Quản trị quan hệ khách hàng - Chương 4: Hệ thống CRM
I. Chính sách chăm sóc khách hàng II. Cơ sở dữ liệu khách hàng III.Các hình thức chăm sóc khách hàng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị quan hệ khách hàng - Chương 4: Hệ thống CRM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học
Quản trị
Quan hệ khách hàng
(Customer Relationship Management – CRM)
Chương 4.
Hệ thống CRM
I. Chính sách chăm sóc khách hàng.
I.1. Xây dựng chiến lược CRM
Mục đích xây dựng chiến lược:
Xây dựng và duy trì quan hệ với KH
Duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ
Các thành phần của chiến lược CRM
Dịch vụ khách hàng
Khôi phục sự tín nhiệm của KH
Chương 4
Chiến lược CRM
I.1. Xây dựng chiến lược CRM
Chương 4
Chiến lược CRM
I.1. Xây dựng chiến lược CRM
Nội dung chiến lược:
Cung cấp chất lượng SP/DV tốt nhất và giá trị
cho KH dựa trên phân nhóm KH chính xác
Các chiến lược đi từ cấp độ thấp đến cấp độ cao
Việc lựa chọn chiến lược phụ thuộc vào:
Loại hình kinh doanh doanh
Đối tượng KH
Cấp độ trung thành hiện có
Năng lực của DN
Chương 4
Chiến lược CRM
I.2. Văn hóa dịch vụ khách hàng
“Khách hàng là tài sản lớn nhất của mỗi
Công ty, bởi vì Công ty không thể tồn tại
nếu không có khách hàng”
Erwin Frand
Chương 4
Chiến lược CRM
I.2. Văn hóa dịch vụ khách hàng
Nền văn hóa dịch vụ:
Văn hóa là tập hợp các giá trị, niềm tin và chuẩn mực được
xác lập, chia sẻ trong doanh nghiệp làm cơ sở kiểm soát
hành xử của các thành viên trong DN và với KH nhằm đạt
được mục tiêu chung.
Văn hóa chăm sóc KH thể hiện các giá trị:
Tôn trọng cá nhân
Hiệu quả
Lịch sự
Đáng tin
Thân thiện
Linh động
Chương 4
Chiến lược CRM
I.2. Văn hóa dịch vụ khách hàng
Chương 4
Chiến lược CRM
I.2. Văn hóa dịch vụ khách hàng
Các biểu hiện của văn hóa dịch vụ KH:
Khuyến khích thái độ xem trọng KH
Luôn quan tâm đến nhu cầu của KH
Khuyến khích nhân viên tập trung vào nhu
cầu của KH
Luôn để ý đến KH
Luôn nghĩ về KH
Luôn ghi nhận sự hài lòng của KH
Hãy để cho KH định nghĩa chất lượng
Chất lượng SP/DV phải đáp ứng kỳ vọng của
KH chứ không phải đáp ứng tiêu chuẩn nội bộ
Chương 4
Chiến lược CRM
I.3 Vận hành CRM.
Nội dung chính của vận hành CRM là “chu kỳ
giao tiếp”
Một chu kỳ giao tiếp được khởi đầu khi một
khách hàng mới gia nhập, giao dịch ban đầu
được khởi động và sự đối thoại giữa KH và nhà
cung cấp (NCC) được tiếp tục mở rộng dựa
trên nền tảng đó.
Sự giao tiếp được tổ chức qua nhiều kênh khác
nhau, nhiều thời điểm và không gian khác
nhau
Mô hình CMAT (Customer Management
Acitivity Technology)
Chương 4
Hệ thống CRM
I.3. Vận hành CRM.
Mô hình CMAT:
Chương 4
Hệ thống CRM
Đối thủ cạnh tranh
Kinh nghiệm của khách hàng
Hoạt động quản lý khách hàng
Hình thành mục tiêu
Đạt Quản lý sự
mục tiêu vấn tin
Xử lý Chào đón
các vấn đề KH
Phát triển Nhận biết
quan hệ KH KH
Phân
tích,
lập
kế
hoạch
Công
bố
kế
hoạch
Đo
lường
hiệu
quả
Quá trình xử lý
Con người và tổ chức
Công nghệ kỹ thuật
Chương 4
Hệ thống CRM
II. Cơ sở dữ liệu khách hàng.
II.1. Phân biệt dữ liệu và thông tin
Dữ liệu:
Bao gồm mọi thứ đi kèm với số liệu
Thường là về thu nhập, thời gian, mức mua sắm
bình quân, trình độ học vấn, độ tuổi, số trẻ
trong gia đình, mã vùng…
Thông tin
Là điều cần bổ sung để dữ liệu trở nên có ý
nghĩa
Cho biết cái nhìn tổng quát về cảm tưởng của
KH về một lĩnh vực kinh doanh cụ thể
Cho biết KH cần và muốn gì
II.1. Phân biệt dữ liệu và thông tin
Xác định dữ liệu và thông tin
DN cần xác định mình muốn biết điều gì về KH?
DN cần biết dữ liệu nào sẽ chỉ ra phương hướng
để đánh giá đúng vấn đề?
Làm cách nào để thu thập được những dữ liệu và
thông tin đó?
Chương 4
Hệ thống CRM
II.2. Phân tích cơ sở dữ liệu khách hàng
Cơ sở dữ liệu
Là nơi lưu trữ dữ liệu
Cho phép tham khảo số liệu cần tìm một cách
nhanh chóng
Cho phép rút ra những tập họp con từ những số
liệu đó
Thường không chứa thông tin
Thường được lưu trữ trong máy tính
Chương 4
Hệ thống CRM
II.2. Phân tích cơ sở dữ liệu khách hàng
Phân loại cơ sở dữ liệu
CSDL giúp quản trị, vận hành
CSDL hỗ trợ hoạt động ra quyết định
Phân loại theo thông tin:
CSDL KH
CSDL KH tiềm năng
CSDL cụm
CSDL nâng cấp
Chương 4
Hệ thống CRM
II.2. Phân tích cơ sở dữ liệu khách hàng
Phân loại cơ sở dữ liệu
Phân loại theo bản chất hoạt động
CSDL tĩnh
CSDL động
Phân loại trên công nghệ
CSDL thứ bậc
CSDL đảo
CSDL có liên hệ…
Chương 4
Hệ thống CRM
II.2. Phân tích cơ sở dữ liệu khách hàng
CSDL khách hàng
Là dữ liệu và KH còn giao dịch và không còn giao
dịch
Với KH còn giao dịch:
Thông tin cơ bản về cá nhân: tên, địa chỉ, mã
vùng, số điện thoại…
Đặc điểm nhân khẩu: tuổi, giới tính, tình trạng
hôn nhân, trình độ giáo dục, thu nhập, số
người trong gia đình
Hành vi: tần suất mua, khoản chi tiêu, thay
đổi về loại hàng mua…
Chương 4
Hệ thống CRM
II.2. Phân tích cơ sở dữ liệu khách hàng
CSDL khách hàng
Với KH còn giao dịch:
Thái độ: cảm xúc, nhận xét khen chê, mong
muốn, sở thích…
Yếu tố tác động đến quyết định giao dịch:
Thuộc về DN: chất lượng SP, giá, chủng
loại, dịch vụ KH…
Thuộc về KH: sự kiện cá nhân, phương tiện
tiếp cận SP…
Chương 4
Hệ thống CRM
II.3 Năm tiêu thức phân nhóm KH:
Đo lường được
Ổn định
Có thể nhận dạng được
Khác biệt (có phản ứng khác nhau với chính sách
đưa ra)
Có thể đưa ra phương án phục vụ
Chương 4
Hệ thống CRM
III.Các hình thức chăm sóc khách hàng
III.1 Thăm hỏi, tặng quà
Ý nghĩa:
Gắn kết mối quan hệ DN-KH
Duy trì độ tin cậy của KH đối với DN
Kế hoạch chuẩn bị:
Lập danh sách KH
Thăm hỏi, tặng quà nhân các dịp lễ lớn
Cử nhân sự thường xuyên theo dõi và cập nhật
các thông tin liên quan đến KH, đề xuất việc
thăm hỏi, tặng quà
Chương 4
Hệ thống CRM
III.Các hình thức chăm sóc khách hàng
III.1 Thăm hỏi, tặng quà
Kế hoạch thực hiện:
Lập kế hoạch định kỳ (tháng, quý, năm)
Tổ chức thực hiện:
Phân cấp quản lý, hoặc:
Thành lập nhóm chuyên trách
Chương 4
Hệ thống CRM
III.2 Hội thảo, hội nghị, sự kiện
Chương 4
Hệ thống CRM
III.2 Hội thảo, hội nghị, sự kiện
Chương 4
Hệ thống CRM
III.2 Hội thảo, hội nghị, sự kiện
Chương 4
Hệ thống CRM
III.3 Hoạt động chăm sóc KH mang tính thương mại
Tạo giá trị cộng thêm
Khuyến mãi
Nhóm ưu tiên
Cho đi để nhận lại
Tưởng thưởng
Hướng đến khách hàng
Chương 4
Hệ thống CRM
III.3 Hoạt động chăm sóc KH mang tính thương mại
Tạo giá trị cộng thêm
Thêm dịch vụ có liên hệ chặt chẽ với SP
Tăng hiệu suất hay hiệu quả trong quá trình sử
dụng SP của KH
Cộng thêm SP hay DV khác mà KH thường dùng
Mang đến các tiện ích vào các dịp đặc biệt trong
năm
Liên kết với đối thủ cạnh tranh để tạo thuận lợi
cho KH
Chương 4
Hệ thống CRM
III.3 Hoạt động chăm sóc KH mang tính thương mại
Khuyến mãi
Tặng quà miễn phí
Điểm thưởng
Phiếu chuyển đổi
Bán hàng giảm giá
Tài trợ đặc biệt
Trúng thưởng
Chương 4
Hệ thống CRM
III.3 Hoạt động chăm sóc KH mang tính thương mại
Nhóm ưu tiên
Xây dựng “Câu lạc bộ”, “Khách hàng thân thuộc”,
“Khách hàng VIP”…
Khai thác yếu tố giáo dục, sức khỏe, y tế…
Nhóm ưu tiên “tạm thời”
Chương 4
Hệ thống CRM
III.3 Hoạt động chăm sóc KH mang tính thương mại
Cho đi để nhận lại
Hoạt động từ thiện
Thực hiện trách nhiệm xã hội – giáo dục
Đảm bảo môi trường
Tài trợ cho các hoạt động cộng đồng
Chương 4
Hệ thống CRM
III.3 Hoạt động chăm sóc KH mang tính thương mại
Tưởng thưởng
Quan tâm đến KH
Tặng quà nhân dịp đặc biệt
Phần thưởng cao cho mức độ mua hàng thường
xuyên cao
Chương trình KH ưu đãi
Chương 4
Hệ thống CRM
III.3 Hoạt động chăm sóc KH mang tính thương mại
Hướng đến khách hàng
Tạo điều kiện dễ dàng
Giữ mọi việc đơn giản
Tạo điều kiện thuận tiện nhất
Đến với KH
Cập nhật thông tin SP
Thông báo tiến độ mua hàng
Mang SP đến tận tay
Cho những gì KH muốn
Lắng nghe ước muốn của KH
Tạo ra SP/DV mà KH yêu cầu
Cá nhân hóa SP/DV
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Khiếu nại là bất cứ sự bày tỏ thái độ không hài lòng,
dù dưới hình thức nào, được cho là do DN đã không
thực hiện đúng chức năng hoặc không cung cấp
SP/DV một cách chuẩn xác
Khiếu nại có thể được tiếp nhận bằng điện thoại,
giao tiếp trực tiếp hoặc bằng văn bản
Phần lớn khiếu nại của KH là hợp lý, nhưng có một
số khiếu nại dựa vào thông tin không chính xác
hoặc cố tình bôi xấu DN
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động quản lý khiếu nại
của khách hàng
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động quản lý khiếu nại
của khách hàng
Cam kết:
Thừa nhận rằng KH có quyền khiếu nại
Cởi mở, tìm hiểu những phản hồi từ phía KH
Có văn bản qui định về các chính sách và qui
trình họat động chuẩn về cách giải quyết
khiếu nại, phàn nàn
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động quản lý khiếu nại
của khách hàng
Công bằng:
Các khiếu nại, phàn nàn phải được giải quyết
công bằng đối với các bên
Phải lắng nghe, xem xét tất cả các ý kiến để
cân nhắc, giải quyết một cách công bằng cho
mọi người
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động quản lý khiếu nại
của khách hàng
Hiệu quả:
Khiếu nại cần được xử lý nhanh chóng và nhã
nhặn
Bố trí nguồn lực phù hợp để giải quyết khiếu
nại
Những người có trách nhiệm giải quyết khiếu
nại phải có quyền và khả năng đưa ra các giải
pháp và thực thi giải pháp đó
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động quản lý khiếu nại
của khách hàng
Tiếp cận:
Hệ thống giải quyết khiếu nại phải được sắp
xếp, bố trí dễ tiếp cận đối với tất cả KH
Các thông tin hướng dẫn cách thức khiếu nại
luôn sẵn có và dễ hiểu
Việc khiếu nại là miễn phí
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động quản lý khiếu nại
của khách hàng
Có trách nhiệm:
Đảm bảo trả lời kịp thời cho KH
Những vấn đề xảy ra thường xuyên và mang
tính hệ thống cần được phát hiện và sửa chữa
Hệ thống giải quyết khiếu nại cần được
thường xuyên kiểm tra để đảm bảo hoạt động
tốt
Có các báo cáo định kỳ về kết quả giải quyết
khiếu nại
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Một số điều cần làm khi có khiếu nại (tham khảo tài
liệu CSKH của Vietnam Airlines)
Hành động ngay
Thừa nhận lỗi nhưng đừng thủ thế hay chống chế
Thể hiện bạn hiểu vấn đề của KH từ cách nhìn
của KH
Đừng tranh cãi với KH
Nhận biết cảm xúc của KH
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Một số điều cần làm khi có khiếu nại (tham khảo tài
liệu CSKH của Vietnam Airlines)
Cũng nên nghi ngờ về khiếu nại một chút
Nêu rõ các bước cần thiết để giải quyết vấn đề
Thường xuyên thông báo với KH về tiến độ giải
quyết
Xem xét việc bồi thường
Khôi phục thiện chí của KH
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Giải quyết khiếu nại của khách hàng như thế nào
cho hiệu quả?
Cần chăm chú lắng nghe và không nên ngắt lời
khách hàng
Nếu như lỗi thuộc về doanh nghiệp, cần cho
khách hàng thấy bạn đang chia sẻ với họ sự cảm
thông cũng như sự đồng tình.
Nên sử dụng những câu:
“Vâng, đúng vậy, đây là vấn đề quan trọng”
“Vâng, việc quý khách không hài lòng là hoàn
toàn có cơ sở”
“Đây là nhận xét công bằng”
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Giải quyết khiếu nại của khách hàng như thế nào
cho hiệu quả?
Nếu khách hàng đang giận dữ và lời nói đã vượt
ra khỏi phạm vi khiếu nại
Nên bình tĩnh hỏi:“Quý khách có thể nói rõ
ràng chúng tôi đã nhầm lẫn hay làm sai điều
gì không?”
Sau khi đã hiểu rõ vấn đề, cần đưa ra cho khách
hàng những phương án giải quyết kèm theo kế
hoạch tiến hành cụ thể.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Giải quyết khiếu nại của khách hàng như thế nào
cho hiệu quả?
Đừng đổ thêm dầu vào lửa
Không nên để khách hàng phải chờ đợi trong
tâm trạng bực dọc
Trong tiếp xúc (qua điện thoại hay gặp gỡ
trực tiếp), cần nhanh chóng xác định người
đối thoại thuộc dạng người như thế nào để có
thể lựa chọn cách nói chuyện hiệu quả nhất.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Giải quyết khiếu nại của khách hàng như thế nào
cho hiệu quả?
Nhóm nóng nảy
Nói rất nhanh, giọng nói đầy cảm xúc, lời lẽ
buộc tội;
Than phiền, kêu ca luôn miệng.
Cách giải quyết vấn đề:
Lắng nghe chăm chú, không ngắt lời, cũng
không giục giã;
Hỏi rõ khách hàng bực mình về chuyện gì. Tỏ
ra quan tâm đến vấn đề đó;
Giữ bình tĩnh;
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Giải quyết khiếu nại của khách hàng như thế nào cho hiệu quả?
Nhóm nóng nảy
Cách giải quyết vấn đề:
Tóm tắt lại những khiếu nại của khách hàng và ghi chép
lại;
Khuyến khích khách hàng tự đưa ra cách giải quyết;
Nếu khách hàng vẫn chưa lấy lại bình tĩnh, tốt nhất
chưa nên quyết định điều gì;
Đề nghị phương án giải quyết vấn đề và thỏa thuận về
các bước thực hiện;
Không nên tỏ ra bị thuyết phục hoàn toàn: nhóm khách
hàng này không thích điều đó.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Giải quyết khiếu nại của khách hàng như thế nào
cho hiệu quả?
Nhóm hách dịch và đòi hỏi
Luôn muốn giữ quyền chủ động;
Đòi hỏi hành động ngay;
Nói thẳng vào thực chất vấn đề;
Diễn đạt ý nghĩ rõ ràng;
Nói ngắn và không phải lúc nào cũng tỏ ra lịch
sự.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Giải quyết khiếu nại của khách hàng như thế nào cho hiệu quả?
Nhóm hách dịch và đòi hỏi
Cách giải quyết vấn đề
Tỏ ra tự tin vào bản thân không kém khách hàng: sử
dụng câu chữ ngắn gọn và chính xác, giọng nói đủ
mạnh và tuyệt đối không đi lạc đề;
Lắng nghe chăm chú để hiểu được chính xác vấn đề hay
khiếu nại;
Đặt câu hỏi sao cho câu trả lời thật ngắn. Điều này giúp
ngăn chặn những thông tin đến quá nhiều hay ngược
lại, kết thúc cuộc tiếp xúc;
Hãy sử dụng những câu: “Tôi có thể”, “Tôi biết”, “Đúng
vậy”, “Tôi sẽ làm”.
Tỏ ra ân cần và thân thiện, nhưng không quá chi tiết và
cứng rắn.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Giải quyết khiếu nại của khách hàng như thế nào
cho hiệu quả?
Nhóm thụ động
Nói chậm, lời lẽ mềm mỏng, giọng kiềm chế;
Trình bày khiếu nại chung chung, không có gì
cụ thể.
Cách giải quyết vấn đề
Đặt những câu hỏi “mở” để thu thập thông tin
tối đa: Thế nào? Tại sao? Bao giờ? Ai? Chuyện
gì? Ở đâu?
Liên tục thăm dò ý kiến về những đề nghị
phương án giải quyết khiếu nại.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4 Quản lý khiếu nại của khách hàng
Giải quyết khiếu nại của khách hàng như thế nào cho hiệu quả?
Nhóm thích ba hoa
Nói nhanh;
Liên tục chuyển từ chủ đề này sang chủ đề khác;
Cảm thấy thoải mái khi nói những chuyện bên lề.
Cách giải quyết vấn đề
Đưa ra những câu hỏi ở dạng “đóng”: “Quý khách có
muốn …?”, “Quý khách có đồng ý …?”;
Tỏ ra chăm chú và không vội vàng;
Hạn chế tối đa những câu hỏi bên lề, nếu buộc phải trả
lời thì nên nói ngắn gọn;
Nếu cuộc tiếp xúc đã quá dài, hãy lịch sự xin lỗi và nói
rằng, có khách hàng khác đang chờ gặp bạn.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Bưu phẩm trực tiếp.
Một trong những thế mạnh của bưu phẩm trực
tiếp là tính thuyết phục cao, không phục thuộc
vào thời lượng, thời gian phát hành, phát sóng
như quảng cáo trên các phương tiện thông tin
đại chúng
Các hình thức thư tín trực tiếp:
Thư tín (letter)
Tập quảng cáo (brochure)
Thường đi kèm với thư trả lời và phong
bì trả lời
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4. Bưu phẩm trực tiếp.
Thư tín:
Nguyên tắc cơ bản:
Viết thư là một nghệ thuật
Viết với ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu
Trong thư trả lời, các vấn đề KH đưa ra
đều phải được đề cập đến
Các bức thư đều phải có tổ chức rõ ràng:
Hướng người đọc đến chủ đề
Giải thích lý do người viết
Cung cấp thông tin tương ứng
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4. Bưu phẩm trực tiếp.
Thư tín:
Quy tắc để viết một bức thư hay:
Xác định mục tiêu viết thư
Viết rõ ràng, đúng vấn đề
Dùng giọng văn nhã nhặn, quan tâm
Viết tự nhiên và chân thành
Tránh dài dòng, kể lể
Tránh tranh luận, không đưa nhận định
chủ quan của người viết vào bức thư
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4. Bưu phẩm trực tiếp.
Thư tín:
Quy tắc để viết một bức thư hay:
Tránh dùng những biệt ngữ thương mại,
từ ngữ chuyên ngành
Kiểm tra thư bằng cách tự đặt câu hỏi:
Người nhận có hiểu lá thư không?
Lá thư viết có tự nhiên và chân thành
không?
Giọng văn trong thư có đúng không?
Chương 4
Hệ thống CRM
III.4. Bưu phẩm trực tiếp.
Thư tín:
Quy tắc để viết một bức thư hay:
Kiểm tra thư bằng cách tự đặt câu hỏi:
Tất cả chi tiết có chính xác không?
Lá thư có súc tích và nhã nhặn không?
Từ ngữ có sai chính tả không?
Viết đúng ngữ pháp không?
Trình bày hợp lý, nhất quán, hấp dẫn
không?
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Cách thức viết e-mail:
Phải có cái nhìn toàn cảnh:
Định sẵn âm điệu
Sử dụng hàng tiêu đề cụ thể
Hướng cho thông điệp rõ ràng và chính
xác
Đừng truyền thông quá lời và kém lời
Đừng c/c nhiều
Rà soát lại thư trước khi gửi
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Cách thức viết e-mail:
Bắt đầu và kết thúc đúng mực
Áp dụng nguyên tắc văn phạm và chữ viết
đúng
Làm cho bức thư hấp dẫn và dễ đọc
Đặt yêu cầu lên trên
Cụ thể hóa hành động yêu cầu
Định khung thời gian
Thiết lập sự hiểu biết lẫn nhau
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Cách thức viết e-mail:
Cảm xúc điện tử
:) hoặc :-) : cười
:( hoặc :-( : nhăn
:O hoặc :-o : ngạc nhiên/reo lên
>-| : không hài lòng
:-| : không quan tâm
:-> : hạnh phúc
:-< : cực kỳ buồn
:’-( : đang khóc
:-P : thè lưỡi
:-? : liếm môi
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Cách thức viết e-mail:
Cảm xúc điện tử
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Cách thức viết e-mail:
Cảm xúc điện tử
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Cách thức viết e-mail:
Cảm xúc điện tử
Chương 4
Hệ thống CRM
Nhận xét về bức thư sau:
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Email marketing là gì?
Marketing bằng email là một hình thức mà
người marketing sử dụng email, sách điện tử
hay catalogue điện tử để gửi đến cho khách
hàng, thúc đẩy và đưa khách hàng đến quyết
định thực hiện việc mua các sản phẩm của họ.
Lợi ích của email marketing
Tiết kiệm rất nhiều thời gian
Chi phí rất thấp - Tạo ra lợi ích lớn
Đem lại những đơn đặt hàng bất ngờ
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Hoạt động marketing bằng email gồm 2 hình thức:
Email marketing cho phép (hay được sự cho
phép của người nhận) - Solicited Commercial
Email
Email marketing không được sự cho phép của
người nhận - Unsolicited Commercial Email
(UCE), còn gọi là Spam.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Các chiêu thức viết email marketing
Chọn tiêu đề hợp lý
Tránh xa các tiêu đề gây nhầm lẫn hoặc bí
hiểm
Thẳng thắn với người nhận email.
Sẽ bị coi là thư rác khi gửi đi các bức thư
điện tử với tiêu đề “Bạn có khoẻ không” hay
“Xin chào”.
Tiêu đề hiệu quả: cho thấy lợi ích và mối liên
quan trực tiếp với lời chào hàng của bạn:
“Hãy tiết kiệm 60% tiền mua đĩa CD”.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Các chiêu thức viết email marketing
Trang bị một “lưỡi câu” hoàn hảo
Lưỡi câu nằm trong một hay hai câu đầu
tiên.
Phải rõ ràng, kích thích tâm lý hưởng lợi và
hấp dẫn.
Hướng ngoại và tập trung vào việc “khách
hàng sẽ được cái gì” chứ không phải tập
trung vào “chúng tôi chào bán cái gì”.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Các chiêu thức viết email marketing
Nói cho người đọc biết họ cần làm gì
Độ dài lý tưởng của một bức thư điện tử là
dưới 250 từ.
Phần thân của thư phải bổ trợ cho “lưỡi câu”
bằng cách đưa ra các lợi ích xác thực.
Hãy nói cho người đọc biết chính xác bạn
muốn họ làm gì tiếp theo và đưa ra các
đường dẫn mà họ có thể kích vào đó để thực
hiện công việc tiếp theo:
“Hãy nhắp chuột vào đây để đăng ký.”
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Các chiêu thức viết email marketing
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng và trực tiếp
Sử dụng giọng văn tích cực, ngắn gọn, rõ
ràng và đi thẳng vào vấn đề.
Một nửa số người nhận thư thường chỉ đọc
một vài câu đầu trước khi quyết định có nên
đọc tiếp hay không.
Có thể thuê một người có kinh nghiệm
chuyên viết thư làm điều đó.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Các chiêu thức viết email marketing
Tập trung vào lời chào hàng
Thư điện tử có một chủ đề và chỉ nên có một
chủ đề mà thôi.
Không đưa ra nhiều lời chào hàng một lúc vì
có thể làm người đọc bối rối và làm loãng
thông điệp.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Các chiêu thức viết email marketing
Đừng để rơi quả bóng
Đưa ra đủ tất cả các dữ liệu quan trọng như
giá thành, phương thức giao hàng và các
thời hạn cuối cùng…
Không để khách hàng phải vào trang chủ để
lấy các thông tin họ cần để đánh giá bức thư
chào hàng.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Các chiêu thức viết email marketing
Nên kèm theo lời tái bút
Mặc dù không bắt buộc phải có lời tái bút,
nhưng chính nó lại thu hút được sự quan
tâm của người đọc.
Do đó, trong phần tái bút, nên nhắc lại “lưỡi
câu” và tận dụng cơ hội này để làm nổi bật
lời chào hàng của bạn.
Sau dòng tái bút, thường là đường link cuối
cùng trong email.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Các chiêu thức viết email marketing
Làm cho bức thư dễ đọc
Nên để khoảng ba đến bốn dòng trong một đoạn và
khoảng cách giữa các dòng là gấp đôi.
Sử dụng các dấu gạch đầu dòng, dấu sao hoặc tô màu
để nhấn mạnh các nội dung quan trọng
Tránh dùng toàn chữ hoa và quá nhiều câu cảm thán.
Tối đa khoảng 67 chữ cái trong một dòng
Nên tránh việc cắt địa chỉ link thành hai dòng vì có
thể gây ra những vấn đề về kỹ thuật.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.5. Thư điện tử (E-mail).
Các chiêu thức viết email marketing
Chương 4
Hệ thống CRM
III.6. Trung tâm giao tiếp (Call Center).
6.1 Hệ thống Call Center
Trung tâm giao tiếp là một “nơi” mà một lượng lớn cá
nhân có thể sử dụng các cuộc gọi đến và đi để đàm
thoại về những nhu cầu của KH hiện tại cũng như KH
tiềm năng
Một số tên gọi khác:
Trung tâm chăm sóc khách hàng (Customer Care
Center)
Trung tâm giao dịch (Contact Center)
Trung tâm giao dịch điện tử (E-Center)
Chương 4
Hệ thống CRM
III.6. Trung tâm giao tiếp (Call Center).
6.1 Hệ thống Call Center
Chương 4
Hệ thống CRM
III.6. Trung tâm giao tiếp (Call Center).
6.1 Hệ thống Call Center
Tổng đài, máy vi tính và thiết bị kết nối
Hệ thống nhận diện cuộc gọi
Hệ thống tích hợp, kết nối máy tính – điện
thoại, bao gồm:
Dữ liệu KH (số điện thoại)
Phần mềm kết nối điện thoại
Cơ sở dữ liệu KH
Phần mềm viễn thông…
Chương 4
Hệ thống CRM
6.2 Quản trị Call Center.
Cung cấp thông tin
Sắp xếp cuộc hẹn
Giải trí
Kiểm soát tín dụng
Nghiên cứu thị trường
Thực hiện và
đánh giá
các giao dịch
Dịch vụ KH
Quản lý
doanh thu
điện thoại
Chương 4
Hệ thống CRM
6.2. Quản trị Call Center.
Call Center thực hiện chức năng như một tổng
đài phân phối cuộc gọi tự động (Automatic Call
Distribution –ACD) và sắp xếp cuộc gọi chờ.
Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng
trong hoạt động hàng ngày của Call Center.
Với hoạt động của Call Center, DN ngày càng
trở nên thực hiện theo huynh hướng “định
hướng khách hàng” thay vì “định hướng sản
phẩm” theo cách truyền thống
Chương 4
Hệ thống CRM
6.2. Quản trị Call Center.
Call Center không chỉ bán và cung cấp thông
tin sản phẩm mà còn có khả năng nhận dạng,
hiểu biết và phục vụ KH
Ngoài điện thoại, các phương tiện khác như e-
mail, voice chat, fax… cũng được tích hợp vào
Call Center.
Các thành phần của Call Center:
Nguồn nhân lực
Phương tiện viễn thông
Kỹ thuật công nghệ thông tin
Quản lý quá trình xử lý
Chương 4
Hệ thống CRM
6.2. Quản trị Call Center.
Chương 4
Hệ thống CRM
Nguồn nhân lực Phương tiện viễn thông
Kỹ thuật công nghệ thông tin Quản lý quá trình xử lý
6.2. Quản trị Call Center.
Vai trò của kỹ thuật công nghệ thông tin:
Nhận diện người gọi
Đăng ký giao dịch thanh toán của KH vào cơ
sở dữ liệu
Đăng ký dữ liệu KH
Ghi nhận sự đo lường chất lượng
Cung cấp thông tin trong quá trình xử lý
đơn hàng
Cung cấp chương trình đào tạo
Quản lý dòng công việc, quá trình xử lý và
tình trạng kết quả…
Chương 4
Hệ thống CRM
6.3. Xác định mức độ của chất lượng dịch vụ.
Mức độ chất lượng dịch vụ của Call Center
được thể hiện ở các nội dung:
KH có mong muốn được giải thích một cách
chính xác không?
Những chi tiết có được chú giải chính xác
không?
KH có thể hiện sự nóng giận không?
KH có bị ngăn chặn cuộc gọi lại không?
Có những cơ hội và những phản hồi có giá
trị nào bị bỏ qua không?
Giao dịch đã được hoàn tất hay những phàn
nàn đã được giải quyết?...
Chương 4
Hệ thống CRM
Chương 4
Hệ thống CRM
6.3. Xác định mức độ của chất lượng dịch vụ.
Tác động của chất lượng đến sự hài lòng
Hiểu biết khách hàng
Thời gian chờ đợi
Sự sẵn sàng
Sự gìn giữ lời hứa
Lượng giao dịch qua điện
thoại
Chi phí cuộc gọi
Hiểu biết về sản phẩm
Sự thân thiện
Giải pháp
Sự lịch thiệp
Tác động
Sự
hài
lòng
6.3. Xác định mức độ của chất lượng dịch vụ.
Thế nào là một cuộc đàm thoại chất lượng cao?
Người gọi đạt được sự hài lòng
Dữ liệu được nhập vào một cách chính xác
Cuộc đàm thoại là cần thiết
Người nhận đã đưa ra câu trả lời đúng đắn
Người gọi đã nhận được thông tin chính xác
Người nhận đã nhận được thông tin cần thiết và hữu
ích
Người gọi không tốn quá nhiều thời gian
Người gọi không bị hối thúc
Người gọi cảm nhận cuộc gọi có hiệu quả
Chương 4
Hệ thống CRM
6.3. Xác định mức độ của chất lượng dịch vụ.
Thế nào là một cuộc đàm thoại chất lượng cao?
Trung tâm giao dịch đã hoàn thành nhiệm vụ
Thông tin yêu cầu từ khách hàng đã được chú ý và
ghi nhận
Người gọi cảm thấy không cần thiết vấn tin, kiểm
tra hay gọi lại lần nữa
Những nhân viên khác có thể xử lý chính xác yêu
cầu của khách hàng
Người nhận cuộc gọi tự hào về việc làm của họ
Người gọi đã không nhận được tín hiệu máy bận
Người gọi đã không chờ đợi quá lâu
Chương 4
Hệ thống CRM
6.3. Xác định mức độ của chất lượng dịch vụ.
Tham khảo nguyên tắc tiếp xúc KH của 1 DN:
Chương 4
Hệ thống CRM
III.7. Trung tâm dịch vụ khách hàng.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.7. Trung tâm dịch vụ khách hàng.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.7. Trung tâm dịch vụ khách hàng.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.7. Trung tâm dịch vụ khách hàng.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.7. Trung tâm dịch vụ khách hàng.
Chương 4
Hệ thống CRM
III.7. Trung tâm dịch vụ khách hàng.
Chương 4
Hệ thống CRM
Tóm tắt
I. Chính sách chăm sóc khách hàng
II. Cơ sở dữ liệu khách hàng
III.Các hình thức chăm sóc khách hàng
Chương 4
Hệ thống CRM
Chúc ôn tập tốt!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hệ thống CRM.pdf