá dòng tiền = (b) Tính toán các chỉ số: - LN tr−ớc thuế/DT - LN sau thuế/Vốn tự có (ROE) - LN sau thuế/Tổng VĐT (ROI) - NPV - IRR (a): Đ−ợc tính = Lợi nhuận tr−ớc thuế - Lỗ luỹ kế các năm tr−ớc đ−ợc khấu trừ theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoặc Luật đầu t− n−ớc ngoài. (b): Đ−ợc tính = Khấu hao cơ bản + Lãi vay vốn cố định + Lợi nhuận sau thuế. Việc tính toán chỉ tiêu này chỉ áp dụng trong tr−ờng hợp không lập bảng Báo cáo l−u chuyển tiền tệ (Bảng 8) để tính các chỉ số NPV, IRR. Cách tính NPV và IRR xem tại Mục II d−ới đây. Bảng 7: Bảng cân đối trả nợ (Khi không lập Báo cáo l−u chuyển tiền tệ) Khoản mục Diễn giải Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... 1. Nguồn trả nợ: - Khấu hao cơ bản - Lợi nhuận sau thuế để lại - Nguồn bổ sung Bảng 3 Bảng 6 Tuỳ từng khách hàng 2. Dự kiến nợ trả hàng năm Liên kết với Bảng 4.1 3. Cân đối: 1-2 MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 31/47 Bảng 8: Bảng tính điểm hoà vốn Khoản mục Diễn giải Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... I/ Định phí = 1+2+3+4+5 1. Khấu hao TSCĐ Bảng 3 2. Lãi vay trung hạn Bảng 4.1 3. Chi phí QLPX (phần định phí) Bảng 2.2 4. Chi phí QLDN (phần định phí) Bảng 2.2 5. CP bán hàng (phần định phí) Bảng 2.2 II/ Tổng chi phí Bảng 6 (2,3,5) III/ Biến phí = II – I IV/ Doanh thu thuần Bảng 1 V/ Điểm hoà vốn - Điểm hoà vốn lời lỗ (%) = I/(IV-III) 5.2. Lập báo cáo l−u chuyển tiền tệ, tính toán khả năng trả nợ của dự án 5.2.1. ý nghĩa của việc lập Báo cáo l−u chuyển tiền tệ: - Nguồn trả nợ cho một dự án là tiền mặt tạo ra từ dự án, vì vậy, để tính toán khả năng trả nợ của một dự án, việc lập Báo cáo l−u chuyển tiền tệ là rất cần thiết. - Báo cáo l−u chuyển tiền tệ cho phép đánh giá đ−ợc hiệu quả dự án dựa trên các chỉ tiêu NPV, IRR - là các chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất vì nó căn cứ vào dòng tiền bỏ ra và dòng tiền thu vào của một dự án có tính đến yếu tố thời gian. 5.2.2. Cách lập Báo cáo l−u chuyển tiền tệ: Dòng tiền của một dự án đ−ợc chia thành 3 nhóm bao gồm: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, Dòng tiền từ hoạt động đầu t− và Dòng tiền từ hoạt động tài chính. Dòng tiền của một dự án là tổng hợp của dòng tiền từ 3 nhóm này. Cách lập các nhóm nh− sau: • Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Đối với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh có 2 cách lập là cách trực tiếp và cách gián tiếp, cách lập th−ờng dùng là cách gián tiếp. Từ lợi nhuận ròng sau thuế, cộng với các khoản chi phí phi tiền mặt nh− khấu hao (là khoản chi phí phân bổ cho nhiều năm) và lãi vay (thực chất là khoản chi tiền mặt nh−ng đ−ợc tính ở phần chi hoạt động tài chính) và sau đó điều chỉnh cho khoản thay đổi nhu cầu vốn l−u động (thực chất là điều chỉnh các khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho ...). MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 32/47 • Dòng tiền từ hoạt động đầu t−: - Dòng tiền ra (chủ yếu): Bao gồm khoản chi đầu t− tài sản cố định và nhu cầu vốn l−u động ban đầu. - Dòng tiền vào: Bao gồm các khoản thu hồi cuối kỳ nh− giá trị thanh lý tài sản cố định (th−ờng đ−ợc lấy bằng giá trị còn lại của tài sản cố định cuối kỳ hoặc −ớc l−ợng thực tế) và vốn l−u động thu hồi cuối kỳ (th−ờng đ−ợc lấy bằng nhu cầu vốn l−u động cuối kỳ). • Dòng tiền từ hoạt động tài chính: - Dòng tiền vào: Bao gồm các khoản nh− góp vốn tự có, vốn vay. - Dòng tiền ra: bao gồm các khoản trả vốn gốc và lãi vay, chi cổ tức (đối với Cty cổ phần) hay khoản chi phúc lợi, khen th−ởng (đối với các Doanh nghiệp nhà n−ớc). Dàn ý chi tiết của bảng Báo cáo l−u chuyển tiền tệ nh− sau: Bảng 9: Báo cáo l−u chuyển tiền tệ (Theo ph−ơng pháp gián tiếp) Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm ... Diễn giải I. Dòng tiền từ hoạt động SXKD 1. Lợi nhuận ròng: (lãi +, lỗ - ) Bảng 6 2. Khấu hao cơ bản: (+) Bảng 3 3. Chi phí trả lãi vay: (+) Bảng 4.1, 4.2 4. Tăng giảm nhu cầu vốn l−u động: (tăng -, giảm +) Bảng 5 Dòng tiền ròng = 1+2+3+4 II. Dòng tiền từ hoạt động đầu t− 1. Chi đầu t− TSCĐ: (-) Bảng 3 2. Vốn l−u động ban đầu: (-) Bảng 5 3. Giá trị thu hồi - Giá trị thanh lý TSCĐ: (+) - Vốn l−u động thu hồi cuối kỳ: (+) Bảng 3 Bảng 5 Dòng tiền ròng = 1+2+3 III. Dòng tiền từ hoạt động tài chính 1.Vốn tự có: (+) KH góp vốn 2. Vay dài hạn: (+) Bảng 4.1 3. Trả nợ vay dài hạn: (-) Bảng 4.1 4. Vay ngắn hạn: (+) (a) 5. Trả vốn vay ngắn hạn: (-) (a) MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 33/47 6. Trả lãi vay: (-) Bảng 4.1; 4.2 7. Chi cổ tức (Chi quỹ phúc lợi, khen th−ởng): (-) Chính sách Cty Dòng tiền ròng =1+2+3+4+ 5+6+7 IV. Dòng tiền ròng của dự án - D− tiền mặt đầu kỳ - D− tiền mặt cuối kỳ = I + II + III = Cuối kỳ tr−ớc = Đầu kỳ + IV V. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và đầu t− (b) - Luỹ kế dòng tiền - Hiện giá dòng tiền - Luỹ kế hiện giá dòng tiền = I + II Các tỷ số đánh giá hiệu quả tài chính: - NPV - IRR - DSCR (c) À Ghi chú: - (a): Nhu cầu vay trả nợ ngắn hạn đ−ợc xác định dựa theo tình hình thiếu hụt nguồn tiền mặt tạm thời của từng năm (đảm bảo dòng tiền cuối kỳ không âm) nh−ng d− nợ vay ngắn hạn không đ−ợc v−ợt quá tổng nhu cầu vốn l−u động tại từng thời điểm. - (b): Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và đầu t− là dòng tiền thực sự, là dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án, đ−ợc xác định để tính các chỉ số hiệu quả dự án nh− IRR, NPV. - (c): DSCR (Debt Service Coverage Ratio) - là chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn của dự án đ−ợc tính theo công thức sau: LN sau thuế + Khấu hao + Lãi vay trung, dài hạn = ------------------------------------------------------------------------- Nợ gốc trung, dài hạn phải trả + Lãi vay trung, dài hạn Tr−ờng hợp nguồn tiền trả nợ cho khoản vay trung dài hạn của dự án bao gồm cả nguồn tiền ngoài dự án thì nguồn tiền ngoài dự án đ−ợc xem là nguồn vốn tự có bổ sung cho dự án. Nguồn này đ−ợc đ−a vào bảng Báo cáo l−u chuyển tiền tệ ở phần dòng tiền từ hoạt động tài chính nhằm cân đối nguồn trả nợ và không ảnh h−ởng đến các chỉ số về hiệu quả dự án. Tr−ờng hợp muốn tính toán khả năng trả nợ tổng hợp của doanh nghiệp bao gồm cả dự án khi đầu t− thì dòng tiền ròng của dự án đ−ợc đ−a vào bảng cân đối khả năng trả nợ tổng hợp sau khi đầu t− nh− một khoản thặng d− (hay thâm hụt) từ dự án. MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 34/47 B−ớc 6: Lập bảng cân đối kế hoạch 6.1- Mục đích: - Cho biết sơ l−ợc tình hình tài chính của dự án. - Tính các tỷ số (tỷ số thanh toán, đòn cân nợ,...) của dự án trong các năm kế hoạch. 6.2 Nguyên tắc lập: - Bảng cân đối kế toán kế hoạch đ−ợc lập dựa vào nguyên tắc cơ bản sau: Tài sản = Nguồn vốn Hay : Tài sản l−u động + TSCĐ = Nghĩa vụ nợ + Vốn chủ sở hữu Hay: Tiền mặt + Các khoản phải thu + Hàng tồn kho + (Nguyên giá TSCĐ - Khấu hao luỹ kế) = Nghĩa vụ nợ ngắn hạn + Nghĩa vụ nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu. Trong đó: - Tiền mặt: bao gồm: + Nhu cầu tiền mặt tối thiểu: đ−ợc lấy từ Bảng tính nhu cầu vốn l−u động. + Thặng d− tiền mặt: là giá trị dòng tiền cuối kỳ trong bảng Báo cáo l−u chyển tiền tệ. - Các khoản phải thu: đ−ợc lấy từ Bảng tính nhu cầu vốn l−u động. - Hàng tồn kho: bao gồm: nguyên vật liệu dự trữ, bán thành phẩm, thành phẩm tồn kho (đ−ợc lấy từ Bảng tính nhu cầu vốn l−u động). - Tài sản cố định: đ−ợc lấy từ Lịch đầu t− và mức trích khấu hao. - Nghĩa vụ nợ dài hạn: đ−ợc lấy từ bảng lịch vay trả dài hạn, bằng khoản nợ cuối kỳ trừ đi nợ dài hạn đến hạn trả. - Vốn chủ sở hữu: bao gồm: + Vốn tự có góp: đ−ợc lấy từ bảng Báo cáo l−u chuyển tiền tệ. + Lợi nhuận tích luỹ: đ−ợc lấy từ bảng Báo cáo thu nhập. Dàn ý của Bảng cân đối kế hoạch nh− sau: MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 35/47 Bảng 10: Bảng cân đối kế hoạch Chỉ tiêu Diễn giải Năm 1 Năm 2 Năm ... A. Tài sản I. Tài sản l−u động 1. Tiền mặt - Nhu cầu tiền mặt tối thiểu - Thặng d− tiền mặt 2. Các khoản phải thu 3. Hàng tồn kho - Nguyên vật liệu - Bán thành phẩm - Thành phẩm II. Tài sản cố định - Nguyên giá - Khấu hao lũy kế Cộng tài sản = 1+2+3 Bảng 5 Bảng 9 Bảng 5 Bảng 5 Bảng 5 Bảng 5 Bảng 4 Bảng 4 = I + II B. Nguồn vốn I. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn - Vay ngắn hạn - Nợ dài hạn đến hạn trả - Các khoản phải trả 2. Nợ dài hạn II. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn tự có 2. Lợi nhuận giữ lại Cộng nguồn vốn = 1 + 2 Bảng 4.2 Bảng 4.1 Bảng 5 Bảng 4.1 = 1 + 2 Bảng 9 Bảng 6 C. Các tỷ số 1. Tỷ số thanh toán ngắn hạn (TSLĐ/Nợ ngắn hạn) 2. Tỷ số thanh toán nhanh [(Tiền + Đầu t− ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn] 3. Hệ số nợ (Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn) MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 36/47 II- phân tích độ nhậy và tính toán các chỉ số (ứng dụng Excel) 1- Phân tích độ nhậy 1.1- Khái niệm: Phân tích độ nhậy là việc khảo sát ảnh h−ởng của sự thay đổi một nhân tố hay hai nhân tố đồng thời đến hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Có nhiều nhân tố ảnh h−ởng với mức độ trọng yếu khác nhau đến dự án, tuy nhiên phân tích độ nhạy là tìm ra một số nhân tố trọng yếu nhất và đánh giá độ rủi ro của dự án dựa vào các nhân tố này. 1.2- Các b−ớc thực hiện: • Xác định các biến dữ liệu đầu vào, đầu ra cần phải tính toán độ nhậy: nh− đã đ−ợc đề nghị tại B−ớc 2 về việc phân tích tìm dữ liệu. • Liên kết các dữ liệu trong các bảng tính có liên quan đến mỗi biến theo một địa chỉ duy nhất (b−ớc này thực hiện song song trong quá trình tính toán hiệu quả dự án và khả năng trả nợ). • Xác định các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án, khả năng trả nợ (thông th−ờng là các chỉ số NPV, IRR, DSCR) cần khảo sát sự ảnh h−ởng khi các biến thay đổi. • Lập bảng tính toán độ nhạy theo các tr−ờng hợp một biến thông số thay đổi hay cả hai biến thay đổi đồng thời theo mẫu d−ới đây (Các bảng này phải nằm cùng bảng tính với các biến). Bảng tính độ nhạy khi một biến thay đổi Tr−ờng hợp cơ bản Giá trị 1 Giá trị 2 Giá trị ... IRR Kết quả NPV Kết quả DSCR Kết quả ..... Kết quả Trong đó: * Tr−ờng hợp cơ bản: là tr−ờng hợp đã đ−ợc giả định sát với thực tế nhất, các kết quả đã đ−ợc tính toán trong bảng tính hiệu quả và khả năng trả nợ. * IRR, NPV, DSCR,... là các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án và khả năng trả nợ chúng ta cần khảo sát sự ảnh h−ởng khi biến thay đổi. * Giá trị 1,2,... giá trị của biến đ−ợc gán để khảo sát sự ảnh h−ởng của các chỉ số đánh giá hiệu quả dự án và khả năng trả nợ. 2- Các hàm tính toán hiệu quả và việc trả nợ: 2.1. Hàm NPV: dùng để tính hiện giá thuần của dự án. Công thức: NPV (rate, value 1, value 2,...). MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 37/47 Trong đó: - Value 1, Value 2,...: là giá trị các dòng tiền ròng trong từng năm của dự án. - Rate: Là tỷ lệ lãi suất chiết khấu. À Ghi chú: Giá trị các dòng tiền ròng đ−ợc giả định xảy ra vào thời điểm cuối năm, tr−ờng hợp giá trị các dòng tiền ròng đ−ợc giả định xảy ra vào thời điểm đầu năm thì giá trị của dòng tiền năm đầu tiên đ−ợc cộng vào kết quả của hàm NPV tính đ−ợc chứ không đ−a vào là một giá trị trong hàm. 2.2- Hàm IRR: dùng để tính tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án, có 2 cách tính toán, xác định nh− sau: Cách 1: dùng theo công thức NPV1 IRR = r1 + (r2 – r1) ------------------------ NPV1 + | NPV2| Trong đó: - r1: là mức chiết khấu sao cho NPV > 0 - NPV1: là hiện giá thuần ứng với mức chiết khấu r1 - r2: là mức chiết khấu sao cho NPV < 0 - |NPV2|: là hiện giá thuần ứng với mức chiết khấu r2 - L−u ý: đây là công thức tính gần đúng, vì vậy phải chọn r1, r2 sao cho NPV1, NPV2 t−ơng ứng gần bằng 0 thì mới cho kết quả t−ơng đối chính xác. Cách 2: dùng hàm IRR trong phần mềm Excel Công thức: IRR (values, guess) Trong đó: - Values: Các ô tham chiếu chứa các giá trị dòng tiền ròng từng năm của dự án. - Guess: Là số dự đoán gần đúng với giá trị IRR. Vì phần mềm Excel tính toán giá trị IRR theo ph−ơng pháp thử vòng lặp nhiều lần và giá trị guess là giá trị khởi điểm để tính toán. Thông th−ờng chúng ta không cần đ−a vào giá trị này do trong máy đã cài sẵn giá trị guess = 0,1 (10%). MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 38/47 phụ lục: PL-04/QT-TD-03 h−ớng dẫn lập báo cáo thẩm định dự án đầu t− Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung quy định, Cán bộ thẩm định phải lập Báo cáo thẩm định. Báo cáo thẩm định là tài liệu dạng văn bản trong đó phải nêu rõ, cụ thể những kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá dự án đầu t− xin vay vốn của khách hàng cũng nh− các ý kiến đề xuất đối với các đề nghị của khách hàng. Kết cấu của một Báo cáo thẩm định theo BM-01/QT-TD-03 kèm theo. Tuỳ theo từng dự án đầu t− cụ thể, Cán bộ thẩm định chọn lựa linh hoạt những nội dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án và khách hàng để đ−a vào Báo cáo thẩm định. Trong quá trình thẩm định dự án đầu t− tại hệ thống Ngân hàng Đầu t− và Phát triển Việt Nam có 2 loại Báo cáo thẩm định nh− sau: - Báo cáo thẩm định của Cán bộ thẩm định tại các Chi nhánh - Báo cáo thẩm định của Cán bộ thẩm định tại Hội sở chính Vì quá trình tiếp cận với khách hàng, dự án đ−ợc diễn ra trực tiếp tại các Chi nhánh cho nên nội dung Báo cáo thẩm định tại Chi nhánh phải đảm bảo chi tiết, đầy đủ tất cả các nội dung có liên quan, làm cơ sở để các cấp lãnh đạo Chi nhánh và Hội sở chính xem xét. Tại Hội sở chính, việc thẩm định mang tính kiểm tra, thẩm định lại kết quả đã thẩm định của Chi nhánh, lại đ−ợc thực hiện chủ yếu trên hồ sơ vay vốn và các thông tin, báo cáo của Chi nhánh cho nên Báo cáo thẩm định không cần chi tiết tất cả các nội dung nh− đã thực hiện tại các Chi nhánh, nếu thống nhất với ph−ơng pháp và kết quả tính toán của Chi nhánh thì không nhất thiết phải tính toán lại. Các yêu cầu về nội dung và h−ớng dẫn thực hiện trong quá trình lập Báo cáo thẩm định tại các Chi nhánh và Hội sở chính nh− sau: I- Yêu cầu trình bầy các nội dung đã thẩm định Tuỳ theo đặc điểm, tính chất của từng dự án, khách hàng vay vốn, Cán bộ thẩm định có thể linh hoạt đ−a ra phân tích, đánh giá, đề xuất; tuy nhiên phải đảm bảo có các nội dung sau: 1- Giới thiệu về khách hàng và dự án đề nghị vay vốn: • Tên, địa chỉ, t− cách pháp nhân, năng lực pháp lý, tổ chức bộ máy quản lý, ng−ời đại diện hợp pháp. - Những nội dung chính của dự án: Tên dự án, tổng mức đầu t−, mục đích đầu t−, đối t−ợng đầu t− bằng vốn vay, sản phẩm của dự án, công suất thiết kế của dự án, địa điểm đầu t−. - Đề nghị của khách hàng: + Giá trị và loại tiền đề nghị vay. MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 39/47 + Lãi suất đề nghị đ−ợc vay. + Thời hạn vay vốn. + Hình thức đảm bảo tiền vay (nếu có). + Các đề nghị khác (nếu có). 2- Kết quả thẩm định về hồ sơ pháp lý và khách hàng vay vốn 2.1- Nêu kết quả của việc thẩm định hồ sơ pháp lý: - Nhận xét hồ sơ pháp lý, tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng đã đúng, đủ hay ch−a, đã hợp lý, hợp lệ hay ch−a, có cần phải bổ sung tài liệu hoặc giải trình gì thêm không ? 2.2- Nêu kết quả của việc thẩm định tình hình hoạt động của khách hàng: - Nêu tóm tắt số liệu về tình hình hoạt động của khách hàng - Nêu kết quả, đánh giá, nhận xét về năng lực tài chính của khách hàng. 2.3- Nêu kết quả đánh giá chung về khách hàng: - Kết quả đánh giá chung về tình hình hoạt động, tình hình tài chính của khách hàng. - Nêu những đặc điểm của Ban lãnh đạo, bộ máy quản lý, điều hành của khách hàng, đặc biệt phần có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu t−. - Quan hệ của khách hàng với các Tổ chức tín dụng và với Ngân hàng Đầu t− và Phát triển Việt Nam. - Từ kết quả đánh giá về khách hàng vay vốn theo các nội dung trong h−ớng dẫn thẩm định khách hàng, Cán bộ thẩm định phải đ−a ra kết luận: Khách hàng có đủ điều kiện cho vay vốn của ngân hàng không ? Có đủ tin cậy để ngân hàng cấp tín dụng hay không ? Nếu cho vay cần phải l−u ý những điểm gì ... 3- Kết quả thẩm định dự án đầu t− 3.1- Giới thiệu về hồ sơ và dự án đầu t−. Cán bộ thẩm định phải trình bầy một số nội dung tóm tắt về dự án để khi đọc phần này, ng−ời đọc Báo cáo có thể nắm đ−ợc các nội dung chính và một số vấn đề có liên quan tới dự án. Những nội dung chính của dự án đầu t− nhất thiết phải nêu là: tên dự án, tổng mức đầu t− (cơ cấu vốn cho từng nội dung đầu t− chính), chủ đầu t−, mục đích đầu t−, nguồn vốn đầu t−, đối t−ợng đầu t−, công suất thiết kế của dự án, địa điểm đầu t−, cơ cấu sản phẩm, thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm và các nội dung liên quan khác (nếu thấy cần thiết). Trên cơ sở đối chiếu với quy định hiện hành, xem xét về hồ sơ, Cán bộ thẩm định phải nêu rõ về việc hợp lý, hợp lệ, tính đầy đủ của hồ sơ dự án xin vay vốn, nêu rõ những hồ sơ còn thiếu, cần phải bổ sung. 3.2- Kết quả thẩm định về vốn đầu t− và các ph−ơng án nguồn vốn Tại phần này, Cán bộ thẩm định phải nêu rõ đ−ợc các nội dung sau: MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 40/47 - Mức độ đầy đủ, hợp lý của tổng vốn đầu t− dự tính, có cần xem xét lại phần nào không; - Việc phân bổ vốn đầu t− theo từng giai đoạn thực hiện có hợp lý không; - Các nguồn vốn đầu t− đã có, mức độ khả thi của từng nguồn vốn thế nào. 3.3- Kết quả thẩm định về mặt thị tr−ờng và khả năng tiêu thụ: Trên cơ sở phân tích về thị tr−ờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm dự án, Cán bộ thẩm định cần nêu đ−ợc những điểm chính sau : - Xem xét tổng thể thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm dự án. Nêu các chính sách của Nhà n−ớc đã đ−ợc thực hiện/áp dụng cho sản phẩm này, mục tiêu của các chính sách đó, đ−a ra các số liệu thống kê thuộc ngành/lĩnh vực của dự án (nếu có), nhận xét diễn biến thị tr−ờng trong những năm qua. - Thế mạnh của sản phẩm dự án so với các sản phẩm cùng loại hiện có trên thị tr−ờng, khả năng bị thay thế. - Tình hình cạnh tranh hiện tại, khả năng cạnh tranh trong trong lai, biện pháp tăng c−ờng sức cạnh tranh cho sản phẩm, doanh nghiệp sử dụng công cụ cạnh tranh nào (chất l−ợng sản phẩm, giá cả, ph−ơng thức bán hàng …). Tình hình nhập khẩu hàng hoá cùng loại. Các vấn đề liên quan đến chính sách thuế về loại hàng hoá này ... Sau khi phân tích các chỉ tiêu trên cần đánh giá về khối l−ợng sản phẩm, dự kiến mức độ tiêu thụ, vòng đời sản phẩm, quy cách, phẩm chất, mẫu mã sản phẩm, đ−a ra ý kiến về mức độ hợp lý của quy mô dự án, đặc tính và cơ cấu sản phẩm, nhận định khả năng tiêu thụ, cạnh tranh.... 3.4- Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án - Dự án có chủ động đ−ợc nguồn nguyên liệu đầu vào hay không - Những thuận lợi, khó khăn đi kèm với việc có thể chủ động nguồn nguyên, nhiên liệu đầu vào - Những vấn đề phải l−u ý đối với nguồn nguyên vật liệu của dự án... 3.5- Kết quả đánh giá, nhận xét các nội dung về ph−ơng diện kỹ thuật: Trong phần này, Cán bộ thẩm định phải nêu đ−ợc kết quả đánh giá, nhận xét các nội dung liên quan đến ph−ơng diện kỹ thuật, công nghệ của dự án có phù hợp không, mức độ khả thi thực hiện, so sánh, đánh giá... theo các lĩnh vực chính: - Địa điểm xây dựng - Quy mô sản xuất - Công nghệ, thiết bị - Quy mô, giải pháp xâydựng - Khả năng tác động đến môi tr−ờng, PCCC, các biện pháp phòng ngừa, xử lý - ... MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 41/47 3.6- Đánh giá về ph−ơng diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án 3.7- Kết quả thẩm định về mặt tài chính của dự án Chi tiết thực hiện theo H−ớng dẫn tính toán hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án đầu t− (PL-03/QT-TD-03) kèm theo. Tại Báo cáo thẩm định, Cán bộ thẩm định phải thuyết trình về quá trình tính toán và đ−a ra kết quả tính toán, các bảng tính nhất thiết phải hoàn chỉnh và gửi kèm theo Báo cáo thẩm định là: - Bảng báo cáo lãi - lỗ; - Bảng cân đối trả nợ; Các bảng tính toán khác khuyến khích áp dụng, hoàn chỉnh để đính kèm, đặc biệt là Báo cáo l−u chuyển tiền tệ. Cán bộ thẩm định phải nêu rõ kết quả tính toán cho tr−ờng hợp lựa chọn (tr−ờng hợp cơ sở), nêu rõ ý kiến đánh giá về hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án, khả năng trả nợ của doanh nghiệp. 4- Báo cáo kết quả thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay Trong phần này, Cán bộ thẩm định phải nêu đ−ợc những nội dung chính sau : - Nêu tóm tắt biện pháp đảm bảo tiền vay. - Biện pháp đảm bảo tiền vay khách hàng đề nghị có phù hợp, có đủ điều kiện và có đúng với quy định không ? Mức độ khả thi, an toàn khi thực hiện theo hình thức này. - Những vấn đề cần l−u ý khi thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay, kiến nghị, đề xuất bổ sung khác (nếu có). 5- Phân tích và đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro: Nêu các nhận định về rủi ro có thể xảy ra trong quá trình triển khai thực hiện đầu t− dự án, trong quá trình dự án đi vào vận hành/khai thác. Đề xuất những biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro về phía ngân hàng, về phía doanh nghiệp và đ−a ra các hình thức hạn chế, giảm thiểu phù hợp. 6- Tổng hợp, đánh giá dự án trên hai mặt chính: 6.1- Những thuận lợi của dự án đầu t−. 6.2- Những khó khăn (điểm yếu, bất lợi) của dự án đầu t−. II- Yêu cầu việc đ−a ra đề xuất với Lãnh đạo Trên cơ sở kết quả thẩm định, đánh giá về khách hàng, dự án đầu t− và các hình thức đảm bảo tiền vay, phân tích - nhận định rủi ro, tại phần này Cán bộ thẩm định phải nêu rõ những căn cứ, lý do làm cơ sở đ−a ra đề xuất về việc cho vay hay không cho vay. Các nội dung đề xuất cần trình bầy rõ ràng theo 1 trong 3 tr−ờng hợp thông th−ờng nh− sau: MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 42/47 1- Nếu nhất trí đề xuất cho vay thì phải nêu rõ các nội dung sau: + Mức vốn cho vay, loại tiền vay + Đối t−ợng cho vay vốn + Lãi suất cho vay + Thời hạn vay vốn, kỳ hạn, lịch trả nợ + Điều kiện vay vốn, trả nợ + Hình thức đảm bảo tiền vay + Các nội dung cần phải triển khai tiếp theo để thực hiện cho vay đầu t− dự án. 2- Nếu không đồng ý cho vay phải nêu rõ: + Lý do Ngân hàng không nên tham gia cho vay đầu t− dự án. + Điều kiện để Ngân hàng có thể tiếp tục xem xét khả năng cho vay (nếu có). 3- Nếu ch−a đủ căn cứ đề xuất việc cho vay hoặc không cho vay thì phải nêu rõ cần phải bổ sung, giải trình, làm rõ những nội dung gì. III- thực hiện khi ý kiến giữa cán bộ thẩm định và tr−ởng Phòng Thẩm định không thống nhất Trong quá trình thẩm định, Cán bộ thẩm định phải thực hiện theo sự phân công, chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát về nghiệp vụ của Tr−ởng Phòng thẩm định. Cán bộ thẩm định phải hoàn chỉnh các nội dung yêu cầu của Tr−ởng Phòng thẩm định về các mặt: - Tìm kiếm thông tin, tính toán, xem xét kỹ l−ỡng thêm một hoặc một số nội dung nào đó để đảm bảo chất l−ợng thẩm định dự án. - Chỉnh sửa những nội dung, ý kiến đánh giá nhận xét về doanh nghiệp, dự án đầu t− đ−a ra ch−a đúng, ch−a phù hợp. Sau khi phân tích, đánh giá, thảo luận, nếu Cán bộ thẩm định và Tr−ởng Phòng thẩm định thống nhất nội dung, ý kiến đề xuất thì cùng ký tên vào Báo cáo thẩm định sau khi đã hoàn chỉnh. Tr−ờng hợp giữa Cán bộ thẩm định và Tr−ởng Phòng Thẩm định không thống nhất ý kiến đề xuất thì phần đề xuất với Lãnh đạo Ngân hàng cần đ−ợc phân ra thành 2 phần: Phần 1: Phần ý kiến của của Cán bộ thẩm định Phần 2: Phần ý kiến của Tr−ởng Phòng thẩm định MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 43/47 BM-01/QT-TD-03: đề c−ơng báo cáo thẩm định Phòng thẩm định ........, ngày... tháng ... năm .... báo cáo thẩm định dự án đầu t− Tên dự án:............................................................................ Khách hàng vay vốn: ............................................................................. I. tóm l−ợc dự án và khách hàng vay vốn 1. Về khách hàng đề nghị đ−ợc vay vốn: 2. Dự án xin vay vốn: - Mục đích đầu t− - Tổng vốn đầu t− - Năng lực thiết kế 3. Đề nghị vay vốn tại BIDV: - Tổng vốn xin vay, lãi suất, thời hạn vay - trả - Mục đích sử dụng vốn vay - Các đề nghị khác (nếu có) 4. Hồ sơ vay vốn: 4.1 Hồ sơ đã có - Hồ sơ liên quan doanh nghiệp vay vốn (t− cách pháp lý, các báo cáo tài chính, hồ sơ khác....) - Hồ sơ liên quan dự án đầu t− 4.2 Nhận xét, đánh giá về tính đầy đủ của hồ sơ vay vốn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh (nếu có) II. đánh giá khách hàng vay vốn 1. Năng lực pháp lý của khách hàng 2. Năng lực tài chính, tình hình hoạt động của khách hàng 3. Công nợ và quan hệ với các Ngân hàng 4. Đánh giá chung, nhận xét, kết luận III. Dự án đầu t− 1. Giới thiệu về dự án đầu t−: MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 44/47 - Tên dự án - Chủ đầu t− - Quy mô đầu t−, giải pháp công nghệ, cơ cấu sản phẩm - Nội dung đầu t− - Tổng vốn đầu t−, cơ cấu vốn đầu t− cho từng nội dung - Nguồn vốn dự kiến (trong đó có vốn và nội dung vay của BIDV) - Tiến độ thực hiện đầu t− dự án 2. Nội dung, kết quả đánh giá dự án: 2.1 Mục đích và sự cần thiết đầu t− dự án. 2.2 Tổng vốn đầu t− và tính khả thi của ph−ơng án nguồn vốn 2.3 Về thị tr−ờng và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra 2.4 Khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án 2.5 Các nội dung về ph−ơng diện kỹ thuật: - Địa điểm xây dựng - Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án - Công nghệ, thiết bị - Quy mô, giải pháp xây dựng, tiến độ đầu t− - Môi tr−ờng, PCCC.... 2.6 Về tổ chức, quản lý thực hiện dự án 2.7 Những vấn đề khác (nếu có) 2.8 Phân tích, tính toán và đánh giá hiệu quả về mặt tài chính, độ nhậy và khả năng trả nợ của dự án. 3. Đánh giá, lựa chọn biện pháp đảm bảo nợ vay 4. Đánh giá, phân tích rủi ro 5. Nhận xét chung: 5.1 Thuận lợi: 5.2 Khó khăn: IV. ý kiến Đề xuất của Chi nhánh (chỉ áp dụng đối với Báo cáo thẩm định tại Hội sở chính) - Mức đề nghị cho vay của Chi nhánh - Loại tiền cho vay - Lãi suất cho vay - Thời hạn vay, trả. - Hình thức đảm bảo tiền vay. MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 45/47 - Các điều kiện cho vay đi kèm. V. ý kiến đề xuất trình Ban lãnh đạo Nêu rõ lý do đề xuất cho vay hoặc không cho vay. - Nếu đồng ý cho vay, nêu rõ: + Mức vốn cho vay, loại tiền vay + Đối t−ợng cho vay + Lãi suất cho vay + Thời hạn vay, trả; mức trả nợ từng kỳ + Điều kiện vay, trả; điều kiện cần phải hoàn thiện tr−ớc khi ký hợp đồng tín dụng hoặc giải ngân. + Hình thức đảm bảo tiền vay. + Các nội dung cần phải triển khai tiếp theo để cho vay đầu t− dự án. - Nếu không đồng ý cho vay, nêu rõ: + Lý do Ngân hàng không nên tham gia cho vay đầu t− dự án. + Điều kiện để có thể tiếp tục xem xét khả năng cho vay (nếu có). - Nếu ch−a đủ căn cứ đề xuất việc cho vay hoặc không cho vay thì phải nêu rõ cần phải bổ sung, giải trình, làm rõ những nội dung gì. Cán bộ thẩm định (Ký, ghi rõ họ tên) tr−ởng Phòng thẩm định (Ký, ghi rõ họ tên) L−u ý: Đề c−ơng Báo cáo thẩm định dự án đầu t− chỉ đ−a ra dàn ý của một Báo cáo thẩm định với mục đích hỗ trợ và giúp cho quá trình thực hiện đ−ợc thống nhất. Đối với từng dự án đầu t− cụ thể, tuỳ theo nội dung dự án và kết quả thẩm định, Cán bộ thẩm định linh hoạt trong việc đ−a ra các nội dung và mức độ phân tích, trình bầy. MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 46/47 BM-02/QT-TD-03 1. Mẫu sổ theo dõi thẩm định dự án tại Chi nhánh chi nhánh ngân hàng đầu t− và phát triển .... Phòng Thẩm định --------------------------------------- sổ theo dõi thẩm định dự án đầu t− Năm: 200... TT Tên dự án, khách hàng vay vốn Giá trị đề nghị vay Cán bộ thẩm định Ngày nhận hồ sơ Ngày trả hồ sơ Số ngày thẩm định Tóm tắt ý kiến đề xuất 1 2 2. Mẫu sổ theo dõi thẩm định dự án tại Hội sở chính ngân hàng đầu t− và phát triển việt nam Phòng Thẩm định t− vấn ------------------------------------------ sổ theo dõi thẩm định dự án đầu t− Năm: 200... TT Tên dự án, khách hàng vay vốn Chi nhánh trình Giá trị đề nghị vay Cán bộ thẩm định Ngày nhận hồ sơ Ngày trả hồ sơ Số ngày thẩm định Tóm tắt ý kiến đề xuất 1 2 MS: QT-Td-03 Ngày ban hành: 01/9/2001 Ngày hiệu lực: 01/9/2001 47/47 BM-03/QT-TD-03 Mẫu phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ Phòng Thẩm định ---------------------- ......., ngày ....... tháng ....... năm 200... phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ Tên dự án đầu t−:...................................................... Khách hàng vay vốn:............................................................... Kính gửi:............................................................................ TT Tên hồ sơ cần bổ sung Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cán bộ thẩm định (Ký, ghi rõ họ tên) tr−ởng Phòng Thẩm định (Ký, ghi rõ họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuy trình thẩm định dự án đầu tư.pdf
Tài liệu liên quan