Quan điểm phát triển nông nghiệp bền vững: Thực trạng và giải pháp ở Việt Nam
Đặt vấn đề
-Do áp lực kinh tế và thị trường, nên nông dân sản xuất tự phát, môi trường sinh thái bị hủy hoại làm cho sản xuất kém hiệu quả.
-Cần thiết phải nghiên cứu sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững.
1.Khái niệm
-Mặc dù có nhiếu khái niệm khác nhau nhưng tất cả đều đồng ý trên 3 đặc tính cơ bản của nông nghiệp bền vững:
Duy trì chất lượng môi trường, Khả năng kinh tế, Tính chấp nhận của xã hội.
-Ở Việt Nam có thể hiểu phát triển nông nghiệp bền vững theo 3 phương diện
Về kinh tế: nông nghiệp phải đạt hiệu quả cao
Về xã hội: phải đảm bảo tính công bằng –giảm bớt khoảng cách phân hoá về thu nhập
Môi trường ít bị suy giảm hoặc suy giảm ở mức kiểm soát và tái tạo được.
20 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 5056 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quan điểm phát triển nông nghiệp bền vững: Thực trạng và giải pháp ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO Người hướng dẫn chuyên đề: PGS.TS. Phạm Văn Hiền TS. Nguyễn Văn Sánh QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ở VIỆT NAM Chuyên đề 1 Nghiên cứu sinh: Nguyễn Văn Khang Đặt vấn đề Do áp lực kinh tế và thị trường, nên nông dân sản xuất tự phát, môi trường sinh thái bị hủy hoại làm cho sản xuất kém hiệu quả. Cần thiết phải nghiên cứu sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững. Khái niệm Mặc dù có nhiếu khái niệm khác nhau nhưng tất cả đều đồng ý trên 3 đặc tính cơ bản của nông nghiệp bền vững: Duy trì chất lượng môi trường, Khả năng kinh tế, Tính chấp nhận của xã hội. Ở Việt Nam có thể hiểu phát triển nông nghiệp bền vững theo 3 phương diện Về kinh tế: nông nghiệp phải đạt hiệu quả cao Về xã hội: phải đảm bảo tính công bằng –giảm bớt khoảng cách phân hoá về thu nhập Môi trường ít bị suy giảm hoặc suy giảm ở mức kiểm soát và tái tạo được. Quan điểm phát triển nông nghiệp bền vững Cải thiện hiệu quả phân phối và sử dụng nguồn tài nguyên Phương cách hiệu quả để tối ưu hoá việc sử dụng các nguồn lực xã hội Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên: Biểu đồ đánh giá tính bền vững của hệ thống lúa-cá và độc canh lúa tại Cờ Đỏ Biểu đồ đánh giá tính bền vững của hệ thống lúa-cá và độc canh lúa tại Cái Bè Hiệu quả kinh tế Dựa vào 3 chỉ tiêu khả năng Năng suất, Ổn định năng suất, Lợi nhuận. Hiệu quả xã hội Dựa vào 4 khả năng Cung cấp đầu vào, Tính công bằng, An toàn lương thực, Nguy cơ và rủi ro. Hiệu quả môi trường: Đánh giá dựa vào 5 chỉ tiêu: mô hình sử dụng đất, mô hình cây trồng, mô hình quản lý màu mỡ đất, quản lý dịch hại độ màu mỡ đất Bảo đảm an ninh lương thực. Giảm thiểu rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tăng thu nhập và tạo việc làm ổn định. Tăng năng lực sản xuất. Không tác động xấu đến môi trường. Mục tiêu Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững Kinh tế- xã hội: Kinh tế: vốn đầu tư, đất đai, lao động Xã hội: khoa học công nghệ, phong tục tập quán…ảnh hưởng đến chất lượng lao động. Kỹ thuật Thuỷ lợi hoá Cơ giới hoá Hoá học hoá Sinh học hoá Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững Sinh thái môi trường Thâm canh, tăng vụ là nguy cơ suy thoái tài nguyên đất, nước Công nghiệp hoá, đô thị hoá cùng với tập quán sinh sống của người dân làm cho môi trường ngày càng xấu đi. Cơ chế, chính sách nhà nước: Thể chế chính trị, Chính sách (đất đai, giá cả) An ninh lương thực, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Dịch bệnh (thú y, bảo vệ thực vật) Quản lý nguồn tài nguyên Thực trạng và giải pháp Mặc dù đã có bước tiến đáng kể; tuy nhiên, nông nghiệp VN còn phân tán, sức cạnh tranh kém, vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường sinh thái nhiều nơi bị suy thoái là mối quan ngại lớn. Giải pháp: Đa dạng hóa nông nghiệp, Phát triển đồng bộ hệ thống thị trường Quản lý các nguồn lực tự nhiên để phát triển toàn diện Ở Việt nam Ở Đồng bằng sông cửu long ĐBSCL là vùng trọng điểm nông nghiệp của cả nước, có tốc độ tăng trưởng nhanh(bình quân 5%/năm), đóng góp GDP cả nước lên tới 22- 25%. Tuy nhiên, nông nghiệp ĐBSCL cũng đặt ra nhiều thách thức như: dịch bệnh, ô nhiểm môi trường, nông dân thu nhập thấp, thiếu việc làm. Giải pháp: Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu theo hướng tập trung sản phẩm có lợi thế cạnh tranh gắn với thị trường tiêu thụ, đổi mới chính sách như đất đai, vốn, công nghệ, an ninh lương thực; đầu tư hạ tầng nhất là thủy lợi, giao thông. Ở Tiền giang Nhiều năm qua nông nghiệp Tiền Giang luôn giữ mức tăng trưởng ổn định từ 4-6%/năm, hình thành và phát triển các vùng nông sản có lợi thế như: Lúa, trái cây, chăn nuôi, thủy sản. Tuy nhiên, sản xuất vẫn còn manh mún, chưa bền vững, hiệu quả trên đơn vị diện tích còn thấp, chất lượng nông sản không đồng đều, nhiều nơi bị ô nhiểm môi trường, sinh thái bị xáo trộn, đời sống một bộ phận dân cư gặp khó khăn. Giải pháp: Điều chỉnh quy hoạch NN, phát triển vùng nguyên liệu những cây trồng vật nuôi có lợi thế gắn với thị trường tiêu thụ, tổ chức lại HTX nhằm khai thác có hiệu quả và bảo vệ tốt nguồn tài nguyên. Cải tiến công tác khuyến nông, thủ tục hành chánh và thực hiện đồng bộ cơ chế, chính sách hổ trợ rủi ro. Kết luận Phát triển nông nghiệp bền vững phải trên cơ sở sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, sản xuất phải đảm bảo hiệu qủa kinh tế, xã hội, môi trường Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ góp phần bảo đảm an ninh lương thực, tăng thu nhập - xoá đói giảm nghèo - tạo việc làm ổn định, tăng năng lực sản xuất, giảm thiểu rủi ro và không tác động xấu đến môi trường. Giải pháp chung cho phát triển nông nghiệp Việt nam cần tập trung 3 vấn đề chính: Qui hoạch phát triển trên cơ sở thị trường, đa dạng hoá và chuyên môn hóa sản xuất để tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm ở nông thôn. Quản lý tài nguyên thiên nhiên Đổi mới cơ chế chính sách: đất đai, vốn, KHCN Chuyển dịch nhanh lao động trong nông nghiệp đồng thời với công nghiệp hoá và dịch vụ ở nông thôn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quan điểm phát triển nông nghiệp bền vững- Thực trạng và giải pháp ở việt nam.ppt