Quản trị kinh doanh - Chương 1: Nguyên lý của giao tiếp kinh doanh
Ngôn ngữ cơ thể
-Trang phục gọn gàng, nghiêm chỉnh, nét mặt vui
-Bước chững chạc, ko quá nhanh, ko chậm rãi,
đứng trước bục thoải mái;
-Đừng nhìn xuống sàn, ko ngó lên trần
-Buông 2 tay thanh thản tự nhiên, đặt tờ đề
cương bài nói lên bàn
-Cố gắng thở sâu, đều đặn, nhẹ nhàng
- Ko để micro quá xa hoặc quá gần
26 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị kinh doanh - Chương 1: Nguyên lý của giao tiếp kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
NGUYÊN LÝ CỦA GIAO
TIẾP KINH DOANH
1
Mục tiêu chung
Tiếp xúc đối tác
Thuyết phục đối tác
Thực hiện được mục tiêu KD của
DN.
2
Phân loại mục tiêu:
Theo thời gian: MT ngắn hạn& dài hạn.
Theo mức độ đạt được: MT tối ưu& MT thấp.
Theo cấp độ giao tiếp:
- Cấp 1: QH xã giao bt
- Cấp 2: hợp tác KD có mức độ
- Cấp 3: QH đối tác, phát triển theo tgian
- Cấp 4: Liên minh chiến lược, đầu tư lẫn nhau
3
Xác định mục tiêu đúng :
Tính cụ thể
Tính linh hoạt
Tính định lượng
Tính nhất quán
Tính khả thi
Tính hợp lí
4
5KHẢ NĂNG GIAO TiẾP
Diễn
thuyết
THỐNG
NGỰ
QUYẾN
RŨ
TỰ
KiỀM
CHẾ
-Diễn thuyết là khả năng nói trước đối
tượng về vấn đề một cách có hệ thống và
logic.
6
Tầm quan trọng
- Có thể giáo dục, thuyết phục, động viên
người khác ;
- Là yêu cầu của nhà điều hành, quản lý
KD, nhà KH, chuyên gia
- Là vũ khí quan trọng và lợi hại, một thế
mạnh cạnh tranh của con người, trong
bất cứ ĐK, hoàn cảnh nào
7
1.Xác định tình huống:
Nói trong khung cảnh nào?
8
2.Tìm hiểu trước về thính giả:
Lứa tuổi, giới tính, vị trí XH;
Trình độ văn hóa, nghề nghiệp
Những câu hỏi của thính giả có thể liên
quan với nd bài thuyết trình
9
3. Lựa chọn hình thức thuyết trình
Bài soạn trên giấy hay nói bằng
miệng?
Khi nào nên soạn văn bản trên giấy?
Khi nào nên nói miệng có sự chuẩn bị?
10
4. Định rõ mục tiêu diễn thuyết, thu
thập thông tin
Nội dung bài nói phải xoay quanh chủ
đề và quá trình nói phải bám chắc
chủ đề.
11
5.Soạn đề cương bài nói
Phần mở đầu:
- Chào mừng, tự giới thiệu
- Nói rõ chủ đề, mục đích
- Vạch ra trình tự bài nói
Phần thân bài:
- Ý cần nói
- Tóm tắt, kết luận
Phần kết:
- Giải đáp câu hỏi
- Từ biệt
12
Ánh mắt
13
Ngữ điệu giọng nói
- Phát âm chuẩn xác, có điểm nhấn;
- Nói đủ lớn, ko nói quá nhỏ
- Nói nhanh là biểu hiện thiếu tự tin
- Điều chỉnh âm lượng, nhịp độ, âm điệu
phù hợp ngữ cảnh
- Tập giọng nói trầm và vang xa
14
Ngôn ngữ cơ thể
-Trang phục gọn gàng, nghiêm chỉnh, nét mặt vui
-Bước chững chạc, ko quá nhanh, ko chậm rãi,
đứng trước bục thoải mái;
-Đừng nhìn xuống sàn, ko ngó lên trần
-Buông 2 tay thanh thản tự nhiên, đặt tờ đề
cương bài nói lên bàn
-Cố gắng thở sâu, đều đặn, nhẹ nhàng
- Ko để micro quá xa hoặc quá gần
15
Sự đồng cảm của thính giả
Cố gắng nói chuyện thẳng với họ. Mỗi
thính giả phải cảm thấy như bạn nói
riêng với họ, như giữa 2 người đối
thoại thân mật.
16
Sử dụng phương tiện nhìn
-11% những điều chúng ta học được là
thông qua nghe, 83% thông qua nhìn.
- Phương tiện: bản đồ, hình vẽ, sơ đồ,
phim ảnh, máy chiếu
17
1. BẮT ĐẦU THUYẾT TRÌNH: Chào mừng và tự giới
thiệu
2. CÔNG BỐ CHỦ ĐỀ, MỤC ĐÍCH VÀ SƠ PHÁC
SƯỜN BÀI NÓI
3. NHẮC TRƯỚC ĐẾN TÀI LiỆU SẼ PHÁT
4. ĐI VÀO NỘI DUNG CHÍNH
5. KHÍCH ĐỘNG CỬ TỌA
6. CHUYỂN QUA CHỦ ĐỀ KHÁC
7. TÓM LẠI VÀ KẾT THÚC
8. XỬ LÝ CÁC CÂU HỎI CỦA CỬ TỌA
9. TỪ BIỆT
18
KN: Năng lực khống chế, chi phối và điều khiển của
con người trong giao tiếp.
-Đặc trưng của người có khả năng thống ngự:
. Có nhiều bạn bè
. Có nhiều cơ hội thu phục người khác
. Dành được nhiều thành công trong ĐP
. Đối tác kính nể
19
Để tăng cường khả năng thống ngự cần :
. Hiểu rõ đối tác
. Thể hiện mình là ai
. Giao lưu tình cảm, tri thức tri kỷ
. Điều chỉnh khả năng thống ngự của bản
thân
20
KN: là khả năng gây ấn tựơng và hấp dẫn của
một con người trong giao tiếp.
Những yếu tố tạo ra khả năng quyến rũ :
.Đức hạnh
.Phẩm chất
.Học thức
.Tư thế
.Tính cách...
21
- Nóng quá mất khôn
-Tham thì thâm
Do vậy: phải nên kiềm chế trong giao tiếp kinh
doanh
Nên:
- khống chế trạng thái bản ngả trong giao tiếp
- biết khoan dung độ lượng
- biết kiềm chế cơn giận giữ
22
2.3.1 Thuật khẩn cầu:
“Trên đời này không ai không được người khác
nhờ đến và không ai không cần đến người khác”
- Khi khẩn cầu, KQ nhận đuợc ko như nhau:
Nhận đựơc như của bố thí
Từ chối
Giúp đỡ nhiệt tình
-Tại sao vậy? => Sd thuật ko đúng
23
Thành thạo thuật khẩn cầu:
Chọn đúng thời cơ
Trung thực, thẳng thắn
Giữ đúng lễ nghi
Không khúm núm, không kênh kiệu
Kiên trì, nhẫn nại
24
- Nói dối là không tốt nhưng khi cần thiết trong giao tiếp nói
dối không ác ý còn mang lại hiệu quả.
- Một vài lời khuyên:
Nịnh nhưng không khoa trương
Không thổi phồng quá đáng
Không nên nói dối nhiều một lúc
Nói dối phải kín
Nói dối phải chú ý hành vi phi ngôn ngữ
- Để biết người khác đang nói dối?
25
+ “ Nếu mình muốn người ta tin mình và làm theo mình thì
trước tiên cần để người ta thích mình đã”
+ Khi sử dụng cần:
Phát hiện điểm sáng của đối tác
Kích thích điểm hưng phấn
Điểm hứng thú
+ Nên nhớ: Chiều theo sở thích # K0 phải là a dua, nịnh bợ
26
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_9091.pdf