Quản trị kinh doanh - Chương VI: Kế hoạch lao động - Tiền lương
Dự báo nhu cầu về nhân sự (tt)
a. Phương pháp định lượng
* PP dự báo xu hướng
- Căn cứ: Xu hướng tuyển dụng LĐ của DN trong các năm
quá khứ
- Các PP:
+ Ngoại suy: Dựa vào SL quá khứ để dự tính cho tương lai.
+ PP chỉ số: Áp cho sự tăng trưởng của nhu cầu nhân sự
một chỉ số.
* PP phân tích tương quan
Dựa vào mối quan hệ giữa 2 biến số, trong đó một
biến là nhu cầu nhân sự và một biến có thể là doanh số,
vốn đầu tư, qui mô diện tích, v.v.
38 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 2865 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị kinh doanh - Chương VI: Kế hoạch lao động - Tiền lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI
KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
• Vị trí, nhiệm vụ kế hoạch lao động tiền lương
• Dự báo nhu cầu về nhân sự trong doanh nghiệp
• Một số nội dung chính của kế hoạch lao động tiền lương
I. VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KH LĐTL
1. Ví trí
- Là một bộ phận của KH SXKD hàng năm của DN, quyết
định việc đảm bảo thực hiện thắng lợi các mục tiêu,
nhiệm vụ của DN
- Giúp các nhà quản lý nắm bắt được thực chất nguồn nhân
lực trong DN so với yêu cầu, từ đó đưa ra các định
hướng tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Là căn cứ quan trọng để tổ chức sử dụng đầy đủ, hợp lý
nguồn lao động, phát huy tiềm năng nguồn nhân lực.
- Giúp DN xác định số tiền công để trả cho người lao động
I. VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KH LĐTL (tt)
2. Nhiệm vụ
- Xác định nhu cầu nhân lực, tiền lương nhằm bảo đảm thực
hiện KH sản xuất.
- Phản ánh chính xác thực trạng nguồn nhân lực của toàn bộ
DN và từng bộ phận trong DN.
- Tiến hành cân đối giữa khả năng và nhu cầu về LĐ trong
năm KH, đưa ra được những biện pháp xác đáng để thoả
mãn nhu cầu đó.
- Khai thác các khả năng tiềm tàng của DN nhằm giảm tiêu
hao thời gian lao động cho sản xuất 1 ĐVSP, tăng NSLĐ.
- Đưa ra được những căn cứ xác đáng giúp cho công tác
quản trị nguồn nhân lực chủ động, có hiệu quả.
II. DỰ BÁO NHU CẦU VỀ NHÂN SỰ TRONG DN
1. Các yếu tố tác động đến nhu cầu về nhân sự của DN
a. Các yếu tố bên ngoài
- Các yếu tố KT
- Các yếu tố chính trị và pháp luật
- Các yếu tố VH - XH: Thái độ, sở thích, trình độ, v.v.
- Sự thay đổi của công nghệ và KH kỹ thuật
- Cạnh tranh
b. Các yếu tố thuộc nội bộ DN
– Mục tiêu của DN
– Ngân sách
– Dự báo bán hàng và sản xuất
– Sự biến động về nhân sự trong DN (đề bạt, hết hợp
đồng, về hưu, sa thải, mất)
2. Dự báo nhu cầu về nhân sự
PP định
lượng
PP chuyên
gia
Các PP khác
2. Dự báo nhu cầu về nhân sự (tt)
a. Phương pháp định lượng
* PP dự báo xu hướng
- Căn cứ: Xu hướng tuyển dụng LĐ của DN trong các năm
quá khứ
- Các PP:
+ Ngoại suy: Dựa vào SL quá khứ để dự tính cho tương lai.
+ PP chỉ số: Áp cho sự tăng trưởng của nhu cầu nhân sự
một chỉ số.
* PP phân tích tương quan
Dựa vào mối quan hệ giữa 2 biến số, trong đó một
biến là nhu cầu nhân sự và một biến có thể là doanh số,
vốn đầu tư, qui mô diện tích, v.v.
2. Dự báo nhu cầu về nhân sự (tt)
b. PP chuyên gia
Dựa trên ý kiến đánh giá của những người có kinh
nghiệm và hiểu biết về nhu cầu nhân sự tương lai (giám
đốc, phụ trách các bộ phận, chuyên gia).
* Kỹ thuật NGT (Nominal group technique): Được thực
hiện thông qua một nhóm cán bộ có liên quan đến nhân
sự trong DN.
* Kỹ thuật Delphi: Thông qua việc SD các bảng câu hỏi
nhằm đạt được sự nhất trí giữa một số chuyên gia về
vấn đề nghiên cứu.
2. Dự báo nhu cầu về nhân sự (tt)
c. Một số PP khác
• Phân tích ngân sách: Làm rõ các ràng buộc tài chính
liên quan đến khả năng tăng hay giảm số lượng LĐ, từ
đó đưa ra một ước lượng về nhu cầu nhân sự trong ngắn
hạn.
• Phân tích kinh doanh mới: Nếu DN có những dự kiến
thay đổi trong KD thì nguồn nhân lực cần tăng thêm tập
trung vào nhiệm vụ mới do KD mới đòi hỏi.
3. Kế hoạch về nhu cầu LĐ
Sau khi phân tích các yếu tố tác động đến nhu cầu nhân
sự và lựa chọn PP dự báo, DN sẽ lập KH nhu cầu nhân sự
với các chỉ tiêu về số lượng, loại LĐ và thời hạn sử dụng.
Mã
nhân
sự
Tên công
việc
Bộ phận
sử dụng
Thời gian dự tính sử dụng
Tổng 1 2 3 ... 12
001 Bán hàng Marketing
...
Bảng 6.1: Nhu cầu nhân sự ngắn hạn
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC LẬP KH LĐTL
1. Lập KH sử dụng thời gian LĐ của công nhân
- Bản chất: Tính toán số ngày làm việc bình quân của 1
công nhân trong năm KH
- Mục đích: Làm căn cứ để xác định số lượng LĐ và tiền
lương năm KH.
- Cách làm: Xác định tổng số ngày vắng mặt bình quân
của 1 CN theo các lý do nghỉ phép năm, nghỉ ốm, nghỉ
chế độ nữ, họp và công tác; sau đó lập bảng KH SD thời
gian LĐ của 1 CN.
Bảng 6.2: KH sử dụng thời gian LĐ năm 2010 của 1 CN
365
104
9
252
22,5
13,0
6,5
1,5
2,0
229,5
0,25
7,75
365
103
9
253
24,5
12,5
8,0
2,0
2,0
228,5
0,23
7,77
Ngày
-
-
-
-
-
-
-
-
-
h/ca
h
Tổng số ngày trong năm
Tổng số ngày nghỉ cuối tuần
Tổng số ngày nghỉ lễ tết
TS ngày làm việc theo chế độ
Tổng số ngày vắng mặt
Trong đó:
- Nghỉ phép năm
- Nghỉ ốm
- Nghỉ chế độ của nữ
- Nghỉ họp và công tác khác
Tổng số ngày có mặt B.Q
Tổng số giờ rút bớt
Độ dài ngày làm việc B.Q
1
2
3
4
5
6
7
8
KH 2010TH 2009ĐVTChỉ tiêuTT
11
1. Lập KH sử dụng thời gian LĐ của công nhân (tt)
Cách tính một số chỉ tiêu như sau:
+ Số ngày nghỉ phép BQ của một công nhân (N):
N =
Xi là số lượng công nhân ở nhóm thứ i,
Yi là số ngày nghỉ phép của nhóm công nhân thứ i.
Ví dụ: Một DN có 300 công nhân, trong đó có 250 người
được nghỉ phép 12 ngày, 30 người 15 ngày, 10 người 18
ngày và 10 người 20 ngày.
n
i
n
i
XiXiYi
1 1
/
(250 × 12) + ( 30 × 15 ) + ( 10 × 18 ) + ( 10 × 20 )
N = ------------------------------------------------------------------- = 13
300
1. Lập KH sử dụng thời gian LĐ của công nhân (tt)
+ Số ngày nghỉ ốm: Dựa theo số ngày nghỉ ốm năm trước
kết hợp với việc xem xét các KH khác có liên quan đến
sức khỏe của CN (ĐK làm việc, điều kiện vệ sinh, v.v.).
+ Số ngày nghỉ chế độ của nữ CNV: Được lập trên cơ sở
đăng ký nghỉ sinh con của nữ CNV (nghỉ 4 tháng).
VD: Giả sử năm 2010, số nữ CNV đăng ký nghỉ sinh con
như sau: Có 4 người đăng ký nghỉ vào các tháng 2,4,7,8.
Có 2 người đăng ký nghỉ vào tháng 11 (DN có 300 CN).
( 4 N × 4 T × 30 Ng/T) + ( 2N × 2 T × 30 Ng/T )
NSC = ------------------------------------------------------------- = 1,5
300
1. Lập KH sử dụng thời gian LĐ của công nhân (tt)
+ Số ngày nghỉ họp và công tác khác: Rất ít (e.g. hội nghị
CB CNVC cho một số đại biểu, tập quân sự).
+ Số giờ rút bớt: ĐK làm việc đặc biệt độc hại hay phụ nữ
có con nhỏ còn bú được giảm bớt thời gian làm việc
trong ngày (ca)
VD: Trong 1 ca làm việc của 1 DN có 80 công nhân,
trong đó có 20 CN được giảm 1 h làm việc.
20 giờ
Số giờ RB = ----------- = 0,25 (giờ/công nhân)
80 CN
2. KH số lượng LĐ
a. Phân loại LĐ
LĐ gián tiếp (Cán bộ QL, nhân viên)
- LĐ trong DN
LĐ trực tiếp (CN chính, CN phụ)
+ Số LĐ gián tiếp hàng năm ít có sự thay đổi (chủ yếu do
nghỉ hưu, chuyển công tác) và không có công thức xác
định cụ thể.
+ Số LĐ trực tiếp, đặc biệt là CN chính thường có sự thay
đổi do nhiệm vụ sản xuất thay đổi.
- Kế hoạch lao động có nhiệm vụ xác định số lượng lao
động các loại để đảm bảo thực hiện KH sản xuất.
2. KH số lượng LĐ (tt)
b. PP xác định số lượng CN chính
* Các căn cứ để xác định
+ Các mức LĐ (MNS, MTG, MPV)
+ Hệ số thực hiện mức LĐ hoặc % TH mức LĐ (h)
+ Quỹ thời gian có mặt làm việc BQ một CN trong năm (F)
+ Nhiệm vụ sản xuất KH (Q) của SP i hoặc SP qui ước.
Lưu ý: Để XĐ số lượng CN chính cho 1 dây chuyền, cần
XĐ số CN chính trên từng công đoạn, sau đó mới tổng
hợp lại.
2. KH số lượng LĐ (tt)
* Phương pháp xác định công nhân chính với các loại mức
lao động khác nhau
- Xác định số công nhân chính theo mức năng suất
QJ
SJ = ------------------------
MNS x h x F
Sj số CN chính ở công đoạn thứ j;
MNS mức năng suất ở công đoạn thứ j (ví dụ 500 SP/ca);
Qj là KHSX SP i tại công đoạn thứ j
h: Hệ số thực hiện mức năng suất
F: Quỹ thời gian có mặt làm việc bình quân một công nhân
trong năm
2. KH số lượng LĐ (tt)
Chú ý: Nếu ở công đoạn thứ j không chỉ làm 1 SP mà tiến
hành nhiều SP thì phải qui đổi các SP đó ra SP qui ước.
Ví dụ: Trong năm kế hoạch công ty may sẽ SX 500.000
khăn ăn vuông cỡ 20x20, 200.000 khăn mặt dài cỡ 20x40,
100.000 khăn tắm I cỡ 50x80, và 5.000 khăn tắm II cỡ
60x100. Lấy khăn ăn làm sản phẩm qui ước (hệ số 1). Ở
công đoạn may viền, MNS = 550 khăn ăn /ca, h = 1,1; F =
230,5 ngày, hãy tính số công nhân chính ở công đoạn
này.
Đáp án: 8 công nhân
2. KH số lượng LĐ (tt)
- Xác định số CN chính theo mức thời gian (MTG)
MTG * h * Qj
Sj = ----------------------
F
Ví dụ: Tại công đoạn tô tượng trong dây chuyền SX đồ chơi,
mức thời gian qui định cho 1 tượng là 5 phút, công nhân chỉ
tô trung bình khoảng 4 phút/tượng, kế hoạch SX năm 2010
là 85.000 tượng, F = 230,5 ngày, công nhân làm việc 8 h/ca.
Tính số công nhân tô tượng?
Đáp án: 3 CN
- Xác định SL công nhân chính theo mức phục vụ
TBj
Sj = ------- × Ca × HĐK
MPV
Sj : Số CN chính của công đoạn j.
TBj : Số máy móc thiết bị của công đoạn j
MPV : Mức phục vụ; Ca: Số ca làm việc 1 ngày đêm
HĐK: Hệ số điền khuyết (HS điều chỉnh số CN có mặt
trong 1 ngày đêm thành số CN có trong danh sách trả lương)
20
2. KH số lượng LĐ (tt)
BT: Số máy trong 1 bộ phận là 20 máy, MPV = 5 máy/3 CN,
DN sản xuất 3 ca liên tục. Số công nhân cần thiết có mặt
trong 1 ngày đêm để phục vụ 20 máy đó là bao nhiêu? Nếu
chỉ tuyển số LĐ đó, DN có đảm bảo các HĐ SX diễn ra liên
tục trong cả năm không? Vì sao?
2. KH số lượng LĐ (tt)
+ Nếu DN SX gián đoạn, nghỉ 1 ngày cuối tuần và ngày lễ
tết, thì quỹ ngày máy móc thiết bị HĐ trong năm là 304
+ Nếu DN SX liên tục, không nghỉ cuối tuần và lễ tết thì quỹ
ngày máy móc thiết bị hoạt động trong năm là 365 ngày
+ Nếu DN sửa chữa lớn vào ngày nghỉ thì không trừ số ngày
ngừng sửa chữa lớn.
Quỹ ngày MM TB thiết bị hoạt động - Số ngày ngừng sửa chữa lớn
Hđk = -----------------------------------------------------------------------------------------
Quỹ thời gian có mặt làm việc bình quân 1 công nhân
2. KH số lượng LĐ (tt)
c. PP xác định số công nhân phụ
• Công nhân phụ là những người phục vụ cho công nhân
chính và công nhân của các phân xưởng phụ như PX cơ
khí-sửa chữa, PX SX hơi nước.
• Đối với CN phụ tổ chức thành một tổ riêng như 1 công
đoạn thì được XĐ như trường hợp tính số lượng CN chính.
• Đối với CN phụ phục vụ trực tiếp cho CN chính, việc xác
định số lượng LĐ sẽ được dựa trên định mức phục vụ so
với CN chính hoặc so với máy móc thiết bị.
3. Phương pháp xác định đơn gía tiền lương
a. Khái niệm và phân loại đơn giá TL
* KN: Là số tiền lương được phép chi cho một đơn vị sản
phẩm SX ra hoặc cho 1 đồng GTSP HH bán ra.
* Vai trò: ĐGTL là căn cứ để dự tính quĩ lương KH và xác
định quĩ lương thực hiện.
* Các loại ĐGTL
ĐG TL cho
1 ĐV SP
ĐG TL cho
1000 Đ
doanh thu
a. Khái niệm và phân loại đơn giá TL
- ĐGTL cho 1 ĐVSP
+ ĐGTL cho SP cá nhân: TL tính cho 1 ĐVSP do cá nhân
SX ra. Nó được dùng để trả lương trực tiếp cho cá nhân
theo số SP mà họ làm ra trong một thời gian nhất định.
+ ĐGTL cho SP tập thể: Dùng để trả lương cho tập thể.
Căn cứ vào ĐGTL này và số lượng SP hoàn thành của
tập thể, DN trả lương cho tập thể, sau đó tập thể trả lương
cho các cá nhân trong tập thể theo qui định.
- ĐGTL tính cho 1 (hoặc 1000) đồng doanh thu
+ Là định mức chi phí TL cho 1 (hay 1000) đồng DT.
+ Thường được dùng để tính quĩ lương thực hiện cho
các DN trực thuộc tổng công ty, các DN HĐ dịch vụ.
3. Phương pháp xác định đơn gía tiền lương (tt)
b. Phương pháp xác định ĐGTL cho SP cá nhân
Được xác định dựa vào mức NS (hoặc mức thời gian) và
mức lương ngày
Mức lương ngày
ĐCN = -------------------------------
Mức năng suất ngày
Hoặc ĐCN = MTG * Mức lương giờ
3. Phương pháp xác định đơn gía tiền lương (tt)
c. PP xác định đơn giá tiền lương SP tập thể
* Công thức tính
ĐG TL tính cho 1 ĐVSP cuối cùng của tập thể còn
được gọi là ĐGTL tổng hợp
Đi = Mth * Lg (1+k) (1)
Đi là ĐGTL tổng hợp của tập thể theo SP i;
Mth là mức LĐ tổng hợp của SP i;
Lg là mức TL bình quân 1 giờ công;
k là tổng các hệ số phụ cấp đưa vào đơn giá lương
được tính theo lương chính.
c. PP xác định đơn giá tiền lương SP tập thể (tt)
* PP xác định từng yếu tố của đơn giá TL tập thể
Đi = Mth * Lg (1+k)
Mth?
- PP xác định mức LĐ tổng hợp (Mth)
Mth = Mcn + Mpv + Mql
(Mcn là mức LĐ công nghệ, Mpv là mức LĐ phục vụ, và
Mql là mức LĐ quản lý)
Lg?
k?
c. PP xác định đơn giá tiền lương SP tập thể (tt)
+ Mức LĐ công nghệ: Là định mức tiêu hao thời gian LĐ
của CN chính tính cho 1 ĐVSP cuối cùng của dây chuyền
Mcn =
m
j
tj
1
=
m
j Mnsj
T
1
* ajs
m là số bước công việc trên dây chuyền
tj là mức thời gian qui định tại bước thứ j tính cho 1
đơn vị sản phẩm cuối cùng của dây chuyền
T là thời gian của 1 ca (480 phút hay 8 giờ)
Mnsj: Mức năng suất tính cho 1 ca làm việc của
bước công việc (công đoạn) thứ j
ajs là hệ số tiêu hao bán thành phẩm ở bước thứ j
tính cho 1 đơn vị sản phẩm cuối cùng s
c. PP xác định đơn giá tiền lương SP tập thể (tt)
+ Mức LĐ phục vụ (Mpv)
Mpv = (Lpv/Lc) * Mcn
(Lpv là số lượng LĐ phục vụ, Lc là số lượng LĐ chính)
+ Mức LĐ quản lý (Mql)
Mql = x (Mcn + Mpv)
(Lql là số LĐ quản lý)
Lưu ý: Nếu thời gian của 1 ca (T) tính bằng phút, mức LĐ
tổng hợp (Mth) sẽ có ĐVT là phút/sp, ta phải qui đổi ra
giờ/SP để phù hợp với công thức tính Đi = Mth * Lg (1+k)
LpvLc
Lql
c. PP xác định đơn giá tiền lương SP tập thể (tt)
- Xác định mức tiền lương bình quân giờ công: Được xác
định từ mức lương tháng
+ TH DN vận dụng chế độ tiền lương của nhà nước
Hệ số cấp bậc CV của công đoạn thứ j * Lương tối thiếu của DN
Lgj =
Quĩ thời gian có mặt LV BQ 1 CN ở công đoạn thứ j trong tháng
Chú ý: Mẫu số ở công thức trên phải tính ra giờ
+ Trường hợp DN không vận dụng thang bảng lương của
nhà nước thì căn cứ vào mức lương tháng được ghi trong
hợp đồng LĐ và số ngày công DN qui định trong tháng để
tính mức lương giờ.
c. PP xác định đơn giá tiền lương SP tập thể (tt)
- Xác định tổng các hệ số phụ cấp trong đơn giá TL (k)
- Trong các DN nhà nước và DN vận dụng CĐ lương NN,
ngoài lương chính, người LĐ còn được hưởng 1 số khoản
phụ cấp tính theo % trên lương chính hoặc lương tối thiểu.
+ Phụ cấp tính trên lương tối thiểu như phụ cấp khu vực,
phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp độc hại, phụ cấp lưu động.
+ Khoản PC tính trên lương chính như phụ cấp thu hút,
phụ cấp ưu đãi ngành
- Đa số phụ cấp được qui định tính theo lương tối thiểu nên
khi đưa vào công thức tính (Đi) phải đổi sang hệ số phụ
cấp trên lương chính .
c. PP xác định đơn giá tiền lương SP tập thể (tt)
Ví dụ: DN X ở Hà Nội SX các sản phẩm nhựa, một CN có
mức lương chính là 1.942.000 đ, được hưởng phụ cấp đắt
đỏ 20%, phụ cấp độc hại 30%. Tính hệ số phụ cấp theo
lương chính (Mức lương tối thiểu của DN = 730.000 đ)
Lưu ý: Trên thực tế, việc xác định Đi không bằng một phép
nhân như công thức Đi = Mth * Lg (1+k) mà người ta
thường xác định đơn giá lương tuần tự cho từng bước
công việc rồi cộng lại để được đơn giá lương tổng hợp cho
ĐVSP cuối cùng.
Hệ số phụ Mức phụ cấp hàng tháng
cấp tính trên = --------------------------------------------------------------------------
lương chính Mức lương chính (theo hệ số cấp bậc hoặc hợp đồng)
3. Phương pháp xác định đơn gía tiền lương (tt)
d. Xác định đơn giá TL trên 1.000 đồng doanh thu
* Định mức lương theo DT và quĩ lương thực hiện
Định mức Quĩ lương thực hiện năm trước
lương trên = ---------------------------------------- x 1000 x k
1000 đ DT DT thực tế năm trước
k là hệ số điều chỉnh (VD: Dự kiến giá sinh hoạt năm KH tăng
10%, DN điều chỉnh tăng lương tối thiểu lên 1,1 lần thì k = 1,1)
* Định mức lương theo quĩ lương và DT KH: Do DN tự xác
định nhằm chủ động ngân sách để chi trả lương và tính
quỹ lương thực hiện sau này
Định mức Quĩ lương kế hoạch
lương trên = --------------------------- x 1000
1000 đ DT DT kế hoạch
d. Xác định đơn giá TL trên 1.000 đồng doanh thu
+ DT KH được tính dựa trên KH tiêu thụ SP và mức giá KH
của từng loại SP.
+ Quĩ lương KH (QL) của các DN nhà nước
QL = [ Si * Hi * (Lgmin * k) * 12 ] + TPC
Si - Số LĐ hưởng hệ số lương cấp bậc thứ i
Hi - Hệ số lương cấp bậc của nhóm LĐ thứ i
Lgmin: Lương tối thiểu của Nhà nước qui định
k: Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu do DN quyết định
phụ thuộc vào KQKD từng thời kỳ;
Tpc là tổng phụ cấp các loại
n là số nhóm LĐ có hệ số lương cấp bậc giống nhau, 12
là số tháng trong năm.
n
i
d. Xác định đơn giá TL trên 1.000 đồng doanh thu
+ Quĩ lương KH của các DN ngoài Nhà nước (tư nhân,
100% vốn nước ngoài, liên doanh)
QL = Si * Li * 12
Si - Số LĐ hưởng mức lương tháng giống nhau
Li - Mức lương tháng của nhóm thứ i (đã được qui định
trong hợp đồng)
n
i
BÀI TẬP
Hãy xác định đơn giá tiền lương tổng hợp cho 1 đơn vị sản
phẩm (bản chải đánh răng) với các thông tin sau:
+ Dây chuyền sản xuất sản phẩm có sơ đồ sau
Tạo
hạt
Đúc
cán
Sửa
ba
via
Cắm
sợi
Xén Kiểm tra,
bao gói,
nhập kho
+ Mức năng suất qui định và hao hụt cho các bước công
việc như ở bảng sau
Các bước
CV
Đặc điểm Mức NS (tính
cho 1 CN)
Hao hụt
Tạo hạt Bột PVC cho vào
máy tạo hạt kích cỡ
như hạt đậu xanh
300 kg hạt
PVC/ca
Hệ số tiêu hao
hạt nhựa cho 1
bàn chải là 0,02
kg/chiếc
Đúc cán Từ hạt PVC qua thiết
bị đúc cán ta được 1
lúc 6 bàn chải dính
liền nhau
1000 cán/ca Tổn thất vì phế
phẩm 3%
Sửa ba
via
2000 cái/ca
Cắm sợi 400 cái/ca Tỷ lệ phế phẩm
2%
Xén 1500 cái/ca
KT, bao
gói
800 cái/ca
+ Lao động quản lý 3 người, số công nhân chính 40
người, công nhân phụ 4 người.
+ Lương bình quân tháng của công nhân ở các bước
công việc như sau: Bước 1: 2,2 triệu đồng/tháng, bước 2:
2,2 triệu đồng/tháng; bước 3: 1,7 triệu đồng/tháng, bước
4: 2,1 triệu đồng/tháng, bước 5: 2,2 triệu đồng/tháng,
bước 6: 1,8 triệu đồng/tháng. Lao động phục vụ: 2,0 triệu
đồng/tháng. Lao động quản lý: 2,3 triệu đồng/tháng.
Công nhân chính được hưởng phụ cấp độc hại 30% và
phụ cấp đắt đỏ 20%. Lao động quản lý và công nhân
phụ chỉ được hưởng phụ cấp đắt đỏ. Mức lương tối thiểu
730 ngàn đồng/tháng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong5_2387.pdf