Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
43 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị mạng - Chương 3: Giao thức tầng giao vận (transport layer), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3.
Giao thức tầng giao vận (transport layer)
Trần Quang Hải Bằng
Faculty of Information Technology
University of Communication and Transport (Unit 2)
Office location: Administration building, Block D3, Room 6
Office phone: 38962018
Cell phone: N/A
Email: tqhbang@utc2.edu.vn
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 206/02- 24/03/2012
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 306/02- 24/03/2012
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 406/02- 24/03/2012
Transport Layer Services & Principles
Cung cấp phương tiện truyền
thông logic (logical
communication) giữa các
applications.
PDUs
application: messages.
transport: segments (đoạn).
Các msg từ tầng application gửi
xuống được chia nhỏ thành các
đoạn (segments).
Transport protocol được thực thi
tại các trạm cuối (end system).
application
transport
network
data link
physical
application
transport
network
data link
physical
network
data link
physical
network
data link
physical
network
data link
physical
network
data link
physicalnetwork
data link
physical
logical end-end transport
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 506/02- 24/03/2012
Transport & Network layers
Network layer:
Truyền thông logic giữa
các trạm làm việc (host).
PDUs = packets (gói).
IP (Internet Protocol) là
giao thức truyền không tin
cậy.
Transport layer:
Tạo phương thức truyền
thông logic giữa các ứng
dụng (application/process).
Nhận các gói tin từ tầng
Network gửi lên.
Household analogy:
12 kids sending letters to 12 kids
processes = kids
app messages = letters in
envelopes
hosts = houses
transport protocol = Ann and
Bill
network-layer protocol =
postal service
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 606/02- 24/03/2012
Transport Protocols
TCP (Transmission Control Protocol)
Connection-oriented (có liên kết).
Flow control (điều khiển luồng).
Congestion control (điều khiển chống nghẽn mạng).
reliable transport protocol (tin cậy)
UDP (User Datagram Protocol)
Connectionless.
Không có kiểm soát luồng và kiểm soát nghẽn mạng.
unreliable transport protocol.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 706/02- 24/03/2012
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 806/02- 24/03/2012
Multiplexing/demultiplexing (mux/demux)
Multiplexing (dồn kênh): Các msgs từ các apps (P1, P2) được chia
nhỏ và đóng gói thành các segments (thêm header) dồn kênh diễn
ra ở sending hosts
Demultiplexing (phân kênh): Các segments nhận được được gửi tới
apps tương ứng (P3, P4) phân kênh diễn ra ở receiving hosts
application
transport
network
M
P2
application
transport
network
receiver
Ht
Hn segment
segment M
application
transport
network
P1
M
M M
P3 P4
segment
header
application-layer
data
sender sender
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 906/02- 24/03/2012
Dồn và chia kênh thế nào?
source port number: ứng
dụng gửi dữ liệu.
destination port number:
ứng dụng nhận dữ liệu.
Port number:
0-1023: well-known port
number (đã được giữ cho các
apps phổ biến).
1024 – 65535.
source port # dest port #
32 bits
application
data
(message)
other header fields
TCP/UDP segment format
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1006/02- 24/03/2012
Mux/demux: Ví dụ
host A server B
source port: x
dest. port: 23
source port:23
dest. port: x
port use: simple telnet app
Web client
host A
Web
server B
Web client
host C
Source IP: C
Dest IP: B
source port: x
dest. port: 80
Source IP: C
Dest IP: B
source port: y
dest. port: 80
port use: Web server
Source IP: A
Dest IP: B
source port: x
dest. port: 80
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1106/02- 24/03/2012
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1206/02- 24/03/2012
Connectionless Transport (UDP).
User Datagram Protocol [RFC 768]
“no frill”, “bare bones” Internet transport protocol.
chỉ cần những thủ tục cơ bản nhất.
thông tin điều khiển cũng chỉ cần cơ bản nhất.
“best effort” service: dữ liệu có thể mất mát, sai sót nhưng
luôn “cố gắng hết sức” để giảm thiểu.
Connectionless:
Không có cơ chế bắt tay (handshaking): thiết lập truyền dữ
liệu kết thúc.
Không nắm giữ trạng thái.
Các segments được xử lý độc lập với nhau.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1306/02- 24/03/2012
UDP: Segment structure
source port.
dest port.
length.
application data.
checksum: mã kiểm
tra lỗi (phục vụ cho
cơ chế nhận biết lỗi
– error detection)
source port # dest port #
32 bits
Application
data
(message)
UDP segment format
length checksum
Length, in
bytes of
UDP
segment,
including
header
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1406/02- 24/03/2012
UDP segment - example
Receiver’s MAC address
Sender’s MAC address
Type of upper layer’s protocol
( 0x0800 = IP )
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1506/02- 24/03/2012
UDP segment – example (cnt.)
IP’s Header
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1606/02- 24/03/2012
UDP segment – example (cnt.)
UDP’s header
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1706/02- 24/03/2012
UDP segment – example (cnt.)
Data of applicaton layer
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1806/02- 24/03/2012
UDP checksum
Mã kiểm tra phục vụ cho cơ chế nhận biết lỗi.
Sender:
Coi segment như chuỗi các số nguyên 16-bit.
checksum = số bù một (1’s complement) của tổng các
số nguyên đó.
Receiver:
Tính toán checksum của segment nhận được.
So sánh với checksum chứa trong trường checksum của
segment nhận được nếu sai khác tức là có lỗi.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 1906/02- 24/03/2012
UDP checksum: example
Phép cộng các số 16-bit liên tiếp là phép cộng có nhớ.
Kiểm tra checksum: Lấy tổng các số 16-bit (có nhớ) cộng
với checksum: Kết quả là 1111 1111 1111 1111 thì không
có lỗi, nếu khác là có lỗi.
1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0
1 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0
1 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1
wraparound
sum
checksum
(bù 1)
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2006/02- 24/03/2012
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2106/02- 24/03/2012
Principles of Reliable Data Transfer (RDT)
Truyền dữ liệu tin cậy là vấn đề vô cùng quan trọng (top
10 list of important networking topics).
Cần thiết đối với app, transport, datalink layer.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2206/02- 24/03/2012
RDT
send
side
receive
side
rdt_send(): called from above,
(e.g., by app.). Passed data to
deliver to receiver upper layer
udt_send(): called by rdt,
to transfer packet over
unreliable channel to receiver
rdt_rcv(): called when packet
arrives on rcv-side of channel
deliver_data(): called by
rdt to deliver data to upper
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2306/02- 24/03/2012
Finite State Machine (FSM)
state
1
state
2
event causing state transition
actions taken on state transition
state: when in this
“state” next state
uniquely determined
by next event
event
actions
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2406/02- 24/03/2012
RDT1.0: reliable data transfer over reliable channel
Tầng dưới:
Không có lỗi.
Không mất mát dữ liệu (gói tin).
Sender gửi dữ liệu xuống tầng dưới.
Receiver nhận dữ liệu gửi từ tầng dưới lên.
Wait for
call from
above packet = make_pkt(data)
udt_send(packet)
rdt_send(data)
extract (packet,data)
deliver_data(data)
Wait for
call from
below
rdt_rcv(packet)
sender receiver
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2506/02- 24/03/2012
RDT2.0: channel with bit errors
Tầng dưới có thể có lỗi bit (0 1)
UDP checksum có khả năng phát hiện lỗi bit.
Khắc phục lỗi (error recover) thế nào?
acknowledgements (ACKs): receiver thông báo đã nhận gói dữ
liệu tốt (không có lỗi).
negative acknowledgements (NAKs): receiver thông báo gói dữ
liệu nhận được có lỗi.
Nếu nhận được NAK, sender cần gửi lại gói tin bị lỗi.
human scenarios using ACKs, NAKs? (telephone talking!)
rdt2.0 so với rdt1.0:
error detection
receiver feedback: control msgs (ACK,NAK) rcvr->sender.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2606/02- 24/03/2012
RDT2.0: FSM specification
Wait for
call from
above
snkpkt = make_pkt(data, checksum)
udt_send(sndpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
udt_send(ACK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
notcorrupt(rcvpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) && isACK(rcvpkt)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
isNAK(rcvpkt)
udt_send(NAK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
corrupt(rcvpkt)
Wait for
ACK or
NAK
Wait for
call from
belowsender
receiver
rdt_send(data)
Λ
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2706/02- 24/03/2012
RDT2.0: operation with no errors
Wait for
call from
above
snkpkt = make_pkt(data, checksum)
udt_send(sndpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
udt_send(ACK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
notcorrupt(rcvpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) && isACK(rcvpkt)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
isNAK(rcvpkt)
udt_send(NAK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
corrupt(rcvpkt)
Wait for
ACK or
NAK
Wait for
call from
below
rdt_send(data)
Λ
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2806/02- 24/03/2012
RDT2.0: error scenario
Wait for
call from
above
snkpkt = make_pkt(data, checksum)
udt_send(sndpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
udt_send(ACK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
notcorrupt(rcvpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) && isACK(rcvpkt)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
isNAK(rcvpkt)
udt_send(NAK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
corrupt(rcvpkt)
Wait for
ACK or
NAK
Wait for
call from
below
rdt_send(data)
Λ
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2906/02- 24/03/2012
RDT2.0: problems
Nếu ACK, NAK bị lỗi?
Sender không biết kết quả gửi gói tin thế nào.
Cũng chẳng thể gửi lại gói tin vì có thể gây hiện tượng lặp gói
tin.
Giải pháp:
Sender truyền lại nếu như ACK/NAK bị lỗi.
Kiểm soát lặp gói tin (duplicate handling)
Thêm vào gói tin trường số thứ tự (sequence number).
Căn cứ vào số thứ tự gói tin, receiver bỏ qua những gói tin bị lặp.
Sender sẽ không gửi gói tin tiếp theo nếu như chưa chắc chắn
receiver nhận được gói trước đó (stop and wait protocol).
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3006/02- 24/03/2012
RDT2.1: sender, handles garbled ACK/NAKs
Wait for
call 0 from
above
sndpkt = make_pkt(0, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_send(data)
Wait for
ACK or
NAK 0 udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
isNAK(rcvpkt) )
sndpkt = make_pkt(1, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_send(data)
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
&& isACK(rcvpkt)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
isNAK(rcvpkt) )
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
&& isACK(rcvpkt)
Wait for
call 1 from
above
Wait for
ACK or
NAK 1
Λ
Λ
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3106/02- 24/03/2012
RDT2.1: receiver, handles garbled ACK/NAKs
Wait for
0 from
below
sndpkt = make_pkt(NAK, chksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
not corrupt(rcvpkt) &&
has_seq0(rcvpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt)
&& has_seq1(rcvpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
sndpkt = make_pkt(ACK, chksum)
udt_send(sndpkt)
Wait for
1 from
below
rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt)
&& has_seq0(rcvpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
sndpkt = make_pkt(ACK, chksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) && (corrupt(rcvpkt)
sndpkt = make_pkt(ACK, chksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
not corrupt(rcvpkt) &&
has_seq1(rcvpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) && (corrupt(rcvpkt)
sndpkt = make_pkt(ACK, chksum)
udt_send(sndpkt)
sndpkt = make_pkt(NAK, chksum)
udt_send(sndpkt)
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3206/02- 24/03/2012
RDT2.2: a NAK-free protocol
Wait for
call 0 from
above
sndpkt = make_pkt(0, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_send(data)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
isACK(rcvpkt,1) )
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
&& isACK(rcvpkt,0)
Wait for
ACK
0
sender FSM
fragment
Wait for
0 from
below
rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt)
&& has_seq1(rcvpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
sndpkt = make_pkt(ACK1, chksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
(corrupt(rcvpkt) ||
has_seq1(rcvpkt))
udt_send(sndpkt)
receiver FSM
fragment
Λ
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3306/02- 24/03/2012
RDT3.0: channels with errors and loss
Tầng dưới:
Có thể có lỗi.
Có thể gây mất mát gói tin.
Giải pháp:
Sender truyền lại gói tin nếu như chờ ACK một thời
gian nhất định nào đó mà không thấy (cần countdown
timer).
Nếu ACK hay gói tin chỉ bị chậm thôi?
truyền lại sẽ gây ra hiện tượng lặp gói tin.
cần sequence number.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3406/02- 24/03/2012
RDT3.0 sender
sndpkt = make_pkt(0, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
start_timer
rdt_send(data)
Wait
for
ACK0
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
isACK(rcvpkt,1) )
Wait for
call 1 from
above
sndpkt = make_pkt(1, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
start_timer
rdt_send(data)
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
&& isACK(rcvpkt,0)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
isACK(rcvpkt,0) )
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
&& isACK(rcvpkt,1)
stop_timer
stop_timer
udt_send(sndpkt)
start_timer
timeout
udt_send(sndpkt)
start_timer
timeout
rdt_rcv(rcvpkt)
Wait for
call 0from
above
Wait
for
ACK1
Λ
rdt_rcv(rcvpkt)
Λ
Λ
Λ
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3506/02- 24/03/2012
RDT3.0 in action
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3606/02- 24/03/2012
RDT3.0 in action (cont)
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3706/02- 24/03/2012
Hiệu suất của RDT3.0
Giả sử có đường truyền giữa 2 host với các thông số sau:
Bandwidth: 1 Gbps (109 bits per second)
Propagation delay: 15 ms
Size of packet: 1KB
transmit =
8kb/pkt
109 b/sec
= 8 microsec
U sender: utilization – fraction of time sender busy sending
1KB trong 30msec -> 33KB/sec effective throught put over 1 Gbps link
network protocol limits use of physical resources!
U
sender
=
.008
30.008
= 0.00027
microsec
L / R
RTT + L / R
=
L (packet length in bits)
R (transmission rate, bps)
=T
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3806/02- 24/03/2012
RDT3.0 stop-and-wait operation
first packet bit transmitted, t = 0
sender receiver
RTT
first packet bit arrives
ACK arrives, send next
packet, t = RTT + L / R
U
sender
=
.008
30.008
= 0.00027
microsec
L / R
RTT + L / R
=
last packet bit transmitted, t = L / R
last packet bit arrives, send
ACK
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3906/02- 24/03/2012
Tăng hiệu suất đường truyền - Pipelined protocols
Pipelining: Gửi liên tục nhiều packets rồi đợi ACK
Số thứ tự gói tin (sequence numbers) tăng đều và duy nhất
Sử dụng bộ nhớ đệm tại Sender và Receiver
Có 2 phương án xử lý khi gặp lỗi:
go-Back-N
Selective repeat
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4006/02- 24/03/2012
Tăng hiệu suất đường truyền - Pipelined protocols
first packet bit transmitted, t = 0
sender receiver
RTT
last bit transmitted, t = L / R
first packet bit arrives
last packet bit arrives, send ACK
ACK arrives, send next
packet, t = RTT + L / R
last bit of 2nd packet arrives, send ACK
last bit of 3rd packet arrives, send ACK
U
sender
=
.024
30.008
= 0.0008
microsecon
3 * L / R
RTT + L / R
=
Increase utilization
by a factor of 3!
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4106/02- 24/03/2012
Go-Back-N
Sender:
Sử dụng k-bit ở header để lưu sequence number
Cửa sổ trượt cho phép chứa N packets chưa được báo ACK.
Nếu nhận ACK(n): Mọi packet có số hiệu tới n-1 đã gửi thành công
Cần giám sát thời gian timeout cho mỗi packet đang gửi đi (in-flight packet)
timeout(n): Gửi lại packet n và các packet có seq # lớn hơn trong window
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4206/02- 24/03/2012
GBN in action
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4306/02- 24/03/2012
Wait
start_timer
udt_send(sndpkt[base])
udt_send(sndpkt[base+1])
/
udt_send(sndpkt[nextseqnum-1])
timeout
rdt_send(data)
if (nextseqnum < base+N) {
sndpkt[nextseqnum] = make_pkt(nextseqnum,data,chksum)
udt_send(sndpkt[nextseqnum])
if (base == nextseqnum)
start_timer
nextseqnum++
}
else
refuse_data(data)
base = getacknum(rcvpkt)+1
If (base == nextseqnum)
stop_timer
else start_timer
rdt_rcv(rcvpkt) &&
notcorrupt(rcvpkt)
base=1
nextseqnum=1
rdt_rcv(rcvpkt)
&& corrupt(rcvpkt)
Λ
GBN: sender extended FSM
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4406/02- 24/03/2012
GBN: receiver extended FSM
ACK-only: always send ACK for correctly-received pkt with highest
in-order seq #
may generate duplicate ACKs
need only remember expectedseqnum
out-of-order pkt:
discard (don’t buffer) -> no receiver buffering!
Re-ACK pkt with highest in-order seq #
Wait
udt_send(sndpkt)
default
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcurrupt(rcvpkt)
&& hasseqnum(rcvpkt,expectedseqnum)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
sndpkt = make_pkt(expectedseqnum,ACK,chksum)
udt_send(sndpkt)
expectedseqnum++
expectedseqnum=1
sndpkt =
make_pkt(expectedseqnum,ACK,chksum)
Λ
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4506/02- 24/03/2012
Selective Repeat (SR)
Receiver gửi ACK cho từng packet tới đích
Lưu trữ packets vào buffers (nếu cần thiết) để chuyển
lên layer phía trên
Sender gửi lại những packet không nhận được
ACK sau khoảng timeout
Cần cơ chế định thời timeout cho từng packet (chưa
được ACK)
Sender window
N consecutive seq #’s
again limits seq #s of sent, unACKed pkts
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4606/02- 24/03/2012
Selective repeat: sender, receiver windows
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4706/02- 24/03/2012
data from above :
if next available seq # in
window, send pkt
timeout(n):
resend pkt n, restart timer
ACK(n) in
[sendbase,sendbase+N]:
mark pkt n as received
if n smallest unACKed pkt,
advance window base to
next unACKed seq #
sender
pkt n in [rcvbase, rcvbase+N-1]
send ACK(n)
out-of-order: buffer
in-order: deliver (also deliver
buffered, in-order pkts), advance
window to next not-yet-received
pkt
pkt n in [rcvbase-N,rcvbase-1]
ACK(n)
otherwise:
ignore
receiver
Selective repeat
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4806/02- 24/03/2012
Selective repeat in action
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4906/02- 24/03/2012 Transport Layer 3-49
Selective repeat: rắc rối khi window size quá lớn
Example:
seq #’s: 0, 1, 2, 3
window size=3
receiver sees no difference in
two scenarios!
incorrectly passes duplicate
data as new in (a)
Q: what relationship between seq
# size and window size?
Yes, windows size= (total number /2)
0,1,2,3 => widwowsize=4/2=2
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5006/02- 24/03/2012
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5106/02- 24/03/2012
TCP Overview
Transmission Control Protocol [RFCs: 793,1122,
1323, 2018, 2581]
Point-to-point: 1 sender, 1 receiver.
Giao thức tin cậy (reliable).
Kiểm soát luồng (flow control).
Kiểm soát nghẽn mạng (congestion control).
full duplex: Gửi & Nhận trên cùng một liên kết.
send/receive buffers socket
door
TCP
send buffer
TCP
receive buffer
socket
door
segment
application
writes data
application
reads data
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5206/02- 24/03/2012
TCP segment structure
source port # dest port #
32 bits
application
data
(variable length)
sequence number
acknowledgement number
rcvr window size
ptr urgent datachecksum
FSRPAU
head
len
not
used
Options (variable length)
URG: urgent data
(generally not used)
ACK: ACK #
valid
PSH: push data to
app immediately
(generally not used)
RST, SYN, FIN:
connection estab
(setup, teardown
commands)
# bytes
rcvr willing
to accept
counting
by bytes
of data
(not segments!)
Internet
checksum
(as in UDP)
Header length
(by 32-bit word)
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5306/02- 24/03/2012
TCP sequence number and ACKs
Seq. #’s:
byte stream “number”
of first byte in
segment’s data
ACKs:
seq # of next byte
expected from other
side
cumulative ACK
Q: how receiver handles out-
of-order segments
A: TCP spec doesn’t
say, - up to
implementor
Host A Host B
Seq=42, ACK=79, data = ‘C’
Seq=
79, A
CK=
43, d
ata =
‘C’
Seq=43, ACK=80
User
types
‘C’
host ACKs
receipt
of echoed
‘C’
host ACKs
receipt of
‘C’, echoes
back ‘C’
time
simple telnet scenario
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5406/02- 24/03/2012
TCP segment – example (cnt.)
Receiver’s MAC address
Sender’s MAC address
Type of network layer’s protocol
( 0x0800 = IP )
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5506/02- 24/03/2012
TCP segment – example (cnt.)
IP’s Header
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5606/02- 24/03/2012
Flags (00010000)
TCP segment – example (cnt.)
TCP’s Header
Src’s port # (2467)
Dst’s port # (80)
Sequence number
ACK number
Header’s length
(0xa0 = 40 bytes)
Wnd’s size
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5706/02- 24/03/2012
TCP segment – example (cnt.)
TCP’s Header
Check sum
Pointer urgent data
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5806/02- 24/03/2012
TCP segment – example (cnt.)
TCP’s Header
TCP’s Options
(20 bytes)
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5906/02- 24/03/2012
TCP: Reliable Data Transfer (retransmission)
Host A
Seq=92, 8 bytes data
ACK
=10
0
loss
ti
m
e
ou
t
time lost ACK scenario
Host B
X
Seq=92, 8 bytes data
ACK
=100
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6006/02- 24/03/2012
TCP flow control
Các apps có thể xử lý dữ liệu chậm, các gói tin nhận về được đưa
vào bộ đệm (receiver buffer).
Flow control: kiểm soát không để cho receiver buffer bị tràn vì
sender gửi nhiều gói tin quá.
Receiver: Thông báo cho sender biết kích thước của RcvWidow
(free buffer): trường rcv window size trong TCP segment headers.
Sender: Luôn nắm được kích thước tối đa của gói tin có thể truyền
tiếp.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6106/02- 24/03/2012
TCP Connection management
TCP: Connection-oriented.
Khởi tạo các giá trị:
sequence number.
buffers, flow control
information.
Client:Connection initiator
(khởi tạo liên kết: socket).
Server: Chấp nhận kết nối.
Three way handshaking:
Bước 1: client gửi TCP
SYN control segment tới
server.
Bước 2: server nhận SYN
segment rồi trả lời bằng
SYNACK segment.
Bước 3: client nhận
SYNACK segment và trả
lời bằng ACK segment (có
thể có dữ liệu đi kèm).
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6206/02- 24/03/2012
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6306/02- 24/03/2012
TCP Connection management: ngắt liên kết
Bước 1: client (phía muốn
ngắt liên kết) gửi TCP FIN
segment.
Bước 2: server (phía còn
lại) nhận được FIN, gửi
ACK, ngắt liên kết, gửi
tiếp FIN segment.
Bước 3: client nhận FIN,
trả lời bằng ACK. timed
wait (chờ một lúc nữa cho
tới khi liên kết đóng hẳn).
Bước 4: server nhận ACK,
đóng liên kết.
client
FIN
server
ACK
ACK
FIN
closing
closing
closed
ti
m
ed
w
ai
t
closed
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6406/02- 24/03/2012
TCP client lifecycle TCP server lifecycle
TCP Connection management (cont.)
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6506/02- 24/03/2012
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6606/02- 24/03/2012
Congestion control
Nghẽn mạng là điều khó tránh khỏi!!!
Khi mạng bị nghẽn, các gói tin có thể bị trễ hay bị mất.
Hai hướng tiếp cận:
End-end congestion control: Thông tin về mức độ nghẽn mạng
được suy ra từ lượng tin bị mất mát trong quá trình truyền.
Network-assited congestion control: Routers cung cấp các thông
tin phản hồi về tình trạng nghẽn mạng tới end systems.
Bit thông báo nghẽn mạng đừng gửi nữa hoăc xin chờ một lát.
Tốc độ tối đa cho phép gửi (maximum rate allowed).
TCP sử dụng phương pháp end-end congestion control.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6706/02- 24/03/2012
Causes/costs of congestion: scenario 1
2 senders, 2
receivers
01 router, buffers vô
hạn
no retransmission
large delays when
congested
maximum
achievable
throughput
unlimited shared
output link buffers
Host A
λin : original data
Host B
λout
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6806/02- 24/03/2012
Causes/costs of congestion: scenario 2
one router, buffers có hạn
sender gửi lại các packet bị mất
finite shared output
link buffers
Host A
λin : original data
Host B
λout
λ'in : original data, plus
retransmitted data
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6906/02- 24/03/2012
always: (goodput)
“perfect” retransmission only when loss:
retransmission of delayed (not lost) packet makes larger (than perfect
case) for same
λ
in
λ
out
=
λ
in
λ
out
>
λ
in
λ
out
“costs” of congestion:
more work (retrans) for given “goodput”
unneeded retransmissions: link carries multiple copies of pkt
Causes/costs of congestion: scenario 2
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7006/02- 24/03/2012
Causes/costs of congestion: scenario 3
4 senders
multihop paths
timeout/retransmit
λ
in
Q: what happens as
and increase ?λ
in
finite shared output
link buffers
Host A
λin : original data
Host B
λout
λ'in : original data, plus
retransmitted data
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7106/02- 24/03/2012
Causes/costs of congestion: scenario 3
Another “cost” of congestion:
Khi thực hiện drop các packet trên đường truyền dung lượng
đường truyền đã sử dụng để gửi tin tới điểm bị drop là vô ích.
H
o
s
t
A
H
o
s
t
B
λ
o
u
t
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7206/02- 24/03/2012
TCP Congestion Control
end-end control (no network assistance)
Sender điều khiển lượng dữ liệu gửi đi theo
quy tắc:
LastByteSent-LastByteAcked
≤ min {CongWin, ReceiverWnd}
Công thức xấp xỉ:
Giá trị CongWin luôn biến đổi và được
tính toán theo khả năng truyền tải của
mạng.
Làm thế nào sender đánh giá
được tình trạng nghẽn?
loss event = timeout or 3
duplicate ACKs
TCP sender reduces rate
(CongWin) after loss
event
Cơ chế đánh giá nghẽn:
AIMD
Slow start
conservative after timeout
events
rate =
CongWin
RTT
Bytes/sec
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7306/02- 24/03/2012
8 Kbytes
16 Kbytes
24 Kbytes
time
congestion
window
multiplicative decrease: cut
CongWin in half after
loss event
additive increase: increase
CongWin by 1 MSS every
RTT in the absence of loss
events: probing
Long-lived TCP connection
TCP AIMD
(additive-increase, multiplicative-decrease)
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7406/02- 24/03/2012
TCP Slow Start
When connection
begins, CongWin = 1
MSS
Example: MSS = 500
bytes & RTT = 200 msec
initial rate = 20 kbps
Available bandwidth
may be >> MSS/RTT
desirable to quickly ramp
up to respectable rate
When connection begins,
increase rate exponentially
fast until first loss event
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7506/02- 24/03/2012
TCP Slow Start (more)
When connection begins,
increase rate exponentially
until first loss event:
double CongWin every RTT
done by incrementing
CongWin for every ACK
received
Summary: initial rate is slow
but ramps up exponentially
fast
Host A
one segment
R
T
T
Host B
time
two segments
four segments
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7606/02- 24/03/2012
Refinement
After 3 dup ACKs:
CongWin is cut in half
window then grows linearly
But after timeout event:
CongWin instead set to 1
MSS;
window then grows
exponentially
to a threshold, then grows
linearly
• 3 dup ACKs indicates
network capable of
delivering some segments
• timeout before 3 dup
ACKs is “more alarming”
Philosophy:
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7706/02- 24/03/2012
Q: When should the
exponential increase switch
to linear?
A: When CongWin gets to 1/2
of its value before timeout.
Implementation:
Variable Threshold
At loss event, Threshold is set to 1/2 of CongWin just before loss
event
Refinement (more)
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7806/02- 24/03/2012
When CongWin is below Threshold, sender in slow-
start phase, window grows exponentially.
When CongWin is above Threshold, sender is in
congestion-avoidance phase, window grows linearly.
When a triple duplicate ACK occurs, Threshold set
to CongWin/2 and CongWin set to Threshold.
When timeout occurs, Threshold set to CongWin/2
and CongWin is set to 1 MSS.
Summary: TCP Congestion Control
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 7906/02- 24/03/2012
TCP throughput (or transmission rate)
Gía trị throughout (số packet gửi đi / giây) của TCP
tính theo Window size và RTT là bao nhiêu?
Không tính giai đoạn slowstart
Gọi W là giá trị window size khi xuất hiện mất gói.
Khi window size = W, throughput = W/RTT
Ngay sau khi có nghẽn (lost), window size giảm xuống
= W/2 throughput = W/2RTT.
Throughout trung bình là: 0.75 W/RTT
Throughout TB = 3W/4RTT
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 8006/02- 24/03/2012
TCP Futures
Hỏi: Giả sử MSS = 1500 byte, RTT = 100µs , Cần gửi đi
với tốc độ là 10 Gbps (throughput=109 bps). Vậy giá trị
Windowsize phải là bao nhiêu ?
Trả lời: window size W = 83,333 in-flight segments
Throughput tính theo loss rate:
Trong đó L = loss rate
LRTT
MSS⋅22.1
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 8106/02- 24/03/2012
Delay modeling
Q: How long does it take to
receive an object from a
Web server after sending
a request?
Ignoring congestion, delay
is influenced by:
TCP connection establishment
data transmission delay
slow start
Notation, assumptions:
Assume one link between
client and server of rate R
S: MSS (bits)
O: object size (bits)
no retransmissions (no
loss, no corruption)
Window size:
First assume: fixed
congestion window, W
segments
Then dynamic window,
modeling slow start
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 8206/02- 24/03/2012
Fixed congestion window (1)
First case:
WS/R > RTT + S/R: ACK
for first segment in
window returns before
window’s worth of data
sent
delay = 2RTT + O/R
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 8306/02- 24/03/2012 Transport Layer 3-83
Fixed congestion window (2)
Second case:
WS/R < RTT + S/R: wait
for ACK after sending
window’s worth of data
sent
delay = 2RTT + O/R
+ (K-1)[S/R + RTT - WS/R]
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 8406/02- 24/03/2012
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 8506/02- 24/03/2012
Một số so sánh TCP/UDP
Có liên kết, lưu trữ trạng
thái liên kết (quản lý liên
kết).
Điểm-điểm
Có độ trễ (delay): thiết lập,
quản lý liên kết, luồng,
nghẽn
Segment header lớn (20
bytes)
Bị giới hạn tốc độ truyền
(congestion control)
Không liên kết, không lưu
trữ trạng thái.
Điểm-điểm, quảng bá.
Độ trễ thấp.
Segment header nhỏ (8
bytes)
Không giới hạn tốc độ
truyền.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 8606/02- 24/03/2012
Các app thực tế
typically UDPDNSName translation
typically UDPRIPRouting protocol
typically UDPSNMPNetwork management
typically UDPproprietaryInternet telephony
typically UDPproprietaryStreaming multimedia
typically UDPNFSRemote file server
TCPFTPFile transfer
TCPHTTPWeb
TCPTelnetRemote terminal access
TCPSMTPElectronic mail
Transport protocolApp protocolApplication
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_quang_hai_bangmangmt_internet_ch3_8836.pdf