Quản trị kinh doanh - Động viên người lao động
Nhà quản lý phải làm gì khi nhân viên chỉ hoàn thành
gần hết các chỉ tiêu đã đặt ra? Hãy thử tưởng tượng
hình ảnh cấp trên là người đứng trên đỉnh dốc còn
cấp dưới là người đang gắng sức leo dốc, nhưng khi
chỉ còn một bước nữa tới đỉnh dốc thì đã kiệt sức.
Trong tình huống đó, nhà quản lý sẽ có hai lựa chọn.
Phương án thứ nhất là để nhân viên rơi tự do xuống
chân dốc. Phương án thứ hai là ra tay kéo nhân viên
lên đến đỉnh.
42 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị kinh doanh - Động viên người lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
W W W . P R E N H A L L . C O M / R O B B I N S
ĐỘNG VIÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–2
Kết thúc chương này chúng ta có thể:
1. Trình bày quy trình động viên.
2. Mô tả bậc thang nhu cầu của Maslow.
3. Giới thiệu học thuyết X, học thuyết Y.
4. Trình bày học thuyết hai nhân tố.
5. Làm sáng tỏ học thuyết mong đợi.
6. Giải thích những lý thuyết động viên đương
thời
7. ÖÙng duïng lyù thuyeát ñoäng vieân vaøo
thöïc tieãn
M
Ụ
C
T
IÊ
U
M
Ô
N
H
Ọ
C
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–3
Định nghĩa động viên
Các yếu tố chủ yếu
1. Cố gắng
2. Mục tiêu của tổ chức
3. Nhu cầu cá nhân
Động viên
Là một quá trình cố gắng hết
mình để đạt được mục tiêu của
tổ chức trong điều kiện một số
nhu cầu được thỏa mãn.
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–4
QUÁ TRÌNH ĐỘNG VIÊN
o Nhu cầu không
được thỏa mãn
o Áp lực
o Nỗ lực
o Tìm kiếm hành vi
o Thỏa mãn nhu cầu
o Giảm áp lực
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–5
Lý thuyết bậc thang nhu cầu
Lý thuyết bậc thang nhu cầu
Có 5 bậc thang nhu cầu-sinh
lý, an toàn, xã hội, tự trọng và
tự thể hiện mình; mỗi nhu cầu
khi được thỏa mãn thì con
người sẽ hướng đến nhu cầu
cao hơn
Nhu cầu tự thể hiện mình
Mong muốn trở thành một
người mà mình có khả năng
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–6
Bậc thang nhu cầu của Maslow
Nhu cầu bậc thấp
Các nhu cầu được
thoả mãn từ bên
ngoài; nhu cầu
sinh lý và an toàn
Nhu cầu bậc cao
Các nhu cầu được
thoả mãn từ bên
trong; nhu cầu xã
hội, được tôn trọng
và tự hoàn thiện
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–7
Học thuyết X và học thuyết Y (Douglas McGregor)
Học thuyết X
Giả định rằng nhân viên không thích
làm việc, lười biếng, vô trách nhiệm
và phải bị cưỡng bức để làm việc
Học thuyết Y
Giả định rằng nhân viên thích làm
việc,sáng tạo, có trách nhiệm và có
thể biết cách tự làm việc
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–8
Áp dụng học thuyết X và Y
Hệ thống khen thưởng
Lợi ích bổ sung
Địa vị
Ra quyết định
Kế hoạch khen
thưởng
X Y
Phụ thuộc vào
cấp độ tổ chức
Nhiều
Ban lãnh đạo
quyết định
Chia phần
Mọi người như
nhau
Ít
Gần với phân
công hành động
Lợi nhuận cho
nhóm và tổ
chức
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–9
Học thuyết hai nhân tố (Frederick Herzberg)
Học thuyết hai nhân tố
Nhân tố nội tại liên quan đến
hài lòng trong công việc trong
khi nhân tố bên ngoài đi đôi
với bất mãn trong công việc
Nhân tố duy trì
Các yếu tố như chính sách của
công ty, quản lý, giám sát và
mức lương. Khi các yếu tố này
phù hợp, người lao động sẽ
không bất mãn
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–10
E X H I B I T 6-3
Nhân tố dẫn đến bất
mãn của người lao
động
Nhân tố ảnh hưởng đến
hài lòng trong công việc
của người lao động
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–11
Yếu tố động viên
Công việc có thách thức hạn
chế và cơ hội hạn chế để đạt
được thành tựu và thăng tiến
Công việc có thách thức và
cơ hội để đạt được thành
tựu và thăng tiến
Không hài lòng Hài lòng
Yếu tố duy trì
Công việc với mức lương, lợi
ích thấp; an toàn trong công
việc kém, điều kiện làm việc
không thuận lợi
Công việc với mức lương,
lợi ích cao; an toàn trong
công việc, điều kiện làm
việc thuận lợi
Bất mãn Không còn bất mãn
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–12
Học thuyết ERG (Clayton Alderfer)
Nhu cầu chính yếu
Tồn tại: liên quan đến
những yêu cầu vật chất
cơ bản
Quan hệ: mong muốn
thiết lập các mối quan hệ
với xã
Phát triển: mong muốn
phát triển bản thân
Khái niệm:
Nhiều nhu cầu có thể
được thực hiện cùng
một lúc
Nếu nhu cầu bậc cao
không thể thực hiện,
thì mong muốn thoả
mãn nhu cầu bậc thấp
sẽ gia tăng
Học thuyết ERG
Có 3 nhóm nhu cầu chính yếu:
tồn tại (E), quan hệ (R) và
phát triển (G)
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–13
Học thuyết nhu cầu của David McClelland
nAch
nPow
nAff
Nhu cầu thành tựu
Cố gắng hết mức để đạt
được thành công trong mối
quan hệ với các tiêu chuẩn
Nhu cầu liên minh
Mong muốn có các mối
quan hệ gần gũi và thân
thiện với mọi người
Nhu cầu quyền lực
Nhu cầu làm cho những
người khác cư xử theo
cách này chứ không phải
cách khác
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–14
Học thuyết thiết lập mục tiêu (Edwin Locke)
Lý thuyết này cho rằng những
mục tiêu cụ thể và khó khăn, có
phản hồi kết quả thực hiện sẽ
làm tăng năng suất.
Tự tin vào khả năng của
bản thân
Cá nhân có lòng tin rằng
mình có khả năng thực
hiện một nhiệm vụ được
giao.
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–15
Học thuyết mong đợi
E X H I B I T 6-8
Học thuyết mong đợi
Söùc maïnh höôùng ñeán haønh ñoäng
theo moät caùch naøo ñoù vaø haønh
ñoäng naøy seõ ñi keøm vôùi moät keát
quaû vaø haønh ñoäng naøy cuõng döïa
treân ñoä haáp daãn cuûa chính keát quaû
ñoù mang laïi cho caù nhaân
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–16
Nỗ lực Kết quả thực
hiện
Khen
thưởng
Khen
thưởng
Khen
thưởng
Mong đợi
E-P
Mong đợi
P-O
Mục tiêu
cá nhân
O-G
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–17
Kỳ vọng E-P: nhân viên có cảm thấy rằng nếu họ
cố gắng thì họ có thể thực hiện tốt công việc hay
không?
Kỳ vọng P-O: Nhân viên có cảm thấy được khen
thưởng nếu họ thực hiện tốt công việc hay
không?
Kỳ vọng O-G: nhân viên có thích những phần
thưởng nhận được khi thực hiện tốt công việc
hay không?
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–18
Học thuyết mong đợi
Nhiều nhân viên cảm thấy không được
động viên. Sau đây là những cảm nhận
của họ về động viên. Các anh chị hãy dựa
trên học thuyết kỳ vọng để cho biết vấn đề
liên quan đến mối quan hệ nào: kỳ vọng về
nỗ lực-thực hiện công việc (E-P); kỳ vọng về
thực hiện công việc-phần thưởng đạt được
(P-O); kỳ vọng về phần thưởng đạt được-mục
tiêu cá nhân (O-G).
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–19
1. Nam làm việc với mức lương 20.000đ/h. Nếu anh
làm việc tốt thì hình ảnh và tên của anh sẽ được
nêu trên bảng Nhân viên tiêu biểu hàng tháng của
công ty. Nam tốt nghiệp PTTH và anh ta có cảm
nhận rằng nếu tên anh ta được ghi trên bảng, đồng
nghiệp sẽ chế diễu anh ta.
Kỳ vọng E-P Kỳ vọng P-O Kỳ vọng O-G
1. Hằng là một nhân viên xã hội vì cô muốn thay đổi
thế giới. Cô làm việc với những đứa trẻ từ những
gia đình không bình thường và cô có thể thay đổi
cuộc sống của chúng nếu cô có đủ thời gian.
Nhưng công việc này rất khó khăn- ngân sách của
chính phủ cắt giảm và nhân viên ở phòng công tác
xã hội rất ít. Công việc của Hằng quá tải, cô chỉ có
thể dành 5 phút/tuần để gọi điện cho một số đứa
trẻ mà anh ta được giao quản lý.
Kỳ vọng E-P Kỳ vọng P-O Kỳ vọng O-G
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–20
3. Liên chấp nhận một công việc tại công ty phát
triển phần mềm máy tính vì công ty này cho cô
nhiều cơ hội thăng tiến. Tuy nhiên sau một thời
gian làm việc, cô ta cảm thấy rằng những người
nhân viên giỏi đã không được thăng tiến.
Kỳ vọng E-P Kỳ vọng P-O Kỳ vọng O-G
4. Mai là một nhân viên mới đến làm việc tại công ty
và mong muốn được sếp tôn trọng. Cô ta biết rằng
sếp thường khen ngợi những người làm việc tốt
nhưng ông ta lại luôn chỉ trích cô. Cô không biết
ông ta mong đợi gì ở cô.
Kỳ vọng E-P Kỳ vọng P-O Kỳ vọng O-G
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–21
Học thuyết công bằng
Các dạng so sánh :
Tự so sánh với bên trong
Tự so sánh với bên ngoài
So sánh với những người
khác trong tổ chức
So sánh với những người
khác ngoài tổ chức
Học thuyết công bằng
Cá nhân so sánh yếu tố đầu vào
công việc của họ và kết quả
với những người khác từ đó có
những phản ứng để loại bỏ sự
bất bình đẳng
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–22
Equity Theory (cont’d)
E X H I B I T 6-7
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–23
Nhân viên nghĩ rằng họ
được thưởng ít hơn
Nhân viên nghĩ rằng họ
được thưởng nhiều hơn
Chất lượng giảm
Số lượng như cũ hoặc
cao hơn
Số lượng như cũ hoặc
cao hơn
Chất lượng cao hơn
Số lượng và chất
lượng giảm
Số lượng và chất lượng
tăng
Dựa trên
chia
phần
Dựa trên
lương
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–24
Xử lý tình huống
Lan là một nhân viên làm việc 5 năm trong một cửa
hàng bán hoa khô. Công việc của cô là tạo ra những
bó hoa xinh xắn. Lương của cô trả theo giờ làm việc
(10.000đồng/giờ). Cô luôn đạt được năng suất làm việc
đề ra (đôi khi còn vượt quá năng suất quy định) 20 bó
hoa/giờ. Do hoạt động kinh doanh phát đạt, Bà Mai
(chủ cửa hàng) đã thuê thêm một nhân công chưa có
kinh nghiệm tên là Trinh. Ngay khi mới vào làm, Trinh
đã được trả mức lương là 10.000đ/giờ.
– Theo lý thuyết công bằng, bạn sẽ dự báo được kết
quả thực hiện công việc của Lan và Trinh như thế
nào không?
– Là bà Mai, bạn sẽ có những thay đổi nào không?
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–25
Học thuyết công bằng (tt)
Lựa chọn cách giải quyết không công bằng:
1. Thay đổi yếu tố đầu vào
2. Thay đổi kết quả công việc (increase output)
3. Bóp méo/thay đổi nhận thức của chính mình
4. Bóp méo/thay đổi nhận thức về những người khác
5. Lựa chọn một người khác để so sánh
6. Bỏ việc
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–26
Mô hình hợp nhất động viên
Khả năng
Cố gắng
Hỗ trợ
Thực hiện công việc
Động viên
Khả năng
Cố gắng
Hỗ trợ
Thực hiện công việc
Nhân viên
Nhà quản lý
Câu hỏi thảo luận:
Kéo lên hay thả xuống?
Nhà quản lý phải làm gì khi nhân viên chỉ hoàn thành
gần hết các chỉ tiêu đã đặt ra? Hãy thử tưởng tượng
hình ảnh cấp trên là người đứng trên đỉnh dốc còn
cấp dưới là người đang gắng sức leo dốc, nhưng khi
chỉ còn một bước nữa tới đỉnh dốc thì đã kiệt sức.
Trong tình huống đó, nhà quản lý sẽ có hai lựa chọn.
Phương án thứ nhất là để nhân viên rơi tự do xuống
chân dốc. Phương án thứ hai là ra tay kéo nhân viên
lên đến đỉnh.
Là người quản lý, bạn sẽ chọn phương án nào?
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. PowerPoint Presentation by Charlie Cook
ĐỘNG VIÊN-
ĐI TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC TIỄN
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–29
Quản lý bằng mục tiêu
Các yếu tố quan trọng
1. Mục tiêu cụ thể
2. Tham gia ra quyết định
3. Thời gian rõ ràng
4. Phản hồi kết quả công việc
Quản lý bằng mục tiêu
Là một chương trình bao gồm những
mục tiêu cụ thể đối với khoảng thời gian
rõ ràng, và có phản hồi về tiến trình mục
tiêu.
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–30
Các chương trình tham gia của nhân viên
Chương trình tham gia của nhân
viên
Một quá trình sử dụng toàn bộ khả
năng của nhân viên và quá trình này
được thiết kế để khuyến khích tăng
tính gắn bó với thành công của tổ
chức
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–31
Các ví dụ về chương trình tham gia của nhân viên
Tham gia quản lý:
Theo quy trình cấp dưới chia
sẻ mức độ quyền lực ra quyết
định với các nhà quản lý
trung gian
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–32
Các ví dụ về chương trình tham gia của nhân
viên(tt)
Tham gia đại diện:
Nhân viên tham gia và ra
quyết định trong tổ chức
thông qua các nhóm đại diện
cho nhân viên
Tư vấn công việc:
Nhóm nhân viên được bổ
nhiệm hoặc trúng cử phải được
tư vấn khi quản lý ra quyết
định liên quan đến nhân sự.
Đại diện trong ban lãnh đạo:
Một hình thức tham gia đại diện;
nhân viên có chân trong ban lãnh
đạo và đại diện cho lợi ích của các
nhân viên khác
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–33
Các ví dụ về chương trình tham gia của nhân
viên(tt)
Cổ phần hóa cho nhân viên
Công ty xây dựng các kế hoạch
lợi nhuận trong đó cho phép nhân
viên nắm giữ một số cổ phiếu
như phần lợi nhuận của họ
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–34
Chương trình trả lương thay đổi
Chương trình trả lương thay đổi
Một phần lương của nhân viên sẽ dựa
trên một vài cá nhân hoặc dựa trên sự
đo lường của tổ chức về kết quả công
việc
Trả lương theo tỉ lệ công việc:
Nhân viên được trả một mức cố
định cho mỗi đơn vị sản xuất hoàn
thành
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–35
Kế hoạch phân chia lợi nhuận:
Chương trình mở rộng trong tổ chức giúp
phân chia tiền thưởng dựa trên công thức
được thiết kế xung quanh khoảng lợi nhuận
của công ty
Phân chia phần kiếm được:
Kế hoạch động viên qua đó những
tiến bộ trong năng suất của nhóm sẽ
xác định tổng số tiền được phân
chia.
Chương trình trả lương thay đổi (tt)
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–36
Kế hoạch trả lương theo kỹ năng
Kế hoạch trả lương dựa trên kỹ năng
Mức độ trả lương dựa trên số lượng kỹ năng mà nhân viên
có và số lượng công việc họ có thể làm
Lợi ích linh động
Lợi ích linh động
Nhân viên thiết kế chương trình lợi ích của mình để đáp
ứng nhu cầu cá nhân bằng cách chọn trong số nhưng lợi
ích được tổ chức đề nghị
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–37
Các vấn đề đặc biệt trong động viên
Động viên những nhà chuyên môn
– Đề ra những dự án có tính thách thức
– Cho phép các nhà chuyên môn độc lập để tăng năng suất.
– Khen thưởng về những kết quả học tập.
– Khen thưởng liên quan đến nhận biết
– Biểu lộ sự quan tâm với những gì họ đang làm.
– Tạo ra những hường nghề nghiệp thay thế
Động viên công nhân
– Tạo cơ hội cho họ có những vị trí ổn định.
– Tạo cơ hội để đào tạo.
– Khen thưởng công bằng.
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–38
Động viên đối với lực lượng đa dạng
– Tạo ra những công việc liên động, có kế hoạch trả lương phù
hợp
– Cung cấp những tiện ích cho trẻ em và người già.
– Tổ chức sắp xếp các mối quan hệ trong làm việc để thích
ứng với những khác biệt trong văn hóa.
Động viên công nhân phục vụ không cần kỹ năng
– Tuyển đại trà.
– Tăng tiền lương hoặc lợi nhuận.
– Tạo cho công việc hấp dẫn hơn.
Các vấn đề đặc biệt trong động viên (tt)
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–39
Động viên nhân viên làm những công việc lập đi lập lại
– Tuyển chọn nhân viên phù hợp với công việc.
– Tạo dựng môi trường làm việc vui vẻ.
– Cơ khí hóa những mảng công việc gây khó chịu nhất.
Các vấn đề đặc biệt trong động viên (tt)
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–40
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–41
Tiền có phải là động viên?
© 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved. 6–42
Xử lý tình huống
Là một doanh nghiệp nhỏ, bạn đang phải đối mặt
với vấn đề thay thế lao động tốc độ cao vì lý do
người lao động bỏ việc. Vậy bạn sẽ làm gì để
giảm bớt tốc độ này?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch05_3198.pdf