Quản trị mạng - Chương 2: Giao thức tầng ứng dụng (application layer)

Giao thức HTTP: application-layer protocol n Hai ứng dụng application muốn giao tiếp phải sử dụng dịch vụ của tầng giao vận: ¤ Socket: a door between application process and end-end-transport protocol (UCP or TCP).

pdf22 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị mạng - Chương 2: Giao thức tầng ứng dụng (application layer), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2. Giao thức tầng ứng dụng (application layer) Trần Quang Hải Bằng Computer Networking and Internet (course of 2009) Faculty of Information Technology University of Communication and Transport (Unit 2) Office location: Administration building, Block D3, Room 6 Office phone: 38962018 Cell phone: N/A Email: bangtqh@hotmail.com Chapter 2. The Application Layer 224/8-25/10/2009 Application Layer Chapter 2. The Application Layer 324/8-25/10/2009 Ch2. The Application Layer 2.1. Một số khái niệm và nguyên tắc. 2.2. Web & Hyper Text Transfer Protocol. 2.3. Web design and HTTP, Web programming. 2.4. File Transfer Protocol. 2.5. Electronic Mail Protocols. 2.6. Domain Name System. Chapter 2. The Application Layer 424/8-25/10/2009 2.1. Một số khái niệm và nguyên tắc n Một số chương trình ứng dụng (network applications): ¤ Email (Yahoo! Mail, MS Outlook, Google mail,). ¤ Web browser (MS Internet Explorer, Fire Fox, Netscape Navigator,). ¤ Instant messenger (Yahoo! Messenger, ICQ, AOL,). ¤ P2P file sharing (Napster, KazaA). ¤ Internet games (Yahoo! Games). ¤ Internet telephone (Skype, FPTFone,VNNFone). ¤ Streaming stored video clips. ¤ Real-time video conference. ¤ Massive parallel computing. Chapter 2. The Application Layer 524/8-25/10/2009 Một số giao thức (application-layer protocols) n HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) ¤ Giao thức web. n FTP (File Transfer Protocol) ¤ Giao thức truyền tệp. n SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) ¤ Giao thức truyền thư điện tử. n POP (Post Office Protocol) ¤ Giao thức nhận thư điện tử. n IMAP (Internet Mail Access Protocol) ¤ Giao thức nhận thư điện tử (khác POP3) n DNS (Domain Name System) ¤ DNS = hệ thống tên miền, giao thức DNS quy định quy tắc sử dụng tên miền. n TFTP (Trivial FTP) ¤ Một dạng khác của FTP. Chapter 2. The Application Layer 624/8-25/10/2009 Net applications vs. application-layer protocols n Applications: ¤ Chương trình ứng dụng chạy trên các máy tính. ¤ Trao đổi thông điệp (message) với các ứng dụng khác nhằm thực thi vai trò của ứng dụng. ¤ Vd: web browser, email client n Application-layer protocols: ¤ Là một thành phần của chương trình ứng dụng. ¤ Định nghĩa các quy tắc trao đổi thông điệp. ¤ Giao tiếp với các dịch vụ được cung cấp bởi tầng dưới (TCP, UDP). Chapter 2. The Application Layer 724/8-25/10/2009 Các chương trình giao tiếp với nhau ntn? n Các chương trình trên cùng một máy tính ¤ Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi hệ điều hành (interprocess communication). n Các chương trình trên các máy tính khác nhau ¤ Giao tiếp thông qua giao thức của tầng ứng dụng (application-layer protocol). n Chương trình phía người dùng = user agent ¤ Giao tiếp với người sử dụng (giao diện sử dụng). ¤ Giao tiếp với các giao thức mạng. Chapter 2. The Application Layer 824/8-25/10/2009 Mô hình khách-phục vụ (client-server paradigm) Mô hình khách-phục vụ được quen gọi là mô hình khách-chủ. Một ứng dụng cụ thể bao gồm hai phần: n Client ¤ Thiết lập liên kết với server. ¤ Yêu cầu dịch vụ từ server. ¤ Nhiều clients. ¤ Vd: web browser. n Server ¤ Chờ và cung cấp các dịch vụ khi client yêu cầu. ¤ Thường chỉ có 1 server, không thay đổi địa chỉ, chạy 24/7. ¤ Vd: web server. application transport network data link physical application transport network data link physical request reply Chapter 2. The Application Layer 924/8-25/10/2009 Mô hình ngang hàng (Peer-to-peer paradigm) n Không có máy dịch vụ cố định, các máy tính trong mạng lúc này là server (nhận yêu cầu kết nối) nhưng lúc khác lại là client (yêu cầu máy khác kết nối). n Các máy tính là ngang hàng, tự do kết nối và giao tiếp đôi một. n Địa chỉ của các máy tính tham gia giao tiếp liên tục thay đổi. Chapter 2. The Application Layer 1024/8-25/10/2009 Client-server & P2P examples n CNN.com n Yahoo! Mail n Google n Yahoo! Messenger n Internet Relay Chat (IRC) Client-server Client-server Client-server Client-server & P2P Client-server & P2P Chapter 2. The Application Layer 1124/8-25/10/2009 Dịch vụ tầng dưới đối với application-layer n Có thể coi tầng application (Internet) = tầng application + presentation + session trong mô hình OSI. Các dịch vụ với application: § Presentation: gắn liền với application trong TCP/IP § File formats: picture (JPEG, GIF), audio (MP3, RM), video (MPEG, MOV), document (HTML, XML). § Data encryption & compression. § Session: gắn liền với application trong TCP/IP § NFS (Network File System), RPC (Remote Procedure Call), SQL (Structured Query Language), SSL (Secure Socket Layer). § Transport (*) § Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho application (TCP/IP). § Hai giao thức: TCP và UDP. Chapter 2. The Application Layer 1224/8-25/10/2009 Yêu cầu đối với việc vận chuyển dữ liệu n Data loss ¤ Các ứng dụng audio/video có thể chấp nhận mất mát, sai lệch dữ liệu trong khoảng cho phép. ¤ Email, file transfer yêu cầu dữ liệu phải chính xác. n Timing ¤ Các ứng dụng online cần độ trễ (delay) nhỏ (phone, games). n Bandwidth ¤ Các ứng dụng multimedia cần đường truyền tốc độ cao để đảm bảo chất lượng. ¤ Các ứng dụng email, file transfer mềm dẻo hơn, tuỳ theo tốc độ. Chapter 2. The Application Layer 1324/8-25/10/2009 Các yêu cầu giao vận của một số ứng dụng Chapter 2. The Application Layer 1424/8-25/10/2009 Internet Transport protocols: TCP & UDP TCP (Transmission Control Protocol) § connection-oriented: setup required between client, server. § reliable transport between sending and receiving process. § flow control: sender won’t overwhelm receiver. § congestion control: throttle sender when network overloaded. § does not providing: timing, minimum bandwidth guarantees. UDP (User Datagram Protocol) § unreliable data transfer between sending and receiving process § does not provide: connection setup, reliability, flow control, congestion control, timing, or bandwidth guarantee. Chapter 2. The Application Layer 1524/8-25/10/2009 Internet applications: TCP or UDP? Chapter 2. The Application Layer 1624/8-25/10/2009 Ch2. The Application Layer 2.1. Một số khái niệm và nguyên tắc. 2.2. Web & Hyper Text Transfer Protocol. 2.3. Web design and programming. 2.4. File Transfer Protocol. 2.5. Electronic Mail Protocols. 2.6. Domain Name System. Chapter 2. The Application Layer 1724/8-25/10/2009 2.2. Web & HTTP n Trang web (web page): một loại tài liệu có chứa trong đó nhiều đối tượng: text, image, audio, Java applet, HTML n Về cơ bản, web page = HTML file (base HTML). ¤ HTML = Hyper Text Markup Language. ¤ HTML sử dụng các thẻ (tag) để mô tả đối tượng chứa trong nó. n Mỗi đối tượng được chỉ ra bởi địa chỉ URL (Uniform Resource Locator) ¤ ¤ Protocol Host name & port Path Chapter 2. The Application Layer 1824/8-25/10/2009 HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) n Giao thức tầng ứng dụng web. n Sử dụng mô hình client/server. ¤ Client (user agent): n Trình duyệt web (web browser) n Yêu cầu truy cập web thông qua URL (URL request). ¤ Server n Máy phục vụ web (web server). n Gửi các đối tượng tới client thông quan phản hồi (response). n HTTP version: ¤ HTTP 1.0: RFC 1945 ¤ HTTP 1.1: RFC 2068 Chapter 2. The Application Layer 1924/8-25/10/2009 HTTP: Quá trình trao đổi thông điệp n Client (browser) thiết lập liên kết tới web server (TCP connection) qua cổng 80 (mặc định). n Server đồng ý kết nối (accept). n Các thông điệp (HTTP messages) được trao đổi giữa browser và server. n Ngắt kết nối. Chapter 2. The Application Layer 2024/8-25/10/2009 HTTP example 1a. http client thiết lập liên kết TCP với http server (process) tại địa chỉ www.uct2.edu.vn, cổng 80 (ngầm định với http server). 2. http client gửi http request message (bao gồm cả URL) tới TCP connection socket 1b. http server tại máy phục vụ www.uct2.edu.vn chờ yêu cầu kết nối TCP tại cổng 80, chấp nhận kết nối rồi thông báo với client. 3. http server nhận request message, tạo ra http response message có chứa các đối tượng được yêu cầu rồi gửi vào socket. time Giả sử người dùng truy cập URL: www.uct2.edu/index.html (trang web có text và 10 hình ảnh jpeg) Chapter 2. The Application Layer 2124/8-25/10/2009 5. http client nhận response message có chứa html file, hiển thị html. Sau đó, phân tích html file, tìm URL của 10 hình ảnh jpeg trong tài liệu. 6. Bước 1-5 được lặp lại với từng hình ảnh. 4. http server ngắt liên kết. time Chapter 2. The Application Layer 2224/8-25/10/2009 HTTP Connection: Persistent & Non-persistent Non-persistent HTTP n Nhiều nhất là một đối tượng được truyền qua liên kết TCP. n HTTP 1.0 Persistent HTTP n Cho phép nhiều đối tượng được truyền trên cùng một liên kết. n Client phân tích, tìm ra và gửi yêu cầu tới tất cả các đối tượng ngay sau khi nhận được trang HTML ban đầu (base HTML). n HTTP 1.1 sử dụng liên kết loại này ở chế độ mặc định. Chapter 2. The Application Layer 2324/8-25/10/2009 HTTP Message Format: request & response n Hai loại message: request và response. n HTTP request message: dạng ASCII (đọc được!) GET /somedir/page.html HTTP/1.0 User-agent: Mozilla/4.0 Accept: text/html, image/gif,image/jpeg Accept-language:fr (extra carriage return, line feed) request line (GET, POST, HEAD commands) header lines Carriage return, line feed indicates end of message Chapter 2. The Application Layer 2424/8-25/10/2009 HTTP request message Chapter 2. The Application Layer 2524/8-25/10/2009 HTTP response message HTTP/1.0 200 OK Date: Thu, 06 Aug 1998 12:00:15 GMT Server: Apache/1.3.0 (Unix) Last-Modified: Mon, 22 Jun 1998 ... Content-Length: 6821 Content-Type: text/html data data data data data ... status line (protocol status code status phrase) header lines data, e.g., requested html file Chapter 2. The Application Layer 2624/8-25/10/2009 HTTP response message Chapter 2. The Application Layer 2724/8-25/10/2009 HTTP response message: status codes 200 OK ¤ request succeeded, requested object later in this message 301 Moved Permanently ¤ requested object moved, new location specified later in this message (Location:) 400 Bad Request ¤ request message not understood by server 404 Not Found ¤ requested document not found on this server 505 HTTP Version Not Supported Chapter 2. The Application Layer 2824/8-25/10/2009 Ví dụ thực hành 1. Telnet tới web server: Mở một kết nối (TCP) tới cổng 80 tại web server của UCT2. Sau khi kết nối, tất cả ký tự gõ vào sẽ được gửi tới cổng 80. telnet www.uct2.edu.vn 80 2. Nhập vào GET http request: GET /dangkythilai/help.htm HTTP/1.0 Đây là một http request đơn giản. Nhập xong gõ 2 lần Enter để gửi tới server 3. Kiểm tra kết quả nhận được (http response message)! Chapter 2. The Application Layer 2924/8-25/10/2009 User-server interaction: authentication & cookies client server usual http request msg 401: authorization req. WWW authenticate: usual http request msg + Authorization: usual http response msg usual http request msg + Authorization: usual http response msg time Authenthication Chapter 2. The Application Layer 3024/8-25/10/2009 Cookies: keeping “state” n Server phát sinh một con số nào đó (#) khi client request, đồng thời ghi nhớ số này để sử dụng sau này: ¤ Chứng thực (authentication) ¤ Ghi nhớ sở thích, thói quen, lựa chọn truy cập lần trước. n server gửi “cookie” tới client qua response msg, vd: Set-cookie: 1678453 n Lần sau truy cập website, client gửi kèm cookie, vd: cookie: 1678453 client server usual http request msg usual http response + Set-cookie: # usual http request msg cookie: # usual http response msg usual http request msg cookie: # usual http response msg cookie- spectific action cookie- spectific action Chapter 2. The Application Layer 3124/8-25/10/2009 Conditional GET: client-side caching n MĐ: server không cần gửi obj tới client khi client đã có phiên bản cập nhật (up-to- date) của obj. n Client phải chỉ ra thời gian sửa gần đây nhất của obj trong http request msg. If-modified-since: n Server sẽ trả về response msg không chứa obj nếu obj là cập nhật: HTTP/1.0 304 Not Modified client server http request msg If-modified-since: http response HTTP/1.0 304 Not Modified object not modified http request msg If-modified-since: http response HTTP/1.1 200 OK object modified Chapter 2. The Application Layer 3224/8-25/10/2009 Web Caches (proxy server) n Client gửi http requests tới web cache thay vì tới server. ¤ Nếu obj có tại web cache: web cache tạo http response msg gửi về cho client. ¤ Nếu không, web cache tạo gửi http request tới server, nhận obj, lưu trữ, rồi gửi http response msg tới client. n Web cache sẽ khiến người dùng có cảm giác duyệt web nhanh hơn, giảm nghẽn mạng. n Vd: proxy server trong IE. client Proxy server client http request htt p r equ est http response htt p r esp ons e htt p re que st htt p re spo nse origin server origin server Chapter 2. The Application Layer 3324/8-25/10/2009 Why Web Caching? Assume: cache is “close” to client (e.g., in same network) n smaller response time: cache “closer” to client n decrease traffic to distant servers ¤ link out of institutional/local ISP network often bottleneck origin servers public Internet institutional network 10 Mbps LAN 1.5 Mbps access link institutional cache Chapter 2. The Application Layer 3424/8-25/10/2009 Web servers n IIS (Microsoft Internet Information Server) ¤ Chạy trên môi trường Windows ¤ Đi kèm Windows 2000 Server (IIS 5.0). n Apache web server ¤ Mã nguồn mở. ¤ Linux/Windows ¤ ¤ Web server được dùng nhiều nhất. n Tomcat, Netscape, Xitami Chapter 2. The Application Layer 3524/8-25/10/2009 Ch2. The Application Layer 2.1. Một số khái niệm và nguyên tắc. 2.2. Web & Hyper Text Transfer Protocol. 2.3. Web design and HTTP, Web programming. 2.4. File Transfer Protocol. 2.5. Electronic Mail Protocols. 2.6. Domain Name System. Chapter 2. The Application Layer 3624/8-25/10/2009 Web design: HTML n Thiết kế web: Tạo ra tài liệu HTML n HTML (Hyper Text Markup Language) ¤ Trong tài liệu HTML có thể có nhiều đối tượng n Text n Images n Hyper link ¤ Sử dụng thẻ (tag) để diễn đạt đối tượng. n Thẻ mở, vd: ; ; ; n Thẻ đóng, vd: ; ;; n Công cụ: ¤ Text editor: Notepad, Ultra Edit... ¤ Microsoft FrontPage ¤ Macromedia Dreamweaver n ( Chapter 2. The Application Layer 3724/8-25/10/2009 Web programming n HTML = trang web tĩnh (Static web): Web server luôn trả về một trang HTML cố định khi nhận được yêu cầu của người dùng. n Lập trình web: tương tác với người sử dụng thông qua web. ¤ Lập trình web # Lập trình Pascal, C: n Tương tác thông qua HTTP Message. ¤ Client-side scripts: Java script, VB script. ¤ Server-side scripts: ASP, JSP, PHP, Perl Chapter 2. The Application Layer 3824/8-25/10/2009 HTML Form: Send user requests Simple Form <input type="submit" value="Submit" name="B1"> Simple ASP <% dim welcome dim myName myName=Request.Form("myName") welcome = “Welcome " & myName & “!” Response.Write (welcome ) %> ASPHTML Chapter 2. The Application Layer 3924/8-25/10/2009 ASP (Active Server Page) n Microsoft/IIS. n Một tài liệu ASP có thể coi như một tài liệu HTML có nhúng các script ASP, được ghi lại dạng tệp *.asp, đặt tại web server. n Mỗi khi được request, các script được chạy ở phía server, kết quả trả về client dạng HTML (client không thấy source). n Các đối tượng: ¤ Request Client request. ¤ Response Server response. ¤ Application ¤ QueryString n Công cụ: MS Visual InterDev Chapter 2. The Application Layer 4024/8-25/10/2009 Mô hình 3 lớp trong lập trình web WEB BROWSER WEB SERVER (Apache, IIS) ASP, PHP, JSP DB req resp DB APICác thủ tục truy xuất CSDL CSDL Server-side scripts Chapter 2. The Application Layer 4124/8-25/10/2009 TCP Socket Programming n Giao thức HTTP: application-layer protocol n Hai ứng dụng application muốn giao tiếp phải sử dụng dịch vụ của tầng giao vận: ¤ Socket: a door between application process and end-end-transport protocol (UCP or TCP). process TCP with buffers, variables socket controlled by application developer controlled by operating system host or server process TCP with buffers, variables socket controlled by application developer controlled by operating system host or server internet Chapter 2. The Application Layer 4224/8-25/10/2009 TCP Socket: Client/server n Server socket đã mở sẵn và đợi tại một cổng (port) nào đó. ¤ Port được sử dụng để chỉ một process cụ thể sử dụng TCP trên một host. n Client phải thiết lập kết nối với server (request). n Khi server nhận yêu cầu kết nối, nó tạo ra một socket mới để tiếp nhận (cho phép nhiều clients). n Microsoft Visual Basic: ¤ Winsock: Windows Socket Component. Chapter 2. The Application Layer 4324/8-25/10/2009 Winsock & OSI Chapter 2. The Application Layer 4424/8-25/10/2009 Bài tập n Tìm hiểu cú pháp ngôn ngữ HTML, từ ñó xây dựng 3 trang web tĩnh page1.htm, page2.htm, page3.htm (nội dung của 3 trang web này tùy theo ý tưởng sáng tạo của mỗi người) n Sử dụng một trong các ngôn ngữ script ASP, PHP, JSP lập trang web động (không bắt buộc). ¤ Tham khảo: n Sử dụng công cụ Visual Basic và Winsock component để viết một web server đơn giản (không bắt buộc) ¤ Phân tích lệnh GET ¤ Trả về response message thích hợp. n Header n Body

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_quang_hai_bangmangmt_internet_ch2a_038.pdf
Tài liệu liên quan