Quản trị học trường fullbright

So sánh theo thời gian (chiều dọc): Các hệsốcó thểkhác nhau theo thời gian do ảnh hưởng của môi trường kinh tếchung. • So sánh theo ngành (chiều ngang): Các hệsốcó thểkhác nhau do chiến lược kinh doanh, qui mô doanh nghiệp, tuổi tác doanh nghiệp. •Dựtoán tài chính năm sau có thểtác động đến kỳvọng thịtrường. •Thịtrường có những loại kỳvọng gì? • Điều gì xảy ra nếu không có giá thịtrường đểso sánh? •Xét một sốcông ty ởViệt Nam?

pdf15 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2182 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản trị học trường fullbright, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 1 14-Sep-04 1 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 14-Sep-04 2 CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP ƒ Các nhóm chỉ tiêu căn bản – Các chỉ tiêu về đòn bẩy – Các chỉ tiêu về rủi ro – Các chỉ tiêu về lợi nhuận và hiệu quả hoạt động – Các chỉ tiêu về giá thị trường ƒ Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro ƒ Phân tích các thành tố đóng góp vào tỉ lệ lợi nhuận ƒ Phân tích các mối liên quan đến giá thị trường của tài sản ƒ Các công thức chuẩn nhất: chương 6 của Stickney & Weil Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 2 14-Sep-04 3 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ KHỨ – Mức độ an toàn của công ty? – Công ty có lợi nhuận cao hay thấp? – Bộ phận nào tạo ra lợi nhuận? – Ai được hưởng lợi nhuận do công ty tạo ra? 2. ĐƯA RA CÁC DỰ BÁO CHO TƯƠNG LAI – Đánh giá rủi ro: khả năng thanh toán ngắn hạn và dài hạn – Dự báo lợi nhuận tương lai 14-Sep-04 4 TIÊU CHUẨN ĐỂ ĐÁNH GIÁ • CÁC CƠ SỞ SO SÁNH – So sánh với kế hoạch đề ra – So sánh với kết quả các năm trước – So sánh với một công ty khác cùng ngành – So sánh với bình quân ngành • CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ – Theo tỉ lệ phần trăm của tổng số – Theo tỉ lệ phần trăm của tăng trưởng – Theo tỉ số các giá trị sổ sách – So sánh giá trị sổ sách và giá trị thị trường Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 3 14-Sep-04 5 CÁC HẠN CHẾ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. Chỉ thể hiện các giá trị đo được bằng tiền 2. Nhiều giá trị chỉ là trên sổ sách, không đúng theo giá thị truờng 3. Nhiều giá trị có thể bị thay đổi một cách cố ý (hợp pháp) 4. Nhiều giá trị chỉ là ước tính tương đối 5. Thiên về thể hiện quá khứ - Vụ án con hà mã 14-Sep-04 6 1.410.000 760.000 120.000 230.000 380.000 30.000 650.000 270000 180.000 200.000 19X1 41% -8% -20% -8% -5% 0% 282% 170% 185% +/-19X0 830.000Tổng tài sản cố định Tài sản cố định (tính theo giá mua) 30.000 Đất đai 400.000Nhà xưởng (đã trừ khấu hao lũy kế) 250.000Thiết bị (đã trừ khấu hao lũy kế) 150.000Bằng sáng chế (đã trừ khấu hao lũy kế) 100.000Tồn kho (tính theo giá thành) 170.000Tổng tài sản lưu động 1.000.000TỔNG TÀI SẢN CÓ -Khoản phải thu (từ người mua hàng) 70.000Tiền mặt Tài sản lưu động CÔNG TY SOFTWARE BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN NGÀY 31/12 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 4 14-Sep-04 7 100% 83% 15% 25% 40% 3% 17% 10% 7% 19X0 1.410.000 760.000 120.000 230.000 380.000 30.000 650.000 270000 180.000 200.000 19X1 100% 54% 9% 16% 27% 2% 46% 19% 13% 14% 19X119X0 830.000Tổng tài sản cố định Tài sản cố định (tính theo giá mua) 30.000 Đất đai 400.000Nhà xưởng (đã trừ khấu hao lũy kế) 250.000Thiết bị (đã trừ khấu hao lũy kế) 150.000Bằng sáng chế (đã trừ khấu hao Lk) 100.000Tồn kho (tính theo giá thành) 170.000Tổng tài sản lưu động 1.000.000TỔNG TÀI SẢN CÓ Æ Tương tự cho nợ và vốn chủ sở hữu -Khoản phải thu (từ người mua hàng) 70.000Tiền mặt Tài sản lưu động CÔNG TY SOFTWARE BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN NGÀY 31/12 14-Sep-04 8 CÔNG TY SOFTWARE BÁO CÁO THU NHẬP NĂM THỨ NHẤT Doanh thu % doanh thu Bán phần mềm 2.250.000 93,8% Dịch vụ tư vấn 140.000 5,8% Lãi từ khoản phải thu 10.000 0,4% Tổng doanh thu 2.400.000 100% Chi phí % chi phí Giá vốn hàng bán (COGS) 1.465.000 61,0% 66,6% Chi phí bán hàng 400.000 16,7% 18,2% Chi phí hành chánh 200.000 8,3% 9,1% Chi phí lãi vay 50.000 2,1% 2,3% Thuế thu nhập 85.000 3,5% 3,9% Tổng chi phí 2.200.000 91,7% 100% Lợi nhuận ròng 200.000 8,3% Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 5 14-Sep-04 9 CÔNG TY SOFTWARE BÁO CÁO THU NHẬP NĂM THỨ NHẤT VÀ THỨ HAI Doanh thu Năm 1 Năm 2 % tăng Bán phần mềm 2.250.000 3.500.000 56% Dịch vụ tư vấn 140.000 690.000 393% Lãi từ khoản phải thu 10.000 10.000 0% Tổng doanh thu 2.400.000 4.200.000 75% Chi phí Giá vốn hàng bán (COGS) 1.465.000 2.400.000 64% Chi phí bán hàng 400.000 900.000 125% Chi phí hành chánh 200.000 250.000 25% Chi phí lãi vay 50.000 50.000 0% Thuế thu nhập 85.000 190.000 124% Tổng chi phí 2.200.000 3.790.000 72% Lợi nhuận ròng 200.000 410.000 105% 14-Sep-04 10 Tổng nợ dài hạn • Tỉ lệ nợ dài hạn = (Debt ratio) Nợ dài hạn + vốn CSH Tổng nợ • Tỉ lệ nợ trên vốn CSH = (Debt-Equity ratio) Tổng nợ + Tổng vốn CSH Bình quân tổng tài sản • Hệ số đòn bẩy = (Leverage ratio) Bình quân vốn CSH của cổ đông thường ÎNhược điểm: các chỉ tiêu này chưa xét đến khả năng tạo ra tiền để thanh toán nợ đến hạn ÎHệ số đòn bẩy chủ yếu dùng để phân tích khả năng sinh lợi cho chủ sở hữu, nên có thể được xếp vào nhóm chỉ tiêu lợi nhuận CÁC CHỈ TIÊU VỀ THANH KHOẢN DÀI HẠN Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 6 14-Sep-04 11 • Tỉ lệ ngân lưu từ sản xuất kinh doanh trên tổng trách nhiệm nợ: Ngân lưu từ hoạt động sản xuất kinh doanh Bình quân tổng trách nhiệm nợ Æ Thường phải trên 20% • Tỉ lệ khả năng trả lãi vay (interest coverage ratio) EBIT Chi phí lãi vay phát sinh Æ Ý nghĩa: mức lợi nhuận đủ để tồn tại một cách bền vững • Tỉ lệ khả năng thanh toán nợ (debt service ratio) Ngân lưu từ sản xuất kinh doanh Lãi vay và nợ đến hạn trong kỳ Æ Khả năng trả nợ trong trường hợp không huy động thêm vốn CÁC CHỈ TIÊU VỀ THANH KHOẢN DÀI HẠN (tiếp) 14-Sep-04 12 KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN ÎMột số công ty gộp cả hàng trong kho hay khoản phải thu để tính hệ số thanh khoản nhanh. ÎNhược điểm: không đáng tin cậy do ban quản lý có khả năng tạo ra thay đổi đáng kể vào thời điểm báo cáo để tăng các hệ số. Trách nhiệm nợ ngắn hạn Tài sản lưu động Trách nhiệm nợ ngắn hạn TM + Chứng khoán đầu tư ngắn hạn Hệ số thanh khoản hiện hành = (Currrent Ratio) Hệ số thanh khoản nhanh = (Quick ratio, Acid test) Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 7 14-Sep-04 13 KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN (tiếp) Bình quân trách nhiệm nợ ngắn hạn Ngân lưu từ sản xuất kinh doanhTỉ lệ ngân lưu từ hoạt động sản xuất kinh doanh = so với trách nhiệm ngắn hạn Æ Kết hợp số liệu thời kỳ và số liệu thời điểm để khắc phục nhược điểm về độ tin cậy của hai chỉ số ngắn hạn trước Bình quân khoản phải trả Tổng số tiền mua hàng trong kỳ Hệ số quay vòng khoản = phải trả Hệ số quay vòng khoản phải trả 365 ngày Bình quân số ngày của = khoản phải trả 14-Sep-04 14 CÁC CHỈ TIÊU VỀ LỢI NHUẬN • Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) – Phân tích các yếu tố góp phần tạo ra lợi nhuận cho những người góp vốn vào công ty – Tạm thời chưa xét đến tác động của cơ cấu vốn • Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu thường (ROCE) – Xét đến vai trò quan trọng của cơ cấu vốn. – Tại sao cổ đông ưu đãi bị loại khỏi vòng xem xét? – Cổ phiếu ưu đãi (theo nghĩa quốc tế) khác với cổ phiếu ưu đãi biểu quyết (theo nghĩa Việt Nam). Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 8 14-Sep-04 15 VỊ TRÍ CỦA CỔ ĐÔNG ƯU ĐÃI CỔ ĐÔNG THƯỜNGCHỦ NỢ 14-Sep-04 16 •Lưu ý phân biệt với lợi nhuận trên vốn đầu tư dài hạn: EBIT ROI = Bình quân vốn CSH + Nợ dài hạn •Lưu ý các trường hợp đơn giản hóa EBIT (1-t) ROA = Bình quân tổng tài sản LN Ròng + Lãi vay (1-t) ROA = Bình quân tổng tài sản TỈ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN TỔNG TÀI SẢN Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 9 14-Sep-04 17 PHÂN TÍCH TỈ SUẤT ROA EBIT (1-t) Doanh thu ROA = * Doanh thu Bình quân tổng tài sản Tỉ lệ lợi nhuận Hệ số ROA = biên trước lãi * quay vòng và thuế tổng tài sản Bao nhiêu lợi nhuận Bao nhiêu doanh ROA = thu được từ một đơn * số tạo ra từ một vị doanh số đơn vị tài sản 14-Sep-04 18 GIẢI THÍCH EBIT(1-t) • Công ty A không vay nợ, có tổng tài sản $10.000 Doanh thu 6.000 Giá vốn hàng bán 5.000 Chi phí khác 0 EBIT 1.000 Chi phí lãi vay 0 Lợi nhuận trước thuế 1.000 Thuế 40% 400 Lợi nhuận ròng 600 ÆNhững người góp vốn thu được $600 • Công ty B có vay nợ $5.000, tổng tài sản $10.000 Doanh thu 6.000 Giá vốn hàng bán 5.000 Chi phí khác 0 EBIT 1.000 Chi phí lãi vay 500 Lợi nhuận trước thuế 500 Thuế 40% 200 Lợi nhuận ròng 300 Æ Những người góp vốn thu được : $500 + $300 = $800 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 10 14-Sep-04 19 GIẢI THÍCH EBIT(1-t) (tiếp) • Khoản chênh lệch $200 không tùy thuộc hoạt động kinh doanh mà tùy thuộc vào hoạt động huy động vốn. • Khoản $200 đúng bằng I*t (chi phí lãi vay * thuế suất) và gọi là lá chắn thuế. • Để công bằng cho bộ phận kinh doanh trong khi phân tích ROA, ta phải tạm thời loại trừ lá chắn thuế. • Coi toàn bộ EBIT phải chịu thuế Æ còn lại EBIT(1-t) • EBIT(1-t) = EBT(1-t) + I(1-t) = NI + I – I*t = Phần CSH hưởng + Phần chủ nợ hưởng – Lá chắn thuế 14-Sep-04 20 TỈ SUẤT LỢI NHUẬN / VỐN CHỦ SỞ HỮU LN ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi ROCE = Bình quân vốn chủ sở hữu thường Lưu ý một số đơn giản hóa không chính xác: LN Ròng ROE = Bình quân vốn chủ sở hữu LN Ròng ROE = Vốn chủ sở hữu cuối kỳ Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 11 14-Sep-04 21 PHÂN TÍCH ROCE: Công thức DuPont LN Ròng – Cổ tức ưu đãi Doanh thu Tổng tài sản ROCE = * * Doanh thu Tổng tài sản Vốn CSH thường ROCE = Hệ số lợi nhuận biên * Hệ số quay vòng TS * Hệ số (cho cổ đông thường) đòn bẩy Lợi nhuận cho cổ Doanh thu Tài sản trên ROCE = đông thường trên * trên mỗi đơn * mỗi đơn vị vốn mỗi đơn vị doanh thu vị tài sản góp của cổ đông 14-Sep-04 22 PHÂN TÍCH MỐI LIÊN QUAN ROA VÀ ROCE Lợi nhuận trên tổng tài sản Lợi nhuận trên tổng tài sản Cấp 1 Lợi nhuận cho chủ nợ và chủ cổ phiếu ưu đãi Lợi nhuận cho chủ nợ và chủ cổ phiếu ưu đãi Lợi nhuận cho chủ cổ phiếu thường Lợi nhuận cho chủ cổ phiếu thường LN biên cho người góp vốn LN biên cho người góp vốn Quay vòng tổng tài sản Quay vòng tổng tài sản = + Hệ số đòn bấy Hệ số đòn bấy Quay vòng tổng tài sản Quay vòng tổng tài sản LN biên cho cổ đông thường LN biên cho cổ đông thường Các tỉ lệ chi phí trên doanh thu Các tỉ lệ chi phí trên doanh thu Các hệ số quay vòng tài sản Các hệ số quay vòng tài sản Các hệ số quay vòng tài sản Các hệ số quay vòng tài sản Các tỉ lệ chi phí trên doanh thu Các tỉ lệ chi phí trên doanh thu Cấp 2 Cấp 3 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 12 14-Sep-04 23 PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ QUAY VÒNG TÀI SẢN • Quay vòng hàng trong kho = Giá vốn hàng bán (Inventory turnover) Bình quân hàng trong kho ÎBình quân ngày tồn kho = 365 ngày Quay vòng hàng trong kho • Quay vòng khoản phải thu = Doanh số bán trả chậm (Accounts receivable turnover) Bình quân khoản phải thu ÎBình quân ngày thu tiền = 365 ngày Quay vòng khoản phải thu • Quay vòng tổng tài sản = Tổng doanh số (Assets turnover) Bình quân tổng tài sản 14-Sep-04 24 CÓ THỂ TĂNG HỆ SỐ QUAY VÒNG? • Giảm hàng tồn kho vào cuối kỳ Æ tăng hệ số quay vòng hàng tồn kho • Giảm khoản phải thu vào cuối kỳ Æ tăng hệ số quay vòng khoản phải thu • Bán tài sản cố định và thuê lại Æ tăng hệ số quay vòng tổng tài sản Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 13 14-Sep-04 25 LỢI NHUẬN VÀ CỔ PHIẾU (Lợi nhuận ròng – Cổ tức ưu đãi) • Lợi nhuận mỗi cổ phiếu = (EPS) Bình quân số cổ phiếu thường Dùng để so sánh các thời kỳ trong một công ty. ÎKhông có giá trị so sánh các công ty với nhau. ÎChỉ là lợi nhuận trên sổ sách ÎKhông tương đương với cổ tức mỗi cổ phiếu. ÎKhông tương đương với lợi nhuận thực của cổ đông Lợi nhuận thực = Cổ tức nhận được trong kỳ + Chênh lệch giá cổ phiếu đầu kỳ và cuối kỳ 14-Sep-04 26 PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ VỚI GIÁ THỊ TRƯỜNG Giá thị trường của cổ phiếu • Giá cổ phiếu so với lợi nhuận = (Hệ số P/E) Lợi nhuận mỗi cổ phiếu Æ Dao động trong khoảng 10-40 lần Giá thị trường của cổ phiếu • Giá thị trường so với giá sổ sách = (Hệ số P/B) Giá sổ sách của cổ phiếu Æ Bình quân có phải bằng 1? Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 14 14-Sep-04 27 P/E VÀ P/B THỂ HIỆN KỲ VỌNG THỊ TRƯỜNG • Nếu P/E và P/B cao hơn bình quân thị trường: kỳ vọng lợi nhuận của công ty trong tương lai sẽ cao hơn hiện tại. • Nếu P/E và P/B thấp cao hơn bình quân thị trường: kỳ vọng lợi nhuận của công ty trong tương lai sẽ thấp hơn hiện tại. • Nếu P/E cao và P/B thấp? • Nếu P/E thấp và P/B cao? 14-Sep-04 28 KHUNG PHÂN TÍCH P/E VÀ P/B Thấp Trung bình Cao ThấpTrung bìnhCaoP/B P/E Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 2 Nguyễn Minh Kiều, Bùi Văn 15 14-Sep-04 29 THẢO LUẬN • So sánh theo thời gian (chiều dọc): Các hệ số có thể khác nhau theo thời gian do ảnh hưởng của môi trường kinh tế chung. • So sánh theo ngành (chiều ngang): Các hệ số có thể khác nhau do chiến lược kinh doanh, qui mô doanh nghiệp, tuổi tác doanh nghiệp. • Dự toán tài chính năm sau có thể tác động đến kỳ vọng thị trường. • Thị trường có những loại kỳ vọng gì? • Điều gì xảy ra nếu không có giá thị trường để so sánh? • Xét một số công ty ở Việt Nam?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfFA05L02V Bai giang tuan 2.pdf
  • pdfFA05L01V Bai 1.pdf
  • pdfFA05L01V Bai giang tuan 1.pdf
  • pdfFA05L02V Bai 2_new_.pdf
  • pdfFA05L02V phan tich PEPB.pdf
  • pdfFA05L03V Bai 3.pdf
  • pdfFA05L03V Bai 3bis.pdf
  • pdfFA05L03V Bai giang tuan 3.pdf
  • pdfFA05L04V Bai 4.pdf