Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chínhđã phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu . phù
hợp với chuẩn mực và chế độkếtoán Việt Nam hiện hành và
các quy định pháp lý có liên quan.
Ởđây chúng tôi không phủnhận ý kiến chấp nhận toàn phần
nhưtrên, mà chỉmuốnlưu ý người đọc báo cáo tài chính đến
điểm X trong phần thuyết minh báo cáo tài chính: khoản loã
thuần củađơn vịlà ZZZ trong năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 20X0 và tại ngày này, khoản nợngắn hạn của
đơn vịvượt quá tổng tài sản là ZZZ. Những điều kiện này, cùng
với những vấn đềkhác được nêu trong điểm X trong phần
thuyết minh, chỉ ra sựtồn tại của yếu tốkhông chắc chắn trọng
yếu có thểgây ra sựnghi ngờ đáng kểvềkhảnăng hoạt động
liên tục củađơn vị".
41 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2198 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình báo cáo và kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1VŨ HỮU ĐỨC
2 0 1 2
Quy trình và Báo cáo kiểm toán
2
Nội dung
Quy trình kiểm toán
Báo cáo kiểm toán
Chuẩn mực VN hiện hành
Bản chất của báo cáo kiểm toán
Quá trình tiến hóa
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
Vũ Hữu Đức 2012
23
Quy trình kiểm toán
Định nghĩa kiểm toán
Kiểm toán là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng về
một thông tin nhằm xác định và báo cáo về sự phù hợp
của thông tin này với các tiêu chuẩn được thiết lập. Việc
kiểm toán cần được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ
năng lực và độc lập
4
Quy trình kiểm toán
Caùc thoâng tin
caàn kieåm tra
Söï phuø hôïp
Baùo caùo
kiểm
toaùn
Thu thaäp & Ñaùnh
giaù Baèng chöùng
Caùc KTV
Ñuû naêng löïc
Ñoäc laäp
Caùc tieâu chuaån
ñöôïc thieát laäp
Báo cáo kiểm toánBằng chứng kiểm toán
Đánh giá và ứng phó rủi
ro kiểm toán
Trách nhiệm KTV
Vũ Hữu Đức 2012
35
Chuẩn mực kiểm toán VN hiện hành
Giới thiệu VSA 700
Các yếu tố của báo cáo kiểm toán
Các ý kiến kiểm toán
Các vấn đề của VSA 700
6
Tên và địa chỉ CTKT
Số hiệu BCKT
Tiêu đề BCKT
Người nhận BCKT
Đoạn mở đầu
Phạm vi và
căn cứ thực hiện
Y ́́ kiến của kiểm toán viên
Địa điểm và thời gian lập BCKT
Chữ ký và đóng dấu
VSA 700: Các yếu tố của báo cáo kiểm toán
• Đối tượng kiểm toán
• Trách nhiệm người quản lý
và kiểm toán viên
•Chuẩn mực kiểm toán
•Bảo đảm hợp lý
•Công việc và thủ tục đã thực hiện
•Kiểm tra trên cơ sở chọn maãu
•Đánh giá việc tuân thủ
•Đánh giá ước tính và xét đoán
•Đánh giá việc trình bày toàn bộ
•Cơ sở hợp lý
Vũ Hữu Đức 2012
47
VSA 700: Các ý kiến trên báo cáo kiểm toán
Chấp nhận toàn phần
Không có đoạn nhấn mạnh
Có đoạn nhấn mạnh
Chấp nhận từng phần
Tùy thuộc vào
Ngoại trừ
Không chấp nhận
Từ chối nhận xét
8
Chấp nhận toàn phần không có đoạn nhấn mạnh
Báo cáo Tài chính không có sai lệch trọng yếu
Báo cáo tài chính có sai lệch trọng yếu nhưng đã đã điều
chỉnh
Các thay đổi chính sách kế toán đã được khai báo đầy
đủ.
Vũ Hữu Đức 2012
59
"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản
ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X,
cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển
tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X,
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện
hành và các quy định pháp lý có liên quan./.
Chấp nhận toàn phần không có đoạn nhấn mạnh
10
Chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh
Khi muốn lưu ý người đọc BCTC về một vấn đề
không ảnh hưởng đến ý kiến của KTV:
Thông tin đính kèm với BCTC không nhất quán với BCTC
Giả thiết tính hoạt động liên tục có thể bị vi phạm ...
Vũ Hữu Đức 2012
611
"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu …….. phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và
các quy định pháp lý có liên quan.
Ở đây chúng tôi không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần
như trên, mà chỉ muốn lưu ý người đọc báo cáo tài chính đến
điểm X trong phần thuyết minh báo cáo tài chính: khoản loã
thuần của đơn vị là ZZZ trong năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 20X0 và tại ngày này, khoản nợ ngắn hạn của
đơn vị vượt quá tổng tài sản là ZZZ. Những điều kiện này, cùng
với những vấn đề khác được nêu trong điểm X trong phần
thuyết minh, chỉ ra sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng
yếu có thể gây ra sự nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động
liên tục của đơn vị".
Chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh
12
Chấp nhận từng phần, dạng tùy thuộc vào
Khi tồn tại một tình huống chưa rõ ràng, phụ thuộc
vào một sự kiện trong tương lai nằm ngoài khả năng
kiểm soát của KTV và đơn vị.
Vũ Hữu Đức 2012
713
"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu …. phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành
và các quy định pháp lý có liên quan, tùy thuộc vào:
- Khoản doanh thu XX VNĐ được chấp nhận;
- Khoản chi XY VNĐ được Hội đồng quản trị thông qua.
Chấp nhận từng phần, dạng tùy thuộc vào
14
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ do giới hạn
phạm vi kiểm toán
Giới hạn phạm vi kiểm toán khi kiểm toán viên
không thực hiện được các thủ tục kiểm toán cần
thiết mà không có thủ tục thay thế phù hợp.
Vấn đề giới hạn phạm vi chưa ảnh hưởng đến
tởng thể của BCTC.
Vũ Hữu Đức 2012
815
Chúng tôi đã không thể tham gia kiểm kê hàng tồn kho
vào ngày 31/12/X, vì tại thời điểm đó chúng tôi chưa được
bổ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện có ở đơn
vị, chúng tôi cũng không thể kiểm tra được tính đúng đắn
của số lượng hàng tồn kho tại thời điểm trên bằng các thủ
tục kiểm toán khác.
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính vì lý do nêu trên, báo cáo tài chính đã
phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu ... phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam
hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ do giới hạn
phạm vi kiểm toán
16
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ do không nhất
trí với giám đốc
Khi không nhất trí với Giám đốc dẫn đến các sai
lệch trọng yếu trên BCTC
Tuy nhiên, sai lệch chưa ảnh hưởng đến tổng thể
BCTC
Vũ Hữu Đức 2012
917
"... Như đã nêu trong phần thuyết minh X của báo
cáo tài chính, đơn vị đã không tính khấu hao
TSCĐ, trong khi TSCĐ này đã thực sự được sử
dụng trên 6 tháng, với mức khấu hao đáng lẽ phải
tính là XXX VNĐ. Do vậy, chi phí kinh doanh đã bị
thiếu và giá trị thuần của TSCĐ đã cao hơn thực
tế với giá trị tương đương XXX VNĐ, làm cho lãi
tăng giả tạo XXX VNĐ.
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng
(nếu có) đến báo cáo tài chính của sự kiện trên,
báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp
lý trên các khía cạnh trọng yếu..."
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ do không nhất
trí với giám đốc
18
Từ chối/Không chấp nhận
TỪ CHỐI ĐƯA RA Ý KIẾN
Giới hạn về phạm vi kiểm toán đã ảnh hưởng đến tổng thể,
khiến cho KTV không đủ bằng chứng đưa ra ý kiến về
BCTC như là một tổng thể.
KHÔNG CHẤP NHẬN
Khi không nhất trí với Giám đốc mà vấn đề này đã ảnh
hưởng đến tổng thể BCTC, khiến cho BCTC không còn
trung thực và hợp lý nữa.
Vũ Hữu Đức 2012
10
19
Do những hạn chế từ phía đơn vị mà chúng tôi đã không
thể kiểm tra được toàn bộ doanh thu, cũng không nhận
được đủ các bản xác nhận nợ phải thu từ khách hàng, và
vì tính trọng yếu của các sự kiện này, chúng tôi không thể
đưa ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn vị.
Từ chối đưa ra ý kiến
20
Trong báo cáo tài chính, giá trị TSCĐ là XXX VNĐ; khoản
vay công ty B là XY VNĐ đã không phản ánh trong sổ kế
toán và không có chứng từ kế toán xác minh...
Theo ý kiến của chúng tôi, vì ảnh hưởng trọng yếu của
những vấn đề nói trên, báo cáo tài chính đã phản ánh
không trung thực và không hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X,
cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền
tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, không
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện
hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Không chấp nhận
Vũ Hữu Đức 2012
11
21
Tình huoáng Khoâng troïng yeáu
Troïng yeáu
nhöng chöa aûnh
höôûng ñeán toång
theå BCTC
Troïng yeáu ñeán
möùc aûnh
höôûng toång
theå BCTC
Tình huoáng chöa roõ raøng
Giôùi haïn veà phaïm vi
Khoâng nhaát trí vôùi GÑ
Thay ñoåi chính saùch keá
toaùn, ñaõ khai baùo ñaày ñuû
Thoâng tin ñính keøm
khoâng nhaát quaùn vôùi
BCTC
22
Các vấn đề của VSA 700
Ban hành dựa trên ISA 700 (1994), không phản ảnh
các thay đổi của chuẩn mực quốc tế
Những hạn chế về nội dung
Các hạn chế về áp dụng
Vũ Hữu Đức 2012
12
23
Bản chất báo cáo kiểm toán
Xuất phát từ mục tiêu kiểm toán
Khoảng cách giữa mong đợi và thực tế
Ảnh hưởng đến người sử dụng
Tác động của môi trường pháp lý
Thuyết “thể chế”
Ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán
24
Xuất phát từ mục tiêu kiểm toán
Phase 1 Phase 2 Phase 3
Mục tiêu kiểm
toán BCTC là
giúp KTV đưa
ra ý kiến về sự
phù hợp giữa
BCTC với cơ
sở lập BCTC
Báo caó kiểm
toán là thông
tin của kiểm
toán viên đến
người đọc
BCTC
Báo caó kiểm
toán phải giúp
người đọc
hiểu được ý
kiến của KTV
về sự phù hợp
giữa BCTC và
cơ sở lập
Vũ Hữu Đức 2012
13
25
Nội dung báo cáo kiểm toán
Từ ngữ sử
dụng (wording)
phải giúp người
đọc hiểu được
sự khác biệt
giữa các kết
quả
Báo cáo
kiểm toán
Ý kiến
(opinion) phải
giúp người đọc
hiểu được kết
quả của cuộc
kiểm toán
26
Khoảng cách mong đợi – thực tế
Mong ñôïi cuûa
ngöôøi söû duïng
Chuaån möïc
hôïp lyù
Chuaån möïc
hieän haønh
Dòch vuï
thöïc teá
Dòch vuï chöa hoaøn haûoKyø voïng khoâng hôïp lyù
Báo cáo kiểm toán phải nêu được
công việc kiểm toán viên đã thực hiện
và những hạn chế tiềm tàng của kiểm
toán
(expectation gap)
Vũ Hữu Đức 2012
14
27
Ảnh hưởng đến người sử dụng
Các nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của báo
cáo kiểm toán đến người sử dụng:
Ảnh hưởng đến chủ nợ (ngân hàng…) thông qua phỏng vấn các
chuyên viên tín dụng
Ảnh hưởng đến nhà đầu tư thông qua quan sát biến động giá
trên thị trường chứng khoán
Ảnh hưởng đến các nhà đầu tư thông qua phỏng vấn các công ty
môi giới chứng khoán
28
Ảnh hưởng đến người sử dụng
Ảnh hưởng đến ngân hàng Ảnh hưởng đến nhà đầu tư
Firth (1979,1980), Gul (1987),
Pringle et al. (1990), Geiger
(1992), Vickor Mactinez
(2001)…
Có ảnh hưởng
Firth (1978), Ball et al. (1979),
Chow and Rice (1982),
Monterrey et al. (2000)…
Có ảnh hưởng
Estes and Reimer (1977),
Libby (1979), Penny and
Johnson (1984) ….
Không ảnh hưởng
Baskin (1972), Elliot (1982),
Carbal Garcia (2000, 2001)…
Không ảnh hưởng
Giới thiệu nghiên cứu: Antonio Durendéz Gómez-Guillamón
Vũ Hữu Đức 2012
15
29
Tác động của môi trường pháp lý
Các vụ kiện và việc mở rộng trách nhiệm pháp lý của
kiểm toán viên đối với bên thứ ba và khiến kiểm toán
viên phải chú ý hơn đến báo cáo kiểm toán
Vụ kiện Ultramares với Touche (1931)
30
Lý thuyết thể chế
Lý thuyết thể chế (Institutional theory) cho rằng một tổ chức
sẽ chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố:
Nhân tố kỹ thuật liên quan đến cách thức xử lý các hoạt động
hàng ngày nhằm đạt được hiệu quả cao
Nhân tố thể chế liên quan đến sự mong đợi và các giá trị từ môi
trường bên ngoài hơn là từ bản thân đơn vị
Lý thuyết thể chế áp dụng trong trường hợp các chuẩn mực
kiểm toán giải thích ảnh hưởng của chuẩn mực quốc gia này
đến quốc gia khác
Vũ Hữu Đức 2012
16
31
Sự tương tác với các chuẩn mực kế toán
Trung thực và hợp lý là
gì?
32
Quá trình tiến hóa
Thời kỳ sơ khai
Hình thành báo cáo chuẩn
Xác lập chuẩn mực kiểm toán
Hoàn thiện báo cáo chuẩn
Thời kỳ hiện đại
Vũ Hữu Đức 2012
17
33
Thời kỳ hiện đại
1988
1948
1930s
1856
Luật công
ty Anh
Sụp đổ TTCK
Hình thành
chuẩn mực
kiểm toán
Cải tiến báo
cáo kiểm
toán
34
UK Company Law 1856
The auditors shall make a report to the shareholders upon
the balance sheet and accounts, and in every such report
they shall state whether in their opinion, the balance sheet
is a full and fair balance sheet containing the particulars
required by these regulations, and properly drawn up so as
to exhibit a true and correct view of the state of the
company's affairs and in case they have called for
explanations or information from the directors, whether
such explanations and information have been given by the
directors and whether they have been satisfactory. (Quoted
in Murphy, 1988: 10.)
Vũ Hữu Đức 2012
18
35
Thời kỳ sơ khai
Báo cáo tài chính chỉ bao gồm Bảng cân đối kế toán
Kiểm tra chủ yếu sổ sách kế toán
Không có báo cáo chuẩn, báo cáo kiểm toán khác
nhau giữa các kiểm toán viên
Lạm dụng cụm từ “subject to…”
36
Auditor's Report
of the Dominion Textile Company Limited (1906)
We beg to report having completed our audit of the financial
transactions of your Company for the year ended 31st March 1906.
During the year our audit has been carried on monthly at which
periods we have reported to your Directors.
The financial transactions have been carefully and correctly
incorporated in the Books of Account and the disbursements and
purchases have been verified by vouchers.
The monthly Cash Statements from the various Mills, duly supported
by the vouchers, have been correctly incorporated in the financial
records.
The Cash on hand, Bank balances, and Loan Accounts have been
checked from time to time and the latter verified by certificates from
the Banks. The Inventories of Raw Cotton, Merchandise on hand and
in process of manufacture, supplies at the various Mills, have been
prepared in detail and the summaries signed and approved by your
General Manager.
Vũ Hữu Đức 2012
19
37
Auditor's Report
of the Dominion Textile Company Limited (1906)
…continued
The annual Financial Statements setting forth the transactions both
of the subsidiary Companies purchased and those under lease have
been correctly drafted from the Books of Account and we have signed
the same as being in order.
The clerical work during the year has been satisfactorily carried out
and the manner in which the systems of Accounting have been
adjusted to meet the requirements ofthe Company refiects much
credit upon your Secretary and office staff.
38
Subject to…
We have audited this balance sheet and say in our report
That the cash is overstated, the cashier being short ;
That the customers' receivables are very much past due ;
That if there are some good ones they are very, very few ;
That the inventories are out of date and principally junk ;
That the method of their pricing is very large bunk ;
That according to our figures, the undertaking's wrecked ,
But, subject to these comments, the balance sheet's correct.
John Carey
Vũ Hữu Đức 2012
20
39
Ban hành báo cáo chuẩn
Các sự kiện:
Vụ kiện Ultramares
Việc sụp đổ thị trường chứng khoán Mỹ và sự ra đời của SEC
Kết quả
Báo cáo kiểm toán chuẩn ra đời
Trên báo cáo kiểm toán, ý kiến của KTV được tách rời với các sự
kiện
Từ “certified” được loại bỏ
40
First U.S. Standard Audit Report (1934)
We have made an examination of the balance-sheet of the XYZ
Company as at December 31, 1933, and of the statements of income
and surplus for the year 1933. In connection therewith, we examined
or tested accounting records of the company and other supporting
evidence and obtained information and explanations from officers
and employees of the company; we also made a general review of the
accounting methods and of the operating and income accounts for
the year, but we did not make a detailed audit of the transactions.
In our opinion, based upon such examination, the accompanying
balance-sheet and related statement of income and surplus fairly
present, in accordance with accepted principles of accounting
consistently maintained by the company during the year under
review, its position at December 31, 1933, and the results of its
operations for the year.
Vũ Hữu Đức 2012
21
41
Xác lập chuẩn mực báo cáo
Các sự kiện
US GAAS ra đời (1947)
SAP 24 điều chỉnh báo cáo chuẩn (1948)
SAS 2 (1974)
IAG 13 (1983)
Các đặc điểm
Các từ ngữ được sử dụng phù hợp với chuẩn mực kiểm toán
Vẫn là báo cáo dạng ngắn, gồm 2 đoạn
42
US GAAS – Reporting Standards
1. The report shall state whether the financial statements are presented
in accordance with generally accepted accounting principles.
2. The report shall identify those circumstances in which such
principles have not been consistently observed in the current period
in relation to the preceding period.
3. Informative disclosures in the financial statements are to be regarded
as reasonably adequate unless otherwise stated in the report.
4. The report shall either contain an expression of opinion regarding
the financial statements, taken as a whole, or an assertion to the
effect that an opinion cannot be expressed. When an overall opinion
cannot be expressed, the reasons therefor should be stated. In all
cases where an auditor's name is associated with financial
statements, the report should contain a clear-cut indication of the
character of the auditor's work, if any, and the degree of
responsibility the auditor is taking.
Vũ Hữu Đức 2012
22
43
SAP 24 Standard Report (1948)
We have examined the balance sheet of X Company as of December
31, 19 and the related statement(s) of income and surplus for the
year then ended. Our examination was made in accordance with
generally accepted auditing standards, and accordingly included
such tests of the accounting records and such other auditing
procedures as we considered necessary in the circumstances.
In our opinion, the accompanying balance-sheet and statement(s)
of income and surplus present fairly the financial position of X
Company at December 31, 19 , and the results of its operations for
the year then ended, in conformity with generally accepted
accounting principles applied on a basis consistent with that of the
preceding year.
44
Hoàn thiện báo cáo chuẩn
Các sự kiện
Báo cáo của Uỷ ban Cohen về khoảng cách giữa mong đợi và
thực tế về trách nhiệm KTV
SAS 58 (1988)
ISA 700 (1994)
Các đặc điểm
Giải thích rõ hơn về công việc và trách nhiệm KTV cũng như các
hạn chế tiềm tàng của kiểm toán
Hình thành báo cáo 3 đoạn
Vũ Hữu Đức 2012
23
45
SAS No. 58 Standard Audit Report
We have audited the accompanying balance sheet of X Company as of
December 31, 19XX, and the related statements of income, retained
eamings, and cash flows for the year then ended. These financial statements
are the responsibility of the Company's management. Our responsibility is
to express an opinion on these financial statements based on our audit.
We conducted our audit in accordance with generally accepted auditing
standards. Those standards require that we plan and perform the audit to
obtain reasonable assurance about whether the financial statements are free
of material misstatement. An audit includes examining, on a test basis,
evidence supporting the amounts and disclosures in the financial statement.
An audit also includes assessing the accounting principles used and
significant estimates made by management, as well as evaluating the overall
financial statement presentation. We believe that our audit provides a
reasonable basis for our opinion.
In our opinion, the financial statements referred to above present fairly, in
all material respects, the financial position of X Company as of (at)
December 31, 19XX, and the results of its operations and its cash flows for
the year ended in conformity with generally accepted accounting principles.
46
Giai đoạn hiện đại
Các sự kiện
Enron và các quy định mới về kế toán, kiểm toán
SAS 79, 85, 93, 98
ISA 700 (2005)
Các đặc điểm
Hoa Kỳ không thay đổi báo cáo chuẩn mà chỉ điều chỉnh một số
quy định liên quan đến ý kiến KTV
Chuẩn mực quốc tế tiếp tục bổ sung báo cáo chuẩn và làm rõ
các nội dung (Dự án Clarity)
Vũ Hữu Đức 2012
24
47
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
IAG 13 (1983, 1989)
ISA 700 (1994)
ISA 700 và ISA 701 (2005)
48
IAG 13 (1983, 1989) – Standard report
Report of auditors
To the Members of XYZ Company
We have audited the financial statements set out on pages
12 to 24 in accordance with International Auditing
Guidelines.
In our opinion the financial statements, which have been
drawn up in conformity with International Accounting
Standards, give a true and fair view of the state of affairs of
the Group at 31st December 199X and of its profit and cash
flows for the year then ended.
P&K
Chartered Accountants
Vũ Hữu Đức 2012
25
49
ISA 700 (1994)
Sử dụng kiểu báo cáo dài tương tự SAS 58
Nội dung cơ bản của báo cáo
(a) Tiêu đề;
(b) Người nhận;
(c) Đoạn mở đầu
(i) Nhận dạng BCTC được kiểm toán;
(ii) Nêu rõ trách nhiệm của KTV và trách nhiệm của người quản lý đơn vị;
(d) Đoạn phạm vi (mô tả nội dung công việc kiểm toán)
(i) Tham chiếu đến các ISA hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc gia;
(ii) Mô tả công việc KTV đã thực hiện;
50
ISA 700 (1994)
Nội dung cơ bản của báo cáo (tiếp theo)
(e) Đoạn ý kiến
(i) Tham chiếu cơ sở lập BCTC và
(ii) Đưa ra ý kiến về BCTC;
(f) Ngày của báo cáo;
(g) Địa chỉ KTV
(h) Chữ ký KTV.
Vũ Hữu Đức 2012
26
51
ISA 700 (1994) – Unmodified Report
We have audited the accompanying12 balance sheet of the ABC Company as
of December 31, 20X1, and the related statements of income, and cash flows
for the year then ended. These financial statements are the responsibility of
the Company’s management. Our responsibility is to express an opinion on
these financial statements based on our audit.
We conducted our audit in accordance with International Standards on
Auditing. Those Standards require that we plan and perform the audit to
obtain reasonable assurance about whether the financial statements are free
of material misstatement. An audit includes examining, on a test basis,
evidence supporting the amounts and disclosures in the financial
statements. An audit also includes assessing the accounting principles used
and significant estimates made by management, as well as evaluating the
overall financial statement presentation. We believe that our audit provides
a reasonable basis for our opinion.
In our opinion, the financial statements give a true and fair view of (or
‘present fairly, in all material respects,’) the financial position of the
Company as of December 31, 20X1, and of the results of its operations and
its cash flows for the year then ended in accordance with International
Accounting Standards.
52
ISA 700 (2005)
Hiệu lực từ 31.12.2006
Đổi tên thành “The independent auditor’s report on a
complete set of general purpose financial statements”, tập
trung vào các báo cáo kiểm toán trong trường hợp chấp
nhận toàn phần không có nhấn mạnh, các điều chỉnh được
chuyển sang ISA 701.
Sửa đổi các từ ngữ sử dụng và quy định rõ hơn một số trường
hợp
Vũ Hữu Đức 2012
27
53
ISA 700 (2005)
Báo cáo kiểm toán phải đưa ra một ý kiến rõ ràng của
KTV về BCTC.
KTV phải đánh giá các kết luận rút ra từ các bằng
chứng thu thập được làm cơ sở cho ý kiến của mình về
BCTC.
54
Các đánh giá bao gồm:
Chính sách kế toán mà đơn vị lựa chọn và việc áp dụng chúng thì phù
hợp với cơ sở lập BCTC và phù hợp với đơn vị;
Các ước tính kế toán của người quản lý thì hợp lý trong trường hợp cụ
thể của đơn vị;
Các thông tin trình bày trong BCTC, bao gồm cả các chính sách kế toán,
thì thích hợp, đáng tin cậy, có thể so sánh và có thể hiểu được; và
BCTC cung cấp các công bố đầy đủ giúp cho người đọc có thể hiểu được
ảnh hưởng của các nghiệp vụ và sự kiện đến thông tin trên BCTC như
tình hình tài chính, kết quả hoạt động và các dòng tiền.
Vũ Hữu Đức 2012
28
55
Các yếu tố của BCTC
(a) Tiêu đề;
(b) Người nhận;
(c) Đoạn mở đầu;
(d) Trách nhiệm của người quản lý về BCTC;
(e) Trách nhiệm KTV;
(f) Ý kiến KTV;
(g) Các trách nhiệm báo cáo khác;
(h) Chữ ký KTV;
(i) Ngày của báo caó kiểm toán và
(j) Địa chỉ KTV.
56
Đoạn mở đầu
Đoạn mở đầu trong báo caó kiểm toán phải chỉ rõ DN có BCTC được kiểm
toán và nêu các BCTC nào đã được kiểm toán. Đoạn này cũng phải:
Nêu tên của mỗi BCTC cấu thành bộ BCTC của DN
Tham chiếu đến bản tòm tắt các chính sách kế toán và các thuyết minh
quan trọng khác
Chỉ rõ ngày và kỳ của BCTC
Vũ Hữu Đức 2012
29
57
Thí dụ
Chúng tôi đã kiểm toán các BCTC đính kèm của công ty
ABC, bao gồm Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.20X1,
báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh, báo cáo sự thay
đổi vốn chủ sở hữu và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của niên
độ kết thúc vào ngày nêu trên, cũng như bản tóm tắt các
chính sách kế toán và các thuyết minh quan trọng.
58
Trách nhiệm của người quản lý
Báo cáo kiểm toán phải khẳng định rằng người quản lý chịu trách nhiệm về
việc lập cũng như về sự trình bày hợp lý BCTC phù hợp với các cơ sở lập
BCTC; đồng thời phải nêu rõ trách nhiệm này bao gồm:
(a) Thiết kế, thực hiện và duy trì kiểm soát nội bộ liên quan đến việc lập và
trình bày hợp lý BCTC không có các sai lệch trọng yếu do gian lận hoặc
sai sót.
(b) Chọn lựa và áp dụng các chính sách kế toán thích hợp
(c) Thực hiện các ước tính kế toán hợp lý.
Vũ Hữu Đức 2012
30
59
Thí dụ
Người quản lý chiụ trách nhiệm lập và trình bày hợp lý các
BCTC này phù hợp với các chuẩn mực báo cáo tài chính
quốc tế. Trách nhiệm này bao gồm: thiết kế, thực hiện và
duy trì kiểm soát nội bộ phù hợp với việc lập và trình bày
hợp lý BCTC không có sai lệch trọng yếu vì gian lận hay
sai sót, chọn lựa và áp dụng các chính sách kế toán thích
hợp và thực hiện các ước tính kế toán hợp lý.
60
Trách nhiệm của KTV
Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ rằng trách nhiệm của KTV là
đưa ra ý kiến về BCTC dựa trên cuộc kiểm toán.
Báo cáo kiểm toán phải nêu rằng cuộc kiểm toán được thực
hiện phù hợp với các chuẩn mực kiểm toán quốc tế. Báo cáo
kiểm toán cũng cần giải thích rằng các chuẩn mực này yêu
cầu KTV tuân thủ các quy định về đạo đức và KTV lập kế
hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán nhằm đạt được sự bảo
đảm hợp lý rằng BCTC không có các sai lệch trọng yếu.
Vũ Hữu Đức 2012
31
61
Trách nhiệm của KTV
Báo cáo kiểm toán phải mô tả về cuộc kiểm toán thông qua việc nêu rõ:
(a) Một cuộc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục kiểm toán nhằm đạt được bằng chứng kiểm toán về các số tiền và khai báo trên BCTC;
(b) Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn phụ thuộc vào xét đoán của KTV,
bao gồm việc đánh giá rủi ro có sai lệch trọng yếu trong BCTC do gian
lận hoặc sai sót. Để đánh giá rủi ro, KTV xem xét KSNB liên quan đến
việc lập và trình bày BCTC nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp,
chứ không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về sự hữu hiệu của KSNB trong đơn vị; và
(c) Một cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá sự thích hợp của các
thủ tục kiểm toán được sử dụng, sự hợp lý của các ước tính kế toán của
người quản lý cũng như sự trình bày tổng thể của BCTC.
62
Thí dụ
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các BCTC
trên dựa trên cuộc kiểm toán của mình. Chúng tôi đã thực
hiện cuộc kiểm toán trên phù hợp với các chuẩn mực kiểm
toán quốc tế. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân
thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp, thiết kế và thực
hiện cuộc kiểm toán nhằm đạt được một sự bảo đảm hợp lý
rằng BCTC không có các sai lệch trọng yếu.
Vũ Hữu Đức 2012
32
63
Thí dụ (tiếp theo)
Cuộc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục nhằm thu thập bằng
chứng kiểm toán về các số tiền và thuyết minh trên BCTC. Các thủ tục
kiểm toán được lựa chọn phụ thuộc vào xét đoán của KTV, bao gồm
việc đánh giá rủi ro có sai lệch trọng yếu trong BCTC do gian lận hoặc
sai sót. Để đánh giá rủi ro, KTV xem xét KSNB liên quan đến việc lập
và trình bày BCTC nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp, chứ
không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về sự hữu hiệu của KSNB trong
đơn vị. Một cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá sự thích hợp
của các thủ tục kiểm toán được sử dụng, sự hợp lý của các ước tính kế
toán của người quản lý cũng như sự trình bày tổng thể của BCTC.
Chúng tôi tin rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi thu thập
được thì đầy đủ và thích hợp để cung cấp cơ sở cho ý kiến của chúng
tôi.
64
ISA 701
Hiệu lực từ 31.12.2006
Có tên là “Modifications to the independent auditor’s
report”, tập trung vào các trường hợp ý kiến khác của KTV
ngoài ý kiến chấp nhận toàn phần không có đoạn nhấn
mạnh
Các ý kiến không có gì thay đổi so với ISA 700
Được thay thế bằng ISA 705 từ các cuộc kiểm toán cho năm
tài chính bắt đầu từ 15.12.2009 trở về sau.
Vũ Hữu Đức 2012
33
65
Các loại ý kiến của KTV
Các loại ý kiến
Chấp nhận toàn phần
Chấp nhận từng phần
Không chấp nhận
Từ chối nhận xét
Cơ sở đưa ra ý kiến
Trọng yếu
Bằng chứng/Không bằng chứng
66
Các vấn đề khác
Sự thay đổi chính sách kế toán
Tình huống chưa rõ ràng
Vũ Hữu Đức 2012
34
67
Sự thay đổi chính sách kế toán
SAS 2 (1974),
KTV phải nhận xét rằng việc áp dụng chính sách kế toán có nhất
quán không và sự thay đổi chính sách kế toán sẽ dẫn đến một ý
kiến ngoại trừ mặc dù các khai báo cần thiết đã được thực hiện.
SAS 58 (1988)
Nếu DN đã thỏa mãn 3 điều kiện (chính sách mới được chấp
nhận bởi chuẩn mực, xử lý đúng ảnh hưởng của sự thay đổi và
người quản lý giải trình được về sự thay đổi) thì ý kiến chấp
nhận toàn phần sẽ được đưa ra cùng với đoạn nhấn mạnh
IAG 13 (1989), ISA 700 (1994)
Ý kiến chấp nhận toàn phần ngầm hiểu rằng các thay đổi chính
sách kế toán đã được xử lý và khai báo đúng đắn. Không yêu
cầu một đoạn nhấn mạnh
68
Sự thay đổi chính sách kế toán
Lý do là
• Sự phát triển các chuẩn mực
kế toán trong việc xử lý sự
thay đổi chính sách kế toán
• Kiến nghị của Ủy ban Cohen
Vũ Hữu Đức 2012
35
69
Tình huống chưa rõ ràng
SAS 2 (1974)
Tình huống chưa rõ ràng sẽ dẫn đến một ý kiến chấp nhận từng
phần dạng “tùy thuộc vào” và một đoạn giải thích.
SAS 58 (1988)
Loại bỏ ý kiến “tùy thuộc vào”
Yêu cầu thuyết minh, chấp nhận toàn phần và thêm vào báo cáo
kiểm toán một đoạn nhấn mạnh
SAS 79 (1995)
Không bắt buộc sử dụng đoạn nhấn mạnh
Người quản lý phải đánh giá và thuyết minh, KTV phải kiểm tra
và đưa ra ý kiến thích hợp (ngoại trừ, từ chối hoặc không chấp
nhận)
70
Tình huống chưa rõ ràng
IAG 13 (1983)
Tình huống chưa rõ ràng sẽ dẫn đến một ý kiến chấp nhận từng
phần dạng “tùy thuộc vào” và một đoạn giải thích.
IAG 13 (1989)
Tình huống chưa rõ ràng sẽ dẫn đến một ý kiến chấp nhận từng
phần/từ chối và một đoạn nhấn mạnh
ISA 700 (1994), ISA 701 (2005)
Yêu cầu thuyết minh, chấp nhận toàn phần và thêm vào báo cáo
kiểm toán một đoạn nhấn mạnh
Vũ Hữu Đức 2012
36
71
Tình huống chưa rõ ràng
Lý do là
• Sự phát triển các chuẩn mực
kế toán trong việc thuyết
minh về các rủi ro
• Tăng cường trách nhiệm của
kiểm toán viên
• Thay đổi quan điểm về đoạn
nhấn mạnh
72
Các điều chỉnh mới
Dự án Clarity chỉnh sửa cấu trúc và diễn đạt chuẩn mực, có
hiệu lực từ các cuộc kiểm toán cho năm tài chính bắt đầu từ
15.12.2009 trở về sau
ISA 700 “Forming an opinion and reporting on Financial
Statements”
ISA 705 “Modifications to the Opinion in the Independent
Auditor’s Report”
ISA 706 “Emphasis of Matter Paragraphs and Other Matters
Paragraphs in the Independent Auditor’s Report”
Vũ Hữu Đức 2012
37
73
Dự án ISA 700 (mới)
Chuẩn mực về báo cáo kiểm toán đòi hỏi phải có
những nghiên cứu sâu và rộng hơn:
Nhận thức của các bên về các thuật ngữ và thông tin trên
báo cáo
Nhận thức và thực tiễn của các ý kiến kiểm toán
Xu hướng và tác động của xu hướng
Sự khác biệt giữa các quốc gia
Cần đặt hàng nghiên cứu
74
Các nghiên cứu được đặt hàng
Mock et al. (2009): Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn bộ:
Nghiên cứu về nhận thức của người sử dụng, các tác động đến
quyết định và quá trình ra quyết định của người sử dụng, và
các hướng nghiên cứu tiếp theo.
Porter et al. (2009): Điều tra tại Anh và New Zealand về
khoảng cách mong đợi và hiện thực trong kiểm toán, sự hiểu
biết của người sử dụng và mong đợi của họ đối với báo cáo kiểm
toán.
Asare et al. (2009): Sự hiểu biết của nhà đầu tư, chủ nợ và kiểm
toán viên về các thông điệp chuyển đến từ báo cáo kiểm toán
chuẩn.
Gold et al. (2009): Nhận thức của người sử dụng báo cáo tài
chính về báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần theo ISA 700
tại Đức và Hà Lan.
Vũ Hữu Đức 2012
38
75
Mock et al. (2009)
Tham chiếu 22 nghiên cứu độc lập trước đó.
Thực hiện 2 nghiên cứu định tính về:
Nội dung và các nguyên nhân cơ bản tạo ra nhận thức giữa
các nhóm khác nhau về báo cáo kiểm toán (Focus
Groups)
Ảnh hưởng của báo cáo kiểm toán đến xét đoán của người
sử dụng BCTC (VBA)
76
Focus Groups
Gồm 53 người gồm 5 nhóm: Người lập BCTC (CFO), Nhà
đầu tư không chuyên, Nhà phân tích tài chính, Ngân hàng,
Kiểm toán viên
Thảo luận nhóm về báo cáo kiểm toán theo SAS 58 (1988):
Báo cáo 3 đoạn
Báo cáo 3 đoạn có thêm đoạn về tính hoạt động liên tục.
Trao đổi 3 vấn đề:
Trách nhiệm KTV và mức độ đảm bảo trên BCTC
Thủ tục kiểm toán và nội dung của BCTC
Các vấn đề khác
Vũ Hữu Đức 2012
39
77
VBA (verbal protocol analysis)
Gồm 16 chuyên gia phân tích tài chính tại Úc thực hiện việc
ước tính giá cổ phần của công ty trên cơ sở báo cáo tài chính
và báo cáo kiểm toán. Chia thành 2 nhóm làm 2 nghiên cứu:
Nghiên cứu 1: Dùng báo cáo kiểm toán theo SAS 58
Nghiên cứu 2: Trước hết ước tính giá cổ phần trong trường hợp BCTC
chưa kiểm toán. Sau đó tính lại khi có 1 báo cáo kiểm toán theo ISA
700 (2005). Bao gồm thêm phần phỏng vấn về ảnh hưởng của báo cáo
kiểm toán đến quyết định của người tham gia.
78
Kết quả
Nhận thức về tầm quan trọng tự thân của báo cáo kiểm toán
rất khác nhau giữa các nhóm.
Thông điệp chính xác từ báo cáo thì không rõ ràng. Cả
nhóm sử dụng và nhóm lập ra đều cùng kiểu hiểu nhầm về
các thông điệp.
Các nhà phân tích không quan tâm đến báo cáo kiểm toán,
kể cả dạng ngắn hay dạng dài. Báo cáo kiểm toán chỉ đơn
thuần nói về độ tin cậy của thông tin, không chứa đựng
thông tin hữu ích nào thêm những gì trên BCTC.
Vũ Hữu Đức 2012
40
79
Kết quả
Các lĩnh vực có thể cần cung cấp thêm thông tin
(cần nghiên cứu thêm):
Thông tin liên quan đến cuộc kiểm toán (mức trọng yếu
hay sự độc lập của KTV)
Chất lượng của BCTC
Chất lượng của hệ thống báo cáo tài chính (financial
reporting system); ví dụ chuyển từ ASB-based sang
PCAOB-based sẽ tốt hơn.
Chất lượng của khách hàng như 1 đơn vị kinh doanh, đặvc
biệt là vấn đề hoạt động liên tục.
80
Asare et al. (2009)
Hệ thống khoảng 40 nghiên cứu độc lập trước đó cập nhật
đến năm nghiên cứu.
Phát triển nghiên cứu định lượng qua bảng câu hỏi nhằm
đánh giá sự hiểu biết của 3 đối tượng: KTV, ngân hàng và
nhà đầu tư tại Hoa Kỳ
Nghiên cứu hai vấn đề: Thông tin truyền đạt và thuật ngữ sử
dụng
Kết quả phân tích thống kê cho thấy tồn tại sự khác biệt
đáng kể giữa các đối tượng về cả hai vấn đề.
Vũ Hữu Đức 2012
41
81
Hướng thay đổi cấu trúc và nội dung của báo cáo kiểm toán
Nguồn: IAASB (2011): Enhancing the Value of Auditor Reporting: Exploring Options for
Change
82
Hướng thay đổi cấu trúc và nội dung của báo cáo kiểm toán
Nguồn: IAASB (2011): Enhancing the Value of Auditor Reporting: Exploring Options for
Change
Vũ Hữu Đức 2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baocaokiemtoan_slide_2012_compatibility_mode__1912.pdf