Quản trị mạng - Chương 3: Tầng transport

The following commands can be used to help verify frame relay configuration Show interfaces Show frame-relay lmi Show frame-relay pvc ### Show frame-relay map Use the following command to help troubleshoot a frame relay configuration Debug frame-relay lmi

pdf110 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị mạng - Chương 3: Tầng transport, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỗi khung dữ liệu có địa chỉ IP nguồn và đích  Mỗi khung dữ liệu mang một segment tầng transport  Mỗi segment có số port nguồn và đích  host dùng các địa chỉ IP và số port để gởi segment đến socket thích hợp Số port nguồn Số port đích 32 bits application data (payload) other header fields Định dạng segment TCP/UDP Tầng Transport 3-10 Demultiplexing không kết nối  Ôn lại: socket đã tạo có số port của host cục bộ (host-local port #) : DatagramSocket mySocket1 = new DatagramSocket(12534);  Khi host nhận segment UDP :  Kiểm tra số port đích trong segment  Đưa segment UDP đến socket có số port đó  Ôn lại: khi tạo khung dữ liệu (datagram) để gởi vào đến socket UDP socket, phải xác định  Địa chỉ IP đích  Số port đích Các khung dữ liệu IP với số cùng số port đích, nhưng khác địa chỉ IP nguồn và/hoặc khác số port nguồn sẽ được chuyển đến cùng socket tại máy đích Tầng Transport 3-11 Demultiplexing không kết nối: ví dụ DatagramSocket serverSocket = new DatagramSocket (6428); transport application physical link network P3 transport application physical link network P1 transport application physical link network P4 DatagramSocket mySocket1 = new DatagramSocket (5775); DatagramSocket mySocket2 = new DatagramSocket (9157); Port nguồn: 9157 Port đích: 6428 Port nguồn: 6428 Port đích: 9157 Port nguồn: ? Port đích: ? Port nguồn: ? Port đích: ? Tầng Transport 3-12 Demux hướng kết nối  Socket TCP được xác định bởi 4 yếu tố:  Địa chỉ ip nguồn  Số port nguồn  Địa chỉ IP đích  Số port đích  demux: nơi nhận dùng tất cả 4 giá trị trên để điều hướng segment đến socket thích hợp  host server có thể hổ trợ nhiều socket TCP đồng thời:  Mỗi socket được xác định bởi bộ 4 của nó  Các web server có các socket khác nhau cho mỗi kết nối từ client  Kết nối HTTP không bền vững sẽ có socket khác nhau cho mỗi yêu cầu Tầng Transport 3-13 Demultiplexing hướng kết nối: ví dụ transport application physical link network P3 transport application physical link P4 transport application physical link network P2 IP nguồn,port: A,9157 IP đích, port: B,80 Địa chỉ IP nguồn,port: B,80 Địa chỉ IP đích,port: A,9157 host: địa chỉ IP A host: địa chỉ IP C network P6P5 P3 IP nguồn,port: C,5775 IP đích,port: B,80 IP nguồn,port: C,9157 IP đích,port: B,80 Ba segment, tất cả được đưa đến địa chỉ IP: B, Port đích: 80 được demultiplex đến các socket khác nhau server: địa chỉ IP B Tầng Transport 3-14 Demultiplexing hướng kết nối: ví dụ transport application physical link network P3 transport application physical link transport application physical link network P2 IP nguồn,port: A,9157 IP đích, port: B,80 IP nguồn,port: B,80 IP đích,port: A,9157 host: địa chỉ IP A host: địa chỉ IP C server: địa chỉ IP B network P3 IP nguồn,port: C,5775 IP đích,port: B,80 IP nguồn,port: C,9157 IP đích,port: B,80 P4 threaded server Tầng Transport 3-15 Chương 3 Nội dung 3.1 các dịch vụ tầng Transport 3.2 multiplexing và demultiplexing 3.3 vận chuyển phi kết nối: UDP 3.4 các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy 3.5 vận chuyển hướng kết nối: TCP  Cấu trúc segment  Truyền dữ liệu tin cậy  Điều khiển luồng (flow control)  Quản lý kết nối 3.6 các nguyên lý về điều khiển tắc nghẽn 3.7 điều khiển tắc nghẽn TCP Tầng Transport 3-16 UDP: User Datagram Protocol [RFC 768]  “đơn giản,” “bare bones” Internet transport protocol  Dịch vụ “best effort” (“nổ lực tốt nhất”), các segment UDP segments có thể bị:  Mất mát  Vận chuyển không theo thứ tự đến ứng dụng  Connectionless (phi kết nối):  Không bắt tay giữa bên nhận và gửi UDP  Mỗi segment UDP được xử lý độc lập  Ứng dụng UDP:  Các ứng dụng đa phương tiện trực tuyến (chịu mất mát(loss tolerant), (cần tốc độ) (rate sensitive) )  DNS  SNMP  Truyền tin cậy trên UDP:  Thêm độ tin cậy tại tầng application  Phục hồi lỗi tại các ứng dụng cụ thể! Tầng Transport 3-17 UDP: segment header Số port nguồn Số port đích 32 bits Dữ liệu ứng dụng (payload) Định dạng segment UDP length checksum Độ dài được tính bằng byte của segment UDP, bao gồm cả header  Không thiết lập kết nối (cái mà có thể gây ra độ trễ)  Đơn giản: không trạng thái kết nối tại nơi gửi và nhận  Kích thước header nhỏ  Không điều khiển tắc nghẽn: UDP có thể gửi dữ liệu nhanh như mong muốn Tại sao có UDP? Tầng Transport 3-18 UDP checksum bên gửi:  Xét nội dung của segment, bao gồm các trường của header, là chuỗi các số nguyên 16-bit  checksum: bổ sung (tổng bù 1) của các nội dung segment  Bên gửi đặt giá trị checksum vào trường checksum UDP bên nhận:  Tính toán checksum của segment đã nhận  Kiểm tra giá trị trên có bằng với giá trị trong trường checksum hay không:  NO – có lỗi xãy ra  YES – không có lỗi. Nhưng có thể còn lỗi khác nữa không? Xem phần sau. Mục tiêu: dò tìm “các lỗi” (các bit cờ được bật) trong các segment đã được truyền Tầng Transport 3-19 Internet checksum: ví dụ Ví dụ: cộng 2 số nguyên 16 bit 1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 1 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0 1 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 bit dư tổng checksum Lưu ý: khi cộng các số, bit nhớ ở phía cao nhất cần được thêm vào kết quả Tầng Transport 3-20 Chương 3 Nội dung 3.1 các dịch vụ tầng Transport 3.2 multiplexing và demultiplexing 3.3 vận chuyển phi kết nối: UDP 3.4 các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy 3.5 vận chuyển hướng kết nối: TCP  Cấu trúc segment  Truyền dữ liệu tin cậy  Điều khiển luồng (flow control)  Quản lý kết nối 3.6 các nguyên lý về điều khiển tắc nghẽn 3.7 điều khiển tắc nghẽn TCP Tầng Transport 3-21 Các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy  Quan trọng trong các tầng application, transport và link  Top 10 danh sách các chủ đề mạng quan trọng  Các đặc điểm của kênh truyền không tin cậy sẽ xác định sự phức tạp của giao thức truyền dữ liệu (data transfer protocol) (rdt) Tầng Transport 3-22  Các đặc điểm của kênh truyền không tin cậy sẽ xác định sự phức tạp của giao thức truyền dữ liệu (data transfer protocol) (rdt) Các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy  quan trọng trong các tầng application, transport và link  Top 10 danh sách các chủ đề mạng quan trọng Transport Layer 3-23  Các đặc điểm của kênh truyền không tin cậy sẽ xác định sự phức tạp của giao thức truyền dữ liệu data transfer protocol (rdt)  quan trọng trong các tầng application, transport và link  Top 10 danh sách các chủ đề mạng quan trọng Các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy Tầng Transport 3-24 Truyền dữ liệu tin cậy: bắt đầu Bên gửi Bên nhận rdt_send(): được gọi bởi tầng trên, (tầng applicaiton). Chuyển dữ liệu cần truyền đến lớp cao hơn ở bên nhận udt_send(): được gọi bởi rdt, để truyền các gói trên kênh không tin cậy đến nơi nhận rdt_rcv(): được gọi khi gói dữ liệu đến kênh của bên nhận deliver_data(): được gọi bởi rdt để chuyển dữ liệu đến tầng cao hơn Tầng Transport 3-25 Chúng ta sẽ:  Từng bước phát triển truyền dữ liệu tin cậy (rdt) bên phía người gửi và nhận  Chỉ xem xét chuyển dữ liệu theo 1 hướng  Nhưng điều khiển thông tin sẽ theo cả 2 hướng!  Sử dụng finite state machines (FSM) để xác định bên gửi và nhận trạng thái 1 trạng thái 2 Sự kiện gây ra trạng thái truyền Các hành động được thực hiện trên chuyển trạng thái Trạng thái: khi ở “trạng thái” này thì trạng thái kế tiếp được xác định duy nhất bởi sự kiện kế tiếp Sự kiện Các hành động Truyền dữ liệu tin cậy: bắt đầu Tầng Transport 3-26 rdt1.0: truyền tin cậy trên 1 kênh tin cậy  Kênh cơ bản tin cậy hoàn toàn (underlying channel perfectly reliable)  không có bit lỗi  không mất mát gói  Các FSMs riêng biệt cho bên gửi và nhận:  Bên gửi gửi dữ liệu vào kênh cơ bản (underlying channel)  Bên nhận đọc dữ liệu từ kênh cơ bản (underlying channel) chờ gọi từ tầng trên packet = make_pkt(data) udt_send(packet) rdt_send(data) extract (packet,data) deliver_data(data) chờ gọi từ tầng dưới rdt_rcv(packet) bên gửi bên nhận Tầng Transport 3-27  Kênh cơ bản có thể đảo các bit trong packet  checksum để kiểm tra các lỗi  Câu hỏi: làm sao khôi phục các lỗi:  acknowledgements (ACKs): receiver explicitly tells sender that pkt received OK  negative acknowledgements (NAKs): receiver explicitly tells sender that pkt had errors  sender retransmits pkt on receipt of NAK  new mechanisms in rdt2.0 (beyond rdt1.0):  error detection  receiver feedback: control msgs (ACK,NAK) rcvr->sender rdt2.0: kênh với các lỗi Làm thế nào để con người phục hồi “lỗi” trong cuộc trò chuyện? Tầng Transport 3-28  Kênh cơ bản có thể đảo các bit trong packet  checksum để kiểm tra các lỗi  Câu hỏi: làm sao khôi phục các lỗi:  acknowledgements (ACKs): bên nhận thông báo rõ ràng cho bên gửi rằng packet được nhận thành công (OK)  negative acknowledgements (NAKs): bên nhận thông báo rõ ràng cho bên gửi rằng packet đã bị lỗi  Bên gửi truyền lại gói nào được xác nhận là NAK  Các cơ chế mới trong rdt2.0 (sau rdt1.0):  Phát hiện lỗi  Phản hồi: các thông điệp điều khiển (ACK,NAK) từ bên nhận đến bên gửi rdt2.0: kênh với các lỗi Tầng Transport 3-29 rdt2.0: đặc điểm kỹ thuật FSM Chờ gọi từ tầng trên sndpkt = make_pkt(data, checksum) udt_send(sndpkt) extract(rcvpkt,data) deliver_data(data) udt_send(ACK) rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && isACK(rcvpkt) udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && isNAK(rcvpkt) udt_send(NAK) rdt_rcv(rcvpkt) && corrupt(rcvpkt) Chờ ACK hoặc NAK Chờ gọi từ tầng dướiBên gửi Bên nhận rdt_send(data) L Tầng Transport 3-30 rdt2.0: hoạt động khi không lỗi Chờ gọi từ tầng trên snkpkt = make_pkt(data, checksum) udt_send(sndpkt) extract(rcvpkt,data) deliver_data(data) udt_send(ACK) rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && isACK(rcvpkt) udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && isNAK(rcvpkt) udt_send(NAK) rdt_rcv(rcvpkt) && corrupt(rcvpkt) Chờ ACK hoặc NAK Chờ gọi từ tầng dưới rdt_send(data) L Tầng Transport 3-31 rdt2.0: hoạt động khi có lỗi Chờ gọi từ tầng trên snkpkt = make_pkt(data, checksum) udt_send(sndpkt) extract(rcvpkt,data) deliver_data(data) udt_send(ACK) rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && isACK(rcvpkt) udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && isNAK(rcvpkt) udt_send(NAK) rdt_rcv(rcvpkt) && corrupt(rcvpkt) Chờ ACK hoặc NAK Chờ gọi từ tầng dưới rdt_send(data) L Tầng Transport 3-32 rdt2.0 có lỗ hỏng nghiêm trọng! Điều gì xảy ra nếu ACK/NAK bị hỏng?  Bên gửi sẽ không biết điều gì đã xảy ra ở bên nhận!  Không thể đơn phương truyền lại: có thể trùng lặp Xử lý trùng lặp:  Bên gửi truyền lại packet hiện thời nếu ACK/NAK bị hỏng  Bên gửi thêm số thứ tự vào trong mỗi packet (sequence number)  Bên nhận hủy packet bị trùng lặp dừng và chờ Bên gửi gửi một packet, sau đó chờ phản hồi từ bên nhận Tầng Transport 3-33 rdt2.1: bên gửi, xử lý các ACK/NAK bị hỏng Wait for call 0 from above sndpkt = make_pkt(0, data, checksum) udt_send(sndpkt) rdt_send(data) Wait for ACK or NAK 0 udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && ( corrupt(rcvpkt) || isNAK(rcvpkt) ) sndpkt = make_pkt(1, data, checksum) udt_send(sndpkt) rdt_send(data) rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) && isACK(rcvpkt) udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && ( corrupt(rcvpkt) || isNAK(rcvpkt) ) rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) && isACK(rcvpkt) Wait for call 1 from above Wait for ACK or NAK 1 L L Tầng Transport 3-34 Wait for 0 from below sndpkt = make_pkt(NAK, chksum) udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && not corrupt(rcvpkt) && has_seq0(rcvpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) && has_seq1(rcvpkt) extract(rcvpkt,data) deliver_data(data) sndpkt = make_pkt(ACK, chksum) udt_send(sndpkt) Wait for 1 from below rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) && has_seq0(rcvpkt) extract(rcvpkt,data) deliver_data(data) sndpkt = make_pkt(ACK, chksum) udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && (corrupt(rcvpkt) sndpkt = make_pkt(ACK, chksum) udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && not corrupt(rcvpkt) && has_seq1(rcvpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && (corrupt(rcvpkt) sndpkt = make_pkt(ACK, chksum) udt_send(sndpkt) sndpkt = make_pkt(NAK, chksum) udt_send(sndpkt) rdt2.1: bên nhận, xử lý các ACK/NAK bị hỏng Tầng Transport 3-35 rdt2.1: thảo luận Bên gửi:  Số thứ tự (seq #) được thêm vào packet  2 số thứ tự (0,1) là đủ. Tại sao?  Phải kiểm tra có hay không ACK/NAK vừa nhận bị hỏng  Số trạng thái tăng lên 2 lần  Trạng thái phải “nhớ” xem packet “mong đợi” có số thứ tự là 0 hay 1 Bên nhận:  Phải kiểm tra có hay không gói vừa nhận trị trùng  Trạng thái chỉ rõ có hay không 0 hoặc 1 là số thứ tự của gói được mong chờ  Chú ý: bên nhận có thể không biết ACK/NAK vừa rồi có được bên gửi nhận tốt hay không Tầng Transport 3-36 rdt2.2: một giao thức không cần NAK  Chức năng giống như rdt2.1, chỉ dùng các ACK  Thay cho NAK, bên nhận gởi ACK cho gói cuối cùng được nhận thành công  Bên nhận phải rõ ràng chèn số thứ tự của gói vừa được ACK  ACK bị trùng tại bên gửi dẫn tới kết quả giống như hành động của NAK: truyền lại gói vừa rồi Tầng Transport 3-37 rdt2.2: các fragment bên nhận và gửi Wait for call 0 from above sndpkt = make_pkt(0, data, checksum) udt_send(sndpkt) rdt_send(data) udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) && ( corrupt(rcvpkt) || isACK(rcvpkt,1) ) rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) && isACK(rcvpkt,0) Wait for ACK 0 sender FSM fragment rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) && has_seq1(rcvpkt) extract(rcvpkt,data) deliver_data(data) sndpkt = make_pkt(ACK1, chksum) udt_send(sndpkt) Wait for 0 from below rdt_rcv(rcvpkt) && (corrupt(rcvpkt) || has_seq1(rcvpkt)) udt_send(sndpkt) receiver FSM fragment L Tầng Transport 3-38 rdt3.0: các kênh với lỗi và mất mát Giả định mới: kênh ưu tiên cũng có thể làm mất gói (dữ liệu, các ACK)  checksum, số thứ tự, các ACK, việc truyền lại sẽ hổ trợnhưng không đủ Cách tiếp cận: bên gửi chờ ACK trong khoảng thời gian “hợp lý”  Truyền lại nếu không có ACK được nhận trong khoảng thời gian này  Nếu gói (hoặc ACK) chỉ trễ (không mất):  Việc truyền lại sẽ gây trùng, nhưng số thứ tự đã xử lý trường hợp này  Bên nhận phải xác định số thứ tự của gói vừa gửi ACK  Yêu cầu bộ định thì đếm lùi Tầng Transport 3-39 rdt3.0 bên gửi sndpkt = make_pkt(0, data, checksum) udt_send(sndpkt) start_timer rdt_send(data) Wait for ACK0 rdt_rcv(rcvpkt) && ( corrupt(rcvpkt) || isACK(rcvpkt,1) ) Wait for call 1 from above sndpkt = make_pkt(1, data, checksum) udt_send(sndpkt) start_timer rdt_send(data) rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) && isACK(rcvpkt,0) rdt_rcv(rcvpkt) && ( corrupt(rcvpkt) || isACK(rcvpkt,0) ) rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) && isACK(rcvpkt,1) stop_timer stop_timer udt_send(sndpkt) start_timer timeout udt_send(sndpkt) start_timer timeout rdt_rcv(rcvpkt) Wait for call 0from above Wait for ACK1 L rdt_rcv(rcvpkt) L L L Tầng Transport 3-40 bên gửi bên nhận Nhận pkt1 Gửi pkt0 Gửi ack0 Nhận ack1 Nhận ack0 Nhận ack0 Nhận pkt0 Gửi pkt1 Nhận ack1 Gửi pkt0 Nhận pkt0 pkt0 pkt0 pkt1 ack1 ack0 ack0 (a) Không mất mát bên gửi bên nhận Nhận pkt1 Nhận pkt0 Gửi ack0 Gửi ack1 Gửi ack0 Nhận ack0 Gửi pkt0 Gửi pkt1 Nhận ack1 Gửi pkt0 Nhận pkt0 pkt0 pkt0 ack1 ack0 ack0 (b) Mất gói pkt1 X loss pkt1 timeout Gửi lại pkt1 Hành động của rdt3.0 Tầng Transport 3-41 Hành động của rdt3.0 Nhận pkt1 Gửi ack1 (phát hiện trùng gói) pkt1 bên gửi bên nhận Nhận pkt1 Nhận pkt0 Gửi ack0 Gửi ack1 Gửi ack0 Nhận ack0 Gửi pkt0 Gửi pkt1 Nhận ack1 Gửi pkt0 Nhận pkt0 pkt0 pkt0 ack1 ack0 ack0 (c) Mất ACK ack1 X loss pkt1 timeout Gửi lại pkt1 Nhận pkt1 Gửi ack1 (phát hiện trùng) pkt1 bên gửi bên nhận Nhận pkt1 Gửi ack0 Nhận ack0 Gửi pkt1 Gửi pkt0 Nhận pkt0 pkt0 ack0 (d) premature timeout/ delayed ACK pkt1 timeout resend pkt1 ack1 Gửi ack1 send pkt0 rcv ack1 pkt0 ack1 ack0 send pkt0 rcv ack1 pkt0 Nhận pkt0 Gửi ack0ack0 Nhận pkt0 Gửi ack0 (phát hiệ trùng) Tầng Transport 3-42 Hiệu suất của rdt3.0  rdt3.0 làm việc được, nhưng đánh giá hiệu suất hơi rắc rối  Ví dụ: đường link 1 Gbps, trễ lan truyền giữa 2 đầu cuối là 15 ms, gói 8000 bit:  U sender: utilization – fraction of time sender busy sending U sender = .008 30.008 = 0.00027 L / R RTT + L / R =  Nếu RTT=30 msec, gói 1KB mỗi 30 msec: thông lượng 33kB/sec trên đường link1 Gbps  Giao thức network hạn chế việc sử dụng các tài nguyên vật lý! Dtruyền = L R 8000 bits 109 bits/sec = = 8 microsecs Tầng Transport 3-43 rdt3.0: hoạt động dừng-và-chờ bit đầu tiên của gói được truyền, t = 0 sender receiver RTT bit cuối cùng gói được truyền, t = L / R Bit đầu tiên của gói đến Bit cuối cùng của gói đến, gửi ACK ACK đến, gửi gói kế tiếp, t = RTT + L / R U sender = .008 30.008 = 0.00027 L / R RTT + L / R = Tầng Transport 3-44 Các giao thức Pipelined pipelining: bên gửi cho phép gửi nhiều gói đồng thời, không cần chờ báo nhận được  Nhóm các số thứ tự phải được tăng dần  Phải có bộ nhớ đệm tại nơi gửi và/hoặc nhận  hai dạng phổ biến của các giao thức pipelined : go-Back-N, lặp có lựa chọn Tầng Transport 3-45 Pipelining: độ khả dụng tăng bit đầu tiên của gói được truyền, t = 0 bên gửi bên nhận RTT bit cuối cùng của gói được truyền, t = L / R bit đầu tiên của packet đến bit cuối cùng của packet đến, gửi ACK ACK arrives, send next packet, t = RTT + L / R bit cuối cùng của packet thứ 2 đến, gửi ACK bit cuối cùng của packet thứ 3 đến, gửi ACK 3-packet pipelining tăng độ khả dụng lên gấp 3 lần! U sender = .0024 30.008 = 0.00081 3L / R RTT + L / R = Tầng Transport 3-46 Pipelined protocols: tổng quan Go-back-N:  Bên gửi có thể có đến N packet không cần ACK trong đường ống ( pipeline)  Bên nhận chỉ gởi cumulative ack  Sẽ không thông báo nhận packet thành công nếu có một gián đoạn  bên gửi có bộ định thì cho packet sớm nhất mà không cần ACK (oldest unacked packet)  Khi bộ định thì hết, truyền lại tất cả các packet mà không được ACK Lặp có lựa chọn (Selective Repeat):  Bên gửi có thể có đến N packet không cần ACK trong đường ống (pipeline)  Bên nhận gửi rcvr ack riêng biệt (individual ack) cho mỗi packet  Bên nhận duy trì bộ định thì cho mỗi packet không được ACK  Khi bộ định thì của packet nào hết hạn, thì chỉ truyền lại packet không được ACK đó Tầng Transport 3-47 Go-Back-N: bên gửi  Số thứ tự k-bit trong header của packet  “cửa sổ”(“window”) lên đến N packet liên tiếp không cần ACK được cho phép  ACK(n): thông báo nhận tất cả các packet lên đến n, bao gồm n số thứ tự - “ACK tích lũy”(“cumulative ACK”)  Có thể nhận ACK trùng (xem bên nhận)  Định thì cho packet sớm nhất đang trong tiến trình xử lý (oldest in-flight pkt)  timeout(n): truyền lại packet n và tất cả các packet có số thứ tự cao hơn trong cửa sổ (window) Tầng Transport 3-48 GBN: sender extended FSM Wait start_timer udt_send(sndpkt[base]) udt_send(sndpkt[base+1]) udt_send(sndpkt[nextseqnum-1]) timeout rdt_send(data) if (nextseqnum < base+N) { sndpkt[nextseqnum] = make_pkt(nextseqnum,data,chksum) udt_send(sndpkt[nextseqnum]) if (base == nextseqnum) start_timer nextseqnum++ } else refuse_data(data) base = getacknum(rcvpkt)+1 If (base == nextseqnum) stop_timer else start_timer rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt) base=1 nextseqnum=1 rdt_rcv(rcvpkt) && corrupt(rcvpkt) L Tầng Transport 3-49 ACK-duy nhất: luôn luôn gửi ACK cho gói đã nhận chính xác, với số thứ tự xếp hạng cao nhất (highest in-order seq #)  Có thể sinh ra các ACK trùng nhau  Chỉ cần nhớ expectedseqnum  Packet không theo thứ tự(out-of-order pkt):  hủy discard (không đệm): không bộ nhớ đệm bên nhận!  Gửi lại với số thứ tự xếp hạng cao nhất Wait udt_send(sndpkt) default rdt_rcv(rcvpkt) && notcurrupt(rcvpkt) && hasseqnum(rcvpkt,expectedseqnum) extract(rcvpkt,data) deliver_data(data) sndpkt = make_pkt(expectedseqnum,ACK,chksum) udt_send(sndpkt) expectedseqnum++ expectedseqnum=1 sndpkt = make_pkt(expectedseqnum,ACK,chksum) L GBN: receiver extended FSM Tầng Transport 3-50 Hoạt động GBN send pkt0 send pkt1 send pkt2 send pkt3 (wait) bên gửi bên nhận receive pkt0, send ack0 receive pkt1, send ack1 receive pkt3, discard, (re)send ack1rcv ack0, send pkt4 rcv ack1, send pkt5 pkt 2 timeout send pkt2 send pkt3 send pkt4 send pkt5 Xloss receive pkt4, discard, (re)send ack1 receive pkt5, discard, (re)send ack1 rcv pkt2, deliver, send ack2 rcv pkt3, deliver, send ack3 rcv pkt4, deliver, send ack4 rcv pkt5, deliver, send ack5 ignore duplicate ACK 0 1 2 3 4 5 6 7 8 sender window (N=4) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Tầng Transport 3-51 Lặp có lựa chọn (Selective repeat)  Bên nhận thông báo đã nhận đúng tất cả từng gói một  Đệm các gói, khi cần thiết, cho sự vận chuyển trong thứ tự ngẫu nhiên đến tầng cao hơn  Bên gửi chỉ gửi lại các packet nào mà ACK không được nhận  Bên gửi định thời cho mỗi packet không có gửi ACK  Cửa sổ bên gửi (sender window)  N số thứ tự liên tục  Hạn chế số thứ tự các gói không gửi ACK Tầng Transport 3-52 Lặp có lựa chọn: cửa sổ bên gửi và nhận Tầng Transport 3-53 Lặp có lựa chọn Dữ liệu từ tầng trên:  Nếu số thứ tự kế tiếp sẵn sàng trong cửa sổ, gởi packet timeout(n):  Gửi lại packet n, khởi độnglại bộ định thì ACK(n) trong [sendbase,sendbase+N]:  Đánh dấu packet n là đã được nhận  Nếu gói không ACK có n nhỏ nhất, thì dịch chuyển cửa sổ base đến số thứ tự không ACK kế tiếp Bên gửi Packet n trong [rcvbase, rcvbase+N-1]  Gửi ACK(n)  Không thứ tự: đệm  Thứ tự: truyền (cũng truyền các gói đã đệm, có thứ tự), dịch chuyển cửa sổ đến gói chưa nhận kế tiếp Packet n trong [rcvbase- N,rcvbase-1]  ACK(n) Ngược lại:  Bỏ qua Bên nhận Tầng Transport 3-54 Hành động của lặp lại có lựa chọn gửi pkt0 gửi pkt1 gửi pkt2 gửi pkt3 (đợi) Bên gửi Bên nhận nhận pkt0, gửi ack0 nhận pkt1, gửi ack1 nhận pkt3, buffer, gửi ack3nhận ack0, gửi pkt4 nhận ack1, gửi pkt5 pkt 2 timeout gửi pkt2 Xloss nhận pkt4, buffer, gửi ack4 nhận pkt5, buffer, gửi ack5 nhận pkt2; chuyển pkt2, pkt3, pkt4, pkt5; gửi ack2 Ghi nhận ack3 đã đến 0 1 2 3 4 5 6 7 8 sender window (N=4) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Ghi nhận ack4 đã đến Ghi nhận ack4 đã đến Q: việc gì xảy ra khi ack2 đến? Tầng Transport 3-55 Lặp có lựa chọn: tình huống khó giải quyết Ví dụ:  Số thứ tự: 0, 1, 2, 3  Kích thước cửa sổ=3 receiver window (sau khi nhận) sender window (sau khi nhận) 0 1 2 3 0 1 2 0 1 2 3 0 1 2 0 1 2 3 0 1 2 pkt0 pkt1 pkt2 0 1 2 3 0 1 2 pkt0 timeout Truyền lại pkt0 0 1 2 3 0 1 2 0 1 2 3 0 1 2 0 1 2 3 0 1 2X X X Sẽ chấp nhận packet với số thứ tự 0 (b) oops! 0 1 2 3 0 1 2 0 1 2 3 0 1 2 0 1 2 3 0 1 2 pkt0 pkt1 pkt2 0 1 2 3 0 1 2 pkt0 0 1 2 3 0 1 2 0 1 2 3 0 1 2 0 1 2 3 0 1 2 X Sẽ chấp nhận packet với số thứ tự 0 0 1 2 3 0 1 2 pkt3 (a) no problem Bên nhận không thể thấy phía bên gửi. Hành vi bên nhận như nhau trong cả 2 trường hợp! Có điều gì đó (rất) sai lầm!  Bên nhận không thấy sự khác nhau trong 2 tình huống!  Dữ liệu trùng lặp được chấp nhận như dữ liệu mới (b) Q: quan hệ giữa dãy số thứ tự và kích thước cửa sổ để tránh vấn đề (b)? Tầng Transport 3-56 Chương 3 Nội dung 3.1 các dịch vụ tầng Transport 3.2 multiplexing và demultiplexing 3.3 vận chuyển phi kết nối: UDP 3.4 các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy 3.5 vận chuyển hướng kết nối: TCP  Cấu trúc segment  Truyền dữ liệu tin cậy  Điều khiển luồng (flow control)  Quản lý kết nối 3.6 các nguyên lý về điều khiển tắc nghẽn 3.7 điều khiển tắc nghẽn TCP Tầng Transport 3-57 TCP: tổng quan RFCs: 793,1122,1323, 2018, 2581  Dữ liệu full duplex:  Luồng dữ liệu đi 2 chiều trong cùng 1 kết nối  MSS: kích thước tối đa của segment (maximum segment size)  Hướng kết nối:  Bắt tay (trao đổi các thông điệp điều khiển) khởi tạo trạng thái bên gửi và nhận trước khi trao đổi dữ liệu  Luồng được điều khiển:  Bên gửi sẽ không áp đảo bên nhận  point-to-point:  Một bên gửi, một bên nhận  Tin cậy, dòng byte theo thứ tự (in-order byte steam):  Không “ranh giới thông điệp” (“message boundaries”)  pipelined:  Điều khiển luồng và tắc nghẽn của TCP thiết lập kích thước cửa sổ (window size) Tầng Transport 3-58 Cấu trúc segment TCP segment port nguồn port đích 32 bits Dữ liệu ứng dụng (độ dài thay đổi) Số thứ tự Số ACK receive window Urg data pointerchecksum FSRPAU head len Không dùng Tùy chọn (độ dài thay đổi) URG: dữ liệu khẩn cấp (thường không dùng) ACK: ACK # hợp lệ PSH: push data now (thường không dùng) RST, SYN, FIN: thiết lập kết nối (setup, teardown commands) Số byte bên nhận sẵn sàng chấp nhận Đếm bằng bytes dữ liệu (không bằng segment!) Internet checksum (giống như UDP) Tầng Transport 3-59 Số thứ tự TCP và ACK Các số thứ tự: Dòng byte “đánh số” byte đầu tiên trong dữ liệu của segment Các ACK:  số thứ tự của byte kế tiếp được mong đợi từ phía bên kia ACK tích lũy Hỏi: làm thế nào để bên nhận xử lý các segment không theo thứ tự Trả lời: TCP không đề cập, tùy thuộc người thực hiện port nguồn port đích số thứ tự số ACK checksum rwnd urg pointer Segment vào, đến bên gửi A sent ACKed sent, not- yet ACKed (“in-flight”) usable but not yet sent not usable kích thước cửa sổ N sender sequence number space port nguồn port đích số thứ tự số ACK checksum rwnd urg pointer Segment đi ra từ bên gửi Tầng Transport 3-60 Số thứ tự TCP và ACK User Nhập ‘C’ host báo nhận thành công “C” được phản hồi host báo nhận thành công ‘C’, phản hồi ngược lại ‘C’ Tình huống telnet đơn giản Host BHost A Seq=42, ACK=79, data = ‘C’ Seq=79, ACK=43, data = ‘C’ Seq=43, ACK=80 Tầng Transport 3-61 TCP round trip time và timeout Hỏi: làm cách nào để thiết lập giá trị TCP timeout?  Dài hơn RTT  Nhưng RTT thay đổi  Quá ngắn: timeout sớm, không cần thiết truyền lại  Quá dài: phản ứng chập đối với việc mất segment Q: làm cách nào để ước lượng RTT?  SampleRTT: thời gian được đo từ khi truyền segment đến khi báo nhận ACK  Lờ đi việc truyền lại  SampleRTT sẽ thay đổi, muốn RTT được ước lượng “mượt hơn”  Đo lường trung bình của một số giá trị vừa xảy ra, không chỉ SampleRTT hiện tại Tầng Transport 3-62 RTT: gaia.cs.umass.edu to fantasia.eurecom.fr 100 150 200 250 300 350 1 8 15 22 29 36 43 50 57 64 71 78 85 92 99 106 time (seconnds) R TT (m ill is ec on ds ) SampleRTT Estimated RTT EstimatedRTT = (1- )*EstimatedRTT + *SampleRTT  Đường trung bình dịch chuyển hàm mũ (exponential weighted moving average)  ảnh hưởng của mẫu đã xảy ra sẽ làm giảm tốc độ theo cấp số nhân  typical value:  = 0.125 TCP round trip time và timeout R T T ( m ill is e co n d s) RTT: gaia.cs.umass.edu to fantasia.eurecom.fr sampleRTT EstimatedRTT time (seconds) Tầng Transport 3-63  Khoảng thời gian timeout (timeout interval): EstimatedRTT cộng với “biên an toàn”  Sự thay đổi lớn trong EstimatedRTT -> an toàn biên lớn hơn  Ước lượng độ lệch SampleRTT từ EstimatedRTT: DevRTT = (1-)*DevRTT + *|SampleRTT-EstimatedRTT| TCP round trip time và timeout (typically,  = 0.25) TimeoutInterval = EstimatedRTT + 4*DevRTT estimated RTT “biên an toàn” Tầng Transport 3-64 Chương 3 Nội dung 3.1 các dịch vụ tầng Transport 3.2 multiplexing và demultiplexing 3.3 vận chuyển phi kết nối: UDP 3.4 các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy 3.5 vận chuyển hướng kết nối: TCP  Cấu trúc segment  Truyền dữ liệu tin cậy  Điều khiển luồng (flow control)  Quản lý kết nối 3.6 các nguyên lý về điều khiển tắc nghẽn 3.7 điều khiển tắc nghẽn TCP Tầng Transport 3-65 TCP truyền dữ liệu tin cậy  TCP tạo dịch vụ rdt trên dịch vụ không tin cậy của IP  Các segment pipelined  Các ack tích lũy  Bộ định thì truyền lại đơn (single retransmission timer)  Việc truyền lại được kích hoạt bởi:  Sự kiện timeout  Các ack bị trùng Lúc đầu khảo sát TCP đơn giản ở bên gửi:  Lờ đi các ack bị trùng  Lờ đi điều khiển luồng và điều khiển tắc nghẽn Tầng Transport 3-66 TCP các sự kiện bên gửi: Dữ liệu được nhận từ ứng dụng:  Tạo segment với số thứ tự  Số thứ tự là số byte- stream của byte dữ liệu đầu tiên trong segment  Khởi động bộ định thì nếu chưa chạy  Xem bộ định thì như là đối với segment sớm nhất không được ACK  Khoảng thời gian hết hạn: TimeOutInterval timeout:  Gửi lại segment nào gây ra timeout  Khởi động lại bộ định thì ack được nhận:  Nếu ack thông báo đã các segment không được ACK trước đó  Cập nhật những gì được biết là đã được nhận thành công  Khởi động lại bộ định thì nếu có các segment vẫn chưa được thông báo nhận thành công Tầng Transport 3-67 TCP bên gửi (đơn giản) wait for event NextSeqNum = InitialSeqNum SendBase = InitialSeqNum L create segment, seq. #: NextSeqNum pass segment to IP (i.e., “send”) NextSeqNum = NextSeqNum + length(data) if (bộ định thì hiện thời không chạy) khởi động bộ định thì Dữ liệu được nhận từ tầng application trên Truyền lại segment nào chưa được báo đã nhận thành công với số thứ tự nhỏ nhất. Khởi động bộ định thì timeout if (y > SendBase) { SendBase = y /* SendBase–1: last cumulatively ACKed byte */ if (there are currently not-yet-acked segments) start timer else stop timer } ACK received, with ACK field value y Tầng Transport 3-68 TCP: tình huống truyền lại Tình huống mất ACK Host BHost A Seq=92, 8 bytes of data ACK=100 Seq=92, 8 bytes of data Xtim e o u t ACK=100 Timeout sớm Host BHost A Seq=92, 8 bytes of data ACK=100 Seq=92, 8 bytes of data ti m e o u t ACK=120 Seq=100, 20 bytes of data ACK=120 SendBase=100 SendBase=120 SendBase=120 SendBase=92 Tầng Transport 3-69 TCP: tình huống truyền lại X ACK tích lũy Host BHost A Seq=92, 8 bytes of data ACK=100 Seq=120, 15 bytes of data ti m e o u t Seq=100, 20 bytes of data ACK=120 Tầng Transport 3-70 Sự phát sinh TCP ACK [RFC 1122, RFC 2581] Sự kiện tại bên nhận segment đến theo thứ tự với số thứ tự được mong đợi. Tất cả dữ liệu đến đã được ACK segment đến theo thứ tự với số thứ tự mong muốn. 1 segment khác có ACK đang treo Segment đến không theo thứ tự với số thứ tự lớn hơn số được mong đợi. Có khoảng trống segment đến lắp đầy từng phần hoặc toàn bộ khoảng trống Hành động bên nhận TCP ACK bị trễ. Đợi đến 500ms cho segment kế tiếp. Nếu không có segment kế tiếp, gửi ACK Lập tức gởi lại một ACK tích lũy, thông báo nhận thành công cho cả segment theo thứ tự Lập tức gởi lại ACK trùng, chỉ ra số thứ tự của byte được mong đợi kế tiếp Lập tức gửi ACK, với điều kiện là segment đó bắt đầu ngay điểm có khoảng trống Tầng Transport 3-71 TCP truyền lại nhanh  Chu kỳ time-out thường tương đối dài:  Độ trễ dài trước khi gởi lại packet bị mất  Phát hiện các segment bị mất thông qua các ACKs trùng.  Bên gửi thường gửi nhiều segment song song  Nếu segment bị mất, thì sẽ có khả năng có nhiều ACK trùng. Nếu bên gửi nhận 3 ACK của cùng 1 dữ liệu (“3 ACK trùng”), thì gửi lại segment chưa được ACK với số thứ tự nhỏ nhất  Có khả năng segment không được ACK đã bị mất, vì thế không đợi đến thời gian timeout TCP truyền lại nhanh Tầng Transport 3-72 X Truyền lại nhanh sau khi bên gửi nhận 3 lần ACK bị trùng Host BHost A Seq=92, 8 bytes of data ACK=100 ti m e o u t ACK=100 ACK=100 ACK=100 TCP truyền lại nhanh Seq=100, 20 bytes of data Seq=100, 20 bytes of data Tầng Transport 3-73 Chương 3 Nội dung 3.1 các dịch vụ tầng Transport 3.2 multiplexing và demultiplexing 3.3 vận chuyển phi kết nối: UDP 3.4 các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy 3.5 vận chuyển hướng kết nối: TCP  Cấu trúc segment  Truyền dữ liệu tin cậy  Điều khiển luồng (flow control)  Quản lý kết nối 3.6 các nguyên lý về điều khiển tắc nghẽn 3.7 điều khiển tắc nghẽn TCP Tầng Transport 3-74 TCP điều khiển luồng application process TCP socket receiver buffers TCP code IP code application OS Chồng giao thức bên nhận application có thể loại bỏ dữ liệu từ các bộ nhớ đệm socket TCP . chậm hơn TCP bên nhận đang cung cấp (bên gửi đang gửi) từ bên gửi bên nhận kiểm soát bên gửi, để bên gửi sẽ không làm tràn bộ nhớ đệm của bên nhận bởi truyền quá nhiều và quá nhanh Điều khiển luồng Tầng Transport 3-75 TCP điều khiển luồng buffered data free buffer spacerwnd RcvBuffer TCP segment payloads to application process  Bên nhận “quảng cáo” không gian bộ nhớ đệm còn trống bằng cách thêm giá trị rwnd trong TCP header của các segment từ bên nhận đến bên gửi  Kích thước của RcvBuffer được thiết lập thông qua các tùy chọn của socket (thông thường mặc định là 4096 byte)  Nhiều hệ điều hành tự động điều chỉnh RcvBuffer  Bên gửi giới hạn số lượng dữ liệu không cần ACK tới giá trị rwnd của bên nhận  Bảo đảm bộ đệm bên nhận sẽ không bị tràn Bộ đêm phía bên nhận Tầng Transport 3-76 Chương 3 Nội dung 3.1 các dịch vụ tầng Transport 3.2 multiplexing và demultiplexing 3.3 vận chuyển phi kết nối: UDP 3.4 các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy 3.5 vận chuyển hướng kết nối: TCP  Cấu trúc segment  Truyền dữ liệu tin cậy  Điều khiển luồng (flow control)  Quản lý kết nối 3.6 các nguyên lý về điều khiển tắc nghẽn 3.7 điều khiển tắc nghẽn TCP Tầng Transport 3-77 Quản lý kết nối (Connection Management) Trước khi trao đổi dữ liệu, bên gửi và nhận “bắt tay nhau” :  Đồng ý thiết lập kết nối (mỗi bên biết bên kia sẵn sàng để thiết lập kết nối)  Đồng ý các thông số kết nối connection state: ESTAB connection variables: seq # client-to-server server-to-client rcvBuffer size at server,client application network connection state: ESTAB connection Variables: seq # client-to-server server-to-client rcvBuffer size at server,client application network Socket clientSocket = newSocket("hostname","port number"); Socket connectionSocket = welcomeSocket.accept(); Tầng Transport 3-78 Hỏi: bắt tay 2-way sẽ luôn luôn hoạt động trong mạng hay không?  Độ chậm trễ biến thiên  Các thông điệp được truyền lại (như req_conn(x)) vì mất thông điệp  Sắp xếp lại thông điệp  Không thể “thấy” phía bên kia Bắt tay 2-way: Let’s talk OK ESTAB ESTAB choose x req_conn(x) ESTAB ESTAB acc_conn(x) Đồng ý thiết lập kết nối Tầng Transport 3-79 Đồng ý thiết lập kết nối Các tình huống thất bại khi bắt tay 2-way: retransmit req_conn(x) ESTAB req_conn(x) Kết nối mở một nữa! (không có client!) client terminates server forgets x connection x completes retransmit req_conn(x) ESTAB req_conn(x) data(x+1) retransmit data(x+1) accept data(x+1) choose x req_conn(x) ESTAB ESTAB acc_conn(x) client terminates ESTAB choose x req_conn(x) ESTAB acc_conn(x) data(x+1) accept data(x+1) connection x completes server forgets x Tầng Transport 3-80 TCP bắt tay 3-way SYNbit=1, Seq=x Chọn số thứ tự ban đầu, x Gửi TCP SYN msg ESTAB SYNbit=1, Seq=y ACKbit=1; ACKnum=x+1 Chọn số thứ tự ban đầu, y gửi TCP SYNACK msg, acking SYN ACKbit=1, ACKnum=y+1 SYNACK(x) vừa được nhận cho hay server vẫn còn sống; send ACK for SYNACK; this segment may contain client-to-server data ACK(y) vừa được nhận cho hay client vẫn sống SYNSENT ESTAB SYN RCVD Trạng thái client LISTEN Trạng thái server LISTEN Tầng Transport 3-81 TCP bắt tay 3-way: FSM closed L listen SYN rcvd SYN sent ESTAB Socket clientSocket = newSocket("hostname","port number"); SYN(seq=x) Socket connectionSocket = welcomeSocket.accept(); SYN(x) SYNACK(seq=y,ACKnum=x+1) Tạo socket mới để giao tiếp ngược lại với client SYNACK(seq=y,ACKnum=x+1) ACK(ACKnum=y+1) ACK(ACKnum=y+1) L Tầng Transport 3-82 TCP: đóng kết nối  Mỗi bên client và server sẽ đóng kết nối bên phía của nó  Gởi TCP segment với FIN bit = 1  Phản hồi bằng ACK cho FIN vừa được nhận  Khi nhận FIN, ACK có thể được kết hợp với FIN của nó  Các trao đổi FIN đồng thời có thể được vận dụng Tầng Transport 3-83 FIN_WAIT_2 CLOSE_WAIT FINbit=1, seq=y ACKbit=1; ACKnum=y+1 ACKbit=1; ACKnum=x+1 Chờ server đóng Vẫn có thể gửi dữ liệu Có thể không còn gửi dữ liệu LAST_ACK CLOSED TIMED_WAIT timed wait for 2*max segment lifetime CLOSED TCP: đóng kết nối FIN_WAIT_1 FINbit=1, seq=xCó thể không còn gửi nhưng vẫn còn nhận dữ liệu clientSocket.close() Trạng thái client Trạng thái server ESTABESTAB Tầng Transport 3-84 Chương 3 Nội dung 3.1 các dịch vụ tầng Transport 3.2 multiplexing và demultiplexing 3.3 vận chuyển phi kết nối: UDP 3.4 các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy 3.5 vận chuyển hướng kết nối: TCP  Cấu trúc segment  Truyền dữ liệu tin cậy  Điều khiển luồng (flow control)  Quản lý kết nối 3.6 các nguyên lý về điều khiển tắc nghẽn 3.7 điều khiển tắc nghẽn TCP Tầng Transport 3-85 Tắc nghẽn:  “nguồn gửi quá nhiều dữ liệu với tốc độ quá nhanh đến mạng để được xử lý”  Khác với điều khiển luồng (flow control)!  Các biểu hiện: Mất gói (tràn bộ đệm tại các router) Độ trễ lớn (xếp hàng trong các bộ đệm của router)  1 trong 10 vấn đề khó khăn! Các nguyên lý điều khiển tắc nghẽn (congestion control) Tầng Transport 3-86 Nguyên nhân/Chi phí của tắc nghẽn: tình huống 1  2 gửi, 2 nhận  1 router, các bộ đệm không giới hạn  Khả năng của đường link đầu ra: R  Không truyền lại  Thông lượng lớn nhất của mỗi kết nối: R/2 Bộ đệm của đường link đầu ra được chia sẽ không giới hạn Host A dữ liệu gốc: lin Host B thông lượng: lout R/2 R/2 l o u t lin R/2 d e la y lin  Độ trễ lớn khi tốc độ đến, lin, vượt tới capacity Tầng Transport 3-87  1 router, các bộ đệm có giới hạn  bên gửi truyền lại các packet bị time-out  application-layer input = application-layer output: lin = lout  transport-layer input bao gồm việc truyền lại: lin lin Bộ đệm đường link đầu ra được chia sẽ giới hạn Host A lin : data gốc Host B loutl'in: data gốc, cộng với dữ liệu được truyền lại ‘ Nguyên nhân/Chi phí của tắc nghẽn: tình huống 2 Tầng Transport 3-88 Lý tưởng hóa: kiến thức hoàn hảo  Bên gửi chỉ gửi khi bộ nhớ đệm của router sẵn sàng Bộ nhớ đệm đường link đầu ra được chia sẽ giới hạn lin : data gốc loutl'in: data gốc, cộng với dữ liệu được truyền lại copy free buffer space! R/2 R/2 l o u t lin Nguyên nhân/Chi phí của tắc nghẽn: tình huống 2 Host B A Tầng Transport 3-89 lin : data gốc loutl'in: data gốc, cộng với dữ liệu được truyền lại copy Không còn bộ nhớ đệm! Lý tưởng hóa: các packet bị mất được biết đến có thể bị mất hoặc bị loại bỏ tại router bởi vì bộ nhớ đệm bị đầy  Bên gửi chỉ gởi lại packet được biết đến (known packet) đã bị mất Nguyên nhân/Chi phí của tắc nghẽn: tình huống 2 A Host B Tầng Transport 3-90 lin : data gốc loutl'in: data gốc, cộng với dữ liệu được truyền lại Không còn bộ nhớ đệm! Nguyên nhân/Chi phí của tắc nghẽn: tình huống 2 Lý tưởng hóa: các packet bị mất được biết đến có thể bị mất hoặc bị loại bỏ tại router bởi vì bộ nhớ đệm bị đầy  Bên gửi chỉ gởi lại packet được biết đến (known packet) đã bị mất R/2 R/2lin l o u t Khi gửi tại R/2, một số packet được truyền lại, nhưng tiệm cận goodput vẫn là R/2 (tại sao?) A Host B Tầng Transport 3-91 A lin loutl'in copy Không còn bộ nhớ đệm! timeout R/2 R/2lin l o u t Khi gửi tại R/2, một số packet được truyền lại, bao gồm packet bị trùng mà đã được gửi đi! Host B Thực tế: trùng lặp  Các packet có thể bị mất , bị bỏ tại router bởi vì bộ nhớ đệm đầy  Thời gian time out bên gửi hết sớm, gởi 2 bản giống nhau, cả 2 đều được gửi đi Nguyên nhân/Chi phí của tắc nghẽn: tình huống 2 Tầng Transport 3-92 R/2 l o u t Khi gửi tại R/2, một số packet được truyền lại, bao gồm packet bị trùng mà đã được gửi đi! “chi phí” của tắc nghẽn:  Nhiều việc (truyền lại) cho “goodput”  Truyền lại không cần thiết: đường link mang nhiều bản sao của packet  Giảm goodput R/2lin Nguyên nhân/Chi phí của tắc nghẽn: tình huống 2 Thực tế: trùng lặp  Các packet có thể bị mất , bị bỏ tại router bởi vì bộ nhớ đệm đầy  Thời gian time out bên gửi hết sớm, gởi 2 bản giống nhau, cả 2 đều được gởi đi Tầng Transport 3-93  4 người gởi  Các đường qua nhều hop  timeout/truyền lại Hỏi: cái gì xảy ra khi lin và lin ’ tăng? finite shared output link buffers Host A lout Nguyên nhân/Chi phí của tắc nghẽn: tình huống 3 Host B Host C Host D lin : data gốc l'in: data gốc, cộng với dữ liệu được truyền lại A: khi lin ’ màu đỏ tăng, tất cả packet màu xanh đến tại hàng đợi phía trên bị loại bỏ, thông lượng màu xanh -> 0 Tầng Transport 3-94 “Chi phí” khác của tắc nghẽn  Khi packet bị loại bỏ, bất kỳ “khả năng truyền upstream được sử dụng cho packet đó đều bị lãng phí!” Nguyên nhân/Chi phí của tắc nghẽn: tình huống 3 C/2 C/2 l o u t lin ’ Tầng Transport 3-95 Các phương pháp tiếp cận đối với điều khiển tắc nghẽn 2 phương pháp tiếp cận: Điều khiển tắc nghẽn end-end :  Không phản hồi rõ ràng từ mạng  Tắc nghẽn được suy ra từ việc quan sát hệ thống đầu cuối có mất mát hoặc bị trễ  Tiếp cận được thực hiện bởi TCP Điều khiển tắc nghẽn có sự hỗ trợ của mạng (network- assisted) :  Các router cung cấp phản hồi đến các hệ thống đầu cuối Bit đơn chỉ ra tắc nghẽn (SNA, DECbit, TCP/IP ECN, ATM) Tốc độ sẽ gửi của người gửi được xác định rõ ràng Tầng Transport 3-96 Case study: điều khiển tắc nghẽn ATM ABR ABR: available bit rate:  “dịch vụ mềm dẻo”  Nếu đường đi của bên gửi “chưa hết:  Bên gửi sẽ dùng băng thông sẵn sàng  Nếu đường đi của bên gửi bị tắc nghẽn:  Bên gửi sẽ điều tiết với tốc độ tối thiểu được bảo đảm Các cell RM (resource management):  Được gởi bởi bên gửi, được xen kẽ với các cell dữ liệu  Các bit trong RM cell được thiết lập bởi các by switche (“network- assisted”)  NI bit: không tăng tốc độ (tắc nghẽn nhẹ)  CI bit: tắc nghẽn rõ rệt  Các cell RM được trả về bên gửi từ bên nhận với nguyên vẹn các bit Tầng Transport 3-97 Case study: điều khiển tắc nghẽn ATM ABR  Trường 2 byte ER (tốc độ tường minh) trong cell RM  Switch bị tắc nghẽn có thể có giá trị ER thấp hơn trong cell  Do đó, tốc độ gửi của bên gửi được hổ trợ tối đa trên đường đi  Bit EFCI bit trong cell dữ liệu: được thiết lặp đến 1 trong switch bị tắc nghẽn  Nếu cell dữ liệu đứng trước cell RM có thiết lặp EFCI, bên gửi sẽ cài bit CI trong cell RM trả về RM cell data cell Tầng Transport 3-98 Chương 3 Nội dung 3.1 các dịch vụ tầng Transport 3.2 multiplexing và demultiplexing 3.3 vận chuyển phi kết nối: UDP 3.4 các nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy 3.5 vận chuyển hướng kết nối: TCP  Cấu trúc segment  Truyền dữ liệu tin cậy  Điều khiển luồng (flow control)  Quản lý kết nối 3.6 các nguyên lý về điều khiển tắc nghẽn 3.7 điều khiển tắc nghẽn TCP Tầng Transport 3-99 TCP điều khiển tắc nghẽn: additive increase, multiplicative decrease  Hướng tiếp cận: bên gửi tăng tốc độ truyền (kích thước cửa sổ), thăm dò băng thông có thể sử dụng, cho đến khi mất mát gói xảy ra  additive increase: tăng cwnd bởi 1 MSS mỗi RTT cho đến khi mất gói xảy ra  multiplicative decrease: giảm ½ cwnd sau khi mất gói xảy ra c w n d : T C P s e n d e r c o n g e st io n w in d o w s iz e AIMD saw tooth behavior: thăm dò băng thông additively increase window size . Cho đến khi mất gói xảy ra (thì giảm 1/2 kích thước cửa sổ) time Tầng Transport 3-100 TCP điều khiển tắc nghẽn: chi tiết  Bên gửi giới hạn truyền tải:  cwnd thay đổi, chức năng nhận biết tắc nghẽn trên mạng TCP tốc độ gửi:  Ước lượng: gửi các byte cwnd, đợi ACK trong khoảng thời gian RTT, sau đó gởi thêm các byte last byte ACKed sent, not- yet ACKed (“in- flight”) last byte sent cwnd LastByteSent- LastByteAcked < cwnd sender sequence number space rate ~~ cwnd RTT bytes/sec Tầng Transport 3-101 TCP Slow Start  Khi kết nối bắt đầu, tăng tốc độ theo cấp số nhân cho đến sự kiện mất gói đầu tiên xảy ra:  initially cwnd = 1 MSS  Gấp đôi cwnd mỗi RTT  Được thực hiện bằng cách tăng cwnd cho mỗi ACK nhận được  Tóm lại: tốc độ ban đầu chậm, nhưng nó sẽ tăng lên theo cấp số nhân Host A R T T Host B time Tầng Transport 3-102 TCP: phát hiện, phản ứng khi mất gói  Mất gói được chỉ ra bởi timeout:  cwnd được thiết lặp 1 MSS; Sau đó kích thước cửa sổ sẽ tăng theo cấp số nhân (như trong slow start) đến ngưỡng, sau đó sẽ tăng tuyến tính  Mất gói được xác định bởi 3 ACK trùng nhau: TCP RENO  Các ACK trùng lặp chỉ ra khả năng truyền của mạng  cwnd bị cắt một nữa sau đó tăng theo tuyến tính  TCP Tahoe luôn luôn thiết lặp cwnd bằng 1(timeout hoặc 3 ack trùng nhau) Tầng Transport 3-103 Hỏi: khi nào tăng cấp số nhân nên chuyển qua tuyến tính? Trả lời: khi cwnd được 1/2 giá trị của nó trước thời gian timeout. Thực hiện:  ssthresh thay đổi  Khi mất gói, ssthresh được thiết lặp về chỉ 1/2 của cwnd trước khi mất gói TCP: chuyển từ slow start qua CA Tầng Transport 3-104 Tóm tắt: TCP điều khiển tắc nghẽn timeout ssthresh = cwnd/2 cwnd = 1 MSS dupACKcount = 0 Truyền lại segmentt thiếu L cwnd > ssthresh congestion avoidance cwnd = cwnd + MSS (MSS/cwnd) dupACKcount = 0 Truyền segment(s) mới, khi được phép new ACK. dupACKcount++ duplicate ACK fast recovery cwnd = cwnd + MSS Truyền segment(s) mới, khi được phép duplicate ACK ssthresh= cwnd/2 cwnd = ssthresh + 3 Truyền lại segmentt thiếu dupACKcount == 3 timeout ssthresh = cwnd/2 cwnd = 1 dupACKcount = 0 Truyền lại segmentt thiếu ssthresh= cwnd/2 cwnd = ssthresh + 3 Truyền lại segmentt thiếu dupACKcount == 3cwnd = ssthresh dupACKcount = 0 New ACK slow start timeout ssthresh = cwnd/2 cwnd = 1 MSS dupACKcount = 0 Truyền lại segmentt thiếu cwnd = cwnd+MSS dupACKcount = 0 Truyền segment(s) mới, khi được phép new ACKdupACKcount++ ACK trùng L cwnd = 1 MSS ssthresh = 64 KB dupACKcount = 0 New ACK! New ACK! New ACK! Tầng Transport 3-105 TCP thông lượng (throughtput)  Thông lượng trung bình của TCP như là chức năng của kích thước cửa sổ và RTT?  Bỏ qua slow start, giả sử dữ liệu luôn luôn được gởi  W: kích thước cửa sổ (được đo bằng byte) khi mất gói xảy ra  Kích thước cửa sổ trung bình (# in-flight bytes) là ¾ W  Thông lượng trung bình là 3/4W mỗi RTT W W/2 avg TCP thruput = 3 4 W RTT bytes/sec Tầng Transport 3-106 TCP tương lai: TCP qua “ống lớn và dài”  Ví dụ: segment 1500 byte, 100ms RTT, muốn thông lượng 10 Gbps  Kích thước cửa sổ yêu cầu W = 83,333 segment trên đường truyền  Thông lượng trong các trường hợp mất gói, L [Mathis 1997]: ➜ để đạt thông lượng 10 Gbps, cần thì lệ mất gói là L = 2·10-10 – một tỷ lệ mất gói rất nhỏ!  Phiên bản mới của TCP cho tốc độ cao TCP throughput = 1.22 . MSS RTT L Tầng Transport 3-107 Mục tiêu công bằng: nếu có K session TCP chia sẽ cùng đường link bị bóp cổ chai của băng thông R, thì mỗi phiên nên có tốc độ trung bình là R/K Kết nối TCP 1 Router cổ chai Khả năng R TCP Công bằng Kết nối TCP 2 Tầng Transport 3-108 Tại sao TCP là công bằng? 2 session cạnh tranh nhau:  additive increase cho độ dốc tăng 1, khi thông lượng tăng  multiplicative decrease giảm thông lượng tương úng R R Chia sẽ băng thông bằng nhau Connection 1 throughput Tránh tắc nghẽn: additive increase Mất gói: giảm một nữa kích thước cửa sổ Tránh tắc nghẽn: additive increase Mất gói: giảm một nữa kích thước cửa sổ Tầng Transport 3-109 Công bằng (tt) Công bằng và UDP  Nhiều ứng dụng thường không dùng TCP  Không muốn tốc độ bị điều tiết do điều khiển tắc nghẽn  Thay bằng dùng UDP:  Truyền audio/video với tốc độ ổn định, chịu được mất gói Công bằng, các kết nối TCP song song  ứng dụng có thể mở nhiều kết nối song song giữa 2 host  Trình duyệt web làm điều này  Ví dụ: đường link với tốc độ R hỗ trợ 9 kết nối:  ứng dụng mới yêu cầu 1 TCP, có tốc độ R/10  ứng dụng mới yêu cầu 11 TCPs, có tốc độ R/2 Tầng Transport 3-110 Chương 3: Tóm tắt  Các nguyên lý của các dịch vụ tầng transport layer : multiplexing, demultiplexing Truyền dữ liệu tin cậy Điều khiển luồng (flow control) Điều khiển tắc nghẽn (congestion control)  Khởi tạo và thực hiện trên Internet  UDP  TCP Kế tiếp:  Tìm hiểu xong các vấn đề mạng “biên” (các tầng application, transport)  Chuẩn bị vào phần mạng “lõi”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchapter_3_vietnamese_4047.pdf
Tài liệu liên quan