Quản lý và sử dụng đất dốc bền vững dựa trên tiếp cận nông nghiệp sinh thái

GIỚI THIỆU Đất đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất tự nhiên của Việt Nam. Nhìn chung đây là những loại đất khó khai thác sử dụng và kém hiệu quả, đặc biệt khi đất đã mất thảm thực vật che phủ. Trong những năm 40 của thế kỷ XX, diện tích che phủ của nước ta khoảng 45%; đến những năm 80 của thế kỷ XX, chỉ còn khoảng 25%. Hiện nay tổng diện tích che phủ rừng ở nước ta đã tăng lên trên 38%. Tuy nhiên diện tích đất trồng, đồi núi trọc vẫn còn khoảng 8,5 triệu ha. Đất dốc phân bố ở tất cả 9 vùng sinh thái của Việt Nam, nhưng chủ yếu tập trung ở vùng núi phía Bắc, Tây Trung bộ và Tây Nguyên. Phần lớn diện tích đất có độ dốc dưới 15o (chiếm 21,9%) đã được sử dụng cho sản xuất nông nghiệp hoặc nông lâm kết hợp. Diện tích đất có độ dốc từ 15o đến 25o chiếm khoảng 16,4%, còn lại là đất có độ dốc lớn hơn 25o (chiếm 61,7%). Do thiếu đất sản xuất nên nông dân miền núi vẫn phải canh tác trên đất có độ dốc lớn hơn 25o chịu xói mòn rất mạnh và thời gian canh tác bị rút ngắn, thường chỉ trồng được 2-3 vụ cây lương thực ngắn ngày, sau đó trồng sắn và bỏ hoá. Dân số gia tăng dẫn đến bình quân diện tích đất trên đầu người bị giảm, thời gian đất bỏ hoá cũng bị rút ngắn xuống khoảng 3 đến 5 năm. Với khoảng thời gian ngắn như vậy thì độ phì và các tính chất lý hoá của đất chưa được tái tạo đủ mức cần thiết cho sinh trưởng và phát triển của cây trồng nông nghiệp. Vì vậy năng suất cây trồng rất thấp và thời gian canh tác chỉ kéo dài tốt đa là 2 vụ. Những vùng đất có độ dốc thấp, do sức ép của chăn thả tự do, cây cối không thể tái sinh, các loài cỏ cho trâu bò cũng không thể phát triển, ngoại trừ cỏ may, cỏ đắng và cỏ tranh, đã trở thành vùng đất trống, đồi núi trọc với độ thoái hoá nặng đến mức khó có thể phục hồi nếu như không đầu tư cao và kịp thời. Các loài cỏ dại không có giá trị kinh tế lại phát triển mạnh và cạnh tranh gay gắt với cây trồng. Kết quả là rừng bị mất, đất bị thoái hoá, năng suất cây trồng thấp, thu nhập từ chăn nuôi cũng giảm nên cuộc sống của nông dân miền đất dốc rất khó khăn, luẩn quẩn trong vòng đói nghèo. Nhà nước và các tổ chức

pdf12 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2071 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý và sử dụng đất dốc bền vững dựa trên tiếp cận nông nghiệp sinh thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Qu n lý và s d ng đ t d c b n v ng d a trên ti p c n nông nghi p sinhả ử ụ ấ ố ề ữ ự ế ậ ệ thái Le Quoc Doanh, Ha Dinh Tuan, Nguyen Quang Tin Northern Mountainous Agriculture and Forestry Science Institute (NOMAFSI) Phu Ho Commune, Phu Tho Town, Phu Tho Province, Vietnam Tel: 02103.865.379 Fax: 02103.865.931. Email: doanhlq@yahoo.com; tuanmnpb@yahoo.com Sustainable sloping land management using agro-ecology approach Summary Loss of forests, poor soil fertility, low crop yields and increased natural calamities are the biggest constraints to upland agriculture, trapping people in vicius circle. To be more effective and sustainable in sloping land management, it is necessary to apply ecological approach. Since 1998, the Vietnam Agricultural Science Institute (VASI), then Northern Mountainous Agriculture and Forestry Science Institute (NOMAFSI) have been cooperating with CIRAD and other partners like IRRI and IRD in the implementation a project on research, development and transfer of sustainable agro-ecology based sloping land agricultural technologies like direct sowing mulch based cropping systems (DMC), maintaining permanent soil cover, mini-terraces with soil mulch, inter-cropping, crop rotation, etc. Attention have been paid to establishment of various AF models combining short-term crops, long-term trees and fodder crops for harmonic development of agriculture, forestry and animal husbandry production. Good grasses like elephant grass have been identified to incorporate agriculture and forestry systems that help promote the development of animal husbandry while avoiding the competition for agricultural and forestry lands. The obtained results show that sloping land management using agro-ecological approach help to considerably increase the upland crop yield and reduce the soil erosion, and to diversify farmers’ income options like integration of animal husbandry, agro-forestry, … while conserving and improving natural resources and environment, contributing to hunger eradication and poverty reduction for mountainous farmers toward achieving food security in mountainous regions. Key words: Agro-ecology, DMC, NOMAFSI, soil mulch, uplands. GI I THI UỚ Ệ Đ t đ i núi chi m 3/4 di n tích đ t t nhiên c a Vi t Nam. Nhìn chung đây làấ ồ ế ệ ấ ự ủ ệ nh ng lo i đ t khó khai thác s d ng và kém hi u qu , đ c bi t khi đ t đã m t th m th cữ ạ ấ ử ụ ệ ả ặ ệ ấ ấ ả ự v t che ph . Trong nh ng năm 40 c a th k XX, di n tích che ph c a n c ta kho ngậ ủ ữ ủ ế ỷ ệ ủ ủ ướ ả 45%; đ n nh ng năm 80 c a th k XX, ch còn kho ng 25%. Hi n nay t ng di n tích cheế ữ ủ ế ỷ ỉ ả ệ ổ ệ ph r ng n c ta đã tăng lên trên 38%. Tuy nhiên di n tích đ t tr ng, đ i núi tr c v nủ ừ ở ướ ệ ấ ồ ồ ọ ẫ còn kho ng 8,5 tri u ha. Đ t d c phân b t t c 9 vùng sinh thái c a Vi t Nam, nh ngả ệ ấ ố ố ở ấ ả ủ ệ ư ch y u t p trung vùng núi phía B c, Tây Trung b và Tây Nguyên. ủ ế ậ ở ắ ộ Ph n l n di n tích đ t có đ d c d i 15ầ ớ ệ ấ ộ ố ướ o (chi m 21,9%) đã đ c s d ng cho s nế ượ ử ụ ả xu t nông nghi p ho c nông lâm k t h p. Di n tích đ t có đ d c t 15ấ ệ ặ ế ợ ệ ấ ộ ố ừ o đ n 25ế o chi mế kho ng 16,4%, còn l i là đ t có đ d c l n h n 25ả ạ ấ ộ ố ớ ơ o (chi m 61,7%). Do thi u đ t s n xu tế ế ấ ả ấ nên nông dân mi n núi v n ph i canh tác trên đ t có đ d c l n h n 25ề ẫ ả ấ ộ ố ớ ơ o ch u xói mòn r tị ấ m nh và th i gian canh tác b rút ng n, th ng ch tr ng đ c 2-3 v cây l ng th c ng nạ ờ ị ắ ườ ỉ ồ ượ ụ ươ ự ắ ngày, sau đó tr ng s n và b hoá. Dân s gia tăng d n đ n bình quân di n tích đ t trên đ uồ ắ ỏ ố ẫ ế ệ ấ ầ ng i b gi m, th i gian đ t b hoá cũng b rút ng n xu ng kho ng 3 đ n 5 năm. V iườ ị ả ờ ấ ỏ ị ắ ố ả ế ớ 1 kho ng th i gian ng n nh v y thì đ phì và các tính ch t lý hoá c a đ t ch a đ c tái t oả ờ ắ ư ậ ộ ấ ủ ấ ư ượ ạ đ m c c n thi t cho sinh tr ng và phát tri n c a cây tr ng nông nghi p. Vì v y năngủ ứ ầ ế ưở ể ủ ồ ệ ậ su t cây tr ng r t th p và th i gian canh tác ch kéo dài t t đa là 2 v . Nh ng vùng đ t cóấ ồ ấ ấ ờ ỉ ố ụ ữ ấ đ d c th p, do s c ép c a chăn th t do, cây c i không th tái sinh, các loài c cho trâuộ ố ấ ứ ủ ả ự ố ể ỏ bò cũng không th phát tri n, ngo i tr c may, c đ ng và c tranh, đã tr thành vùng đ tể ể ạ ừ ỏ ỏ ắ ỏ ở ấ tr ng, đ i núi tr c v i đ thoái hoá n ng đ n m c khó có th ph c h i n u nh không đ uố ồ ọ ớ ộ ặ ế ứ ể ụ ồ ế ư ầ t cao và k p th i. Các loài c d i không có giá tr kinh t l i phát tri n m nh và c nh tranhư ị ờ ỏ ạ ị ế ạ ể ạ ạ gay g t v i cây tr ng. K t qu là r ng b m t, đ t b thoái hoá, năng su t cây tr ng th p,ắ ớ ồ ế ả ừ ị ấ ấ ị ấ ồ ấ thu nh p t chăn nuôi cũng gi m nên cu c s ng c a nông dân mi n đ t d c r t khó khăn,ậ ừ ả ộ ố ủ ề ấ ố ấ lu n qu n trong vòng đói nghèo. ẩ ẩ Nhà n c và các t ch c qu c t đã quan tâm đ u t giúp đ phát tri n nôngướ ổ ứ ố ế ầ ư ỡ ể nghi p và nông thôn mi n núi nh ng s chuy n bi n còn ch m. Công cu c xóa đói gi mệ ề ư ự ể ế ậ ộ ả nghèo cho nông dân mi n núi v n còn là thách th c l n đ i v i toàn Đ ng và toàn dân ta. ề ẫ ứ ớ ố ớ ả Đ có cách nhìn đ y đ h n trong qu n lý, s d ng đ t d c và giúp nông dân n mể ầ ủ ơ ả ử ụ ấ ố ắ v ng m t s k thu t nông nghi p sinh thái trong canh tác trên đ t d c b n v ng, chúng tôiữ ộ ố ỹ ậ ệ ấ ố ề ữ tóm l c nh ng khó khăn, h n ch cũng nh nh ng ti m năng, thu n l i c a đ t d c vàượ ữ ạ ế ư ữ ề ậ ợ ủ ấ ố gi i thi u m t s k thu t canh tác đ t d c b n v ng cũng nh nh ng quan đi m, đ nhớ ệ ộ ố ỹ ậ ấ ố ề ữ ư ữ ể ị h ng v s d ng ph ng th c ti p c n nông nghi p sinh thái trong nghiên c u, qu n lýướ ề ử ụ ươ ứ ế ậ ệ ứ ả và s d ng đ t d c b n v ng mi n núi Vi t Nam. ử ụ ấ ố ề ữ ở ề ệ I. NH NG H N CH VÀ TI M NĂNG C A Đ T D CỮ Ạ Ế Ề Ủ Ấ Ố M c dù còn g p nhi u khó khăn tr ng i, vùng cao Vi t Nam v i đ t d c là chặ ặ ề ở ạ ệ ớ ấ ố ủ y u, có r t nhi u ti m năng nghi p phát tri n kinh t xã h i. Đ t d c ngày càng có vai tròế ấ ề ề ệ ể ế ộ ấ ố quan tr ng khi nh h ng c a hi u ng nhà kính gia tăng, đ c bi t s dâng cao c a m cọ ả ưở ủ ệ ứ ặ ệ ự ủ ự n c bi n s gây nhi u nh h ng x u đ n các vùng châu th - v a lúa chính c a vi tướ ể ẽ ề ả ưở ấ ế ổ ự ủ ệ Nam là đ ng b ng sông H ng và C u Long. Lúc đó, mi n đ i núi không ch là đ a bàn cồ ằ ồ ử ề ồ ỉ ị ư trú chính c a con ng i mà còn là n i duy nh t có th s n xu t l ng th c và các nhu y uủ ườ ơ ấ ể ả ấ ươ ự ế ph m khác. Hi n t i, mi n núi đang cung c p h u nh t t c nh ng v t d ng c n thi tẩ ệ ạ ề ấ ầ ư ấ ả ữ ậ ụ ầ ế ph c v nhu c u cu c s ng c a con ng i: ngu n n c, đ t s n xu t nông nghi p,ụ ụ ầ ộ ố ủ ườ ồ ướ ấ ả ấ ệ nguyên li u cho công nghi p, ti u th công nghi p, thu đi n, d c li u, v t li u xâyệ ệ ể ủ ệ ỷ ệ ượ ệ ậ ệ d ng, đ dùng gia đình... Ngoài ra mi n núi, v i nh ng cánh r ng r ng l n, còn là m t máyự ồ ề ớ ữ ừ ộ ớ ộ đi u hoà kh ng l chi ph i s an toàn sinh thái và môi tr ng cho s s ng. Đ có đ nhề ổ ồ ố ự ườ ự ố ể ị h ng t t h n v phát tri n tam nông vùng cao, tr c h t chúng tôi tóm l c m t sướ ố ơ ề ể ở ướ ế ượ ộ ố h n ch và ti m năng c a vùng núi n c ta:ạ ế ề ủ ướ 1. H n chạ ế a. Xói mòn và r a trôiử Xói mòn và r a trôi là nh ng m i đe do th ng xuyên đ i v i đ t d c và vùngử ữ ố ạ ườ ố ớ ấ ố nhi t đ i m, gây nên s m t dinh d ng và đ phì c a l p đ t m t, d n đ n s axít hoáệ ớ ẩ ự ấ ưỡ ộ ủ ớ ấ ặ ẫ ế ự trong đ t. Nh ng tác đ ng này th m chí còn tr nên t i t h n n u nh đ t canh tác khôngấ ữ ộ ậ ở ồ ệ ơ ế ư ấ có th m th c v t che ph ho c là đ t b đ t cháy tr c mùa m a. Tây Phi, nh ng vùngả ự ậ ủ ặ ấ ị ố ướ ư Ở ữ đ t r ng đ c chuy n thành đ t canh tác không có th c v t che ph , ch u nh h ng khíấ ừ ượ ể ấ ự ậ ủ ị ả ưở h u kh c nghi t đã m t đi l ng đ t kho ng 115 t n/ha/năm (Fournier, F, 1967). ậ ắ ệ ấ ượ ấ ả ấ b. S thoái hoá đ tự ấ Do đ t r ng b phá và đ t đ tr ng cây hàng năm làm l ng th c, đ t d c nhi u vùngấ ừ ị ố ể ồ ươ ự ấ ố ở ề ngày càng b thoái hoá nghiêm tr ng. Theo Garrity D.P (1993), có r t nhi u lý do d n đ n nh ngị ọ ấ ề ẫ ế ữ h n ch và s b t n đ nh s n l ng trên đ t d c, nh ng nguyên nhân ch y u nh t v n là doạ ế ự ấ ổ ị ả ượ ấ ố ư ủ ế ấ ẫ thoái hoá đ t nhanh c v m t sinh h c, lý và hoá h c. Vi c tăng đ c t nhôm trong đ t là do đ tấ ả ề ặ ọ ọ ệ ộ ố ấ ấ b axít hoá. Thêm vào đó là s gi m đáng k c a cá nguyên t vi l ng nh : P, K, Ca, Mn, Zn. ị ự ả ể ủ ố ượ ư c. H n hán vào mùa khôạ Vi c gi n c trên đ t d c là m t v n đ th c s khó khăn nên vi c canh tác ph iệ ữ ướ ấ ố ộ ấ ề ự ự ệ ả ph thu c nhi u vào l ng m a. Luôn luôn có nh ng đ t h n hán nghiêm tr ng vào mùaụ ộ ề ượ ư ữ ợ ạ ọ 2 khô. nhi u vùng còn không có đ n c cho con ng i cũng nh đ ng v t. H n hán làỞ ề ủ ướ ườ ư ộ ậ ạ khó khăn chính đ i v i đ t d c; n u m a ch đ n mu n kho ng 1 tháng so v i d tính thìố ớ ấ ố ế ư ỉ ế ộ ả ớ ự m t v mùa th t b i là ch c ch n. H n vào mùa khô là do s m t r ng cũng nh do vi cộ ụ ấ ạ ắ ắ ạ ự ấ ừ ư ệ canh tác b a bãi không th ki n soát đ c trên đ t d c. ừ ể ể ượ ấ ố d. Tình tr ng b cách bi tạ ị ệ Vùng núi có nhi u đ a ph ng b cách bi t kh i các trung tâm phát tri n, vì v y mà c sề ị ươ ị ệ ỏ ể ậ ơ ở v t ch t còn vô cùng thi u th n. Chính vì đi u này đã gây nh h ng x u đ n s phát tri n kinhậ ấ ế ố ề ả ưở ấ ế ự ể t . ế Do nghèo nàn l c h u v giao thông v n t i, nhi u vùng đ t d c b tách bi t kh i thạ ậ ề ậ ả ề ấ ố ị ệ ỏ ị tr ng nên nhu c u trao đ i hàng hoá c a ng i dân b h n ch . Đi u này đã làm ch m quá trìnhườ ầ ổ ủ ườ ị ạ ế ề ậ thay đ i c c u cây tr ng (t vi c du canh b ng cách đ t n ng làm r y đ tr ng cây hàng nămổ ơ ấ ồ ừ ệ ằ ố ươ ẫ ể ồ đ n vi c tr ng cây lâu năm có giá tr kinh t cao) nh m b o v đ t d c kh i b xói mòn. ế ệ ồ ị ế ằ ả ệ ấ ố ỏ ị e. T l đói nghèo và trình đ văn hoá th pỷ ệ ộ ấ Dân c các vùng đ t d c ch y u là dân t c thi u s v i t l đói nghèo cao h n,ư ấ ố ủ ế ộ ể ố ớ ỷ ệ ơ còn trình đ hi u bi t thì l i th p h n so v i m c trung bình c a c n c. Công vi cộ ể ế ạ ấ ơ ớ ứ ủ ả ướ ệ ch ng xói mòn, b o v ngu n n c và tr ng cây cho hi u qu kinh t đòi h i s đ u tố ả ệ ồ ướ ồ ệ ả ế ỏ ự ầ ư cao h n và k thu t canh tác cũng cao h n. Đây là m t b t c p l n gi a khai thác đ t d cơ ỹ ậ ơ ộ ấ ậ ớ ữ ấ ố và trình đ , năng l c c a c dân đ a ph ng. ộ ự ủ ư ị ươ g. Gi m đ che phả ộ ủ Vi c di n tích r ng b gi m và các ph ng pháp canh tác l c h u đã đ l i h u quệ ệ ừ ị ả ươ ạ ậ ể ạ ậ ả là nhi u vùng đ t r ng l n đã tr thành đ t tr ng đ i núi tr c. Châu Á, khi r ng đã bề ấ ộ ớ ở ấ ố ồ ọ Ở ừ ị phá đ tr ng cây l ng th c, đ t s tr nên chua và th ng b c tranh xâm chi m. Nôngể ồ ươ ự ấ ẽ ở ườ ị ỏ ế dân ph i b hoá nh ng khu đ t này, ti p t c phá r ng n i khác đ làm n ng m i tr ngả ỏ ữ ấ ế ụ ừ ơ ể ươ ớ ồ cây l ng th c. Vi c m t th m th c v t r ng s nh h ng r t x u đ n môi tr ng sinhươ ự ệ ấ ả ự ậ ừ ẽ ả ưở ấ ấ ế ườ thái nh h n hán, lũ l t và lũ quét vùng cao. ư ạ ụ ở 2. Ti m năng ề a. Ti m năng m r ng đ t canh tác ề ở ộ ấ Đ t d c là m t b ph n quan tr ng trong s n xu t nông nghi p chi m kho ng 973 tri uấ ố ộ ộ ậ ọ ả ấ ệ ế ả ệ ha (t c kho ng 60%) trong 1.500 tri u ha đ t s n xu t nông nghi p trên th gi i (Dent.T.J, 1989).ứ ả ệ ấ ả ấ ệ ế ớ Vi t Nam, đ t d c chi m kho ng 74% đ t t nhiên. Trong di n tích 9,4 tri u ha đ t nôngỞ ệ ấ ố ế ả ấ ự ệ ệ ấ nghi p ch có 4,06 tri u ha là đ t lúa, còn trên 5 tri u ha ch y u là đ t d c, trong đó đ t n ngệ ỉ ệ ấ ệ ủ ế ấ ố ấ ươ r y tr ng lúa kho ng 640 ngàn ha, di n tích còn l i là đ t r ng và đ t ch a s d ng. Do h u h tẫ ồ ả ệ ạ ấ ừ ấ ư ử ụ ầ ế đ t b ng đã đ c s d ng khá tri t đ , nên mi n núi là n i duy nh t còn ti m năng m r ng đ tấ ằ ượ ử ụ ệ ể ề ơ ấ ề ở ộ ấ canh tác. b. Ti m năng lâm nghi p ề ệ R ng không ch là ngu n l i t nhiên quý giá v kinh t , mà còn có giá tr cao trongừ ỉ ồ ợ ự ề ế ị b o v môi tr ng, l u gi ngu n n c, cung c p đi u hoà ôxy và cacbon. Vi t Nam,ả ệ ườ ư ữ ồ ướ ấ ề Ở ệ r ng ch t n t i vùng cao đ t d c. ừ ỉ ồ ạ ở ấ ố c. Ti m năng s n xu t cây hàng hoá và đa d ng s n ph m ề ả ấ ạ ả ẩ So v i mi n xuôi thì c c u cây tr ng mi n núi đa d ng h n nhi u. Trong khiớ ề ơ ấ ồ ở ề ạ ơ ề h u h t đ t b ng mi n xuôi ph i dành cho s n xu t l ng th c thì mi n núi là n i cóầ ế ấ ằ ở ề ả ả ấ ươ ự ề ơ ti m năng đ t đai đ tr ng cây ăn qu , cây l ng th c có giá tr cao,đó là ch a k các loàiề ấ ể ồ ả ươ ự ị ư ể rau qu ôn đ i tr ng trên các vùng núi cao. ả ớ ồ d. Ti m năng phát tri n chăn nuôiề ể Mu n đ a chăn nuôi thành ngành s n xu t chính thì ph i khai thác ti m năng đ tố ư ả ấ ả ề ấ đai và cây th c ăn gia súc mi n núi. N u m r ng chăn nuôi mi n xuôi thì s g p trứ ở ề ế ở ộ ở ề ẽ ặ ở ng i l n v môi tr ng. H n n a đ i v i đ i gia súc thì s không có đ đ t đ xây d ngạ ớ ề ườ ơ ữ ố ớ ạ ẽ ủ ấ ể ự chu ng tr i, khu chăn th và khu đ ng c . Ch có mi n núi m i đáp ng đ c nh ng yêuồ ạ ả ồ ỏ ỉ ề ớ ứ ượ ữ c u này.ầ e. Ti m năng phát tri n ngu n đi nề ể ồ ệ 3 Do có đ a hình cao và ngu n n c d i dào, mi n núi là n i có ti m năng thu đi nị ồ ướ ồ ề ơ ề ỷ ệ r t l n. Các h ch a n c v a ph c v thu đi n v a là ngu n n c t i trong mùa khôấ ớ ồ ứ ướ ừ ụ ụ ỷ ệ ừ ồ ướ ướ và đi u hoà lũ l t trong mùa m a. Hi n nay, ngu n năng l ng đi n c a Vi t Nam chề ụ ư ệ ồ ượ ệ ủ ệ ủ y u d a vào thu đi n.ế ự ỷ ệ Tóm l i, tuy còn nhi u tr ng i, mi n núi là n i có nhi u ti m năng c b n cho sạ ề ở ạ ề ơ ề ề ơ ả ự phát tri n. Vì vây, c n quan tâm nhi u đ v a thúc đ y s n xu t, đáp ng nhu c u cu cể ầ ề ể ừ ẩ ả ấ ứ ầ ộ s ng c a nông dân vùng cao, v a ph i b o v tài nguyên và môi tr ng vì s t n t i vàố ủ ừ ả ả ệ ườ ự ồ ạ phát tri n lâu dài c a c dân t c.ể ủ ả ộ 4 II. H NG ĐI C B N TRONG QU N LÝ VÀ S D NG B N V NG Đ T D CƯỚ Ơ Ả Ả Ử Ụ Ề Ữ Ấ Ố VÙNG CAO NHI T Đ IỞ Ệ Ớ H ng ti p c n t t nh t đ c i t o và gi gìn ch t l ng đ t là áp d ng các bi nướ ế ậ ố ấ ể ả ạ ữ ấ ượ ấ ụ ệ pháp nông nghi p sinh thái: tái s d ng tàn d cây tr ng và phân h u c ngu n g c đ ngệ ử ụ ư ồ ữ ơ ồ ố ộ v t, gi m s d ng hoá h c trong nông nghi p, tăng c ng áp d ng các lo i cây che ph ,ậ ả ử ụ ọ ệ ườ ụ ạ ủ nh t là cây h đ u đ v a b o v v a c i t o đ t. C n quan tâm phát tri n các k thu tấ ọ ậ ể ừ ả ệ ừ ả ạ ấ ầ ể ỹ ậ t i đa hoá sinh kh i, đ che ph m t đ t và tính liên t c c a l p ph đ ch ng xói mònố ố ộ ủ ặ ấ ụ ủ ớ ủ ể ố đ t, tăng c ng ho t tính sinh h c, tăng c ng các quá trình tái t o dinh d ng, tái t o cácấ ườ ạ ọ ườ ạ ưỡ ạ tính ch t c b n c a đ t nh c u t ng đ t, hàm l ng h u c , đ x p, ho t tính sinhấ ơ ả ủ ấ ư ấ ượ ấ ượ ữ ơ ộ ố ạ h c, đ pH, đ c nhôm s t. T vi c phân hu các ch t h u c các cation baz s trung hoàọ ộ ộ ắ ừ ệ ỷ ấ ữ ơ ơ ẽ pH, còn các phân t mùn s liên k t v i nhôm và s t đ gi m đ d c trong đ t. T t cử ẽ ế ớ ắ ể ả ộ ố ấ ấ ả nh ng n l c trên nh m t o đi u ki n t t nh t cho sinh tr ng và phát tri n c a câyữ ỗ ự ằ ạ ề ệ ố ấ ưở ể ủ tr ng.ồ 1. Tăng t i đa l ng ch t h u c trong đ tố ượ ấ ữ ơ ấ B ng cách này chúng ta d dàng đ t năng su t mong mu n v i giá thành s n xu tằ ễ ạ ấ ố ớ ả ấ h . Đi u này có th đ t đ c qua áp d ng các k thu t nông lâm k t h p, xen canh, luânạ ề ể ạ ượ ụ ỹ ậ ế ợ canh, g i v và tr ng cây che ph đ t đ t o sinh kh i t i đa cho b o v và c i t o đ t.ố ụ ồ ủ ấ ể ạ ố ố ả ệ ả ạ ấ Khi có nhi u ch t xanh làm th c ăn gia súc thì chăn nuôi phát tri n và thúc đ y tr ng tr tề ấ ứ ể ẩ ồ ọ cũng nh ngh r ng cùng phát tri n theo h ng b n v ng. Vi c này cũng t o đi u ki nư ề ừ ể ướ ề ữ ệ ạ ề ệ phát tri n nông nghi p h u c (còn g i là nông nghi p sinh thái).ể ệ ữ ơ ọ ệ 2. Liên t c che ph đ t b ng l p ph th c v t s ng hay đã khôụ ủ ấ ằ ớ ủ ự ậ ố Đây là bi n pháp quan tr ng nh t, đa d ng và là n n t ng cho m i n l c qu n lý vàệ ọ ấ ụ ề ả ọ ỗ ự ả s d ng đ t d c b n v ng theo h ng nông nghi p sinh thái. Có th s d ng nilon đ cheử ụ ấ ố ề ữ ướ ệ ể ử ụ ể ph cho đ t d c nh ng ph i che theo lu ng ngang s n d c và rãnh gi a các lu ng ph iủ ấ ố ư ả ố ườ ố ữ ố ả đ c ph b ng xác th c v t. Ph i tái s d ng t t nh t l ng ch t h u c s n có t c làượ ủ ằ ự ậ ả ử ụ ố ấ ượ ấ ữ ơ ẵ ứ không đ c đ t tàn d th c v t nh nông dân th ng làm, trái l i ph i s d ng chúng làmượ ố ư ự ậ ư ườ ạ ả ử ụ v t li u che ph đ b o v và c i t o đ t.ậ ệ ủ ể ả ệ ả ạ ấ • L i ích c a che ph đ t:ợ ủ ủ ấ - L i ích t i ch : Gi m xói mòn do m a và gió: Đ t t i x p, tăng đ h p thu n c c a đ t,ợ ạ ỗ ả ư ấ ơ ố ộ ấ ướ ủ ấ gi m dòng ch y b m t; Gi m b c h i, tăng đ m đ t; dung hoà nhi t đ b m t đ t; tăng đ nả ả ề ặ ả ố ơ ộ ẩ ấ ệ ộ ề ặ ấ ộ ổ đ nh các c u trúc b m t đ t, ch ng k t vón và đóng váng b m t đ t; gi m c d i, tăng hi u quị ấ ề ặ ấ ố ế ề ặ ấ ả ỏ ạ ệ ả phân bón; gi m đ u t , công làm đ t, làm c , phân bón; tăng hàm l ng ch t h u c và dinh d ngả ầ ư ấ ỏ ượ ấ ữ ơ ưỡ cho đ t, gi m đ c t trong đ t; t o đi u ki n t t cho h t n y m m t t, b r phát tri n kho , câyấ ả ộ ố ấ ạ ề ệ ố ạ ả ầ ố ộ ễ ể ẻ sinh tr ng t t; tăng và n đ nh năng su t, ch t l ng cây tr ng m t cách b n v ng.ưở ố ổ ị ấ ấ ượ ồ ộ ề ữ - L i ích v b o v môi tr ng và qu n lý tài nguyên: H n ch du canh, c i thi nợ ề ả ệ ườ ả ạ ế ả ệ ngu n tài nguyên đ t, n c và r ng; ch ng l ng đ ng các lòng sông h , đ c bi t là hồ ấ ướ ừ ố ắ ọ ồ ặ ệ ồ thu đi n; gi m lũ l t mi n xuôi; gi m ô nhi m hoá h c các vùng lân cân; gi m hi uỷ ệ ả ụ ở ề ả ễ ọ ở ả ệ ng nhà kính thông qua vi c gi m l ng khí cacbonic th i vào không khí do đ t phá r ng,ứ ệ ả ượ ả ố ừ tàn d th c v t và khói t các nhà máy s n xu t phân bón và thu c hoá h c; ti t ki mư ự ậ ừ ả ấ ố ọ ế ệ ngu n năng l ng s d ng cho các nhà máy s n xu t phân bón và thu c hoá h c và v nồ ượ ử ụ ả ấ ố ọ ậ hành các lo i máy làm đ t.ạ ấ - L i ích v xã h i: Ph n đ c gi i phóng kh i nh ng công vi c n ng nh c và t nợ ề ộ ụ ữ ượ ả ỏ ữ ệ ặ ọ ố nhi u th i gian nh làm c và làm đ t. H s có nhi u th i gian chăm sóc s c kho giaề ờ ư ỏ ấ ọ ẽ ề ờ ứ ẻ đình, nuôi d y con cái và phát tri n ngh ph ; tr em s có nhi u th i gian h c hành, nângạ ể ề ụ ẻ ẽ ề ờ ọ cao ki n th c; do đ t và n c ít b ho c không b ô nhi m, b nh t t s gi m, s c khoế ứ ấ ướ ị ặ ị ễ ệ ậ ẽ ả ứ ẻ c ng đ ng s đ c c i thi n; do hi u qu kinh t cao nên xã h i s phát tri n nhanh vàộ ồ ẽ ượ ả ệ ệ ả ế ộ ẽ ể b n v ng h n.ề ữ ơ Nh v y khi áp d ng t t bi n pháp che ph đ t, có th áp d ng đ c h u h t các nhuư ậ ụ ố ệ ủ ấ ể ụ ượ ầ ế c u canh tác đ t d c b n v ng góp ph n xoá đói gi m nghèo cho nông dân mi n núi vàầ ấ ố ề ữ ầ ả ề b o v tài nguyên môi tr ng.ả ệ ườ 3. Không làm đ t ho c làm đ t t i thi uấ ặ ấ ố ể 5 Đ i v i đ t d c, n u làm đ t càng k mà không che ph thì xói mòn s x y ra r tố ớ ấ ố ế ấ ỹ ủ ẽ ả ấ m nh và nhanh. Có th làm cho đ t tr nên t i x p mà không c n ph i cày b a đ t b ngạ ể ấ ở ơ ố ầ ả ừ ấ ằ các bi n pháp c gi i. Đó là áp d ng các bi n pháp thay th nh ho t đ ng c a sinh ho tệ ơ ớ ụ ệ ế ờ ạ ộ ủ ạ trong đ t và b r kho c a m t s loài cây có (g i là cày b a sinh h c).ấ ộ ễ ẻ ủ ộ ố ọ ừ ọ 4. Luân canh, xen canh và đa d ng hoá cây tr ngạ ồ Luân canh, xen canh, g i v không ch tăng thu nh p mà còn tăng sinh kh i nh số ụ ỉ ậ ố ờ ử d ng các loài cây ng n ngày, m c nhanh, đa ch c năng, có b r phát tri n kho , sâu đụ ắ ọ ứ ộ ễ ể ẻ ể khai thác dinh d ng trong lòng đ t nh "cây b m dinh d ng" ho c tăng dinh d ng đ tưỡ ấ ư ơ ưỡ ặ ưỡ ấ nh cây h đ u c đ nh đ m. Ngoài ra c n xen canh các loài cây có b r phát tri n nôngờ ọ ậ ố ị ạ ầ ộ ễ ể và sâu đ đi u hoà dinh d ng và gi đ t i x p c a đ t. Luân canh còn có tác d ngể ề ưỡ ữ ộ ơ ố ủ ấ ụ ch ng tích t ngu n sâu b nh gây h i cây tr ng.ố ụ ồ ệ ạ ồ 5. Nuôi cây ch y u thông qua l p che phủ ế ớ ủ Trên nhi u lo i đ t vùng nhi t đ i nóng m do đ pH th p d i 5, có đ c nhômề ạ ấ ệ ớ ẩ ộ ấ ướ ộ s t, đ t b nén ch t nên r cây tr ng không th phát tri n đ c. Trong đi u ki n áp d ngắ ấ ị ặ ễ ồ ể ể ượ ề ệ ụ bi n pháp che ph đ t, r cây có th khi thác dinh d ng d i đ t và t l p che ph th cệ ủ ấ ễ ể ưỡ ướ ấ ừ ớ ủ ự v t. Trên th c t , r nhi u lo i cây tr ng có ph n l n mi n hút n m ngay sát l p che phậ ự ế ễ ề ạ ồ ầ ớ ề ằ ớ ủ th m chí trong l p che ph n u đ m đ c duy trì m c thích h p. Trong nhi u tr ngậ ớ ủ ế ộ ẩ ượ ở ứ ợ ề ườ h p, vi c bón phân vào l p che ph còn hi u qu h n là bón vào đ t.ợ ệ ớ ủ ệ ả ơ ấ 6. Nguyên t c thi t k k thu tắ ế ế ỹ ậ Thi t k các k thu t qu n lý và s d ng đ t ph i đ c th c hi n m t cách hế ế ỹ ậ ả ử ụ ấ ả ượ ự ệ ộ ệ th ng và ph i cân nh c đ y đ s t ng tác gi a các h p ph n trong h th ng (tr ng tr t,ố ả ắ ầ ủ ự ươ ữ ợ ầ ệ ố ồ ọ chăn nuôi, ngh r ng, con ng i, xã h i, văn hoá, truy n th ng, t p t c, v.v..)ề ừ ườ ộ ề ố ậ ụ Các k thu t ph i đáp ng các y u c u sau:ỹ ậ ả ứ ế ầ - Đa d ng, đ n gi n, hi u qu (r ti n), ít đ u t ;ạ ơ ả ệ ả ẻ ề ầ ư - Hi u qu nhanh, d nh n bi t và d ch p nh n v nhi u m t: kinh t , xã h i, văn hoá và môiệ ả ễ ậ ế ễ ấ ậ ề ề ặ ế ộ tr ng;ườ - L i d ng t i đa các ngu n l i s n có đ a ph ng.ợ ụ ố ồ ợ ẵ ở ị ươ 7. M t s tác đ ng khácộ ố ộ N u th c hi n t t các nguyên t c nêu trên, chúng ta có kh năng s n xu t đ l ngế ự ệ ố ắ ả ả ấ ủ ươ th c và hoa màu đáp ng nhu c u cu c s ng trên nh ng di n tích đ t c đ nh và s khôngự ứ ầ ộ ố ữ ệ ấ ố ị ẽ ph i ch t đ t r ng đ s n xu t. Nh v y đ che ph r ng s tăng lên và r ng s b o vả ặ ố ừ ể ả ấ ư ậ ộ ủ ừ ẽ ừ ẽ ả ệ con ng i kh i thiên tai nh l t l i, h n hán. R ng s cung c p cho ta nhi u s n ph m cóườ ỏ ư ụ ộ ạ ừ ẽ ấ ề ả ẩ giá tr cao đ c i thi n đ i s ng. Chăn nuôi cũng phát tri n và giúp nông dân làm giàu màị ể ả ệ ờ ố ể không ph ng h i đ n s n xu t nông lâm nghi p. Chúng ta s có nh ng s n ph m s chươ ạ ế ả ấ ệ ẽ ữ ả ẩ ạ đ đ m b o s c kho mà không c n đ u t cao, không ph thu c vào ngu n phân vô c .ể ả ả ứ ẻ ầ ầ ư ụ ộ ồ ơ Gánh n ng c a ph n s đ c tháo g vì không ph i đi c t c chăn nuôi, không m tặ ủ ụ ữ ẽ ượ ỡ ả ắ ỏ ấ nhi u công làm c và làm đ t. C h i s có nhi u h n đ phát tri n các ngành nghề ỏ ấ ơ ộ ẽ ề ơ ể ể ề truy n th ng và khôi ph c các giá tr văn hoá c a dân t c thi u s . Tài nguyên thiên nhiênề ố ụ ị ủ ộ ể ố s đ c s d ng h p lý và môi tr ng đ c b o v . V i c nh quan đ p, chúng ta có thẽ ượ ử ụ ợ ườ ượ ả ệ ớ ả ẹ ể m mang du l ch sinh thái, tăng thu nh p góp ph n xoá đ i gi m nghèo và ti n t i làm giàuở ị ậ ấ ớ ả ế ớ m t cách b n v ng.ộ ề ữ III. M T S K THU T TI N B TRONG QU N LÝ VÀ S D NG B N V NGỘ Ố Ỹ Ậ Ế Ộ Ả Ử Ụ Ề Ữ Đ T D C THEO H NG NÔNG NGHI P SINH THÁIẤ Ố ƯỚ Ệ Trong nh ng năm g n đây, nhi u c quan nghiên c u trong n c và qu c t đã ph i h p th cữ ầ ề ơ ứ ướ ố ế ố ợ ự hi n nh ng ch ng trình nghiên c u v canh tác b n v ng trên đ t d c, đ c bi t là ệ ữ ươ ứ ề ề ữ ấ ố ặ ệ "D ánự nghiên c u h th ng nông nghi p vùng núi phía B c Vi t Nam - "ứ ệ ố ệ ắ ệ do Vi n Khoa h c K thu tệ ọ ỹ ậ Nông nghi p Vi t Nam (VASI), ti p đó là Vi n Khoa h c k thu t nông lâm nghi p mi n núi phíaệ ệ ế ệ ọ ỹ ậ ệ ề B c (NOMAFSI) và Trung tâm h p tác qu c t v nghiên c u nông nghi p vì s phát tri n c aắ ợ ố ế ề ứ ệ ự ể ủ C ng hoà Pháp (CIRAD) cùng Vi n nghiên c u lúa qu c t (IRRI) h p tác th c hi n. Ch ngộ ệ ứ ố ế ợ ự ệ ươ trình đã nghiên c u và áp d ng thành công nhi u bi n pháp k thu t đa d ng,hi u qu và d đ cứ ụ ề ệ ỹ ậ ạ ệ ả ễ ượ nông dân ch p nh n. Sau đây chúng tôi xin gi i thi u nh ng k thu t này.ậ ậ ớ ệ ữ ỹ ậ 6 1. C i t o đ t đã b thoái hoá nh ng vùng đ t tr ng đ i tr c b ng các loài cây cheả ạ ấ ị ở ữ ấ ồ ồ ọ ằ ph có b r kho và cây h đ u c đ nh đ mủ ộ ễ ẻ ọ ậ ố ị ạ Cây có b r kho s giúp chúng ta:ộ ễ ẻ ẽ • C i t o lý tính c a đ t thông qua vi c phá l p đ t r n làm cho đ t t i x p và th m n c t tả ạ ủ ấ ệ ớ ấ ắ ấ ơ ố ấ ướ ố h n. ơ • B r ăn sâu s t n d ng đ c dinh d ng các t ng đ t (cây b m dinh d ng) t oộ ễ ẽ ậ ụ ượ ưỡ ở ầ ấ ơ ưỡ ạ ra sinh kh i l n ph c v chăn nuôi và b o v đ t, ch ng xói mòn và c i t o đ t cũngố ớ ụ ụ ả ệ ấ ố ả ạ ấ nh đ s n xu t v t li u che ph t i ch . ư ể ả ấ ậ ệ ủ ạ ỗ • L u thông dinh d ng, n c và không khí, giúp cây tr ng phát tri n b r đ h p thư ưỡ ướ ồ ể ộ ễ ể ấ ụ nhi u dinh d ng và nâng cao năng su t. ề ưỡ ấ • Tăng c ng ho t đ ng sinh v t đ t, làm giàu đ t nh giun, d , vì sinh v t c đ nh đam,ườ ạ ộ ậ ấ ấ ờ ế ậ ố ị phân gi i lân và xenluylô.ả Các loài c đ u có kh năng phá v l p đ t r n b m t nh b r kho nh c Humi,ỏ ề ả ỡ ớ ấ ắ ề ặ ờ ộ ễ ẻ ư ỏ c Tín hi u, c Ghi nê, c Ruzi. Chúng có b r sum sê, phát tri n m nh nên khi phân gi iỏ ệ ỏ ỏ ộ ễ ể ạ ả s làm cho đ t t i x p h n. Ngoài ra chúng còn có sinh kh i l n (50 - 70 t n/ha) làm th cẽ ấ ơ ố ơ ố ớ ấ ứ ăn giàu dinh d ng cho gia súc, ho c làm cho v t li u che ph đ t.ưỡ ặ ậ ệ ủ ấ Các loài đ u đ có tri n v ng nh t là l c d i, đ u mèo, mu ng lá tròn kép, đ u stylo,ậ ỗ ể ọ ấ ạ ạ ậ ồ ậ rút d i, đ u ki m, đ u nho nhe và m t s đ u đ th c ph m khác nh đ u t ng, đ u d iạ ậ ế ậ ộ ố ậ ỗ ự ẩ ư ậ ươ ậ ả áo, đ u r ng, đ u ván, v.v.. Hi n nay chúng đang đ c ti p t c thu th p và kh o sát k tậ ồ ậ ệ ượ ế ụ ậ ả ế h p nhân gi ng các loài này đ tri n khai c i t o đ t, tr c d i và s n xu t th c ăn chănợ ố ể ể ả ạ ấ ừ ỏ ạ ả ấ ứ nuôi. 2. H n ch xói mòn trên đ t d c b ng cây ph đ tạ ế ấ ố ằ ủ ấ Vi c t o th m th c v t che ph đ t s gi m đáng k hi n t ng xói mòn đ t.ệ ạ ả ự ậ ủ ấ ẽ ả ể ệ ượ ấ Ngoài ra, cây che ph đ t còn có tác d ng t t trong c i thi n c u trúc và lý tính c a đ t.ủ ấ ụ ố ả ệ ấ ủ ấ Đ t đ c che ph s cho năng su t cao và n đ nhấ ượ ủ ẽ ấ ổ ị h n.ơ Cây che ph có th đ c tr ng thu n trên các bãi đ t tr ng, luân canh trong hủ ể ượ ồ ầ ấ ồ ệ th ng cây ng n ngày, các hàng đ ng m c, trong v n cây ăn qu , trong r ng th a ho cố ắ ồ ứ ườ ả ừ ư ặ r ng m i tr ng ch a khép tán.ừ ớ ồ ư 3. Thay th cày b a làm đ t c gi i b ng các bi n pháp sinh h cế ừ ấ ơ ớ ằ ệ ọ Đi u này có th đ t đ c nh s d ng các loài cây ng n ngày, m c nhanh, có bề ể ạ ượ ờ ử ụ ắ ọ ộ r kho , ăn sâu, cây c đ nh đ m (xem Ph l c). B r kho s phá v l p đ t r n và tăngễ ẻ ố ị ạ ụ ụ ộ ễ ẻ ẽ ỡ ớ ấ ắ dung tích h p th c a đ t, trai đ i oxy và n c. B r ăn sâu s khai thác các ch t dinhấ ụ ủ ấ ổ ướ ộ ễ ẽ ấ d ng t sâu trong lòng đ t đ t o nên m t l ng sinh kh i l n trên m t đ t (b m dinhưỡ ừ ấ ể ạ ộ ượ ố ớ ặ ấ ơ d ng). Ti p đó, c n s d ng l ng sinh kh i này đ che ph đ t và làm th c ăn gia súc.ưỡ ế ầ ử ụ ượ ố ể ủ ấ ứ Không đ c đ t mà ph i s d ng sinh kh i này làm phân bón. B ng cách làm này có thượ ố ả ử ụ ố ằ ể ph c h i s c s n xu t c a đ t trong 3 năm. Ch c năng c a các loài cây này là b o v đ tụ ồ ứ ả ấ ủ ấ ứ ủ ả ệ ấ ch ng xói mòn,làm th c ăn gia súc, tái ch và luân chuy n dinh d ng, kh ng ch c d i,ố ứ ế ể ưỡ ố ế ỏ ạ kích đ ng ho t tính sinh h c trong đ t, k t qu là tái t o hi u qu s c s n xu t c a đ t.ộ ạ ọ ấ ế ả ạ ệ ả ứ ả ấ ủ ấ 4. Xen canh và luân canh T t c các loài cây tr ng, các loài cây ăn qu , cây công nghi p, cây r ng đ u có thấ ả ồ ả ệ ừ ề ể xen canh ho c luân canh v i các loài cây che ph c i t o đ t và các loài cây ng n ngàyặ ớ ủ ả ạ ấ ắ khác đ tăng thu nh p.ể ậ a) Luân canh đ u mèo xuân và cây tr ng v hè:ậ ồ ụ Tr ng đ u mèo vào tháng 3, phá đ u mèo vào đ u tháng 6 b ng dao phát ho c li m, sau đóồ ậ ậ ầ ằ ặ ề ch c l tra h t. Đ tránh tác h i cho h t và cây non, các l gieo h t c n ph i đ tr ng. N u c nọ ỗ ạ ể ạ ạ ỗ ạ ầ ả ể ố ế ầ thi t, có th bón b sung 30 kg đ m/ha (hay kho ng 2kg urê th ng ph m/sào) tr c khi gieo đế ể ổ ạ ả ươ ẩ ướ ể cây non m c nhanh h n. Sau đó cây s h p th các ch t dinh d ng do phân hu l p che ph .ọ ơ ẽ ấ ụ ấ ưỡ ỷ ớ ủ b) Xen canh ngô xuân v i đ u mèo:ớ ậ Đ h n ch c nh tranh, đ u mèo đ c gieo sau khi ngô đã đ c 50 ngày tu i. Sauể ạ ế ạ ậ ượ ượ ổ khi thu ho ch ngô xuân, đ u mèo có th đ c gi l i đ che ph đ t và l y h t cho vạ ậ ể ượ ữ ạ ể ủ ấ ấ ạ ụ sau. N u c n gieo ngô ho c lúa mùa, c thân đ u mèo và ngô đ c phát sát đ t, ch choế ầ ặ ả ậ ượ ấ ờ héo r i ch c l tra h t. Có th thay th đ u mèo b ng h t nho nhe, đ u d i áo, c đ u đồ ọ ỗ ạ ể ế ậ ằ ạ ậ ả ủ ậ ể 7 tăng thu nh p. Tuy nhiên, do có sinh kh i l n h n và m c nhanh h n, đ u mèo có kh năngậ ố ớ ơ ọ ơ ậ ả c i t o đ t t t nh t.ả ạ ấ ố ấ c) Mùa ngô xen đ u mèo:ậ Nh đã nêu trên, đ u mèo đ c gieo sau ngô 50 ngày. Sau khi thu ho ch ngô, đ u mèo sư ậ ượ ạ ậ ẽ ti p t c xanh cho đ n tháng 1 năm sau. Đ u mèo có th dùng làm th c ăn v đông cho trâu bòế ụ ế ậ ể ứ ụ ho c ch đ che ph và c i t o đ t. V i cách làm này,hoa màu v sau s sinh tr ng và phát tri nặ ỉ ể ủ ả ạ ấ ớ ụ ẽ ưở ể t , năng su t cao h n trong khi đ u t th p h n. Tuy nhiên, n u ch tr ng cây l ng th c vố ấ ơ ầ ư ấ ơ ế ỉ ồ ươ ự ở ụ màu thì v xuân c n gieo b sung các loài cây h đ u đ duy trì l p che ph và tăng sinh kh iở ụ ầ ổ ọ ậ ể ớ ủ ố dùng đ che ph đ t trong v mùa. N u không làm nh v y thì c d i s m c nhi u và gây khóể ủ ấ ụ ế ư ậ ỏ ạ ẽ ọ ề khăn cho vi c chu n b ru ng đ gieo mùa. Các loài cây đ u leo khác cũng có th s d ng nh đ uệ ẩ ị ộ ể ậ ể ử ụ ư ậ mèo. Đi u này ph thu c vào l a ch n c a nông dân, song cách làm là nh nhau.ề ụ ộ ự ọ ủ ư d) Ngô ho c lúa tr ng xen cây l c l u niên:ặ ồ ạ ư L c l u niên (Arachis pintoi) là m t loài cây h đ u không leo mà ch bò lan trênạ ư ộ ọ ậ ỉ m t đ t, có s c ch ng ch u sâu b nh t t và có th sinh tr ng, phát tri n trên đ t nghèoặ ấ ứ ố ị ệ ố ể ưở ể ấ dinh d ng; ch u che bóng t t. Đây cũng là loài th c ăn gia súc có ch t l ng cao. L c l uưỡ ị ố ứ ấ ượ ạ ư niên là m t loài cây che ph đ t và di t c d i tuy t v i. Nó đ c tr ng trong các v nộ ủ ấ ệ ỏ ạ ệ ờ ượ ồ ườ cây ăn qu đ c i thi n, b o v đ phì c a đ t, còn đ c dùng đ che ph đ t tr ng ngôả ể ả ệ ả ệ ộ ủ ấ ượ ể ủ ấ ồ và lúa n ng. V màu năm 2002, chúng tôi đã tr ng ngô trên ru ng l c l u niên 1 năm tu i.ươ ụ ồ ộ ạ ư ổ Cách làm nh sau: C t l c l u niên theo băng r ng 30- 40 cm r i ch c l tra h t ngô vàoư ắ ạ ư ộ ồ ọ ỗ ạ hai mép các băng đã c t l c l u niên. Sau 20- 30 ngày l c l u niên s bò lan ra và ph kínắ ạ ư ạ ư ẽ ủ g c ngô. K t qu thu đ c r t kh quan: Năng su t ngô đ t 40 t n/ha mà không ph i làmố ế ả ượ ấ ả ấ ạ ấ ả c , làm đ t. D i tán ngô, l c l u niên v n phát tri n t t và cho sinh kh i l n. L c l uỏ ấ ướ ạ ư ẫ ể ố ố ớ ạ ư niên là cây l u niên nên không ph i tr ng l i. Rõ ràng tr ng l c l u niên là m t bi n phápư ả ồ ạ ồ ạ ư ộ ệ đ n gi n, gi m đ c nhi u công lao đ ng, gi i phóng ph n đ h có th i gian giáo d cơ ả ả ượ ề ộ ả ụ ữ ể ọ ờ ụ con cái ho c làm các công vi c tăng thu nh p khác và s n xu t mang tính b n v ng cao.ặ ệ ậ ả ấ ề ữ L c l u niên tr ng b ng dây nh dây lang, không t phát tán nên không có nguy c phátạ ư ồ ằ ư ự ơ tri n quá t m ki m soát c a con ng i.ể ầ ể ủ ườ e) Tr ng s n xen l c:ồ ắ ạ Nông dân ta v n hay tr ng xen s n v i m t s cây h c đ t nh đ u nho nhe, đ uẫ ồ ắ ớ ộ ố ọ ậ ư ậ ậ t ng, đ u xanh.v.v... Nhi u n i cũng tr ng s n xen l c song do năng su t các gi ng cũươ ậ ề ơ ồ ắ ạ ấ ố th p nên hi u qu kinh t không cho thu ho ch. Vì v y, g n đây nông dân nhi u đ aấ ệ ả ế ạ ậ ầ ề ị ph ng ch tr ng s n chay. Trong khi đó, tr ng s n l i gây xói mòn đ t nhi u nh t, nênươ ỉ ồ ắ ồ ắ ạ ấ ề ấ sau khi tr ng đ c hai ho c ba năm là ph i b hoá đ t. Th c t cho th y di n tích tr ngồ ượ ặ ả ỏ ấ ự ế ấ ệ ồ s n nhi u n c, nhi u vùng đã gi m rõ r t. Tuy nhiên, nh nh ng thành t u trong ch nắ ở ề ướ ề ả ệ ờ ữ ự ọ t o gi ng,hi n nay có nhi u gi ng l c năng su t cao, ch u h n và ch u b nh héo xanh r tạ ố ệ ề ố ạ ấ ị ạ ị ệ ấ t t, ví d gi ng l c MD7 do Vi n KHKTTNN Vi t Nam ch n t o. Nhi u gi ng s n m iố ụ ố ạ ệ ệ ọ ạ ề ố ắ ớ có năng su t v t tr i đã đ c đ a vào s n xu t cho phép áp d ng bi n pháp tr ng s nấ ượ ộ ượ ư ả ấ ụ ệ ồ ắ xen l c đ v a có hi u qu kinh t cao, v a b o v và gia tăng đ phì cho đ t.ạ ể ừ ệ ả ế ừ ả ệ ộ ấ g) K t h p chăn nuôi v i tr ng tr t, tr ng r ng:ế ợ ớ ồ ọ ồ ừ • Tr ng c và cây h đ u đ chăn nuôi và c i t o đ tồ ỏ ọ ậ ể ả ạ ấ H u h t các loài cây nêu trong ph n ph l c đ u là cây đa d ng. Chúng đ c tr ng xenầ ế ầ ụ ụ ề ụ ượ ồ vào các v n cây ch a khéo tán ho c đã khép tán; cây r ng, cây ăn qu và cây thu c lâuườ ư ặ ừ ả ố năm đ u có th tr ng k t h p v i cây che ph đ c i t o b o v đ t và làm th c ăn chănề ể ồ ế ợ ớ ủ ể ả ạ ả ệ ấ ứ nuôi. Nh ch ng đ c xói mòn, cây tr ng chính cũng phát tri n t t h n.ờ ố ượ ồ ể ố ơ • Tr ng c trên các hàng đ ng m cồ ỏ ồ ứ các đ a ph ng có nhi u trâu bò và thi u th c ăn thì c n thay các hàng đ ng m cỞ ị ươ ề ế ứ ầ ồ ứ b ng các loài c , đ c bi t là c voi và các loài Brachiaria (xem Ph l c). Các loài c nàyằ ỏ ặ ệ ỏ ụ ụ ỏ ch u đ c giá rét r t t t nên đ m b o v n có th c ăn gia súc ch t l ng cao trong mùaị ượ ấ ố ả ả ẫ ứ ấ ượ đông. • Tr ng cây th c ăn gia súc trong r ng th a và các bãi đ t tr ngồ ứ ừ ư ấ ố H u h t các bãi chăn th hi n nay đ u r t nghèo nàn v thành ph n th c v t cũng nhầ ế ả ệ ề ấ ề ầ ự ậ ư v sinh kh i, ch y u ch có c may. C n tr ng c ch t l ng cao (xem Ph l c) đ nângề ố ủ ế ỉ ỏ ầ ồ ổ ấ ượ ụ ụ ể 8 cao ch t l ng và năng su t bãi chăn th . Tuy nhiên, c n có k ho ch s d ng h p lý,ấ ượ ấ ả ầ ế ạ ử ụ ợ tránh chăn th quá m c đ c tr ng có kh năng ph c h i. T t nh t là nên c t c cho trâuả ứ ể ỏ ồ ả ụ ồ ố ấ ắ ỏ bò ăn. 5. Rút ng n ho c b qua giai đo n b hoáắ ặ ỏ ạ ỏ Thông th ng qua 3 đ n 4 v tr ng lúa n ng, nông dân tr ng s n và thu ho chườ ế ụ ồ ươ ồ ắ ạ d n trong 3 năm, sau đó b hoá. Có th tr ng xen s n v i các loài cây h đ u nh Stylo,ầ ỏ ể ồ ắ ớ ọ ậ ư Cassia spp, đ u nho nhe đ b o v và c i t o đ t. Sau khi thu ho ch s n có th ti p t cậ ể ả ệ ả ạ ấ ạ ắ ể ế ụ tr ng cây l ng th c. Cũng có th c i t o đ t b hoá b ng các loài c chuyên dùng và câyồ ươ ự ể ả ạ ấ ỏ ằ ỏ h c đ u đ c i t o thu nh p t chăn nuôi trong giai đo n b hoá "tích c c" nh v y.ọ ậ ể ả ạ ậ ừ ạ ỏ ự ư ậ 9 6. Qu n lý ả tích c c đ i v i đ t b hoá ự ố ớ ấ ỏ Tr ng các loài cây b i, cây g m c nhanh nh keo tai t ng, keo lai, đ u công, đ uồ ụ ỗ ọ ư ượ ậ ậ tri u, c t khí, mu ng lá nh n. Các loài cây này s c i t o đ t nhanh trong vòng 3 đ n 5ề ố ồ ọ ẽ ả ạ ấ ế năm mà v n cho thu nh p (th c ăn cho ng i, gia súc, g , c i, h t).ẫ ậ ứ ườ ỗ ủ ạ 7. C i t o đ t nhanh b ng ph ng pháp hun đ tả ạ ấ ằ ươ ấ Trên th c t nông dân thích đ t r ng và tàn d cây tr ng vì h th y r ng nh ngự ế ố ừ ư ồ ọ ấ ằ ở ữ đi m đ t, cây tr ng m c t t h n. M t s nông dân đã dùng đ t bùn đ p vào v lò g ch,ể ố ồ ọ ố ơ ộ ố ấ ắ ỏ ạ sau đó đem bón ru ng đ gi m đ u t phân bón mà năng su t cây tr ng v n cao. Hun đ tộ ể ả ầ ư ấ ồ ẫ ấ t i ch cũng cho tác d ng t ng t . Cách làm nh sau: Đào các rãnh sâu 30cm x r ngạ ỗ ụ ươ ự ư ộ 30cm; lót đáy rãnh b ng cành cây nh , r m, c khô dày 15- 20cm; r i m t l p r m m i dàyằ ỏ ơ ỏ ả ộ ớ ơ ồ 5cm sau đó l p đ t 10cm; tr nh ng đi m tr ng đ m i l a cách nhau 1m; châm l a đ tấ ấ ừ ữ ể ố ể ồ ừ ử ố các m i r m; chú ý đ l a bén t t xu ng d i. Sau đó l a s chay âm và om đ t trong 2-3ố ơ ể ử ố ố ướ ử ẽ ỉ ấ ngày. Nh ch n nh ng ngày n ng đ l ng ch t khô cháy h t. Có th tranh th mùa khôớ ọ ữ ắ ể ượ ấ ế ể ủ đ hun đ t, sau đó tr ng cây che ph . Đ n v gieo tr ng, c n ph i tiêu di t cây che ph .ể ấ ồ ủ ế ụ ồ ầ ả ệ ủ N u là cây h đ u thì c n dùng dao, li m phát cây sát đ t; n u là loài c 1 là m m thì ph iế ọ ậ ầ ề ấ ế ỏ ầ ả phan thu c di t c (nên dùng Glyphosate không đ c cho ng i, gia súc và tôm cá); 10 ngàyố ệ ỏ ộ ườ sau thì ch c l tra h t d c theo hai mép rãnh. C n duy trì l p ph và tr ng xen cây h đ uọ ỗ ạ ọ ầ ớ ủ ồ ọ ậ đ ti p t c c i t o đ t, n u không cây tr ng s khó phát tri n các v sau. Không dùngể ế ụ ả ạ ấ ế ồ ẽ ể ở ụ cành cây to vì chúng khó cháy h t, n u có cháy h t thì nhi t đ đ t tăng cao nh h ngế ế ế ệ ộ ố ả ưở x u đ n lý tính c a đ t. Không nên liên t c hun đ t mà ph i th c hi n hun đ t theo chu kỳấ ế ủ ấ ụ ấ ả ự ệ ấ 4-5 năm. T t nh t ch s d ng ph ng pháp hun đ t sau khi đã đ c t p hu n k đ tránhố ấ ỉ ử ụ ươ ấ ượ ậ ấ ỹ ể r i ro.ủ 8. Làm ti u b c thang trên đ t quá d cể ậ ấ ố Đ t càng d c càng chóng b thoái hoá. Làm ti u b c thang k t h p che ph đ t sấ ố ị ể ậ ế ợ ủ ấ ẽ kh c ph c đ c hi n t ng này. Tiêu b c thang còn có ích cho thâm canh vì gi đ cặ ụ ượ ệ ượ ậ ữ ượ phân bón, t o thu n l i cho vi c chăm sóc và thu ho ch.ạ ậ ợ ệ ạ Cách làm nh sau: D n c d i và x p sang bên c nh; dùng bai, cu c đ san ru ngư ọ ỏ ạ ế ạ ố ể ộ thành các ti u b c thang có b m t 30- 40cm. Ph i làm t d i chân d c lên đ nh d c để ậ ề ặ ả ừ ướ ố ỉ ố ể l p đ t m t c a b c thang sau ( trên) s che ph m t b c thang tr c ( d i) và khôngớ ấ ặ ủ ậ ở ẽ ủ ặ ậ ướ ở ướ b d n quá nhi u đ t. Dùng thân lá c d i che ph b m t r i ch c l tra h t. N u câyị ồ ề ấ ỏ ạ ủ ề ặ ồ ọ ỗ ạ ế m c y u thì ph i bón thêm phân. Tr ng l c l u niên ho c c vào mép b c thang đ cọ ế ả ồ ạ ư ặ ỏ ậ ể ố đ nh b c thang và t o sinh kh i che ph đ t. Khi c m c mép b c thang m c t t thì dùngị ậ ạ ố ủ ấ ỏ ọ ở ậ ọ ố li m c t và ph lên m t, không dùng cu c ho c bai đ làm c . Sau khi thu ho ch, gi l iề ắ ủ ặ ố ặ ể ỏ ạ ữ ạ thân cây ngô, lúa đ che ph và c i t o đ t. Đ n v sau, ch vi c d n c và ch c l traể ủ ả ạ ấ ế ụ ỉ ệ ọ ỏ ọ ỗ h t. Làmạ nh v y năng su t ngô, lúa s tăng d n theo th i gian.ư ậ ấ ẽ ầ ờ 9. Làm hàng rào s ng, đào hào đ b o v đ ng ru ngố ể ả ệ ồ ộ Do s c ép c a chăn th t do, vi c b o v đ ng ru ng là r t quan tr ng. Vi c đàoứ ủ ả ự ệ ả ệ ồ ộ ấ ọ ệ hào ngăn cách, x p t ng đá, d ng hàng rào xanh là nh ng bi n pháp h u hi u. Nh đ cế ườ ự ữ ệ ữ ệ ờ ượ b o v , chúng ta có th luân canh tăng v , tăng h s s d ng đ t và n đ nh năng su t.ả ệ ể ụ ệ ố ử ụ ấ ổ ị ấ Vi c này không đòi h i nhi u v k thu t mà đi u c t y u là cách l a ch n các loài câyệ ỏ ề ề ỹ ậ ề ố ế ự ọ găng (Randia spp), cây tr ng nguyên (Euphorbia pulcherimao, cây d u mè (Jatropha curcas),ạ ầ cây trôm (Sterculia spp), cây núc nác (Oroxylum indicum), cây vông (Erithryna spp), các loài keo (Acacia spp) cây tô m c (Caesalpinia sapan), cây mu ng c c rào (Gliricilia sepium), câyộ ồ ọ c voi (Pennisetum purpureum).v.v..ỏ 10. Tr c sinh h cừ ỏ ọ Dùng đ u mèo di t c tranh cũng nh các loài c khác, sau đó tr ng ngô: C t cậ ệ ỏ ư ỏ ồ ắ ỏ tranh, ch m c 15- 20cm, phun Glyphosate (3 lít/ha), ch 10 ngày, gieo đ u mèo. Đ u mèoờ ọ ờ ậ ậ là cây m c nhanh, kho nên di t c r t t t. Ngoài ra đ u mèo còn cung c p nhi u đ m choọ ẻ ệ ỏ ấ ố ậ ấ ề ạ đ t nên năng su t cây tr ng v sau s cao h n và gi m đ u t phân bón.ấ ấ ồ ụ ẽ ơ ả ầ ư Dùng nhi u loài c nh các loài Brachiaria, c Ghinê, đ u Stylo, Cassia... có giá trề ỏ ư ỏ ậ ị s d ng cao và cũng có kh năng che ph t t nên có th s d ng đ tiêu di t đ c các loàiử ụ ả ủ ố ể ử ụ ể ệ ượ c d i khác.ỏ ạ 10 11. Tr ng cây a bóng d i tán cây ăn quồ ư ướ ả Tr ng l c l u niên, mu ng lá tròn kép, stylo trong v n cây ăn qu , v a b o vồ ạ ư ồ ườ ả ừ ả ệ đ t, v a làm th c ăn chăn nuôi. Ngoài ra có th tr ng cây thu c, rau th m, gia v song c nấ ừ ứ ể ồ ố ơ ị ầ ph i nghiên c u nhu c u th tr ng.ả ứ ầ ị ườ 12. Tr ng cây th c ăn gia súc quy mô h , gi m s c ép chăn th t doồ ứ ộ ả ứ ả ự - Tr ng c trên các bãi đ t tr ng,ồ ỏ ấ ố - Tr ng c trong các hàng đ ng m c,ồ ỏ ồ ứ - Tr ng c quanh b aoồ ỏ ờ , - Tr ng c trong r ng cây tán th a, r ng m i tr ng.ồ ỏ ừ ư ừ ớ ồ Ngoài các k thu t nêu trên, còn r t nhi u cách làm ph bi n khác nh trình bày ỹ ậ ấ ề ổ ế ư ở ph n I cũng nh các k thu t nông lâm k t h p do các c quan nghiên c u trong n c vàầ ư ỹ ậ ế ợ ơ ứ ướ qu c t khuy n cáo, trong đó ph i k đ n nh ng đóng góp to l n c a Trung tâm nghiênố ế ế ả ể ế ữ ớ ủ c u Nông lâm k t h p qu c t (ICRAF). Đi u quan tr ng là nông dân ph i đ c đào t oứ ế ợ ố ế ề ọ ả ượ ạ và nâng cao năng l c đ l a ch n, thích nghi và áp d ng cho phù h p v i đi u ki n tự ể ự ọ ụ ợ ớ ề ệ ự nhiên và hoàn c nh kinh t xã h i đ a ph ng c a h . Có nh v y các k thu t qu n lýả ế ộ ở ị ươ ủ ọ ư ậ ỹ ậ ả và s d ng đ t d c nêu trên m i phát huy đ c ti m năng và tác d ng c a chúng trongử ụ ấ ố ớ ượ ề ụ ủ vi c xây d ng m t n n s n xu t nông lâm nghi p hi u qu và lâu b n, góp ph n xoá đóiệ ự ộ ề ả ấ ệ ệ ả ề ầ gi m nghèo, nâng cao m c s ng cho nông dân mi n núi, n đ nh s n xu t mi n xuôi vàả ứ ố ề ổ ị ả ấ ở ề b o v môi tr ng sinh thái.ả ệ ườ IV. K T LU NẾ Ậ Trong b i c nh dân s tăng nhanh, đ t canh tác b thu h p và đ ng phó v i bi nố ả ố ấ ị ẹ ể ứ ớ ế đ i khí h u, chúng ta c n quan tâm b o v tài nguyên đ t và n c, đ c bi t là đ t d c.ổ ậ ầ ả ệ ấ ướ ặ ệ ấ ố Nh đã nêu trên, đ t d c hàm ch a r t nhi u ti m năng phát tri n, nh ng l i là h sinh tháiư ấ ố ứ ấ ề ề ể ư ạ ệ r t d b t n th ng, vì v y c n ph i có ph ng pháp ti p c n t ng h p và thân thi n môiấ ễ ị ổ ươ ậ ầ ả ươ ế ậ ổ ợ ệ tr ng. G n đây ph ng th c ti p c n nông nghi p sinh thái (Agro-ecology) hay nôngườ ầ ươ ứ ế ậ ệ nghi p b o t n (Conservation Agriculture - CA) đang đ c nhi u n c quan tâm nghiênệ ả ồ ượ ề ướ c u áp d ng, trong đó có Vi t Nam.ứ ụ ệ V i s h p tác gi a Trung tâm h p tác qu c t v nghiên c u nông nghi p vì s phát tri nớ ự ợ ữ ợ ố ế ề ứ ệ ự ể c a C ng hoà Pháp (CIRAD) và Vi n Khoa h c k thu t nông lâm nghi p mi n núi phía B củ ộ ệ ọ ỹ ậ ệ ề ắ (NOMAFSI) nhi u bi n pháp k thu t qu n lý và s d ng đ t d c hi u qu và b n v ng h n đãề ệ ỹ ậ ả ử ụ ấ ố ệ ả ề ữ ơ đ c nghiên c u, phát tri n và chuy n giao vào s n xu t: ượ ứ ể ể ả ấ - H n ch xói mòn trên đ t d c b ng vi c liên t c gi cho m t đ t đ c che ph đ tạ ế ấ ố ằ ệ ụ ữ ặ ấ ượ ủ ấ b ng l p ph th c v t s ng hay đã khô, chú tr ng s d ng tàn d cây tr ng đ b oằ ớ ủ ự ậ ố ọ ử ụ ư ồ ể ả v và c i t o đ t;ệ ả ạ ấ - C i t o đ t đã b thoái hoá nh ng vùng đ t tr ng đ i tr c b ng các loài cây cheả ạ ấ ị ở ữ ấ ồ ồ ọ ằ ph có b r kho và cây h đ u c đ nh đ m;ủ ộ ễ ẻ ọ ậ ố ị ạ - Thay th cày b a làm đ t c gi i b ng các bi n pháp sinh h c;ế ừ ấ ơ ớ ằ ệ ọ - Đ y m nh xen canh và luân canh;ẩ ạ - Rút ng n ho c b qua giai đo n b hoá, qu n lý đ t b hoá b ng các bi n pháp tích c c; ắ ặ ỏ ạ ỏ ả ấ ỏ ằ ệ ự - C i t o đ t nhanh b ng ph ng pháp hun đ t;ả ạ ấ ằ ươ ấ - Đ i v i đ t có đ d c l n, làm ti u b c thang k t h p che ph đ t;ố ớ ấ ộ ố ớ ể ậ ế ợ ủ ấ - Tr c b ng cây che ph ho c l p ph th c v t;ừ ỏ ằ ủ ặ ớ ủ ự ậ - Tr ng cây th c ăn chăn nuôi a bóng d i tán cây ăn qu , trong r ng th a đ đ yồ ứ ư ướ ả ừ ư ể ẩ m nh chăn nuôi nông h , gi m s c ép chăn th t do.ạ ộ ả ứ ả ự Nh ng k t qu thu đ c cho th y qu n lý đ t d c b ng ti p c n nông nghi p sinhữ ế ả ượ ấ ả ấ ố ằ ế ậ ệ thái là h ng đi t t y u trong qu n lý và s d ng đ t d c b n v ng. Th c t đã làm tăngướ ấ ế ả ử ụ ấ ố ề ữ ự ế đáng k năng su t c a các lo i cây tr ng trên đ t d c, gi m xói mòn và đa d ng hóa thuể ấ ủ ạ ồ ấ ố ả ạ 11 nh p cho nông dân, trong khi v n b o t n ngu n tài nguyên và c i thi n môi tr ng, gópậ ẫ ả ồ ồ ả ệ ườ ph n xóa đói, gi m nghèo và đ t đ c m c tiêu an ninh l ng th c cho mi n núi.ầ ả ạ ượ ụ ươ ự ề Tài li u tham kh oệ ả Lê Qu c Doanh, Nguy n Văn B , Hà Đình Tu n (2003). ố ễ ộ ấ Nông nghi p vùng cao: th cệ ự tr ng và gi i phápạ ả . Nhà xu t b n Nông nghi p. Hà N i.ấ ả ệ ộ Lê Qu c Doanh, Hà Đình Tu n, Andre Chabanne (2005). ố ấ Canh tác đ t d c b n v ngấ ố ề ữ . Nhà xu t b n Nông nghi p. Hà N i.ấ ả ệ ộ Erangelista P. P., Urriza G. I. P etc (1999). Effect of organic matter, lime and phosphorus fertilizers on acid upland soil. ACIAR project 9414 annual report, Philippines. Ernst Mutert và Thosmat Fairhurst (1997). Qu n lý dinh d ng trên đ t d c Đông Nam Á,ả ưỡ ấ ố nh ng h n ch , thách th c và c h i. ữ ạ ế ứ ơ ộ H i th o v Qu n lý dinh d ng và n c cho câyộ ả ề ả ưỡ ướ tr ng trên đ t d c mi n B c Vi t Nam. Hà N i, ngày 13-14/01/1997.ồ ấ ố ề ắ ệ ộ Bùi Huy Hi n (2003). ề Đ t mi n núi: tình hình s d ng, tình tr ng xói mòn, suy thoái và cácấ ề ử ụ ạ bi n pháp b o v và c i thi n đ phì. ệ ả ệ ả ệ ộ Trong Nông nghi p vùng cao Th c tr ng và Gi iệ ự ạ ả pháp. NXB Nông nghi p. ệ Thái Phiên, Nguy n T Siêm (1998)ễ ử . Canh tác b n v ng trên đ t d c Vi t Namề ữ ấ ố ở ệ . Nhà xu t b n Nông nghi p. Hà N i.ấ ả ệ ộ Thái Phiên, Nguy n T Siêm (2002). ễ ử S d ng b n v ng đ t mi n núi và vùng cao Vi tử ụ ề ữ ấ ề ở ệ Nam. Nhà xu t b n Nông nghi p. Hà N i.ấ ả ệ ộ Nguy n T Siêm, Thái Phiên (1999). ễ ử Đ t đ i núi Vi t Nam: thoái hoá và ph c h iấ ồ ệ ụ ồ . Nhà xu t b n Nông nghi p. Hà N i.ấ ả ệ ộ Tr n Đ c Viên (1996). ầ ứ Nông nghi p trên đ t d c: thách th c và ti m năngệ ấ ố ứ ề . Nhà xu t b nấ ả Nông nghi p. Hà N i.ệ ộ Tr n Đ c Viên (2001). ầ ứ Kinh nghi m qu n lý đ t b hoá sau n ng r y Vi t Namệ ả ấ ỏ ươ ẫ ở ệ . Nhà xu t b n Nông nghi p. Hà N i.ấ ả ệ ộ 12

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuản lý và sử dụng đất dốc bền vững dựa trên tiếp cận nông nghiệp sinh thái.pdf
Tài liệu liên quan