Quản lý dự án công nghệ thông tin - Quản lý rủi ro
Tập trung vào việc phòng ngừa hơn là chữa trị
Đánh giá rủi ro theo thời kỳtrong suốt vòng đời
của dựán
Kết hợp chặt chẽmột qui trình liên tục vềxác
định rủi ro, phân tích, kiểm soát và giám sát điều
chỉnh.
Nhận biết giá trị của quyền hạn, không đi quá
giới hạn và kết thúc không chính xác.
Mức hợp lý của quản lý rủi ro chuẩn sẽkhông tốn
những nỗlực vô lý.
47 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 5410 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý dự án công nghệ thông tin - Quản lý rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
CHƯƠNG 7
QUẢN LÝ RỦI RO
(PROJECT RISK MANAGEMENT)
2MỤC ĐÍCH
Hiểu được rủi ro là gì và tầm quan trọng
của việc quản lý tốt rủi ro dự án
Hiểu được qui trình Quản lý Rủi ro.
Mơ tả quy trình phân tích và những cơng
cụ kỹ thuật giúp nhận biết những rủi ro
dự án
Cung cấp những Phương pháp sử dụng
trong Qui trình Quản lý rủi ro.
3GIỚI THIỆU CHUNG
Tầm quan trọng của việc Quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro là một trong những hoạt động cơ bản
nhất của quá trình quản trị dự án.
Quản lý rủi ro dự án là một nghệ thuật và những
nhận biết khoa học, là nhiệm vụ, và sự đối phĩ với
rủi ro thơng qua hoạt động của một dự án và những
mục tiêu địi hỏi quan trọng nhất của dự án.
Quản lý rủi ro thường khơng được chú ý trong các
dự án, nhưng nĩ lại giúp cải thiện được sự thành
cơng của dự án trong việc giúp chọn lựa những dự
án tốt, xác định phạm vi dự án, và phát triển những
ước tính cĩ tính thực tế.
“Nếu bạn khơng tích cực tấn cơng những rủi ro, thì
chúng sẽ tích cực tấn cơng bạn”. Peter & Erik (2003).
4GIỚI THIỆU CHUNG
Rủi ro là gì?
Một từ điển đã định nghĩa về rủi ro là “sự mất mát
hoặc tổn thương cĩ thể xảy ra”.
Rủi ro là khả năng xảy ra sự khác biệt giữa kết quả
thực tế và kết quả kỳ vọng theo kế hoạch.
Thơng thường, “rủi ro” dùng để chỉ một hay nhiều sự
việc chưa nhưng cĩ khả năng xảy ra trong tương lai
cĩ tác động đến dự án, và khi sự việc đĩ xảy ra
thường sẽ gây ảnh hưởng xấu, thậm chí là “tai nạn”
cho dự án
Rủi ro
5GIỚI THIỆU CHUNG
Rủi ro trong DA phần mềm:
Time
Costs
Scope
Feasibility
Quality
Stakeholder expectations
Human Resources
Technical accuracy
6GIỚI THIỆU CHUNG
Tại sao phải Quản lý rủi ro?
“Chỉ cĩ một điều chắc chắn là khơng chắc chắn”
Trong mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh luơn
tồn tại những yếu tố ngẫu nhiên, bất định và dự án
phần mềm cũng khơng ngoại lệ.
Việc nhận diện và kiểm sốt rủi ro trong dự án phần
mềm là điều khơng đơn giản.
Nhiều dự án phần mềm đã bỏ qua hoặc kiểm sốt
rủi ro sơ sài, chiếu lệ dẫn đến kết quả thất bại,
khách hàng phàn nàn về chất lượng hoặc lỗ vốn do
chi phí tăng cao
Để đối phĩ với các yếu tố bất định:
Giả định mọi việc sẽ xảy ra đúng như kế hoạch và sẵn
sàng thích nghi với những biến đổi cĩ thể cĩ.
Tiên liệu và hạn chế các yếu tố bất định
7GIỚI THIỆU CHUNG
Tại sao các DA phần mềm lại quá rủi ro?
Theo George (2005):
Phức tạp
Trừu tượng
Những yêu cầu thì khơng đầy đủ
Cơng nghệ thì tha√ đổi nhanh chĩng
Những kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất thì chưa đầy đủ
Chứa quá nhiều cơng nghệ
Kinh nghiệm về cơng nghệ chưa hồn thiện
Phát triển phần mềm là 1 cơng việc nghiên cứu
Những cơng việc lặp lại được tự động hĩa
Hiện thực thật sự là thiết kế
Được phép thay đổi một cách dễ dàng
Thay đổi là điều khơng tránh khỏi.
8GIỚI THIỆU CHUNG
Tại sao quản lý Rủi ro trong các DA phần mềm tại
Việt Nam ít được quan tâm?
Dự án phần mềm thường chứa khá nhiều loại rủi ro khác nhau
và các rủi ro này lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố của dự án:
loại dự án,
lãnh vực,
khách hàng,
số lượng thành viên …
Thiếu những tài liệu hay các nghiên cứu chính thức nào về mức
độ ảnh hưởng của rủi ro đến kết quả dự án, phần lớn dựa vào
kinh nghiệm bản thân.
Quản lý rủi ro là 1 cơng việc khĩ, vì rủi ro là những sự kiện sẽ
xuất hiện trong tương lai và khơng ai cĩ thể biết hết được mọi
chuyện sẽ xảy ra như thế nào.
9GIỚI THIỆU CHUNG
4 nhĩm Rủi ro trong DA phần mềm
tại Tp.HCM
Yêu cầu
Độ phức tạp của dự án
Khách hàng
Hoạch định và kiểm sốt
Nhĩm
Mơi trường làm việc
10
GIỚI THIỆU CHUNG
10 loại Rủi ro trong DA phần mềm tại
Tp.HCM
Yêu cầu của hệ thống liên tục thay đổi
Yêu cầu của hệ thống khơng rõ ràng
Giới hạn (scope) của yêu cầu hệ thống khơng được xác
định rõ ràng ngay từ ban đầu
Biến động về nhân sự trong quá trình thực hiện dự án
Những thành viên trong nhĩm thiếu những kỹ năng cần
thiết cho dự án
Thiếu sự kiểm sốt chặt chẽ của quản lý cấp trên
Ước lượng (estimate) ban đầu cho dự án khơng phù hợp
Khách hàng phản hồi (feedback) chậm
Dự án địi hỏi những kỹ thuật quá phức tạp
Các thành viên khơng nhiệt tình với dự án
11
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
1 - Yêu cầu của hệ thống liên tục thay đổi
Lập các prototype để lấy được sự xác nhận của khách hàng
ngay từ ban đầu
Đánh baseline cho yêu cầu khi cho những phần khách hàng
đã đồng ý.
Khi khách hàng cĩ bất kỳ tha√ đổi nào nên phân tích và
đánh giá cẩn thận trước khi đồng ý hay bác bỏ. Nếu những
thay đổi quá lớn cĩ thể ảnh hưởng đến deadline và chi phí
thì cần thơng báo cho khách hàng để hiệu chỉnh thời hạn
giao sản phẩm và chi phí phát sinh thêm
Áp dụng kỹ thuật Change Management Process
12
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
2 - Yêu cầu của hệ thống khơng rõ ràng
Lập các prototype để thu thập yêu cầu từ phía
khách hàng
Liệt kê đầy đủ các ý kiến cần nghi vấn để hỏi
khách hàng cho rõ rồi mới bắt đầu làm.
Tích cực lập những bảng câu hỏi về những vấn đề
chưa rõ để hỏi khách hàng
Dùng kinh nghiệm quá khứ và logic để làm một số
giả thuyết, sau đĩ hỏi khách hàng xem giả thuyết
nào là chính xác.
13
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
3 - Giới hạn (scope) của yêu cầu hệ thống
khơng được xác định rõ ràng ngay từ ban
đầu
Ghi rõ trong tài liệu yêu cầu của khách hàng về
những phần nào là của dự án, những phần nào là
bên ngồi dự án
14
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
4 - Biến động về nhân sự trong quá trình
thực hiện dự án
Cĩ những kế hoạch cho sự thay thế cho những
người cĩ thể rời khỏi dự án
Những thơng tin trong dự án nên được chia sẽ và
lưu trữ, khơng để 1 người nắm những kỹ thuật
mà những người khác lại khơng biết.
Đàm phán với những người quản lý cấp cao để
đảm bảo nhân sự trong dự án luơn ổn định
15
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
5 - Những thành viên trong nhĩm thiếu
những kỹ năng cần thiết cho dự án
Mời các chuyên gia training cho nhĩm trước hay
trong suốt dự án
Yêu cầu những người cĩ kinh nghiệm kèm cập
những người thiếu kinh nghiệm
Xem xét và đánh giá thường xuyên trên từng cơng
việc của mỗi thành viên
Nên tìm hiểu kỹ nguồn lực trước khi cĩ thể cho
phép tham gia dự án
16
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
6 - Thiếu sự kiểm sốt chặt chẽ của quản
lý cấp trên
Đưa các nguyện vọng của mọi người trong nhĩm
lên cấp trên nếu ngồi khả năng của người quản
lý dự án.
Thảo luận với cấp trên về: những mong đợi,
những sự hỗ trợ và độ ưu tiên của dự án trong
chiến lược phát triển của cơng ty
17
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
7 - Ước lượng (estimate) ban đầu cho dự án
khơng phù hợp
Cĩ những khoảng dự trữ trong kết quả ước lượng và phải
được xem xét của những người cĩ kinh nghiệm hay các
chuyên gia trước khi đồng ý với khách hàng
Ước lượng lại hay bổ sung thêm nguồn lực khi cần thiết
Dùng những biện pháp để tăng hiệu quả của dự án: xác
định những cơng việc nào cĩ thể chạy song song được,
những phần nào cĩ thể làm tự động.
Thương thuyết lại với khách hàng để cĩ thể kéo dài thời
gian hay tăng thêm ngân sách khi dự án khơng thể hồn
thành đúng tiến độ hay ngân sách, nên thơng báo càng sớm
càng tốt
18
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
8 - Khách hàng phản hồi (feedback) chậm
Khơng dùng những câu hỏi quá phức tạp hay làm
khách hàng tốn quá nhiều thời gian để trả lời.
Dùng những câu hỏi đơn giản (Yes/No) để khách
hàng cĩ thể trả lời nhanh chĩng
Đối với những vấn đề phức tạp cĩ thể hiện những
cuộc họp với khách hàng
Luơn duy trì mối quan hệ tốt giữa khách hàng và
dự án
19
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
9 - Dự án địi hỏi những kỹ thuật quá
phức tạp
Phân cơng cho những người giỏi trong dự án
nghiên cứu những kỹ thuật ngay từ đầu dự án
Nhờ sự giúp đỡ từ phía khách hàng
Mời chuyên gia training cho nhĩm
Những kỹ thuật phức tạp nên được tìm hiểu kỹ
trước khi áp dụng cho dự án
Trong quá trình hiện thực dự án nên cĩ kế hoạch
xem xét lại (review) thiết kế (design), code 1 cách
kỹ càng
20
BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA
10 - Các thành viên khơng nhiệt tình với dự
án
Quan tâm đến nguyện vọng và những khĩ khăn
của những thành viên trong dự án.
Cĩ thể rút khỏi dự án 1 số người muốn chống đối
dự án
21
QUI TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO
Qui trình cơ bản quản lý rủi ro gồm:
Lập kế hoạch quản lý rủi ro
Nhận diện rủi ro
Phân tích rủi ro
Kiểm sốt rủi ro
Giám sát rủi ro
22
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
Thành viên trong dự án nên xem xét các tài liệu của dự
án và nắm được nguy cơ dẫn tới rủi ro của nhà tài trợ
của cơng ty.
Các câu hỏi cần đề cập
Tại sao điều quan trọng là cĩ/khơng tính rủi ro này trong mục
tiêu Dự án?
Cái gì là rủi ro đặc thù, và các kết xuất về ngăn chặn rủi ro?
Rủi ro này cĩ thể ngăn chặn như thế nào?
Những ai là cĩ trách nhiệm về thực hiện kế hoạch ngăn chặn
rủi ro?
Khi nào thì hiện ra các mốc chính trong các tiếp cận rủi ro?
Cần những tài nguyên gì, tới đâu để ngăn chặn rủi ro?
23
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
Trong Lập Kế họach rủi ro, cần phải cĩ thêm Kế
họach dự phịng, Kế hoạch rút lui, Quỹ dự
phịng:
Kế hoạch dự phịng (đối phĩ những bất ngờ) là
những hoạt động xác định trước mà thành viên của
dự án sẽ thực hiện nếu một sự kiện rủi ro xuất hiện.
Kế hoạch rút lui được thực hiện cho những rủi ro cĩ
tác động lớn tới những yêu cầu mục tiêu của dự án.
Quỹ dự phịng (bất ngờ) hay tiền trợ cấp được giữ
bởi nhà tài trợ và cĩ thể dùng giảm nhẹ chi phí hay
rủi ro lịch biểu nếu cĩ những sự tha√ đổi về phạm vi
hay chất lượng
24
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
Một số phạm trù rủi ro khác giúp nhận biết
những rủi ro tiềm tàng:
Rủi ro thị trường: Sản phẩm mới sẽ hữu ích cho cơng
ty hay cĩ thể tiêu thụ nĩ ở các cơng ty khác? Và liệu
người tiêu dùng cĩ chấp nhận sản phẩm hay dịch vụ
đĩ khơng?
Rủi ro tài chính: Liệu cơng ty cĩ đủ điều kiện để thực
hiện dự án? Cĩ phải dự án này là cách tốt nhất để
sử dụng nguồn tài chính của cơng ty?
Rủi ro cơng nghệ: Liệu dự án cĩ khả thi về mặt kỹ
thuật? Liệu cơng nghệ này cĩ lỗi thời trước khi một
sản phẩm được sản xuất?
25
NHẬN DIỆN RỦI RO
Rủi ro thường rủi ro xuất hiện từ:
Thời gian thực hiện dự án
Thay đổi về phạm vi và yêu cầu dự án
Khĩ khăn về kỹ thuật
Vấn đề liên quan đến nhân lực
Hợp đồng giữa 2 (hoặc nhiều) bên
Trong kinh doanh
Mơi trường, luật pháp, chính trị, văn hĩa …
26
NHẬN DIỆN RỦI RO
Các kỹ thuật để nhận diện rủi ro:
Xem xét tài liệu
Động não
Kỹ thuật Delphi
Nhĩm danh nghĩa
Hỏi ý kiến chuyên gia
Sử dụng phiếu kiểm tra hoặc bảng câu hỏi
Sử dụng biểu đồ
27
NHẬN DIỆN RỦI RO
Xem xét tài liệu
Bao gồm việc xem xét các tài liệu của dự án như:
các kế hoạch, giả định, cam kết với khách hàng,
cơ chế thơng tin giữa 2 bên, mơi trường dự án,
thơng tin của các dự án khác trong quá khứ…, từ
đĩ nhận diện các yếu tố cĩ khả năng gâ√ ra rủi ro
cho dự án.
Ỉ Cách thức xác định rủi ro cơ bản, đơn giản và
thơng dụng.
28
NHẬN DIỆN RỦI RO
Động não
Là một phương pháp đặc sắc dùng
để phát triển nhiều giải đáp sáng
tạo cho một vấn đề.
Phương pháp này hoạt động bằng
cách nêu các ý tưởng tập trung
trên vấn đề, từ đĩ, rút ra rất
nhiều đáp án căn bản cho nĩ.
Kỹ thuật được sử dụng rộng rãi
nhất để nhận diện rủi ro: sự đĩng
gĩp ý kiến từ nhiều người khác
nhau, từ các chuyên gia đến các
thành viên của dự án, hoặc bất cứ
ai cĩ liên quan hoặc cĩ kinh
nghiệm về các vấn đề xảy ra
trong dự án. Từ những ý kiến này
(cĩ thể nhiều ý trùng nhau), các
rủi ro sẽ được định vị nhanh
chĩng
29
NHẬN DIỆN RỦI RO
Kỹ thuật Delphi
Tương tự kỹ thuật “Động não”
Khác biệt chỉ là các thành viên tham gia khơng biết
nhau.
Kỹ thuật này thích hợp nếu các thành viên ở xa
nhau.
Ngày nay kỹ thuật Delphi thực hiện dễ hơn trước
đây do sự trợ giúp của email và hệ thống hỗ trợ
làm việc từ xa.
Do thành viên là “vơ danh” nên kỹ thuật này hạn
chế nhược điểm của kỹ thuật “Động não” là một
vài cá nhân sẽ cĩ ảnh hưởng đến suy nghĩ của các
thành viên khác
30
NHẬN DIỆN RỦI RO
Hỏi ý kiến chuyên gia
Thường được dùng để hỏi ý kiến cá nhân của
những người cĩ nhiều kinh nghiệm từ các dự
án tương tự hoặc các dự án đã hồn thành
trong quá khứ.
Cơng cụ sử dụng thường là: bảng câu hỏi cĩ
trả lời sẵn để chọn lựa, hoặc để trống cho
người được hỏi tự ghi ý kiến hoặc trả lời.
31
NHẬN DIỆN RỦI RO
Sử dụng phiếu kiểm tra hoặc bảng câu
hỏi
Phiếu kiểm tra hoặc bảng câu hỏi thường đúc
kết kinh nghiệm từ các dự án quá khứ đặc biệt
và các dự án tương tự, trong đĩ liệt kê những
rủi ro thường hay gặp nhất.
Phiếu này giúp cho dự án nhanh chĩng xác
định rủi ro cĩ thể xảy đến cho dự án.
32
NHẬN DIỆN RỦI RO
Sử dụng biểu đồ
Sử dụng nhiều dạng biểu đồ khác nhau để phân tích và
xác định rủi ro, chẳng hạn biểu đồ xương cá (cịn gọi là
biểu đồ nhân quả) được sử dụng để chỉ sự liên quan và
ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro khác nhau, từ đĩ xác
định rủi ro cĩ thể ảnh hưởng đến dự án.
Biểu đồ quy trình cho thấy sự nối tiếp trong chuỗi các
sự kiện, từ đĩ xác định các yếu tố cĩ thể gây rủi ro cho
dự án.
33
PHÂN TÍCH RỦI RO
Phân tích & phân loại rủi ro
Trong 1 dự án, rủi ro xảy ra rất nhiều Ỉ giải
quyết hết tất cả các rủi ro là khơng cần thiết
Ỉ sẽ làm phá sản ngân sách của dự án
Áp dụng nguyên tắc 20/80 để xác định và giải
quyết những rủi ro quan trọng, những nguyên
nhân gốc cĩ ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành
cơng của dự án, trong chừng mực cân nhắc
cẩn thận ngân sách dự án cũng như một số
yếu tố đặc biệt khác.
34
PHÂN TÍCH RỦI RO
Các kỹ thuật phân tích rủi ro:
Phân tích khả năng xuất hiện của rủi ro
Phân tích mức tác động của rủi ro
Phân tích thời điểm xuất hiện rủi ro
Ước lượng và phân hạng các rủi ro
35
PHÂN TÍCH RỦI RO
Phân tích khả năng xuất hiện của rủi ro
Cĩ 4 mức để đo lường khả năng xuất hiện của rủi ro,
mỗi mức độ được gán với một giá trị số (tùy dự án)
để cĩ thể ước lượng sự quan trọng của nĩ
Thường xuyên: Khả năng xuất hiện rủi ro rất
cao, xuất hiện trong hầu hết dự án
Hay xảy ra: Khả năng xuất hiện rủi ro cao, xuất
hiện trong nhiều dự án
Đơi khi: Khả năng xuất hiện rủi ro trung bình,
chỉ xuất hiện ở một số ít dự án
Hiếm khi: Khả năng xuất hiện thấp, chỉ xuất
hiện trong những điều kiện nhất định.
36
PHÂN TÍCH RỦI RO
Phân tích mức tác động của rủi ro
Cĩ 4 mức để đo lường mức tác động của rủi ro, mỗi
mức độ được gán với một giá trị số (tùy dự án) để
cĩ thể ước lượng sự tác động của nĩ
Trầm trọng: Cĩ khả năng rất cao làm dự án
thất bại
Quan trọng: Gây khĩ khăn lớn và làm dự án
khơng đạt được các mục tiêu
Vừa phải: Gây khĩ khăn cho dự án, ảnh hưởng
việc đạt các mục tiêu của dự án
Khơng đáng kể: Gây khĩ khăn khơng đáng kể.
37
PHÂN TÍCH RỦI RO
Phân tích thời điểm xuất hiện rủi ro
Cĩ 4 mức để ước lượng thời điểm rủi ro xuất hiện,
mỗi mức được gán với một giá trị số (tùy dự án) để
cĩ thể ước lượng sự tác động của nĩ.
Ngay lập tức: Rủi ro xuất hiện gần như tức
khắc
Rất gần: Rủi ro sẽ xuất hiện trong thời điểm rất
gần thời điểm phân tích
Sắp xảy ra: Rủi ro sẽ xuất hiện trong tương lai
gần
Rất lâu: Rủi ro sẽ xuất hiện trong tương lai xa
hoặc chưa định được
38
PHÂN TÍCH RỦI RO
Ước lượng và phân hạng các rủi ro
Rủi ro sau đĩ được tính giá trị để ước lượng bằng
cơng thức.
Risk Exposure = Risk Impact * Risk Probability * Time Frame
Rủi ro được phân hạng từ cao đến thấp dựa theo
các giá trị Risk Exposure tính tốn được.
Tùy theo tổ chức và đặc thù từng dự án, trưởng dự
án (hoặc người được phân cơng) sẽ xác định những
rủi ro nào cần đưa vào kiểm sốt, với các mức ưu
tiên khác nhau
39
KIỂM SỐT RỦI RO
Kiểm sốt rủi ro bắt đầu với việc chọn lựa
chiến lược và phương pháp đối phĩ rủi ro.
Các chiến lược phổ biến:
Tránh né
Chuyển giao
Giảm nhẹ
Chấp nhận
40
KIỂM SỐT RỦI RO
Tránh né
Dùng “đường đi khác” để né tránh rủi
ro, đường đi mới cĩ thể khơng cĩ rủi
ro, cĩ rủi ro nhẹ hơn, hoặc chi phí đối
phĩ rủi ro thấp hơn
Ví dụ:
Thay đổi phương pháp, cơng cụ thực
hiện, thay đổi con người
Thương lượng với khách hàng (hoặc nội
bộ) để tha√ đổi mục tiêu
41
KIỂM SỐT RỦI RO
Chuyển giao
Giảm thiểu rủi ro bằng cách chia sẻ tác hại
khi chúng xảy ra.
Ví dụ:
Đề nghị với khách hàng chấp nhận và
chia sẻ rủi ro (tăng thời gian, chi phí…)
Báo cáo ban lãnh đạo để chấp nhận tác
động và chi phí đối phĩ rủi ro
Mua bảo hiểm để chia sẻ chi phí khi rủi
ro xảy ra
42
KIỂM SỐT RỦI RO
Giảm nhẹ
Thực thi các biện pháp để giảm thiểu khả
năng xảy ra rủi ro hoặc giảm thiểu tác động
và chi phí khắc phục rủi ro nếu nĩ xảy ra.
Ví dụ:
Cảnh báo và triệt tiêu các yếu tố làm
cho rủi ro xuất hiện
Điều chỉnh các yếu tố cĩ liên quan theo
dây chuyền để rủi ro xảy ra sẽ ít cĩ tác
động
43
KIỂM SỐT RỦI RO
Chấp nhận
Chấp nhận “sống chung” với rủi ro trong
trường hợp chi phí loại bỏ, phịng tránh,
làm nhẹ rủi ro quá lớn (lớn hơn chi phí khắc
phục tác hại), hoặc tác hại của rủi ro nếu
xảy ra là nhỏ hay cực kỳ thấp.
Kế hoạch đối phĩ cĩ thể là:
Thu thập hoặc mua thơng tin để cĩ kế
hoạch kiểm sốt tốt hơn
Lập kế hoạch khắc phục tác hại khi rủi
ro xảy ra
44
GIÁM SÁT & ĐIỀU CHỈNH RỦI RO
Bao gồm hoạt động giám sát để bảo đảm
các chiến lược đối phĩ rủi ro được lên kế
hoạch và thực thi chặt chẽ
Mục đích việc giám sát nhằm điều chỉnh
các chiến lược hoặc kế hoạch đối phĩ nếu
chúng tỏ ra khơng hiệu quả, khơng khả thi,
ngốn quá nhiều ngân sách, hoặc để đáp
ứng với rủi ro mới xuất hiện, hoặc sự biến
tướng của rủi ro đã được nhận diện trước
đĩ.
45
GIÁM SÁT & ĐIỀU CHỈNH RỦI RO
Kết quả giám sát cĩ thể được báo cáo định kỳ
đến tất cả những người cĩ liên quan, đến quản lý
cấp cao, hoặc đến khách hàng nếu cần thiết.
Do các yếu tố liên quan đến dự án thay đổi liên
tục Ỉ chu trình quản lý rủi ro khơng đi theo
đường thẳng mà được lặp lại và điều chỉnh liên
tục giữa các chặng.
Các rủi ro liên tục được điều chỉnh hoặc nhận
diện mới, do đĩ các chiến lược và kế hoạch đối
phĩ cũng luơn được thay đổi để bảo đảm chúng
khả thi và cĩ hiệu quả.
46
CÁC ĐIỂM CHÍNH
Tập trung vào việc phịng ngừa hơn là chữa trị
Đánh giá rủi ro theo thời kỳ trong suốt vịng đời
của dự án
Kết hợp chặt chẽ một qui trình liên tục về xác
định rủi ro, phân tích, kiểm sốt và giám sát điều
chỉnh.
Nhận biết giá trị của quyền hạn, khơng đi quá
giới hạn và kết thúc khơng chính xác.
Mức hợp lý của quản lý rủi ro chuẩn sẽ khơng tốn
những nỗ lực vơ lý.
47
Q & A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản lý rủi ro.pdf