Quy hoạch sử dụng đất cấp xã Ia Pếch

Đặt vấn đề 1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết năm 2010-2015 của xã Ia Pếch Tài nguyên thiên nhiên là một phần rất quan trọng trong sự sống trên địa cầu. Trong đó tài nguyên đất đóng vai trò rất quan trọng và cũng là địa bàn xây dựng, phát triển dân sinh. Trong quá trình sử dụng đất dẫn đến sự xung đột của ba lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường là tất yếu. Để giải quyết những vấn đề trên, đồng thời sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững thì vấn đề lập quy hoạch chi tiết cho từng vùng, từng địa phương là hết sức cần thiết và cấp bách. Điều đó được Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 khẳng định “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật nhằm sử dụng đúng mục đích và hiệu quả”. - Điều 21, 22, 23 Luật đất đai năm 2003 qui định nguyên tắc, căn cứ và nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 25, 26 quy định nhiệm vụ, thẩm quyền lập và quyết định, xét duyệt quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. Điều 31 quy định căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Việc quản lý về đất đai thực tế gặp nhiều khó khăn, chính vì vậy cần phải có quy hoạch sử dụng đất chi tiết để nâng cao ý thức trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ và sử dụng đất, nhằm khai thác tiềm năng đất đai một cách hợp lý, có hiệu quả. Được sự chỉ đạo của UBND huyện Ia Grai. Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường tỉnh Gia Lai phối hợp với UBND xã Ia Pếch triển khai: “Lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) xã Ia Pếch - huyện Ia Grai - tỉnh Gia Lai ”. 2. Mục đích lập quy hoạch Lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết là biện pháp cần thiết đưa đất đai vào sử dụng ổn định lâu dài và hợp lý, trên cơ sở khoa học đạt hiệu quả cao nhất nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, dựa trên cơ sở tuân thủ chính sách pháp luật và chiến lược kinh tế - xã hội nhà nước cụ thể như sau: - Phân bổ sử dụng đất đai tiết kiệm, hợp lý, đúng mục đích, có hiệu quả, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái cho những năm trước mắt và lâu dài. Đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phát triển kinh tế - xã hội bền vững của địa phương. - Đưa đất đai vào sử dụng thích hợp với từng loại đất nâng cao đời sống vật chất phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững và tiết kiệm. Tạo điều kiện thuận lợi về đất đai phát triển các ngành nghề, có được bước chuyển đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế - xã hội địa phương. - Thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng, góp phần phục vụ đời sống sinh hoạt cho nhiều tầng lớp nhân dân địa phương. Tạo cơ sở pháp lý cho việc giao đất, thuê đất, thu hồi đất và đảm bảo việc quản lý nhà nước về đất đai. Đề xuất và bố trí hợp lý, có hiệu quả phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. - Tạo điều kiện cho nông dân sử dụng đất theo quy hoạch, nhằm phát triển quy mô sản xuất hợp lý, chỉnh trang các khu dân cư hiện có; xây dựng khu dân cư mới hiện đại, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng đất. - Giải quyết đất ở và đất sản xuất theo Quyết định 132/TTg, 134/TTg của Thủ tướng Chính phủ.

doc59 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2682 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch sử dụng đất cấp xã Ia Pếch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nông nghiệp hợp lý. Khai thác và sử dụng hiệu quả, khoa học các thảm thực vật thuộc đối tượng sản xuất nông nghiệp (cây công nghiệp, cây ăn quả, cây hàng năm…) để tăng độ che phủ và độ phì nhiêu cho đất, chống xói mòn, rửa trôi đất, góp phần điều tiết nguồn nước, điều tiết khí hậu thời tiết. II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch 2.1.1. Đất nông nghiệp Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn trong những năm tới sẽ có những thay đổi cho phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã, cụ thể: a. Đất trồng cây hàng năm Ổn định các khu vực sản xuất có hiệu quả, khai thác chuyển đổi các loại cây hàng năm có hiệu quả kinh tế thấp sang trồng cây công nghiệp lâu năm và tăng cường trồng xen cây hàng năm trên diện tích cây lâu năm để tận dụng quỹ đất và bồi dưỡng dinh dưỡng cho đất, khai thác một phần diện tích đất chưa sử dụng vào trồng các loại cây ngắn ngày. Bằng các biện pháp canh tác hợp lý và khoa học, có thể tăng hiệu quả sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp nhưng không khai thác cạn kiệt các nguồn dinh dưỡng có trong đất. b. Đất trồng cây lâu năm Ổn định các khu vực sản xuất có hiệu quả và phù hợp với tiềm năng đất đai, đồng trồng xen thêm tiêu, cây ăn quả vào nhưng vườn cà phê đê tăng năng xuất trên cùng một diện tích đât. Khai thác diện tích đất chưa sử dụng trên địa bàn để đưa vào sản xuất nông nghiệp. 2.1.2. Đất phi nông nghiệp Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp trong những năm tới là rất lớn. Nhu cầu đất phát triển khu dân cư nông thôn, đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất phát triển cơ sở hạ tầng như giao thông, thủy lợi, đường, trường, trạm y tế và các khu sinh hoạt công cộng. Dự kiến diện tích đất phi nông nghiệp tăng thêm khoảng 122,75 ha. 2.1.2.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp Trong những năm tới dự kiến sẽ xây dựng khu trung tâm xã, xây mới trụ sở của làng Sát Tâu, làng Cu Tong và làng O`Sơr. Định hướng bố trí đủ đất cho xây dựng mới trụ sở các công trình này, nhu cầu đất trụ sở cần trong kỳ quy hoạch tới sẽ tăng thêm 10,67 ha. 2.1.2.2. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh Để phục vụ cho quá trình thu mua nông sản, xây dựng và phát triển các khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh như khu giết mổ gia súc - chế biến thực phẩm và cơ sở sản xuất kinh doanh khu trung tâm xã. Nhu cầu sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng 2,59 ha. 2.1.2.3. Đất nghĩa trang, nghĩa địa Nhu cầu đất nghĩa trang, nghĩa địa sẽ tăng lên theo tốc độ gia tăng dân số. Mặt khác, đất nghĩa địa phân bố rải rác, sử dụng còn lãng phí. Trong những năm tới cần khoanh định lại các nghĩa địa hiện có và quy hoạch lại đất nghĩa địa một cách hợp lý đảm bảo vệ sinh môi trường. Dự kiến đến năm 2020, đất nghĩa địa của xã sẽ tăng thêm 2 ha. 2.1.2.4. Đất phát triển hạ tầng a. Đất giao thông Đất giao thông được xác định theo định mức về sử dụng đất đường giao thông nông thôn kèm theo hướng dẫn áp dụng mức sử dụng đất trong công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nhu cầu đất giao thông ước tính đến năm 2020 tăng 71,31 ha. b. Đất thuỷ lợi Để đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho nông nghiệp, trong thời kỳ 2010 - 2020 nâng cấp, kiên cố hóa hệ thống kênh mương và xây dựng mới các công trình thủy lợi để ổn định diện tích tưới. Nhu cầu đất thủy lợi ước tính đến năm 2020 tăng thêm 4,5 ha (xây dựng kênh dân nước). c. Đất công trình bưu chính viễn thông Để phục vụ tốt nhu cầu dùng thông tin liên lạc cho người dân trong xã, để người dân trao đổi kinh nghiệp sản xuất với nhau thì trong thời kỳ 2010 – 2020, cần nâng cấp biêu điện xã và tập huấn cho các nhân viên để có thể đáp ứng nhu cầu của người dân. Vì vậy nhu cầu đất công trình bưu chính viễn thông ước tính đến năm 2020 tăng thêm 0,38 ha. d. Đất cơ sở văn hoá Trong những năm tới sẽ bố trí quỹ đất để xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng của các làng, nhà rông văn hóa xã…. Nhu cầu đất văn hóa ước tính đến năm 2020 tăng 1,13 ha. e. Đất cơ sở y tế nhu cầu khám chữa bệnh của người dân ngày càng tăng. Cần có đội ngũ y, bác sĩ giỏi, trang thiết bị hiện đại, cơ sở phải đủ rộng để đáp ứng được nhu cầu của người dân. Vì thế ước tính diện tích đất cơ sở y tế đến năm 2020 sẽ tăng thêm 0,20 ha (để mở rộng trạm y tế xã). f. Đất cơ sở giáo dục – đào tạo Trong thời kỳ quy hoạch 2010 – 2020, nhu cầu đất cở sở giáo dục sẽ tăng 2,82 ha. Xây dựng trường tiểu học, trung học sơ sở và xây dựng các nhà trẻ, mẫu giáo cho các làng O`Sơr, làng O`Gia, làng O`Grang và làng Đê Chi. g. Đất cơ sở thể dục - thể thao Để đáp ứng nhu cầu về thể dục thể thao trong toàn xã, trong thời kỳ này dự kiến xây dựng mở rộng sân vận động trung tâm xã và bố trí quỹ đất để làm sân bóng tại các làng (trừ làng Sát Tấu và làng O`Pếch. Dự kiến tổng diện tích của các công trình là 4,83 ha. h. Đất chợ Theo phương án quy hoạch huyện Ia Grai đã quy hoạch khu trung tâm xã, thời kỳ quy hoạch 2010 - 2020 sẽ bố trí đất chợ vào khu trung tâm xã với diện tích 1,42 ha. 2.1.3. Đất khu dân cư nông thôn Theo dự báo dân số đến năm 2020 của xã Ia Grăng tổng số khẩu là 4.010 nhân khẩu/1.003 hộ; tăng thêm 720 nhân khẩu/180 hộ. Dự kiến đất ở được bố trí cho mỗi hộ gia đình khoảng 400 m2, như vậy nhu cầu đất ở đến năm 2020 trên địa bàn xã tăng thêm 7,21 ha. Bên cạnh đó, xã có hướng quy hoạch phát triển thêm các khu dân cư tại khu vực trung tâm xã và các làng. Như vậy, tổng diện tích dành cho đất khu dân cư nông thôn trong giai đoạn này dự kiến tăng thêm 49,04 ha. 2.2. Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất Theo kết quả đánh giá tiềm năng đất đai của xã cùng với quá trình đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2010 cho thấy: - Diện tích đất nông nghiệp trong thời gian tới sẽ có bước chuyển đổi lớn do chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp như đất ở nông thôn, đất giao thông, thủy lợi,... là 157,04 ha. - Diện tích đất phi nông nghiệp chủ yếu được lấy từ đất nông nghiệp để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng. - Diện tích đất chưa sử dụng tính đến năm 2010 còn lại 1.368,22 ha, chiếm 14,61 % tổng diện tích tự nhiên. Xét khả năng về chất lượng thì diện tích đất chưa sử dụng có khả năng đưa vào khai thác sử dụng cho các loại đất nông nghiệp. 2.3. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng Trên cơ sở phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng phát triển kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất; căn cứ vào mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện đến năm 2020; dựa trên cơ sở dự báo nhu cầu sử dụng đất của các ngành, khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai... Từ đó xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cho xã nhằm đáp ứng nhu cầu đất đai để phát triển các ngành kinh tế, đạt hiệu quả đồng bộ cả 03 lợi ích: kinh tế, xã hội và môi trường dựa trên quan điểm sử dụng đất tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả cao nhất. Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã xác định như sau: Bảng 4.1. Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của xã Ia Pếch Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Cấp trên phân bổ Cấp xã xác định Tổng số TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 9363,10 9363,10 1 Đất nông nghiệp -93,18 7301,70 7208,52 1.1 Đất lúa nước -1,56 149,72 148,16 1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại -49,12 677,23 628,11 1.3 Đất trồng cây lâu năm -40,50 5611,14 5570,64 1.4 Đất rừng sản xuất -2,00 660,70 658,70 1.5 Đất nuôi trồng thủy sản 7,46 7,46 1.6 Đất nông nghiệp khác 195,45 195,45 2 Đất phi nông nghiệp 93,18 697,93 791,11 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 0,00 13,39 13,39 2.2 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 2,00 1,02 3,02 2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 2,00 74,30 76,30 2.4 Đất có mặt nước chuyên dùng 16,60 16,60 2.5 Đất sông, suối 285,10 285,10 2.6 Đất phát triển hạ tầng 68,16 243,90 312,06 2.7 Đất phi nông nghiệp khác 10,00 10,00 2.8 Đất phi nông nghiệp còn lại 11,02 63,62 74,64 3 Đất chưa sử dụng 1.363,47 1.363,47 4 Đất khu dân cư nông thôn 11,02 63,62 74,64 Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xác định cơ cấu sử dụng đất như sau: Tổng diện tích tự nhiên 9.363,10 ha được phân bổ cho các nhu cầu như sau: - Đất nông nghiệp là 7.208,52 ha, chiếm 76,99 % diện tích tự nhiên. - Đất phi nông nghiệp là 791,11 ha, chiếm 8,45 % diện tích tự nhiên. - Đất chưa sử dụng là 1.363,47 ha, chiếm 14,56 % diện tích tự nhiên. a. Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng đất theo hiện trạng năm 2010 Trong kỳ quy hoạch, việc xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã gây nên những biến đổi về số liệu đất đai. Số liệu diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng được thể hiện như ở bảng sau: Bảng 4.2: Số liệu diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Diện tích Cơ cấu (%) (1) (2) (3) (4) Tổng diện tích đất tự nhiên 9363,1 100 1 đất nông nghiệp 146,36 1,56 1.1 Đất trồng lúa nước còn lại 138,90 1,48 1.2 Đất nuôi trồng thuỷ sản 7,46 0,08 2 đất phi nông nghiệp 301,70 3,22 2.1 Đất có mặt nước chuyên dùng 285,10 3,04 2.2 Đất sông ngòi, kên, rạch, suối 16,60 0,18 b. Diện tích các loại đất cấp xã xác định trong giai đoạn 2010 - 2020 *. Đất nông nghiệp Trong kỳ quy hoạch diện tích đất nông nghiệp được xác định là 7.206,92 ha. Bảng 4.3. So sánh các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Hiện trạng năm 2010 QH đến năm 2020 Biến động tăng, giảm(-) Đất nông nghiệp 7.363,96 7208,92 -155,04 1 Đất lúa nước 149,92 148,16 -1,76 2 Đất trồng cây hàng năm còn lại 684,71 628,11 -56,60 3 Đất trồng cây lâu năm 5.665,72 5570,64 -95,08 4 Đất rừng sản xuất 660,7 658,7 -2,00 5 Đất nuôi trồng thủy sản 7,46 7,46 0,00 6 Đất nông nghiệp khác 195,45 195,45 0,00 - Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích đất không thay đổi so với hiện trạng năm 2010. - Đất nông nghiệp khác (đất cỏ dùng vào chăn nuôi): Diện tích đất không thay đổi so với hiện trạng năm 2010. - Đất trồng lúa: Diện tích đất trồng lúa trong cả kỳ quy hoạch giảm 1,76 ha, do chuyển sang các mục đích đất giao thông. - Đất trồng cây hàng năm còn lại: Diện tích đất trồng cây hàng năm trong cả kỳ quy hoạch giảm 56,60 ha, do chuyển sang các mục đích đất ở nông thôn (18,22 ha), mục đích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (1,52 ha), mục đích đất cơ sở hạ tầng (36,86 ha). - Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm trong cả kỳ quy hoạch giảm 95,08 ha, do chuyển sang các mục đích đất ở nông thôn (26,22 ha), mục đích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (7,55 ha), mục đích đất cơ sở sản xuất kinh doanh (0,59 ha), mục đích đất nghĩa trang, nghĩa địa (2,00 ha), mục đích đất cơ sở hạ tầng (58,72 ha). - Đất rừng sản xuất: diện tích đất rừng sản xuất bi giảm 2,00 ha là do chuyển mục đích sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh (khu giết mổ gia súc – chế biến thực phẩm) Do diện tích đất chưa sử dụng còn nhiều nên cần có các kế hoạch sử dụng đất mang tính khả thi cao. Một mặt làm tăng diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp, mặt khác phủ xanh đất trồng, đồi núi trọc, giảm khả năng rửa trôi đất. * Đất phi nông nghiệp - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp Trong kỳ quy hoạch dự kiến bố trí xây dựng 04 trụ sở thôn ở các làng chưa có và các công trình khác. Diện tích tăng thêm 9,07 ha. Cụ thể diện tích và vị trí các công trình quy hoạch ở từng thôn, làng như sau: Bảng 4.4. Danh mục quy hoạch đất trụ sở thôn tại xã Ia Pếch Đơn vị tính: ha STT HẠNG MỤC Vị trí DIỆN TÍCH Hiện trạng 1 Nâng cấp mở rộng trạm y tế Khu trung tâm xã quy hoạch 0,2 NHK 2 Đất dự trữ xã Khu trung tâm xã quy hoạch 8,68 CLN 3 Trụ sở làng Sát Tâu Năm sát khu trung tâm xã 0,05 CLN 4 Trụ sở làng Ku Tong 0,05 NHK 5 Trụ sở làng Châm 0,05 CLN 6 Trụ sở làng O`Sơr 0,05 CLN 7 Đất có mục đích công cộng Khu trung tâm xã 0,24 NHK Tổng diện tích 9,07 - Đất cơ sở sản xuất kinh doanh Để phục vụ cho quá trình thu mua nông sản, xây dựng và phát triển các khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh. Trong kỳ quy hoạch 2010 đến 2020 dự kiến nhu cầu sử dụng đất cơ sở sản xuất kinh doanh tăng 2,59 ha và được bố chí ở khu trung tâm, được lấy vào diện tích đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất. - Đất nghĩa trang, nghĩa địa Trong kỳ quy hoach dự kiến đất nghĩa địa sẽ tăng 2,00 ha, lấy vào diện tích đất cây lâu năm. - Đất phát triển hạ tầng (*) Đất giao thông Trong kỳ quy hoạch 2010 đến năm 2020 nhu cầu đất giao thông ước tính tăng 71,31 ha. Cụ thể diện tích các công trình quy hoạch ở từng thôn như sau: Bảng 4.6. Danh mục quy hoạch đất giao thông tại xã Ia Pếch Đơn vị tính: ha STT Hạng mục Diện tích Hiện trạng 1 Hện thống giao thông nông thôn 12,00 CLN 2 Mở rộng đường liên xã 3,36 3 Đường trong khu dân cư mới 1,40 CLN 4 Hệ thống đường huyện 6,30 CLN 5 Đường Hồ Chí Minh 28,00 6 Khu trung tâm xã CLN 6.1 Bên xe xã 1,04 CLN 6.2 Đường trong khu trung tâm xã 12,13 7 Làng Sát Tâu CLN 7.1 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Nguyễn Thị Kim Phượng đến suối Ia Put, hiện trạng dài 1800 m, rộng 4 m mở rộng lên 6 m. 0,36 7.2 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ lan Hônh đến Giọt nước, hiện trạng dài 500 m, rông 3 m mở rộng lên 6 m. 0,15 CLN 7.3 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ lan Weo đến nhà Rơ lan Dế, hiện trạng dài 300 m, rộng 3 m mở rộng lên 6 m. 0,09 CLN 8 Làng O Pếch 8.1 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ chăm Huin đến nhà Rơ Lan Hrinh, hiện trạng dài 450 m, rông 5 m mở rộng lên 8 m. 0,14 CLN 8.2 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ chăm Klih đến khu trung tâm xã quy hoạch, hiện trạng dài 420 m, rộng 4 m mở rộng lên 8 m. 0,17 CLN 8.3 Mở rộng tuyến giao thông từ khu trung tâm xã quy hoạch đến sát suối Ia Put, hiện trạng dài 900 m, rộng 3 m mở rộng lên 6 m. 0,27 8.4 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Siu Mui đến khu trung tâm xã quy hoạch, hiện trạng dài 1050 m, rộng 4 m mở rộng lên 8 m. 0,42 CLN 9 Làng Ku Tong CLN 9.1 Mở rông tuyến giao thông Từ nhà Puih Êr đến nhà ông Bản Tên Hồng, hiện trạng dài 720 m, rộng 4 m mở rộng lên rộng 6 m. 0,14 CLN 9.2 Mở rôn tuyến giao thông ừ nhà Puih Thái đến nghĩa địa, hiện trạng dài 360 m, rộng 3 m lên 6 m. 0,11 CLN 9.3 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Puih Blip đến hồ IA Grol, hiện trạng dài 470 m rộng 2,5 m lên 6 m 0,16 CLN 9.4 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà anh Nghĩa đến lô cao su, hiện trạng dài 500 m, rộng 5 m mở rộng lên 8 m. 0,15 CLN 10 Làng O Sơr CLN 10.1 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Siu Hli đến rẫy nhà Rơ chăm Dyik, hiện trạng dài 400 m, rộng 4 m mở rộng lên 6 m. 0,08 CLN 10.2 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ lan Tul đi qua sân thể thao đến đỉnh đồi, hiện trạng dài 2.850 m, rộng 3 m mở rộng lên 6 m. 0,86 CLN 10.3 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà văn hóa làng OSơr đến suối IA Plang, hiện trạng dài 800 m, rộng 2 m mở rộng lên 6 m. 0,32 CLN 11 Làng Nang Long CLN Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Siu HDuh đi qua STT làng chạy dọc theo lô cao su, hiện trạng dài 4.920 m, rộng 3 m mở rộng lên 6 m. 1,48 CLN 12 Làng O Gia CLN 12.1 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Siu Veo đến Nước giọt, hiện trạng dài 800 m, rộng 4 m mở rộng lên 6 m. 0,16 CLN 12.2 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Siu Nho đến rẫy nhà Siu Krơng, hiện trạng dài 1100 m, rộng 4 m mở rộng lên 6 m. 0,22 CLN 12.3 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ chăm Jam đến rẫy nhà Rơ chăm Penh, hiện trạng dai 1100 m, rộng 4 m mở rộng lên 6 m. 0,22 CLN 12.4 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Siu Tăn đến rẫy nhà Rơ chăm Ler, hiện trạng dài 550 m, rộng 4 m mở rộng lên 6 m. 0,11 CLN 13 Làng O Grang CLN 13.1 Mở rộng tuyến giao thông , hiện trạng dài 650 m, rộng 3,5 m mở rộng lên 6 m. 0,16 CLN 13.2 Mở rộng tuyến giao thông, hiên trạng dài 750 m, rộng 3 m mở rộng lên 6 m. 0,23 CLN 13.3 Mở rộng tuyến giao thông, hiên trạng dài 330 m, rộng 3 m mở rộng lên 6 m. 0,10 CLN 13.4 Mở rộng tuyến giao thông, hiên trạng dài 910 m, rộng 3 m mở rộng lên 6 m. 0,27 CLN 14 Làng Dê Chí CLN 14.1 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ chăm Íp đi qua nhà Rma Kam đến nghĩa địa,, hiện trạng dài 750m, rộng 4m mở rộng lên 8m 0,30 CLN 14.2 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ chăm Bin đến nhà Puih Khúc, hiện trạng dài 700 m, rộng 5 m mở rộng lên 8 m. 0,21 CLN 14.3 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rma Bôm đến nhà Rma Íp, hiện trạng dài 660 m, rộng 6 m mở rộng lên 8 m. 0,13 CLN 14.4 Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rma Dek đến nhà Rma Lul, hiện trạng dài 410 m, rộng 6 m mở rộng lên 8 m. 0,08 CLN Diện tích đất giao thông được lấy phần lớn vào đất trồng cây lâu năm (43,39 ha) và phần còn lại được lấy vào các loại đất sau: - Đất trồng lúa nước là: 1,58 ha; - Đất trồng cây hàng năm là: 26,01 ha; - Đất đồi núi chưa sử dụng là: 0,33 ha. (*) Đất thuỷ lợi Trong kỳ quy hoạch năm 2010 đền năm 2020 sẽ bố trí thêm các kênh dân nước để dẫn nước vào diện tích đất trồng lúa nước trên hầu hết địa bàn xã. Uớc tính diện tích đất thủy lợi sẽ tăng thêm 4,5 ha. Lấy vào diện tích đât trồng cây hàng năm. (*) Đất cơ sở văn hoá Đất văn hóa đến năm 2020 tăng 8,13 ha, lấy vào đất trồng cây lâu năm 4,90 ha và đất trông cây hàng năm 3,23 ha trong đó có các hạng mục sau: (*) Đất cơ sở giáo dục – đào tạo Trong thời kỳ quy hoạch 2010 – 2020, đất cở sở giáo dục sẽ tăng 2,82 ha. Cụ thể diện tích và vị trí các công trình quy hoạch ở từng thôn như sau: Bảng 4.7. Công trình giáo dục sẽ được xây dựng từ năm 2010 – 2020 của xã Ia Pếch Đơn vị tính: ha STT HẠNG MỤC Vị trí DIỆN TÍCH Hiện trạng 1 Trường trung học cơ sở Khu trung tâm xã quy hoạch 1,50 CLN 2 Trường tiêu học Khu trung tâm xã quy hoạch 1,07 CLN 3 Nhà trẻ mẫu giáo làng O`Sơr 0,05 CLN 4 Nhà trẻ mẫu giáo làng O`Grang 0,05 CLN 5 Nhà trẻ mẫu giáo làng O`Gia 0,10 CLN 6 Nhà trẻ mẫu giáo làng Đê Chí 0,05 CLN (*) Đất cơ sở thể dục - thể thao Trong thời kỳ quy hoạch này dự kiến tổng diện tích của các công trình là 4,83 ha. Cụ thể diện tích và vị trí các công trình quy hoạch ở từng thôn như sau: Bảng 4.8. Đất thể dục thể thao trong thời kỳ từ năm 2010 – 2020 của xã Ia Pếch Đơn vị tính: ha STT HẠNG MỤC Vị trí DIỆN TÍCH Hiện trạng 1 Sân thể dục - thể thao xã Khu trung tâm xã duy hoạch 1,63 CLN 2 Sân thể dục - thể thao làng Ku Tong Làng Ku Tong 0,50 CLN 3 Sân thể dục - thể thao làng OSơr Làng OSơr 0,50 CLN 4 Sân thể dục - thể thao làng Nang Long Lành Nang Long 0,50 CLN 5 Sân thể dục - thể thao làng O Gia Làng O Gia 0,50 CLN 6 Sân thể dục - thể thao làng O Grang Làng O Grang 0,50 CLN 7 Sân thể dục - thể thao làng Dê Chí Làng Dê Chí 0,70 CLN Tổng diện tích 4,83 (*) Đất chợ Trong kỳ quy hoạch 2010 - 2020 sẽ bố trí đất chợ vào khu trung tâm xã với diện tích 1,42 ha, lấy vào đất trồng cây lâu năm. * Đất khu dân cư nông thôn Tổng diện tích dành cho đất khu dân cư nông thôn trong giai đoạn quy hoạch này dự kiến tăng thêm 28,02 ha. Cụ thể các khu dân nông thôn mới được bố trí như sau: Bảng 4.9. Đất khu dân cư nông thôn trong thời kỳ từ năm 2010 – 2020 của xã Ia Pếch Đơn vị tính: ha STT HẠNG MỤC DIỆN TÍCH Hiện trạng 1 khu dân cư mới tại khu trung tâm xã 8,16 CLN 2 Dọc theo tuyến đường đi thị trấn IA KHA, lấy vào đất cây lâu năm, lấy vào sâu hai bên đường mỗi bên 50m. 2,44 CLN 3 Dọc theo tuyến đường liên xã, lấy vào đất cây lâu năm và đất chưa sử dụng, lấy vào sâu hai bên đường mỗi bên 50m. 4,90 CLN 4 Dọc theo tuyến đường liên xã đến giáp làng Nang Long, lấy vào đất cây lâu năm, lấy vào sâu hai bên đường mỗi bên 50m. 12,52 CLN Tổng diện tich 28,02 2.4. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ quy hoạch Bảng 4.10. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Mã Diện tích Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp NNP/PNN 129,12 1 Đất lúa nước DLN/PNN 1,76 2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK/PNN 35,98 3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 89,38 4 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 2,00 - Đất trồng lúa: Diện tích đất trồng lúa trong cả kỳ quy hoạch giảm 1,76 ha, do chuyển sang các mục đích đất giao thông 1,58 ha và đất khu dân cư 0,18 ha. - Đất trồng cây hàng năm còn lại: Diện tích đất trồng cây hàng năm trong cả kỳ quy hoạch giảm 35,98 ha, do chuyển sang các mục đích đất khu dân cư nông thôn (1,20 ha), mục đích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (1,52 ha), mục đích đất cơ sở hạ tâng ( 30,26 ha). - Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm trong cả kỳ quy hoạch giảm 89,38 ha, do chuyển sang các mục đích đất khu dân cư nông thôn (22,22 ha), mục đích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (7,55 ha), mục đích đất cơ sở sản xuất kinh doanh (0,59 ha), mục đích đất cơ sở hạ tâng ( 53,02 ha). - Đất rừng sản xuất: Diện tích đất rừng sản xuất trong cả kỳ quy hoạch giảm 89,38 ha, do chuyển sang các mục đích đất cơ sở sản xuất kinh doanh (2,00 ha). 2.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch Trong kỳ quy hoạch 2010 đến 2020, nhằm nâng cấp cơ sở hạ tầng của xã lên đã lấy một phần diện tích đất chưa sử dụng đưa 4,75 ha vào sử dụng làm đất giao thông (0,33 ha) và đất khu dân cư nông thôn (4,42 ha). III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI Phương án quy hoạch sử dụng đất xã Ia Pếch sẽ tác động nhiều mặt đến kinh tế, xã hội, môi trường, …. 3.1. Đánh giá tác động về kinh tế Phương án quy hoạch sử dụng đất của xã Ia Pếch sẽ tạo ra được những biến đổi nhất định về mặt kinh tế của xã nhà. Tác động của nó thể hiện ở việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên toàn xã, từ đó tạo nên những nét mới trong bộ mặt phát triển nông thôn mới của xã nhà. Diện tích đất nông nghiệp tuy có giảm xuống do có chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nhưng: - Những tuyến giao thông được quy hoạch sẽ đảm bảo chất lượng và đáp ứng nhu cầu đi lại cũng như trao đổi hàng hóa của người dân; Bên cạnh đó, việc quy hoạch xây dựng chợ trung tâm cùng với các khu thương mại dịch vụ sẽ góp phần trong việc thúc đẩy ngành thương mại, tiểu thủ công nghiệp phát triển, nâng cao hơn nữa tổng giá trị của lĩnh vực này. - Quy hoạch các công trình cơ sở hạ tầng, một mặt đáp ứng được nhu cầu của người dân, mặt khác, sẽ đảm bảo được bộ mặt về sơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật tạo nên những nét mới, tác động tích cực tới quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn. - Chất lượng và năng suất sản phẩm nâng cao, các ngành nghề kinh tế khác được thúc đẩy và tạo cơ hội phát triển chắc chắn sẽ tạo nên bước đi lên về nguồn thu nhập của người dân, từng bước cải thiện hơn chất lượng cuộc sống vùng dân cư nông thôn. 3.2. Đánh giá tác động về xã hội Không chỉ tác động về mặt kinh tế, phương án quy hoạch sử dụng đất còn tác động lớn đến bộ mặt xã hội của xã nhà. - Phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết sẽ góp phần quản lý đất đai một cách có khoa học, giải quyết những mâu thuẫn tranh chấp đất đai đảm bảo an ninh trật tự của địa phương, đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí và học tập của nhân dân trong vùng, thúc đẩy đầu tư của nhà nước và các tổ chức kinh tế vào địa phương - Quy hoạch các khu dân cư nông thôn sẽ đảm bảo được quỹ đất ở cho người dân, đáp ứng phù hợp với số lượng dân số tăng lên với quy mô đất ở được tính là 400 m2/hộ. - Phương án quy hoạch sẽ góp phần cụ thể hóa các chỉ tiêu để xây dựng địa bàn theo tiêu chí nông thôn mới, phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Quy hoạch các khu thương mại dịch vụ, hợp tác xã nông nghiệp sẽ tạo cơ hội việc làm cho các lao động của địa phương, đặc biệt là người đồng bào dân tộc. - Tuy nhiên, việc quy hoạch xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng sẽ phải chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích đất nông nghiệp nên phần nào ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của người dân. Bên cạnh đó, diện tích đất lúa quy hoạch đến năm 2020 là 148,16 ha. Với năng suất lúa ước tính 6 – 7 tấn/ha. Như vậy, đến năm 2020 lượng lương thực cho mỗi người dân khoảng 156 kg lúa/người/năm. Mặt khác, là một xã thuần nông, diện tích đất chủ yếu là đất nông nghiệp, trong đó trồng cây lâu năm và hàng năm, hơn nưa dân số của xã ít nên hàng năm xã có khả năng tự đảm bảo nguồn lương thực của người dân để đảm bảo ổn định đời sống. IV. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 4.1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích Báo cáo quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn xã Ia Pếch được chia làm 02 thời kỳ, cụ thể như sau: Bảng 4.11. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Mã Hiện trạng Các kỳ kế hoạch Kỳ đầu, đến năm 2015 Kỳ cuối, đến năm 2020 Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 9363,10 100 9363,10 100 9363,10 100 1 Đất nông nghiệp NNP 7363,96 78,65 7268,77 77,63 7234,84 77,27 1.1 Đất lúa nước DLN 149,92 1,60 148,16 1,58 148,16 1,58 1.2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 684,71 7,31 652,37 6,97 648,73 6,93 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 5665,72 60,51 5604,63 59,86 5576,34 59,56 1.4 Đất rừng sản xuất RSX 660,70 7,06 660,70 7,06 658,70 7,04 1.5 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 7,46 0,08 7,46 0,08 7,46 0,08 1.6 Đất nông nghiệp khác NKH 195,45 2,09 195,45 2,09 195,45 2,09 2 Đất phi nông nghiệp PNN 630,92 6,74 727,82 7,77 764,79 8,17 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 4,32 0,05 13,39 0,14 13,39 0,14 2.2 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,43 0,00 1,02 0,01 3,02 0,03 2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 74,30 0,79 74,30 0,79 76,30 0,81 2.4 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 16,60 0,18 16,60 0,18 16,60 0,18 2.5 Đất sông, suối SON 285,10 3,04 285,10 3,04 285,10 3,04 2.6 Đất phát triển hạ tầng DHT 214,57 2,29 286,31 3,06 306,76 3,28 2.7 Đất phi nông nghiệp khác PNK 35,60 0,38 51,10 0,55 63,62 0,68 3 Đất chưa sử dụng DCS 1368,22 14,61 1366,51 14,59 1363,47 14,56 4 Đất khu dân cư nông thôn DNT 1612,75 17,22 1600,18 17,09 1590,53 16,99 4.2. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng Trong cả giai đoạn quy hoạch, tổng diện tích đất bị chuyển mục đích sử dụng là 129,12 được chia làm 2 thời kỳ như sau: * Kỳ đầu đến năm 2015: Bảng 4.12. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng thới kỳ đầu từ năm 2010 đến năm 2015 Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Mã Diện tích Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp NNP/PNN 121,11 1 Đất lúa nước DLN/PNN 1,76 2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK/PNN 32,34 3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 61,09 * Kỳ cuối đến năm 2020: Bảng 4.13. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng thới kỳ đầu từ năm 2015 đến năm 2020 Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Mã Diện tích Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp NNP/PNN 33,93 1 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK/PNN 3,64 2 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 28,29 3 Đất rừng sản xuất RSX/PNN 2,00 4.3. Phân kỳ diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng Kỳ đầu quy hoạch từ 2010 đến 2015, lấy 1,71 ha đất chưa sử dụng chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp (Chuyển sang đất giao thông 0,6 ha) và đất khu dân cư nông thôn (1,55 ha). V. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU 5.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm Bảng 4.14. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Mã Diện tích năm 2010 Diện tích đến các năm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tổng diện tích tự nhiên 9363,10 9406,86 9409,30 9409,30 9409,30 9363,10 1 Đất nông nghiệp NNP 7363,96 7344,08 7318,83 7315,78 7272,67 7268,77 1.1 Đất lúa nước DLN 149,92 148,36 148,18 148,16 148,16 148,16 1.2 Đất trồng cây hàng năm HNK 684,71 678,29 674,04 673,68 652,61 652,37 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 5665,72 5653,82 5633,00 5630,33 5608,29 5604,63 1.4 Đất rừng sản xuất RSX 660,70 660,70 660,70 660,70 660,70 660,70 1.5 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 7,46 7,46 7,46 7,46 7,46 7,46 1.6 Đất nông nghiệp khác NKH 195,45 195,45 195,45 195,45 195,45 195,45 2 Đất phi nông nghiệp PNN 630,92 650.80 676.05 679.10 722.21 727.82 2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 4.32 4.32 13.00 13.05 13.10 13.39 2.2 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0,43 0,43 1,02 1,02 1,02 1,02 2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 74,30 74,30 74,30 74,30 74,30 74,30 2.5 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 16,60 16,60 16,60 16,60 16,60 16,60 2.6 Đất sông, suối SON 285,10 285,10 285,10 285,10 285,10 285,10 2.7 Đất phát triển hạ tầng DHT 214.57 226.29 239.83 242.83 285.89 286.31 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 35.60 43.76 46.20 46.20 46.20 51.10 3 Đất chưa sử dụng DCS 1368,22 1368,22 1368,22 1368,22 1368,22 1366,51 4 Đất khu dân cư nông thôn DNT 1612,75 1605,79 1603,53 1603,53 1603,53 1600,18 5.1. Diện tích đất để phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương a. Đất nông nghiệp Trong 5 năm (2011 - 2015), diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn giảm 95,19 ha, trong đó: Bảng 4.15. Biến động tăng giảm các loại đất của các năm trong kỳ đầu Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Tăng, giảm kỳ đầu Diện tích năm 2010 Tăng giảm trong các năm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Đất nông nghiệp -95,19 7363,96 -19,88 -25,25 -3,05 -43,11 -3,90 1 Đất lúa nước -1,76 149,92 -1,56 -0,18 -0,02 0,00 0,00 2 Đất trồng cây hàng năm -32,34 684,71 -6,42 -4,25 -0,36 -21,07 -0,24 3 Đất trồng cây lâu năm -61,09 5665,72 -11,90 -20,82 -2,67 -22,04 -3,66 b. Đất phi nông nghiệp Đến năm 2015 diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn tăng thêm 96,90 ha so với năm 2010. Biến động diện tích được thể hiện như bảng sau: Bảng 4.17. Biến động tăng giảm diện tích của các chỉ tiêu đất phi nông nghiệp Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Tăng, giảm kỳ đầu Diện tích năm 2010 Tăng giảm trong các năm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Đất phi nông nghiệp 96,90 630,92 19,88 25,25 3,05 43,11 5.61 1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 9,07 4,32 0,00 8,68 0,05 0,05 0,29 2 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,59 0,43 0,00 0,59 0,00 0,00 0,00 3 Đất phát triển hạ tầng 71,74 214,57 11,72 13,54 3,00 43,06 0,42 4 Đất phi nông nghiệp còn lại 15,50 35,60 8,16 2,44 0,00 0,00 4,90 Kế hoạch thực hiện các công trình quy hoạch trong kỳ đầu được phân chia theo các năm như sau: Bảng 4.16. Diện tích và vị trí các công trình được thực hiện theo các năm Đơn vị tính: ha STT Tên công trình được thực hiện Diện tích Địa điểm Năm thực hiện I ĐẤT TRỤ SỞ, CƠ QUAN 1 Đất có mục đích công cộng 0,24 Khu trung tâm xã 2015 2 Đất dụ trữ 8,68 Khu trung tâm xã 2012 3 Trụ sở làng Sát Tâu 0,05 Năm sát khu trung tâm xã 2014 4 Trụ sở làng Ku Tong 0,05 2013 5 Trụ sở làng OSơr 0,05 2015 II ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH 0,59 Khu trung tâm xã 2012 Nhà máy giết mổ và chết biến thực phẩm 2,00 2016-2020 III ĐẤT NGHĨA ĐỊA 2,00 2016-2020 IV ĐẤT PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG A Đất giao thông 1 Hện thống giao thông nông thôn 12,00 2014 2 Mở rộng đường liên xã 3,36 2011 3 Hệ thống đường huyện 6,30 4 Đường Hồ Chí Minh 28,00 2014 B Khu trung tâm xã 1 Bên xe xã 1,04 Khu trung tâm xã 2014 2 Đường trong khu trung tâm xã 12,13 Khu trung tâm xã 2012 C Làng Sát Tâu 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,36 Từ nhà Nguyễn Thị Kim Phượng đến suối Ia Put 2016-2020 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,15 Từ nhà Rơ lan Hônh đến Giọt nước 2014 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,09 Từ nhà Rơ lan Weo đến nhà Rơ lan Dế 2011 D Làng O Pếch 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,14 Từ nhà Rơ chăm Huin đến nhà Rơ Lan Hrinh 2014 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,17 Từ nhà Rơ chăm Klih đến khu trung tâm xã quy hoạch 2012 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,27 Từ khu trung tâm xã quy hoạch đến sát suối Ia Put 2016-2020 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,42 Từ nhà Siu Mui đến khu trung tâm xã quy hoạch 2016-1020 E Làng Ku Tong 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,14 Từ nhà Puih Êr đến nhà ông Bản Tên Hồng 2016-2020 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,11 Từ nhà Puih Thái đến nghĩa địa 2011 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,16 Từ nhà Puih Blip đến hồ IA Grol 2013 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,15 Từ nhà anh Nghĩa đến lô cao su 2012 F Làng O Sơr 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,08 Từ nhà Siu Hli đến rẫy nhà Rơ chăm Dyik 2012 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,86 Từ nhà Rơ lan Tul đi qua sân thể thao đến đỉnh đồi 2016-2020 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,32 Từ nhà văn hóa làng OSơr đến suối IA Plang 2015 G Làng Nang Long Mở rộng tuyến giao thông 1 1,48 Từ nhà Siu HDuh đi qua STT làng chạy dọc theo lô cao su 2016-2020 H Làng O Gia 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,16 Từ nhà Siu Veo đến Nước giọt 2014 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,22 Từ nhà Siu Nho đến rẫy nhà Siu Krơng 2016-2020 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,22 Từ nhà Rơ chăm Jam đến rẫy nhà Rơ chăm Penh 2016-2020 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,11 Từ nhà Siu Tăn đến rẫy nhà Rơ chăm Ler 2011 I Làng O Grang 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,16 Từ nhà Rma Hrao đến đến nước giọt 2013 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,23 Từ nhà Siu Mới đi qua trường học tới nghĩa địa đến nước giọt 2014 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,10 Từ nhà Puih Nhol đến nhà Rma Kranh 2011 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,27 Từ nhà Rơ chăm Vong đến nhà Hà Văn Chân 2016-2020 K Làng Dê Chí 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,30 Từ nhà Rơ chăm Íp đi qua nhà Rma Kam đến nghĩa địa 2016-2020 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,21 Từ nhà Rơ chăm Bin đến nhà Puih Khúc 2014 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,13 Từ nhà Rma Bôm đến nhà Rma Íp 2014 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,08 Từ nhà Rma Dek đến nhà Rma Lul 2012 V ĐẤT THỦ LỢI Hệ thông kênh dẫn nước tưới và đập 4,50 2011 VI ĐẤT Y TẾ Nâng cấp, mở rộng trạm y tế 0,20  2011 VII Đất biêu chính viên thông Biêu điện xã 0,38  Khu trung tâm xã 2012 VIII Đất văn hóa Nhà rông văn hóa xã 1,13 Khu trung tâm xã 2013 IX Đất Giáo Dục 1 Xây dựng trường THCS 1,50 2013 2 Trường tiểu học 1,07 Khu trung tâm xã 2011 3 Nhà trẻ mẫu giáo. 0,05 Làng OSơr 2013 4 Nhà trẻ mẫu giáo. 0,10 Làng O Gia 2015 5 Nhà trẻ mẫu giáo. 0,05 Làng O Grang 2012 6 Nhà trẻ mẫu giáo (nằm sát nhà sinh hoạt cộng đồng). 0,05 Làng Dê Chí 2011 X Đất TDTT 1 Sân thể dục - thể thao xã 1,63 Khu trung tâm xã 2011 2 Sân thể dục - thể thao 0,50 Làng Ku Tong 2014 3 Sân thể dục - thể thao 0,50 Làng O`Sơr 2016-1020 4 Sân thể dục - thể thao 0,50 Lành Nang Long 2012 5 Sân thể dục - thể thao 0,50 Làng O`Gia 2014 6 Sân thể dục - thể thao 0,50 Làng O`Grang 2011 7 Sân thể dục - thể thao 0,70 Làng Dê Chí 2016-2020 XI Đất chợ Chợ xã 1,42 Khu trung tâm xã 2016-2020 XII Đất khu dân cư 1 khu dân cư mới tại khu trung tâm xã 8,16 Khu trung tâm xã 2011 2 Khu dân cư mới tại Làng Ku Tong 2,44 Dọc theo tuyến đường đi thị trấn IA KHA, lấy vào đất cây lâu năm, lấy vào sâu hai bên đường mỗi bên 50m. 2012 3 Khu dân cư mới tại Làng OSơr 4,90 Dọc theo tuyến đường liên xã, lấy vào đất cây lâu năm và đất chưa sử dụng, lấy vào sâu hai bên đường mỗi bên 50m. 2015 4 Khu dân cư mới tại Làng O Gia 12,52 Dọc theo tuyến đường liên xã đến giáp làng Nang Long, lấy vào đất cây lâu năm, lấy vào sâu hai bên đường mỗi bên 50m. 2016-2020 c. Đất chưa sử dụng Kỳ đầu quy hoạch từ 2010 đến 2015, diện tích đất chưa sử dụng giảm 1,71 ha. Do chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp (Chuyển sang đất giao thông 0,6 ha) và đất khu dân cư nông thôn (1,55 ha). 5.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm kế hoạch Trong kỳ đầu quy hoạch, tổng diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép là 121,11 ha, cụ thể từng năm như sau: Bảng 4.18. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép trong kỳ đầu Đơn vị tính: ha STT Chỉ tiêu Mã Diện tích Phân theo các năm Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp NNP/PNN 121,11 19,88 29,50 3,41 64,18 4,14 1 Đất lúa nước DLN/PNN 1,76 1,56 0,18 0,02 0,00 0,00 2 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK/PNN 32,34 6,42 4,25 0,36 21,07 0,24 3 Đất trồng cây lâu năm CLN/PNN 61,09 11,90 20,82 2,67 22,04 3,66 5.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo từng năm kế hoạch Năm 2015, lấy 1,71 ha đất chưa sử dụng chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp (đất giao thông 0,6 ha và đất khu dân cư nông thôn 1,55 ha). 5.4. Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch Bảng 4.19. Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch kỳ đầu 2011-2015 STT Tên công trình được thực hiện Diện tích Địa điểm Năm thực hiện I ĐẤT TRỤ SỞ, CƠ QUAN 1 Đất có mục đích công cộng 0,24 Khu trung tâm xã 2015 2 Đất dụ trữ 8,68 Khu trung tâm xã 2012 3 Trụ sở làng Sát Tâu 0,05 Năm sát khu trung tâm xã 2014 4 Trụ sở làng Ku Tong 0,05 2013 5 Trụ sở làng OSơr 0,05 2015 II ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH 0,59 Khu trung tâm xã 2012 Nhà máy giết mổ và chết biến thực phẩm 2,00 2016-2020 III ĐẤT NGHĨA ĐỊA 2,00 2016-2020 IV ĐẤT PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG A Đất giao thông 1 Hện thống giao thông nông thôn 12,00 2014 2 Mở rộng đường liên xã 3,36 2011 3 Hệ thống đường huyện 6,30 4 Đường Hồ Chí Minh 28,00 2014 B Khu trung tâm xã 1 Bên xe xã 1,04 Khu trung tâm xã 2014 2 Đường trong khu trung tâm xã 12,13 Khu trung tâm xã 2012 C Làng Sát Tâu 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,36 Từ nhà Nguyễn Thị Kim Phượng đến suối Ia Put 2016-2020 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,15 Từ nhà Rơ lan Hônh đến Giọt nước 2014 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,09 Từ nhà Rơ lan Weo đến nhà Rơ lan Dế 2011 D Làng O Pếch 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,14 Từ nhà Rơ chăm Huin đến nhà Rơ Lan Hrinh 2014 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,17 Từ nhà Rơ chăm Klih đến khu trung tâm xã quy hoạch 2012 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,27 Từ khu trung tâm xã quy hoạch đến sát suối Ia Put 2016-2020 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,42 Từ nhà Siu Mui đến khu trung tâm xã quy hoạch 2016-1020 E Làng Ku Tong 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,14 Từ nhà Puih Êr đến nhà ông Bản Tên Hồng 2016-2020 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,11 Từ nhà Puih Thái đến nghĩa địa 2011 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,16 Từ nhà Puih Blip đến hồ IA Grol 2013 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,15 Từ nhà anh Nghĩa đến lô cao su 2012 F Làng O Sơr 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,08 Từ nhà Siu Hli đến rẫy nhà Rơ chăm Dyik 2012 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,86 Từ nhà Rơ lan Tul đi qua sân thể thao đến đỉnh đồi 2016-2020 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,32 Từ nhà văn hóa làng OSơr đến suối IA Plang 2015 G Làng Nang Long Mở rộng tuyến giao thông 1 1,48 Từ nhà Siu HDuh đi qua STT làng chạy dọc theo lô cao su 2016-2020 H Làng O Gia 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,16 Từ nhà Siu Veo đến Nước giọt 2014 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,22 Từ nhà Siu Nho đến rẫy nhà Siu Krơng 2016-2020 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,22 Từ nhà Rơ chăm Jam đến rẫy nhà Rơ chăm Penh 2016-2020 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,11 Từ nhà Siu Tăn đến rẫy nhà Rơ chăm Ler 2011 I Làng O Grang 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,16 Từ nhà Rma Hrao đến đến nước giọt 2013 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,23 Từ nhà Siu Mới đi qua trường học tới nghĩa địa đến nước giọt 2014 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,10 Từ nhà Puih Nhol đến nhà Rma Kranh 2011 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,27 Từ nhà Rơ chăm Vong đến nhà Hà Văn Chân 2016-2020 K Làng Dê Chí 1 Mở rộng tuyến giao thông 1 0,30 Từ nhà Rơ chăm Íp đi qua nhà Rma Kam đến nghĩa địa 2016-2020 2 Mở rộng tuyến giao thông 2 0,21 Từ nhà Rơ chăm Bin đến nhà Puih Khúc 2014 3 Mở rộng tuyến giao thông 3 0,13 Từ nhà Rma Bôm đến nhà Rma Íp 2014 4 Mở rộng tuyến giao thông 4 0,08 Từ nhà Rma Dek đến nhà Rma Lul 2012 V ĐẤT THỦ LỢI hệ thông kênh dẫn nước tưới và đập 4,50 2011 VI ĐẤT Y TẾ Nâng cấp, mở rộng trạm y tế 0,20  2011 VII Đất biêu chính viên thông Biêu điện xã 0,38  Khu trung tâm xã 2012 VIII Đất văn hóa Nhà rông văn hóa xã 1,13 Khu trung tâm xã 2013 IX Đất Giáo Dục 1 Xây dựng trường THCS 1,50 2013 2 Trường tiểu học 1,07 Khu trung tâm xã 2011 3 Nhà trẻ mẫu giáo. 0,05 Làng OSơr 2013 4 Nhà trẻ mẫu giáo. 0,10 Làng O Gia 2015 5 Nhà trẻ mẫu giáo. 0,05 Làng O Grang 2012 6 Nhà trẻ mẫu giáo (nằm sát nhà sinh hoạt cộng đồng). 0,05 Làng Dê Chí 2011 X Đất TDTT 1 Sân thể dục - thể thao xã 1,63 Khu trung tâm xã 2011 2 Sân thể dục - thể thao 0,50 Làng Ku Tong 2014 3 Sân thể dục - thể thao 0,50 Làng O`Sơr 2016-1020 4 Sân thể dục - thể thao 0,50 Lành Nang Long 2012 5 Sân thể dục - thể thao 0,50 Làng O`Gia 2014 6 Sân thể dục - thể thao 0,50 Làng O`Grang 2011 7 Sân thể dục - thể thao 0,70 Làng Dê Chí 2016-2020 XI Đất chợ Chợ xã 1,42 Khu trung tâm xã 2016-2020 XII Đất khu dân cư 1 khu dân cư mới tại khu trung tâm xã 8,16 Khu trung tâm xã 2011 2 Khu dân cư mới tại Làng Ku Tong 2,44 Dọc theo tuyến đường đi thị trấn IA KHA, lấy vào đất cây lâu năm, lấy vào sâu hai bên đường mỗi bên 50m. 2012 3 Khu dân cư mới tại Làng OSơr 4,90 Dọc theo tuyến đường liên xã, lấy vào đất cây lâu năm và đất chưa sử dụng, lấy vào sâu hai bên đường mỗi bên 50m. 2015 4 Khu dân cư mới tại Làng O Gia 12,52 Dọc theo tuyến đường liên xã đến giáp làng Nang Long, lấy vào đất cây lâu năm, lấy vào sâu hai bên đường mỗi bên 50m. 2016-2020 VI. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT Để phương án quy hoạch được thực hiện đạt hiệu quả, việc tổ chức thực hiện cần có các giải pháp như sau: 6.1. Giải pháp về chính sách - Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, tuyên truyền luật đất đai đến từng làng, hộ dân và các đối tượng sử dụng đất, công khai các phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã. - Xây dựng và thực hiện đồng bộ các chính sách đất đai cho phù hợp với tình hình mới, thực hiện đồng bộ các phương án quy hoạch sử dụng đất để tránh chồng chéo và đảm bảo tính bền vững. - Thực hiện các chính sách thỏa đáng khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác - sử dụng đất có hiệu quả và chấp hành tốt các luật định đã ban hành. - Bên cạnh các giải pháp về chính sách quản lý đất đai cần có chính sách và biện pháp cụ thể để hạn chế sự gia tăng dân số; khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho các hộ gia đình phát triển các ngành nghề, đặc biệt là các ngành nghề tiểu thủ công, thương mại dịch vụ để vừa nâng cao chất lượng cuộc sống, vừa giảm áp lực lên tài nguyên đất. - Cần có chính sách đền bù thỏa đáng, kịp thời, đúng luật định cho người dân khi bị thu hồi đất để thực hiện quy hoạch. 6.2. Giải pháp về nguồn lực và nguồn vốn đầu tư Phương án quy hoạch sử dụng đất đai trên địa bàn xã được thực hiện không chỉ dựa vào nội lực, chỉ có người dân, địa phương tự thân đơn phương thực hiện mà cần có sự đầu tư, hỗ trợ từ nhiều phía. - Để người dân có thể canh tác có hiệu quả trên phần diện tích đất cần có sự hướng dẫn kỹ thuật của các cán bộ kỹ thuật của các ngành trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chọn giống cây canh tác phù hợp, tập huấn các kỹ thuật mới để ứng dụng vào sản xuất. - Việc thực hiện các công trình quy hoạch không chỉ có do đại diện chính quyền quyết định mà còn cần có sự đồng lòng, hỗ trợ tích cực và tạo mọi điều kiện để thực hiện từ phía cộng đồng người dân để cùng nhau xây dựng bộ mặt nông thôn mới của xã nhà. - Cơ quan chính quyền, các ban ngành địa phương cần tạo mọi điều kiện cho các nhà đầu tư chọn địa bàn làm nơi đầu tư vốn cho các ngành nghề. - Để thực hiện xây dựng các công trình công cộng cấp thôn cần có sự hỗ trợ kinh phí từ phía UBND xã. Còn các công trình công cộng chung cho toàn xã (thủy lợi, giáo dục,…) ngoài kinh phí huy động từ người dân, UBND, còn cần có sự hỗ trợ của cấp cao hơn để thực hiện các công trình đúng như kế hoạch đã đề ra. - Và một điều không thể thiếu đó là cần đào tạo đội ngũ cán bộ địa chính cơ sở vững về chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai của địa phương. 6.3. Giải pháp về khoa học và công nghệ - Cần có sự ứng dụng kịp thời các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ vào trong quản lý đất đai, nhất là các phần mềm để xử lý bản đồ và số liệu liên quan đến đất đai. - Tin học hóa hệ thống quản lý đất đai nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đất đai, hoàn chỉnh hệ thống bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính chính quy, đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã. - Thường xuyên cập nhật để đưa vào ứng dụng các tiến bộ khoa học vào phát triển kinh tế xã hội, nhất là các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, các giống cây trồng đạt năng suất cao để nâng cao sản lượng trên diện tích đất. 6.4. Giải pháp bảo vệ cải tạo đất và bảo vệ môi trường Bảo vệ môi trường là vấn đề có tính chất cấp thiết hiện nay trên toàn cầu, mọi hoạt động cả về kinh tế lẫn xã hội đều phải gắn liền với các giải pháp bảo vệ môi trường bền vững. - Trước hết, địa phương cần có các chính sách khuyến khích phát triển đa ngành nghề kinh tế trên toàn xã, tạo công ăn việc làm để vừa tăng nguồn thu nhập cho người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống vừa hạn chế được tình trạng phá rừng, bảo vệ được diện tích rừng hiện có trên toàn xã. - Song song với các biện pháp bảo vệ rừng cần thực hiện các biện pháp bảo vệ cải tạo đất. Thực hiện việc xen canh hợp lý nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên đất. Đối với diện tích đất canh tác cây hàng năm, cần tạo thời gian cho đất “nghỉ ngơi” giữa các mùa vụ, đối với đất canh tác cây lâu năm mới trồng (diện tích đất trống còn nhiều) cần trồng xen các loại cây họ đậu để cải tạo đất, tăng độ phì cho đất, đối với đất trồng cây lâu năm khuyến khích người dân trồng xen thêm tiêu, cây ăn quả để làm cây chắn gió. Bên cạnh đó, khi sử dụng đất cần bổ sung chất dinh dưỡng cho đất bằng việc bón các loại phân, đặc biệt chú ý đến phân hữu cơ. Khuyến khích các hộ dân phát triển sản xuất theo các mô hình nông lâm kết hợp. - Việc bón phân vừa bổ sung nguồn dinh dưỡng cho đất nhằm tăng cao năng suất cây trồng trên đất nhưng cũng có mặt hại của nó là gây ảnh hưởng đến môi trường, vì vậy, cần bón với lưu lượng phù hợp. Bên cạnh đó, cần quản lý tốt việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để không tác động đến môi trường xung quanh. 6.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện - Để thực hiện được phương án quy hoạch cần đề ra các giải pháp quản lý và sử dụng các loại đất theo mục đích sử dụng, theo đó: " Ưu tiên thực hiện xây dựng các công trình có tính chất cấp thiết như: trụ sở, nhà trẻ mẫu giáo, đất thể thao,…để làm nơi sinh hoạt chung cho mọi lứa tuổi, thành phần. " Với đất khu dân cư, khi tiến hành mở rộng cần dựa theo các tuyến giao thông, chọn nơi có địa hình bằng phẳng và gần nguồn nước, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, xây dựng cơ sở hạ tầng và ổn định cuộc sống. - Tiến hành cắm mốc ngoài thực địa các khoanh đất, các tuyến đường cũng như các khu vực đã được quy hoạch. Đặc biệt, cần chú ý đến việc khoanh định ranh giới cho diện tích đất lúa nước của địa phương. - Tăng cường công tác kiểm tra về quản lý sử dụng đất, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm luật đất đai. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) của xã Ia Pếch, huyện Ia Grai được xác định trên cơ sở phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất của xã trong thời gian qua, các nguồn lực và định hướng phát triển của các ngành trên địa bàn xã. Quy hoạch sử dụng đất đai xã Ia Pếch được xác định trên cơ sở xử lý tổng hợp các dự án đã và đang được trình duyệt của các ngành, các lĩnh vực, có tính kế thừa, có căn cứ khoa học và tính khả thi cao, đảm bảo sự phát triển hài hoà giữa kinh tế - xã hội và quốc phòng – an ninh. Các số liệu quy hoạch của các loại đất trong báo cáo là chi tiết, đảm bảo đúng định mức và nhu cầu của nhân dân địa phương cũng như các ngành nghề phát triển trên địa bàn, được thể hiện cụ thể đến từng loại đất, từng công trình trong giai đoạn thực hiện và dựa trên số liệu được cung cấp từ các ban ngành liên quan và số liệu điều tra thu thập được qua quá trình đi thực địa của trung tâm kỹ thuật nên phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương. Báo cáo quy hoạch sử dụng đất là cơ sở pháp lý để thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là căn cứ giao đất theo quy định của pháp lý, là căn cứ để điều chỉnh, phân bố lại dân cư, lao động nhằm khai thác sử dụng hợp lý, có hiệu quả tài nguyên đất đai, lao động trên từng khu vực địa bàn xã nhà, nâng cao đời sống vật chất - tinh thần và chất lượng cuộc sống của người dân địa phương. II. KIẾN NGHỊ Báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011- 2015) của xã Ia Pếch, huyện Ia Grai sau khi được phê duyệt cần được công bố công khai và UBND xã Ia Pếch sẽ xem đó là cơ sở để thực hiện các công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Ngoài ra, việc thực hiện các công trình cần được thực hiện theo đúng như kế hoạch đã xây dựng, cần xác định các công trình có tính chất cấp thiết, ưu tiên xây dựng để phục vụ cho nhu cầu chung của sự phát triển. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế CP Chính phủ CHN Đất trồng cây hàng năm CLN Đất trồng cây lâu năm GĐVH Gia đình văn hóa HĐND Hội đồng nhân dân NĐ Nghị định NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ONT Đất ở nông thôn QSDĐ Quyền sử dụng đất QĐ Quyết định TNMT Tài nguyên môi trường THCS Trung học cơ sở TH Tiểu học TDTT Thể dục thể thao TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân UB Ủy ban

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuy hoạch sử dụng đất cấp xã Ia Pếch.doc