Qũy đầu tư

Thường được gọ i là qũy hỗ tương ( Mutual Fund ) là qũy có các tính chấ t truyền thống và đặc trưng như sau : ? Cổ phần của qũy hỗ tương là được hoàn lạ i. Qũy có trách nhiệm mua lạ i cổ phần của qũy theo yêu cầu của nhà đầu tư. Bấ t cứ lúc nào nhà đầu tư cũng có thể rú t vốn bằng cá ch bán lạ i cổ phần cho qũy. ? Cổ phần của qũy không được giao dịch trên thị trường thứ cấp nhà đầu tư chỉ có thể mua bán cổ phần trực tiếp vớ i qũy hoặc các nhà môi giớ i của qũy.Giá bán cổ phần qũy ( Offer Price ) bằng giá trị tà i sản ròng ( NAV ) của qũy cộng vớ i mộ t khoản phí mua ( Load ) theo quy định. Giá mua lạ i ( Bid Price ) bằng NAV của qũy trừ đi mộ t khoản phí nhấ t định theo quy định. ? Thông thường cả qũy đóng và qũy mở đều được quản lý bở i các công ty quản ly qũy chuyên nghiệ p ( Investment adviser )

pdf26 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Qũy đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 1 1 GV. NGUYỄN ANH VŨ KHOA TTCK - ĐHNH 2 QŨY ĐẦU TƯ Qũy đầu tư ( Investment Fund ) còn được gọi với những tên gọi khác như : Công ty đầu tư ( Investment Company ) Công ty ủy thác đầu tư ( Investment Trust ) Qũy hỗ tương ( Mutual Fund ) ( * ) (*) Qũy hỗ tương ( Mutual Fund ) là một dạng của qũy đầu tư nhưng do tính chất phổ biến của nó nên người ta vẫn thường dùng thuật ngữ này để chỉ chung về quỹ đầu tư. 3 Quỹ đầu tư hiện nay là một ngành kinh doanh rất lớn trên thế giới với tổng giá trị tài sản hơn 12 nghìn tỷ USD đầu tư và hơn 50.000 quỹ. Sơ đồ tăng trưởng tổng tài sản của qũy đầu tư 4Sources : CIC Factbook 2008 US – Registered Investment Companies ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 2 5 US – Registered Investment Companies 6 US – Registered Investment Companies Sources : CIC Factbook 2008 7 QŨY ĐẦU TƯ I. KHÁI NIỆM QŨY ĐẦU TƯ II. CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUỸ ĐẦU TƯ IV. HÌNH THÁI QŨY ĐẦU TƯ TẠI MỘT SỐ TTCK TRÊN THẾ GIỚI V. HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ 8 KHÁI NIỆM QŨY ĐẦU TƯ  QUỸ ĐẦU TƯ LÀ GÌ ?  LỢI ÍCH CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ  VAI TRỊ CỦA QŨY ĐẦU TƯ TRÊN TTCK ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 3 9 QUỸ ĐẦU TƯ LÀ GÌ ?  Quỹ đầu tư được coi là một phương tiện đầu tư tập thể, là một tập hợp tiền của các nhà đầu tư và được ủy thác cho các nhà quản lý quỹ đầu tư chuyên nghiệp tiến hành đầu tư để mang lại lợi nhuận cao nhất cho những người gĩp vốn. ( Giáo trình những vấn đề cơ bản về chứng khốn & TTCK – TTNC & BDNVCK – UBCKNN ) 10 QŨY ĐẦU TƯ LÀ GÌ ? Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi ngân hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các loại tài sản khác. Tất cả các khoản đầu tư này đều được quản lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi cơng ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và cơ quan thẩm quyền khác. ( Cơng ty quản lý quỹ Việt Nam ) 11 QŨY ĐẦU TƯ LÀ GÌ ?  Quỹ đầu tư chứng khốn là quỹ hình thành từ vốn gĩp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào chứng khốn hoặc các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động sản, trong đĩ nhà đầu tư khơng cĩ quyền kiểm sốt hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ. ( Luật Chứng Khốn 2007 ) 12 QŨY ĐẦU TƯ LÀ GÌ ? ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 4 13 QŨY ĐẦU TƯ LÀ GÌ ?  Investment Fund: A Collective investment scheme based on a diversified portfolio of assets that is operated by a professional fund manager.  Qũy đầu tư là một cơ chế đầu tư tập thể trên cơ sở danh mục tài sản đa dạng do qũy quản lý chuyên nghiệp điều hành. ( Giáo trình International Financial Markets ATTF Luxembourg )  Quỹ đầu tư chứng khốn là quỹ hình thành từ vốn gĩp của người đầu tư uỷ thác cho cơng ty quản lý quỹ quản lý và đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản của quỹ vào chứng khốn. ( Nghị định 144/2003/NĐ-CP quy định về chứng khoán và TTCK )  14 QŨY ĐẦU TƯ LÀ GÌ ?  Quỹ đầu tư chứng khoán ( Security Investment Fund ) được hiểu là một hệ thống, theo đó một số lượng lớn các nhà đầu tư riêng lẻ cùng đóng góp vốn để hình thành Quỹ chung rồi giao cho các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp thay họ điều hành việc đầu tư vào chứng khoán.  Quỹ đầu tư là một tổ chức dịch vụ, tài chính quản lý vốn thông qua việc quản lý các danh mục đầu tư chứng khoán thay cho những người không có kinh nghiệm cũng như nghiệp vụ trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán. 15 QŨY ĐẦU TƯ LÀ GÌ ? Investment companies are financial intermediaries that sell shares to the public and invest the proceeds in a diversified porfolio of securities. Each share sold represents a proportionate interest in the porfolio of securities managed by investment company on behalf of companies’s shareholders. The type of the securities purchased depends on the company’s investment objectives. “Quỹ đầu tư là một trung gian tài chính, nó bán cổ phần cho công chúng và tiến hành đầu tư vào danh mục chứng khoán đa dạng. Mỗi cổ phần bán ra đại diện cho một tỉ lệ lợi ích của danh mục đầu tư mà quỹ đầu tư thay mặt cho các cổ đông quản lý. Lọai chứng khoán được đầu tư phụ thuộc vào mục tiêu của quỹ đầu tư. ( Foundations of financial market and institutions ) 16 LỢI ÍCH CỦA QŨY ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư (Risk Reduction via Diversification)  Quản lý chuyên nghiệp (Professional Management)  Giảm chi phí hoạt động (Cost reduction by large scale investments) Các lợi ích khác ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 5 17 Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư  “ Đa dạng hóa danh mục đầu tư là một quá trình kết hợp các tài sản đầu tư, các chứng khoán vào một danh mục đầu tư với mục đích làm giảm tổng tỉ lệ rũi ro mà không phải hy sinh hoặc hy sinh ở mức độ tối thiểu, tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư.” Đa dạng hóa giúp ta giàn trải rủi ro giữa các quốc gia khác nhau, các đơn vị tiền tệ khác nhau, các thị trường khác nhau, các nghành công nghệ khác nhau, các loại tài sản đầu tư, các chứng khoán khác nhau. Việc đầu tư vào một danh mục đa dạng các chứng khoán và tài sản đầu tư khác nhau giúp ta có thể loại bỏ được rủi ro không hệ thống ( Specific Risk ) mà không phải hy sinh hoặc chỉ hy sinh lợi nhuận ở mức độ tối thiểu. 18 Bảng so sánh mối quan hệ giữa quy mô của DMĐT với tỉ suất lợi nhuận và rủi ro của danh mục. 22.00%9%Index Fund 22.80%9%128 23.60%9%32 24.00%9%16 25.60%9%8 32.40%9%2 40%9%1 Standard DeviationAverage ReturnPorfolio Size Nguồn : Fisher, Lawrence, and James H. Lorrie “ Some Studies of Return on Investment in Common Stocks “ Journal of Business, April 1970. 19 Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hoá danh mục đầu tư  Phần lớn rủi ro là có thể loại trừ nhờ việc đa dạng hóa. Ảnh hưởng giống nhau của đa dạng hóa danh mục đầu tư là danh mục đầu tư càng lớn thì độ lệch chuẩn càng có xu hướng giảm.  Đa dạng hóa danh mục đầu tư bao giờ cũng là nguyên tắc đầu tư quan trọng đặc biệt đối với các nhà đầu tư tổ chức như : Các công ty bảo hiểm, qũy đầu tư, qũy hưu bổng ….  Các quỹ đầu tư với quy mô đầu tư lớn thường dễ dàng thực hiện việc đa dạng hoá danh mục đầu tư hơn so với các nhà đầu tư nhỏ lẻ. 20 Quản lý chuyên nghiệp Qũy đầu tư được quản lý bởi những nhà chuyên trong việc thẩm định phân tích đầu tư và giao dịch chứng khoán. Họ dành thời gian phân tích kỹ lưỡng các quyết định đầu tư, họ luôn theo sát diễn biến của thị trường để đưa ra những điều chỉnh thích hợp, đó là điều mà các nhà đầu tư nhỏ lẻ không có thời gian và khả năng để thực hiện. Trong một số trường hợp, quỹ có thể hỗ trợ các công ty phát hành trong việc tái cấu trúc, nâng cao chất lượng quản trị, làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 6 21 Giảm chi phí hoạt động : Do quy mơ của các khoản đầu tư của quỹ thường tương đối lớn, nên các chi phí liên quan như : chi phí nghiên cứu, chi phí thơng tin, chi phí giao dịch, phí mơi giới … thường thấp hơn đáng kể so với các khoản đầu tư nhỏ lẻ. Thơng thường với tư cách là nhà đầu tư lớn, quỹ cĩ thể cĩ nhiều lợi thế khi thương lượng về giá đối với các tổ chức phát hành trong trường hợp phát hành riêng lẻ. 22 NHỮNG LỢI ÍCH KHÁC  Tính thanh khoản của chứng chỉ quỹ  Các tiện ích được cung cấp bởi cơng ty quản lý quỹ  Sự giám sát và bảo vệ quyền lợi NĐT của các cơ quan cĩ thẩm quyền. 23 VAI TRỊ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ TRÊN TTCK  Tạo phương thức huy động vốn đa dạng qua TTCK.  Gĩp phần phát triển thị trường sơ cấp, tạo hàng hố cho TTCK.  Gia tăng nguồn cầu đầu tư, gĩp phần ổn định thị trường thứ cấp.  Cung cấp cơ hội đầu tư cho các nhà đầu tư nhỏ lẻ, xã hội hố hoạt động đầu tư chứng. 24 CÁC LOẠI HÌNH QUỸ ĐẦU TƯ 1. Căn cứ vào nguồn vốn huy động :  Qũy tập thể – Qũy công chúng ( Public Fund )  Qũy cá nhân – Qũy thành viên ( Private Fund ) 2. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hoạt động của qũy :  Qũy đầu tư dạng công ty.  Qũy đầu tư dạng hợp đồng ( Qũy đầu tư tín thác ) 3. Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn :  Qũy mở ( Open – end - Fund )  Qũy đóng ( Closed – end - Fund ) ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 7 25 PHÂN LOẠI QUỸ ĐẦU TƯ 4. Căn cứ vào công cụ đầu tư  Qũy đầu tư cổ phiếu ( Stock Fund )  Qũy đầu tư trái phiếu ( Bond Fund )  Qũy thị trường tiền tệ ( Money Market Fund ) 5. Căn cứ vào mục tiêu đầu tư :  Qũy tăng trưởng ( Growth Fund )  Qũy thu nhập cao ( High - Yield Fund )  Qũy cân bằng ( Balance Fund )  Quỹ đầu tư mạo hiểm ( Aggressive Growth Fund ) 26 Phân Loại Qũy Đầu Tư  Quỹ đầu tư tập thể ( Qũy cơng chúng – Public Fund ) : là quỹ huy động vốn bằng cách phát hành rộng rãi ra cơng chúng. Những người đầu tư cĩ thể là thể nhân hay pháp nhân nhưng đa phần là các nhà đầu tư riêng lẽ khơng cĩ nhiều kinh nghiệm và kiến thức đầu tư chuyên nghiệp. Đây là loại hình QĐT khá phổ biến và thường được luật pháp các nước điều chỉnh một cách chặt chẽ để bảo vệ lợi ích của những người tham gia đầu tư.  Quỹ đầu tư cá nhân (Quỹ thành viên – Private Fund ): Quỹ này huy động vốn bằng phương thức phát hành riêng lẻ cho một nhĩm nhỏ các nhà đầu tư, cĩ thể được lựa chọn trước, là các thể nhân hay các định chế tài chính hoặc các tập đồn kinh tế lớn, do vậy tình thanh khoản của quỹ này sẽ thấp hơn quỹ cơng chúng. Các nhà đầu tư vào các quỹ tư nhân thường với lượng vốn lớn và đổi lại, họ cĩ thể tham gia vào trong việc kiểm sốt đầu tư của quỹ. 27 PHÂN LOẠI QUỸ ĐẦU TƯ  Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khốn thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra cơng chúng.  Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khốn cĩ số thành viên tham gia gĩp vốn khơng vượt quá ba mươi thành viên và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân. ( Luật chứng khốn ) 28 Mơ hình qũy đầu tư dạng cơng ty Quỹ đầu tư dạng công ty ( Corporate Funds ) do một nhóm các nhà đầu tư góp vốn hợp thành một công ty theo luật công ty. Theo mô hình này quỹ đầu tư là một pháp nhân đầy đủ. Qũy được tổ chức như một công ty cổ phần theo quy định của pháp luật. Quỹ tạo vốn bằng cách phát hành cổ phiếu và bán chúng cho người đầu tư. Nhữøng người sở hữu cổ phiếu của công ty đầu tư là các cổ đông, họ có đầy đủ quyền hạn của một cổ đông thông thường, nghĩa là họ được quyền nhận cổ tức cùng với quyền bầu cử, ứng cử…. Hội đồng quản trị là cơ quan điều hành cao nhất của qũy. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 8 29 Mơ hình quỹ đầu tư dạng hợp đồng ( Quỹ đầu tư dạng tín thác) Mô hình qũy đầu tư dạng hợp đồng ( Contractual Fund ) Theo mô hình này quỹ đầu tư không phải là pháp nhân, chỉ đơn giản là một khối lượng vốn nhất định do người đầu tư đóng góp lại để đầu tư theo kiểu chuyên nghiệp. Mô hình này thể hiện rõ vai trò của ba bên tham gia vào hoạt động của qũy : Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và bảo quản và người đầu tư. 30 Phân Loại Qũy Đầu Tư Theo Cơ Cấu Qũy đầu tư dạng đóng ( Closed – end Fund ) : Có các tính chất truyền thống và đặc trưng như sau :  Qũy đóng không phát hành cổ phần ( Share ) của qũy một cách liên tục. Qũy đóng chỉ thực hiện phát hành cổ phiếu qũy hay chứng chỉ qũy một lần với một số lượng cổ phần nhất định.  Sau khi phát hành lần đầu cổ phần qũy sẽ được giao dịch trên thị trường thứ cấp gồm thị trường sở giao dịch hoặc thị trường OTC. Giá của cổ phần qũy được quyết định bởi cung cầu trên thị trường có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị tài sản ròng của quỹ .  Cổ phần qũy là không hoàn lại qũy không có trách nhiệm mua lại cổ phần qũy theo yêu cầu của nhà đầu tư trước thời hạn kết thúc hay giải thể.  Qũy đóng thường có khả năng đầu tư vào những tài sản có tính thanh khoản thấp nhiều hơn so với qũy mở. 31 Phân Loại Qũy Đầu Tư Theo Cơ Cấu Qũy đầu tư dạng mở ( Open – end – Fund ) : Thường được gọi là qũy hỗ tương ( Mutual Fund ) là qũy có các tính chất truyền thống và đặc trưng như sau :  Cổ phần của qũy hỗ tương là được hoàn lại. Qũy có trách nhiệm mua lại cổ phần của qũy theo yêu cầu của nhà đầu tư. Bất cứ lúc nào nhà đầu tư cũng có thể rút vốn bằng cách bán lại cổ phần cho qũy.  Cổ phần của qũy không được giao dịch trên thị trường thứ cấp nhà đầu tư chỉ có thể mua bán cổ phần trực tiếp với qũy hoặc các nhà môi giới của qũy.Giá bán cổ phần qũy ( Offer Price ) bằng giá trị tài sản ròng ( NAV ) của qũy cộng với một khoản phí mua ( Load ) theo quy định. Giá mua lại ( Bid Price ) bằng NAV của qũy trừ đi một khoản phí nhất định theo quy định.  Thông thường cả qũy đóng và qũy mở đều được quản lý bởi các công ty quản lý qũy chuyên nghiệp ( Investment adviser ) 32 Phân Loại Qũy Đầu Tư Theo Cơ Cấu Quỹ đầu tư dạng mở ( Open – end – Fund ) :  Các qũy đầu tư tính phí mua bán ( Sales Commission ) bằng cách cộng trừ một tỉ lệ phí vào giá mua và giá bán được gọi là qũy tính phí ( Load Fund ). Các qũy tính phí lúc nhà đầu tư mua chứng chỉ qũy gọi là ( Front – End Load Fund ). Các qúy tính phí lúc nhà đầu tư bán chứng chỉ qũy gọi là ( Back – End Load Fund )  Các qũy không tính phí mua bán gọi là qũy không tính phí ( No- Load Fund )  Qũy mở thực hiện việc cổ phần mới một cách liên tục bất cứ lúc nào nhà đầu tư có thể đầu tư vào qũy bằng việc mua cổ phần do qũy phát hành.  Tổng tài sản của qũy mở tăng giảm liên tục tùy thuộc vào lượng tài sản vào ra qũy. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 9 33 PHÂN LOẠI QUỸ ĐẦU TƯ THEO CƠ CẤU  Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra cơng chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.  Quỹ đĩng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra cơng chúng khơng được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. ( Luật Chứng Khốn ) 34 PHÂN LOẠI QŨY ĐẦU TƯ CĂN CỨ VÀO CÔNG CỤ ĐẦU TƯ Qũy đầu tư cổ phiếu (Stock Funds - Equity Fund ) Qũy đầu tư trái phiếu (Bond Fund ) : Qũy thị trường tiền tệ (Money Market Fund) Qũy vốn riêng lẻ ( Private Equity Fund) 35 PHÂN LOẠI QŨY ĐẦU TƯ CĂN CỨ VÀO CÔNG CỤ ĐẦU TƯ Quỹ cổ phiếu : là quỹ đầu tư tối thiểu 80% giá trị tài sản quỹ vào cổ phiếu Quỹ trái phiếu : là quỹ đầu tư tối thiểu 80% giá trị tài sản của quỹ vào trái phiếu hoặc các cơng cụ cĩ thu nhập cố định ngoại trừ trái phiếu chuyển đổi. Quỹ thị trường tiền tệ : là quỹ đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản của quỹ vào các cơng cụ thị trường tiền tệ cĩ thời gian đáo hạn khơng vượt quá 90 ngày, phần cịn lại tài sản của quỹ được đầu tư vào các cơng cụ thị trường tiền tệ cĩ thời gian đáo hạn khơng vượt quá 360 ngày. Quỹ hỗn hợp : là quỹ đầu tư vào các cơng cụ thị trường tiền tệ, cổ phiếu và trái phiếu. (Mẫu điều lệ QĐT – QĐ 45) 36 PHÂN LOẠI QUỸ ĐẦU TƯ THEO MỤC TIÊU  Qũy tăng trưởng ( Growth fund ) : là quỹ đầu tư tập trung chủ yếu vào việc tìm kiếm sự tăng trưởng vốn dài hạn thông qua việc ưu tiên đầu tư vào các loại chứng khoán vốn có tiềm năng tăng trưởng cao. Thu nhập thường xuyên là mục tiêu thứ yếu của qũy tăng trưởng.  Qũy thu nhập cao ( High - Yield Fund ) : là qũy đầu tư đặt mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm thu nhập thường xuyên cao, tăng trưởng vốn là mục tiêu thứ yếu.  Qũy cân bằng ( Balance Fund ) : Là qũy đầu tư nhắm đến sự cân bằng giữa hai mục tiêu thu nhập, tăng trưởng và bảo toàn vốn. Qũy kết hợp một cách kỹ lưỡng và hợp lý các loại cổ phiếu, trái phiếu công ty, chứng khoán chính phủ trong danh mục với mục tiêu tìm kiếm thu nhập thường xuyên, sự bảo toàn vốn và mức tăng trưởng vừa phải. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 10 37 PHÂN LOẠI QUỸ ĐẦU TƯ THEO MỤC TIÊU  Qũy đầu tư mạo hiểm ( Aggressive Growth Fund – Hedge Fund) : Là quỹ nhắm đến mục tiêu lãi vốn ( Capital gains ) cao nhất và khơng ngại rủi ro trong khi lựa chọn các khoản đầu tư. AGF phù hợp nhất đối với các nhà đầu tư chấp nhận mức độ đánh đổi lợi nhuận - rủi ro ( Risk - Return trade – off ) lớn. AGF cĩ thể đầu tư vào cổ phiếu IPOs của các cơng ty nhỏ và sau đĩ bán lại nhanh chĩng để thu lợi nhuận. Một số quỹ mạo hiểm cĩ để đầu tư vào các cơng cụ phái sinh, hay sử dụng địn bảy để gia tăng lợi nhuận. Ngồi ra ta cịn cĩ khái niệm “ Venture Capital Fund” – là quỹ sẵn sàng đầu tư vào các cơng ty mới thành lập ( Start – up firm ) và các cơng ty nhỏ. Đồng thời quỹ cũng cĩ thể cung cấp các hỗ trợ về quản trị và kỹ thuật cho cơng ty. 38 PHÂN LOẠI QUỸ ĐẦU TƯ THEO MỤC TIÊU  Quỹ tăng trưởng : Là quỹ đầu tư chủ yếu vào cổ phiếu nhằm mục đích đầu tư dài hạn. Quỹ đầu tư tối thiểu 80% tài sản vào cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi.  Quỹ đầu tư mạo hiểm : Là quỹ nhằm mục đích đầu tư trung hạn vì lợi nhuận cao. Quỹ đầu tư tối thiểu 80% tài sản vào cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi của các cơng ty chưa niêm yết.  Quỹ ổn định/cân bằng : Quỹ nhằm mục đích tăng trưởng và thu nhập . Quỹ đầu tư tổi thiểu 80% tài sản vào cổ phiếu, trái phiếu với tối thiểu 30% vào cổ phiếu và tối thiểu 30% vào trái phiếu.  Quỹ chỉ số ( Index Fund ) là quỹ được thiết kế nhằm lặp lại một loại chỉ số thị trường. ( Mẫu điều lệ QĐT – QĐ 45 ) 39 HÌNH THÁI QĐTCK TẠI MỘT SỐ TTCK TRÊN THẾ GIỚI  QŨY ĐẦU TƯ CHỨNG KHỐN TẠI TTCK MỸ  QŨY ĐẦU TƯ CHỨNG KHỐN TẠI TTCK ANH  QŨY ĐẦU TƯ CHỨNG KHỐN TẠI TTCK NHẬT BẢN 40 QĐTCK TẠI TTCK MỸ Theo luật Cơng ty đầu tư 1940 ( The Investment Company Act of 1940), qũy đầu tư bao gồm 3 loại hình cơ bản : o Open – End Fund ( Mutual Fund) o Closed – End Fund) o Unit Investment Trust (UITs): ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 11 41 Các đặc điểm của UITs  Các đơn vị qũy do UITs phát hành là cĩ thể được hồn lại. UITs sẽ mua lại đơn vị qũy theo yêu cầu của nhà đầu tư theo mức giá xấp xỉ với NAV.  UITs chỉ thực hiện việc phát hành một lần với số lượng đơn vị qũy xác định.  Các đơn vị qũy của UITs cĩ thể được giao dịch trên thị trường thứ cấp.  UITs cĩ thời hạn xác định  UITs thường đầu tư vào trái phiếu và giữ cố định DMĐT, ít khi mua bán giao dịch các tài sản trong DMĐT.  UITs khơng cần cĩ HĐQT, Ban Điều Hành và Người quản lý qũy… 42 QĐTCK TẠI TTCK ANH  Unit Trust : Tương tự như Open – End Fund (Mutual Fund)  Investment Trust: Tương tự như Closed – End Fund. 43 QĐTCK TẠI TTCK NHẬT BẢN  Open type trust : Tương tự như Open-End Fund nhưng nhà đầu tư khơng được phép tự do rút vốn trong vịng hai năm sau khi họ đầu tư tư vào qũy lần đầu.  Unit Type of trust : Tương tự như Close End Fund. 44 QĐTCK TẠI TTCK HÀN QUỐC  Open-end securities investment companies : Các đầu tư sở hữu cổ phần của qũy cĩ quyền yêu cầu qũy mua lại cổ phần.  Closed-end securities investment Companies : Tính thanh khoản của chứng chỉ qũy được đảm bảo thơng qua việc niêm yết, đăng ký và giao dịch tại Korea Stock Exchange hoặc KOSDAQ. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 12 45 TỔ CHỨC CỦA QUỸ ĐẦU TƯ ĐẠI CHÚNG ( DẠNG HỢP ĐỒNG ) Trong mơ hình quỹ đầu tư dạng hợp đồng các bên tham gia vào hoạt động của quỹ bao gồm : 1. Nhà đầu tư 2. Cơng ty quản lý quỹ 3. Ngân hàng giám sát 46 MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QĐT ĐÓNG DẠNG HỢP ĐỒNG TRƯỜNG HỢP VF1 Nhà đầu tư Đầu Tư Lợi tức Giám sát VFM 47 Nhà đầu tư Quyền của nhà đầu tư :  Hưởng lợi từ hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư chứng khốn tương ứng với tỷ lệ vốn gĩp;  Hưởng các lợi ích và tài sản được chia hợp pháp từ việc thanh lý tài sản quỹ đầu tư chứng khốn;  Yêu cầu cơng ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát mua lại chứng chỉ quỹ mở;  Khởi kiện cơng ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc tổ chức liên quan nếu tổ chức này vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình;  Thực hiện quyền của mình thơng qua Đại hội nhà đầu tư;  Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ theo quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khốn;  Các quyền khác quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khốn. ( Luật Chứng Khốn ) 48 Nhà đầu tư Nghĩa vụ của nhà đầu tư : o Chấp hành quyết định của Đại hội nhà đầu tư;  Thanh tốn đủ tiền mua chứng chỉ quỹ;  Các nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khốn. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 13 49 Đại hội người đầu tư  Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khốn gồm tất cả các nhà đầu tư, là cơ quan quyết định cao nhất của quỹ đầu tư chứng khốn.  Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khốn cĩ các quyền và nhiệm vụ cơ bản như sau :  Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khốn;  Thay đổi mức phí trả cho cơng ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát;  Xem xét và xử lý vi phạm của cơng ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và Ban đại diện quỹ gây tổn thất cho quỹ đầu tư chứng khốn;  Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ đầu tư chứng khốn, Hợp đồng giám sát; ( Theo luật Chứng khốn ) 50 Đại hội người đầu tư :  Quyết định việc niêm yết chứng chỉ quỹ đĩng;  Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, phương án phân phối lợi nhuận, mục tiêu đầu tư của quỹ đầu tư chứng khốn và giải thể quỹ đầu tư chứng khốn;  Quyết định thay đổi cơng ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;  Thơng qua các báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hàng năm của quỹ đầu tư chứng khốn;  Thơng qua việc lựa chọn tổ chức kiểm tốn được chấp thuận để kiểm tốn báo cáo tài chính hàng năm của quỹ đầu tư chứng khốn; ( Theo luật chứng khốn ) 51 Ban đại diện qũy o Ban đại diện quỹ đại chúng đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư, do Đại hội nhà đầu tư bầu. o Quyết định của Ban đại diện quỹ đại chúng được thơng qua bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác theo quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khốn. Mỗi thành viên Ban đại diện quỹ đại chúng cĩ một phiếu biểu quyết.  Ban đại diện quỹ đại chúng cĩ từ ba đến mười một thành viên, trong đĩ cĩ ít nhất hai phần ba số thành viên Ban đại diện quỹ là thành viên độc lập, khơng phải là người cĩ liên quan của cơng ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát. 52 CƠNG TY QUẢN LÝ QŨY o Thơng thường ban đầu CTQLQ sẽ thiết kế các đặc điểm cơ bản của QĐT, tiến hành việc chuẩn bị các tài liệu hồ sơ thủ tục pháp lý, đăng ký chào bán chứng chỉ qũy ra cơng chúng với UBCKNN, thực hiện việc phát hành chứng chỉ qũy ra cơng chúng nhằm huy động vốn. o CTQLQ cĩ chức năng quản lý, điều hành qũy, thực hiện việc đầu tư tài sản của qũy theo đúng các quy định của pháp luật và điều lệ của qũy. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 14 53 Trách nhiệm của cơng ty quản lý quỹ o Cĩ trách nhiệm thay mặt quỹ thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với các tài sản trong danh mục đầu tư của quỹ. Đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư, thực hiện quyền biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng hoặc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp mà Quỹ tham gia gĩp vốn. o Cơng ty quản lý quỹ cĩ nghĩa vụ thực hiện việc xác định giá trị tài sản rịng của Quỹ, giá trị tài sản rịng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ, theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ. 54 Nhiệm vụ của cơng ty quản lý quỹ o Cơng ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm đền bù các tổn thất gây ra cho Quỹ, nhà đầu tư vào Quỹ, do nhân viên của Cơng ty quản lý quỹ hoặc Cơng ty quản lý quỹ khơng thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của pháp luật hoặc vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động chứng khốn và thị trường chứng khốn. o Trong trường hợp Ngân hàng giám sát phát hiện các giao dịch tài sản Quỹ, khơng phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ, hoặc vượt quá thẩm quyền của Cơng ty quản lý quỹ và đã thơng báo cho Cơng ty quản lý quỹ thì Cơng ty quản lý quỹ phải huỷ bỏ giao dịch đĩ hoặc thực hiện mua hoặc bán tài sản của Quỹ, khốn nhằm phục hồi vị thế Quỹ, như trước khi cĩ giao dịch trong thời gian sớm nhất. 55 Nhiệm vụ của cơng ty quản lý quỹ o Ký hợp đồng với Ngân hàng lưu ký, Ngân hàng giám sát trong đĩ cĩ các điều khoản chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong việc quản lý tài sản của Quỹ.  Tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam, Điều lệ Quỹ. Tự nguyện, cơng bằng, trung thực, vì lợi ích tốt nhất của Quỹ.  Một cơng ty QLQ cĩ thể quản lý nhiều quỹ đầu tư chứng khốn nhưng phải đảm bảo việc quản lý độc lập và tách biệt tài sản của từng Quỹ, tài sản của cơng ty. 56 NGÂN HÀNG GIÁM SÁT o Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại cĩ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khốn cĩ chức năng thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng. NHGS cĩ các nghĩa vụ cơ bản như:  Thực hiện lưu ký tài sản của quỹ đại chúng, quản lý tách biệt tài sản của quỹ đại chúng và các tài sản khác của ngân hàng giám sát;  Giám sát để bảo đảm cơng ty quản lý quỹ quản lý tài sản của qũy tuân thủ quy định tại Luật chứng khốn và Điều lệ quỹ đầu tư chứng khốn, ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 15 57 NGÂN HÀNG GIÁM SÁT  Báo cáo Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước khi phát hiện cơng ty quản lý quỹ, tổ chức, cá nhân cĩ liên quan vi phạm pháp luật hoặc điều lệ quỹ đầu tư chứng khốn.  Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh tốn và chuyển giao tiền, chứng khốn liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng theo yêu cầu hợp pháp của cơng ty quản lý quỹ.  Ngân hàng giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc định giá tài sản rịng của Quỹ, giá trị tài sản rịng trên một đơn vị quỹ do Cơng ty quản lý quỹ thực hiện. 58 NGÂN HÀNG GIÁM SÁT o Ngân hàng giám sát cĩ thể ủy thác hoạt động lưu ký tài sản cho các Ngân hàng lưu ký khác và phải chịu hồn tồn trách nhiệm cũng như mọi chi phí phát sinh liên quan tới các hoạt động ủy thác lưu ký này.  Ngân hàng giám sát, thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành và nhân viên trực tiếp của ngân hàng giám sát làm nhiệm vụ giám sát hoạt động quỹ đại chúng và bảo quản tài sản quỹ của ngân hàng giám sát khơng được là người cĩ liên quan hoặc cĩ quan hệ sở hữu, vay hoặc cho vay với cơng ty quản lý quỹ và ngược lại, khơng được là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng. 59 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QŨY ĐẦU TƯ Ngồi ra QĐT cĩ thể cĩ sự tham gia của các chủ thể khác như :  Công ty kiểm toán : thực hiện việc kiểm tra, đánh giá khách quan và chính xác tình hình hoạt động của quỹ đầu tư, bảo đảm sự minh bạch.  Các cơ quan quản lý nhà nước bao gồm : Bộ tài chính, ngân hàng nhà nước, UBCKNN giám sát toàn bộ hoạt động của các qũy đầu tư, công ty quản lý qũy, ngân hàng giám sát về mặt vĩ mô. Bao gồm : Cấp và thu hồi giấy phép, ban hành các văn bản pháp luật, thanh tra giám sát và xử lý vi phạm… 60 CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ  Huy động vốn  Hoạt động đầu tư  Doanh thu và chi phí của QĐT.  Xác định giá trị tài sản rịng và báo cáo tài chính của qũy đầu tư. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 16 61 HUY ĐỘNG VỐN  Qũy thành viên  Qũy đại chúng 62 Qũy thành viên  Quỹ thành viên do các thành viên gĩp vốn thành lập trên cơ sở hợp đồng gĩp vốn và Điều lệ quỹ.  Việc thành lập quỹ thành viên phải đáp ứng các điều kiện sau đây:  Vốn gĩp tối thiểu là năm mươi tỷ đồng Việt Nam;  Cĩ tối đa ba mươi thành viên gĩp vốn và chỉ bao gồm thành viên là pháp nhân;  Do một cơng ty quản lý quỹ quản lý;  Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại một ngân hàng lưu ký độc lập với cơng ty quản lý quỹ. 63 Qũy đại chúng  Việc huy động vốn của quỹ đại chúng được cơng ty quản lý quỹ thực hiện trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra cơng chúng cĩ hiệu lực. Quỹ đại chúng được thành lập nếu cĩ ít nhất một trăm nhà đầu tư, khơng kể nhà đầu tư chứng khốn chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là năm mươi tỷ đồng Việt Nam.  Tồn bộ vốn gĩp của nhà đầu tư phải được phong tỏa tại một tài khoản riêng đặt dưới sự kiểm sốt của ngân hàng giám sát và khơng được sử dụng cho đến khi hồn tất đợt huy động vốn.  Trường hợp việc huy động vốn của quỹ đại chúng khơng đáp ứng quy định thì cơng ty quản lý quỹ phải hồn trả cho nhà đầu tư mọi khoản tiền đã đĩng gĩp trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc việc huy động vốn. 64 ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ LẦN ĐẦU RA CƠNG CHÚNG  Giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán ít nhất 50 (năm mươi) tỷ đồng Việt Nam;  Cĩ phương án phát hành và phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán chứng chỉ quỹ;  Cĩ quy trình nghiệp vụ quản lý quỹ, quy trình kiểm sốt nội bộ, quy trình quản lý rủi ro phù hợp. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 17 65 ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ CHO CÁC LẦN TIẾP THEO  Điều lệ Quỹ cĩ quy định về việc tăng vốn của Quỹ;  Lợi nhuận của Quỹ trong năm liền trước năm đề nghị tăng vốn phải là số dương;  Cơng ty quản lý quỹ khơng bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động chứng khốn và thị trường chứng khốn trong thời hạn hai (02) năm, tính đến thời điểm tăng vốn;  Phương án phát hành thêm chứng chỉ quỹ và phương án đầu tư số vốn thu được phải được Đại hội nhà đầu tư thơng qua. 66 HỒ SƠ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ QUỸ LẦN ĐẦU RA CƠNG CHÚNG  Giấy đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra cơng chúng.  Phương án chào bán chứng chỉ quỹ kèm theo phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán;  Điều lệ quỹ theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;  Bản cáo bạch theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;  Hợp đồng giám sát giữa ngân hàng giám sát và cơng ty quản lý quỹ;  Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu cĩ). 67 NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH  Giải thích chi tiết mục tiêu đầu tư của quỹ.  Mơ tả chính sách đầu tư , các hạn chế trong đầu tư.  Các rủi ro đối với nhà đầu tư.  Các thơng tin liên quan đến cơng ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các bên cĩ liên quan.  Các loại chi phí liên quan.  Phương pháp xác định giá trị tài sản rịng. 68 HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ  Danh mục đầu tư của quỹ  Mục tiêu đầu tư  Chính sách phân bổ tài sản  Các hạn chế đầu tư ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 18 69 Danh mục đầu tư của quỹ Trong DMĐT của qũy mỗi loại tài sản có những đặc tính về rủi ro và lợi nhuận khác nhau :  Cổ phiếu thường ( Common stocks ) + Cổ phiếu nội địa ( Domestic equities ) CP các công ty lớn ( Large - Capitalization ) CP các công ty nhỏ ( Small – Capitalization ) + Cổ phiếu quốc tế ( International equities ) CP trên thị trường các nước phát triển ( Major – country market ) CP trên thị trường các nước mới nổi ( Emerging – market ) 70 DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA QŨY  Trái phiếu ( Bonds :) Trái phiếu chính phủ (Governments and agencies ) Trái phiếu công ty ( Corporates ) Trái phiếu loại AAA ( AAA –rates ) Trái phiếu loại Baa ( BBB – rates ) Trái phiếu lợi suất cao ( High yield or junk bonds ) Các CK có nguồn gốc Mortgage ( Mortgage – backed securities ) Trái phiếu quốc tế ( International bonds ) 71 DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA QŨY ĐẦU TƯ  Các công cụ thị trường tiền tệ (Money market - instruments) - Tín phiếu kho bạc ( Treasury bills ) - Chứng chỉ tiền gửi và thương phiếu ( CDs and comercial paper ) - Hợp đồng đầu tư bảo lãnh ( Guaranteed investment contracts – GIC)  Bất động sản ( Real estate )  Vốn mạo hiểm ( Venture capital )  Tiền mặt và ngoại tệ ( Cash and Foreign Currency )  Các qũy đầu tư tùy theo mục tiêu của mình sẽ nắm giữ các loại tài sản khác nhau với các tỉ trọng khác nhau. 72 Danh mục đầu tư của quỹ đĩng  Cổ phiếu của cơng ty đại chúng;  Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu cơng ty;  Cơng cụ thị trường tiền tệ bao gồm chứng chỉ tiền gửi tại tổ chức tín dụng; tín phiếu kho bạc và thương phiếu với thời gian đáo hạn tính từ ngày phát hành khơng quá một (01) năm;  Các loại tài sản tài chính khác theo quy định của pháp luật và được Đại hội Nhà đầu tư chấp thuận bằng văn bản. ( Quyết định 45 ) ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 19 73 Mục tiêu đầu tư Thông thường phần đầu tiên của chính sách qũy đầu tư bằng bằng văn bản phải là một phần phát biểu rõ ràng về mục tiêu của qũy . Các QĐT phải phát biểu mục tiêu của mình một cách cẩn thận nhằm tạo ra một sự hiểu biết qua lại liên tục và nhất quán về các mục tiêu này. Mục tiêu là căn cứ, cơ sở để xây dựng và điều chỉnh danh mục đầu tư của qũy. Mục tiêu đầu tư đề cập đến các vấn đề như : Mục tiêu về lợi nhuận, bảo toàn vốn, thời hạn thu hồi vốn. Mục tiêu thu nhập cao hay tăng trưởng vốn dài hạn, cùng với một số mục tiêu khác về xã hội hay cộng đồng … Các qũy đầu tư khác nhau có mục tiêu đầu tư khác nhau và thích hợp với các nhà đầu tư có nhu cầu khác nhau. 74 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ  Lợi nhuận mục tiêu ( Performance Target )  Mức độ chấp nhận rủi ro ( Risk tolerance )  Thanh khoản và Thời hạn thu hồi vốn ( Liquidity and Time horizon ) Cùng với các yếu tố khác như : những ưu tiên ( Preferences), những hạn chế, ( constraints ), những yêu cầu ( requirements )… 75 MỤC TIÊU ĐẦU TƯ Thu nhập thường xuyên ( Curent income ): Là nguồn thu nhập từ cổ tức của chứng khoán vốn, tiền lãi của các chứng khoán nợ do các tổ chức phát hành chi trả theo định kỳ. Thặng dư vốn ( Capital gain ) : Là thu nhập có được từ sự biến động giá của các tài sản trong danh mục. Nguồn thu nhập này có thể âm có thể dương tuỳ thuộc vào việc tăng hay giảm giá của các tài sản nắm giữ. Các quy đầu tư có những mục tiêu đầu tư khác nhau. Như : Mục tiêu thu nhập, mục tiêu tăng trưởng hay sự cân bằng giữa hai mục tiêu trên . 76 THIẾT KẾ QUỸ THEO MỤC TIÊU ĐẦU TƯ ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 20 77 HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA QŨY ĐẦU TƯ  Chính sách đầu tư ( Assets Allocation ) Chính sách đầu tư là quyết định tỉ lệ phân bổ ngân qũy đầu tư của nhà đầu tư tổ chức hay cá nhân vào các loại tài sản đầu tư chính như : Tiền mặt và các công cụ tương đương tiền mặt, các công cụ thị trường tiền tệ , trái phiếu cổ phiếu , bất động sản …. ) để đạt được mục tiêu đầu tư đã đặt ra . Quyết định phân bổ tài sản là đặc biệt quan trọng, vì nó chi phối việc thực hiện của hầu hết toàn bộ danh mục đầu tư . Các cơng ty quản lý qũy phải chấp hành chính sách đầu tư đã được ghi trong điều lệ qũy. 78 Chính sách đầu tư Ví dụ : Sơ lược chính sách đầu tư của qũy đầu tư VF1 do công ty Quản Lý Qũy Việt Nam quản lý.  25% - 35% vốn của Qũy đầu tư vào các công ty niêm yết ( tương đương 75 – 105 tỷ đồng )  25% -35 % vốn của Qũy đầu tư vào các công ty chưa niêm yết ( tương đương 75- 105 tỷ đồng )  25% tập trung vào trái phiếu chính phủ ( tương đương 75 tỉ đồng )  10% đầu tư vào cổ phiếu của các công ty bất động sản.  5% đầu tư vào các tài sản khác 79 Các hạn chế đầu tư  Khơng đầu tư vào chứng chỉ quỹ của chính Quỹ đĩ hoặc vào chứng chỉ, vốn gĩp của Quỹ đầu tư chứng khốn khác;  Đầu tư vào chứng khốn của một tổ chức phát hành tối đa khơng vượt quá mười lăm phần trăm (15%) tổng giá trị chứng khốn đang lưu hành của tổ chức đĩ, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;  Tối đa khơng đầu tư vượt quá hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào chứng khốn đang lưu hành của một tổ chức phát hành, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ; 80 Các hạn chế đầu tư  Tối đa khơng đầu tư vượt quá ba mươi phần trăm (30%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào các cơng ty trong cùng một nhĩm cơng ty cĩ quan hệ sở hữu với nhau;  Tối đa khơng đầu tư vượt quá mười phần trăm (10%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào bất động sản;  Khơng được sử dụng vốn và tài sản của Quỹ để cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào;  Trong trường hợp được Đại hội nhà đầu tư chấp thuận bằng văn bản, Quỹ đại chúng dạng đĩng được đầu tư khơng quá mười phần trăm (10%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào cổ phiếu các tổ chức phát hành riêng lẻ, hoặc các tài sản tài chính khác theo quy định.  ( Quyết định 45 ) ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 21 81 Quy trình ra quyết định đầu tư PHÂN TÍCH VĨ MÔ PHÂN TÍCH NGÀNH RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ THEO DÕI PHÂN TÍCH CÔNG TY / DỰ ÁN 82 ĐIỂN CỨU QĐT PAX WORLD BALANCE FUND 83 ĐIỂN CỨU QĐT PAX WORLD BALANCE FUND 84 VF1 ASSETS ALLOCATION 2006 ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 22 85 VF1 – CƠ CẤU ĐẦU TƯ THEO NGÀNH 86 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG Giá trị tài sản ròng của qũy ( Net Assets Value – NAV ) NAV = Tổng tài sản có của qũy – Tổng nợ phải trả của qũy. Tổng tài sản có của qũy bao gồm : + Giá trị các khoản đầu tư : + Tiền mặt và các khoản tương đương. + Các khoản phải thu và các loại tài sản khác Tổng nợ phải trả : Là các chi phí đến hạn thanh toán của qũy gồm : chi phí quản lý, chi phí lưu ký, giám sát hoa hồng phải trả và các chi phí khác. NAV per Share = NAV/ N ( N là tổng số chứng chỉ qũy đang lưu hành ) 87 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NAV ( QĐ 45 )  Đối với chứng khốn niêm yết, giá của các chứng khốn niêm yết được xác định là giá đĩng cửa hoặc giá trung bình của ngày giao dịch gần nhất trước ngày định giá. Cơng ty quản lý quỹ chỉ được áp dụng thống nhất một trong hai loại giá nĩi trên làm cơ sở định giá tài sản Quỹ. Loại giá áp dụng phải được quy định rõ trong Bản Cáo bạch và Điều lệ Quỹ;  Đối với chứng khốn chưa niêm yết và giao dịch tại các cơng ty chứng khốn, giá của chứng khốn đĩ được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch cung cấp bởi ba (03) cơng ty chứng khốn khơng phải là người cĩ liên quan của Cơng ty quản lý quỹ và Ngân hàng giám sát; 88 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NAV ( QĐ 45 )  Đối với cổ phiếu niêm yết khơng cĩ giao dịch trong thời gian ít hơn hai (02) tuần tính đến ngày định giá, giá của chứng khốn đĩ được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá chào mua cung cấp bởi ba (03) cơng ty chứng khốn khơng phải là người cĩ liên quan của Cơng ty quản lý quỹ và Ngân hàng giám sát;  Đối với cổ phiếu niêm yết khơng cĩ giao dịch trong thời gian nhiều hơn hai (02) tuần tính đến ngày định giá, giá trị của chứng khốn đĩ được xác định như sau:  Bằng 80% giá trị thanh lý của một cổ phiếu tại ngày lập bảng cân đối kế tốn gần nhất trong trường hợp tổ chức phát hành đang trong quá trình chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản;  Bằng giá mua trong các trường hợp khác; hoặc  Được xác định theo nguyên tắc định giá khác đã được Ngân hàng giám sát đồng ý và Đại hội nhà đầu tư chấp thuận. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 23 89 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NAV ( QĐ 45 )  Đối với các loại tài sản khác như tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi cĩ thể chuyển nhượng, trái phiếu cĩ thời gian đáo hạn dưới một (01) năm kể từ ngày định giá, giá các chứng khốn đĩ được xác định bằng giá mua cộng với lãi luỹ kế tính đến thời điểm định giá. Trường hợp tài sản là trái phiếu chiết khấu, giá trị tài sản được xác định theo phương pháp định giá theo dịng tiền hoặc theo phương pháp nội suy tuyến tính trên cơ sở giá mua và mệnh giá của trái phiếu;  Đối với trái phiếu cĩ thời gian đáo hạn trên một (01) năm kể từ ngày định giá, trái phiếu chuyển đổi, giá của các chứng khốn đĩ được xác định bằng giá thị trường theo quy định tại điểm a, b Khoản này. Trường hợp các chứng khốn đĩ được giao dịch thỏa thuận và khơng cĩ giá thị trường, giá các chứng khốn này được xác định theo các mơ hình lý thuyết định giá trái phiếu phù hợp; 90 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NAV ( QĐ 45 )  Đối với chứng khốn phái sinh, giá các chứng khốn này được xác định bằng giá thị trường theo quy định tại điểm a, b Khoản này. Trường hợp các chứng khốn đĩ được giao dịch thỏa thuận và khơng cĩ giá thị trường, giá các chứng khốn này được xác định theo các mơ hình lý thuyết định giá chứng khốn phái sinh phù hợp;  Đối với các loại tài sản khác của Quỹ như cổ tức, lãi nhận được, tiền mặt, tiền gửi ngắn hạn cĩ kỳ hạn khơng quá một (01) năm ngày kể từ ngày định giá, giá trị của các tài sản này được tính theo giá trị thực tế tại thời điểm xác định;  Trường hợp tài sản của Quỹ là bất động sản, giá trị tài sản này phải được định giá bởi một tổ chức định giá độc lập được sự đồng ý của Ngân hàng giám sát và được Đại hội nhà đầu tư chấp thuận. 91 Chi phí hoạt động của qũy  Phí phát hành  Phí quản lý qũy  Phí thưởng hoạt động  Phí quản lý tài sản qũy  Phí giám sát 92 CÁC KHOẢN PHÍ  Phí phát hành : Là khoản phí và qũy đầu tư ( các nhà đầu tư phải trả cho công ty quản lý qũy khi mua chứng chỉ qũy để trang trải cho những chi phí phát hành chứng chỉ qũy ra công chúng. Phí này thường chỉ thu một lần ngay khi phát hành.  Phí quản lý : Là loại phí được trả cho công ty quản lý qũy để thực hiện dịch vụ quản lý đầu tư.  Thưởng hoạt động : Là số tiền mà QĐT trả cho công ty quản lý qũy khi tỉ lệ tăng trưởng tài sản ròng của qũy đạt một tỉ lệ nhất định. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 24 93 BÁO CÁO THU NHẬP – CHI PHÍ CỦA QUỸ 94 BÁO CÁO TÀI CHÍNH VF1 - 2006 95 VÍ DỤ PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ THƯỞNG HOẠT ĐỘNG VF1 96 VÍ DỤ PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHÍ THƯỞNG HOẠT ĐỘNG VF1 ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 25 97 Q& A Một khách hàng 70 tuổi, dùng toàn bộ số tiền trợ cấp hưu trí của mình để đầu tư. Theo anh/chị khách hàng này nên đầu tư vào loại hình quỹ đầu tư nào là phù hợp nhất. A. Aggressive Growth Fund B. Growth Fund C. High – Yield Fund D. Balanced Fund 98 Q&A Phát biểu nào sau đây chính xác nhất về quan hệ giữa công ty quản lý và quỹ đầu tư : A. Quan hệ sở hữu B. Quan hệ phụ thuộc theo tổ chức C. Độc lập – không có quan hệ D. Quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng. 99 Q&A Diamond Fund là một đầu tư đóng ( Close – End Fund ). Hiện tại, quỹ đầu tư này có các số liệu như sau : Cash and Equivalent: 150.000 USD Account Receivable ( Including Interest and dividends to be received ) :100.000 USD ( Khoản phải thu ) Today’s total market value of all assets held : 1.700.000USD (Giá trị khoản đầu tư ) Current Liabilities ( Including accrued expenses ( * )) : 50.000 USD Total number of today’s fund shares outstanding ( ** ) : 100.000 (*) : Chi phí cộng dồn ( ** ) : Tổng số cổ phần của quỹ NAV trên một đơn vị quỹ là : A. 20 USD B. 19.5 USD C.19 USD D. 18.5 USD 100 Q&A Một trong những lợi ích của quỹ đầu tư là : A. Giảm thiểu rủi ro hệ thống nhờ đầu tư vào danh mục chứng khoán đa dạng B. Giảm thiểu rủi ro không hệ thống nhờ đầu tư vào danh mục chứng khoán đa dạng C. Giảm thiểu rủi ro tín dụng nhờ đầu tư vào các trái phiếu có chất lượng cao D. Giảm thiểu toàn bộ rủi ro nhờ đầu tư vào danh mục chứng khoán đa dạng. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Investment Fund 26 101 Q&A Điều nào sau đây là chưa chính xác đối với Quỹ thành viên: a. Quỹ cĩ tối đa 30 thành viên b. Chỉ bao gồm thành viên là tổ chức/pháp nhân. c. Vốn điều lệ tối thiểu là 25 tỷ đồng d. Thành lập quỹ phải được sự xác nhận của UBCKNN. 102 Q&A Quỹ đầu tư dạng đóng là: a. Không phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng một cách liên tục b. Sẵn sàng mua lại khi người nắm giữ chứng chỉ đề nghị; c. Không thực hiện mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư; d. Chứng chỉ quỹ được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng khoán; e. Chứng chỉ không được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng khoán. I. (a), (b) và (d) II. (a), (c) và (d) III. (a), (b) và (d) IV. (a), (c) và (e).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquydautu_5556.pdf