NỘI DUNG
1. Khái quát về Public Relation (PR)
2. Khái quát về Marketing - Mix
3.PR đóng vai trò gì trong Marketing-Mix ?
4.PR hữu dụng trong những tình huống nào ?
95 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2074 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Public relation trong marketing - Mix, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a ở xa cơ quan
5. Hôm đó, anh ta đi làm trễ
6. Tối hôm trước, anh không xem phim
7. Sếp không hài lòng vì nhân viên đi làm trễ
8. Tình huống này diễn ra vào tháng giêng
9. Tuấn làm việc ở xưởng B
10.Tuấn vào xưởng lúc 6 giờ
Th.S. DINH TIEN MINH 8
Bây giờ, hãy viết lại câu chuyện cho hoàn
chỉnh để người đọc không cảm thấy nghi
ngờ, khó hiểu ở một vài điểm nào đó.
5Th.S. DINH TIEN MINH 9
Nhiệt tình
¾ Bạn khơng thể thuyết phục được người khác nếu trình
bày vấn đề một cách miễn cưỡng, thiếu sự nhiệt tình, như
thể đang phải "trả bài''.
¾ Hãy đặt hết niềm tin vào sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn
đang chào bán và truyền niềm tin đĩ đến khách hàng bằng
nhiệt tình của chính mình.
¾ Lưu ý rằng nhiệt tình khơng cĩ nghĩa là phải nĩi nhanh
hay nĩi lớn, mà điều quan trọng là phải trình bày vấn đề
một cách sinh động và cĩ tính thuyết phục cao.
Kỹ năng 2: Nói chuyện thuyết trình
Th.S. DINH TIEN MINH 10
Đơn giản
¾ Đừng dùng những từ quá kêu hay mang tính thuật ngữ
chuyên mơn sâu trong khi trình bày. Nếu khách hàng
khơng hiểu điều bạn nĩi, họ sẽ chẳng lưu lại ấn tượng gì
những sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang chào bán.
Trường hợp tệ hơn, họ cĩ thể chán nản bực dọc.
¾ Hãy trình bày vấn đề một cách đơn giản, rõ ràng, chính
xác và dễ hiểu. Nên sử dụng những ngơn ngữ mà bạn
thường dùng và tỏ ra tự nhiên như "bạn đang là chính
mình''.
6Th.S. DINH TIEN MINH 11
Thường xuyên kiểm tra phản ứng của người
nghe
¾Một buổi thuyết trình nếu cĩ hiệu quả và thành cơng,
thường thì phải cĩ sự tương tác qua lại giữa người nĩi và
người nghe.
¾ Trong khi trình bày, bạn nên thường xuyên hỏi lại người
nghe xem họ đã hiểu rõ chưa và cĩ vấn đề gì cần thắc mắc,
trao đổi thêm hay khơng.
Th.S. DINH TIEN MINH 12
Giao tiếp bằng mắt
¾Một buổi thuyết trình là một cuộc hội thoại với nhiều
người và tất cả mọi người cần phải được đĩn nhận sự quan
tâm như nhau.
¾ Khơng nên chỉ nhìn vào một người nào đĩ mà bạn nghĩ
rằng là nhân vật quan trọng. Cũng khơng nhất thiết phải
bận tâm đến chuyện ai là nhân vật chủ chốt hoặc ai là
người cĩ tầm ảnh hưởng đến việc ra quyết định mua sản
phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
7Th.S. DINH TIEN MINH 13
Đặt mình vào vị trí của người nghe
¾ Để bài thuyết trình thêm phần thú vị và đem đến cho
người nghe nhiều thơng tin cần thiết, ngồi nội dung, bạn
cần để ý đến thời lượng của buổi thuyết trình.
¾ Hãy đặt mình vào vị trí của người nghe để xác định
mình cần nĩi điều gì. Nên nhớ rằng, lúc đầu khách hàng
khơng quan tâm đến bạn hay sản phẩm và dịch vụ mà bạn
đang chào bán. Để thu hút sự quan tâm của họ, bạn cần
phải làm cho họ thấy được lợi ích khi sử dụng sản phẩm
hoặc dịch vụ của bạn.
Th.S. DINH TIEN MINH 14
Chuẩn bị kỹ
¾ Nội dung của bài thuyết trình cần được chuẩn bị kỹ và
bạn cần phải thực hành nhiều lần trước khi tiếp xúc với
khách hàng. Điều này giúp bạn rèn luyện kỹ năng trình bày
và cĩ thêm sự tự tin.
¾ Bạn cũng nên chú ý đến yếu tố thời gian. Nếu trong bài
thuyết trinh, bạn cĩ sử dụng các đồ thị, bảng biểu thì phải
bảo đảm tính hợp lý và nhất quán của chúng.
¾ Hãy dự trù trước những câu hỏi mà khách hàng cĩ thể
đặt ra và chuẩn bị câu trả lời.
8Th.S. DINH TIEN MINH 15
Chú ý đến trang phục
¾ Ngày nay, trang phục cơng sở rất đa dạng tùy theo tính
chất của cơng việc. Điều này cũng ít nhiều gây khĩ khăn
cho bạn trong việc lựa chọn trang phục khi làm buổi thuyết
trình chào bán hàng.
¾ Nguyên tắc cơ bản là bạn khơng được ăn mặc kém trang
trọng hơn khách hàng. Trong trường hợp khơng hiểu biết
rõ về trang phục làm việc của khách hàng, tốt nhất bạn nên
chọn trang phục truyền thống dành cho doanh nhân.
Th.S. DINH TIEN MINH 16
Kết thúc lịch sự
¾ Khi thực hiện xong buổi thuyết trình, dù rằng
buổi thuyết trình đĩ thành cơng hay khơng thì
cũng phải cảm ơn khách hàng trước khi ra về và
hứa hẹn sẽ tiếp tục liên lạc lại với họ.
Theo báo Người Lao Động
9Th.S. DINH TIEN MINH 17
Kỹ năng 3: Tương tác điều khiển
đội nhóm
Teamwork
Social Studies Activity
This activity will give students the
opportunity to consider what is involved in
cooperative efforts and why real
teamwork can be very effective. As a
result, they may be able to offer
suggestions for improving cooperation in
their own classroom.
Th.S. DINH TIEN MINH 18
Team building means so many different
things to people. It can mean building
relationships, entertainment programs,
learning people skills, leadership skills,
leadership development, accelerating
change, merging cultures, kicking off
new project teams, incorporating
different methods or cultures, or literally
building teams.
10
Th.S. DINH TIEN MINH 19
Truyền thông/ giao tiếp là quá trình
thông qua đó con người bày tỏ quan
điểm hoặc diễn tả cảm xúc của mình.
Truyền thông/ giao tiếp là việc chuyển
tiếp thông tin/ thông điệp từ một cá
thể/ tổ chức này đến một cá thể/ tổ
chức khác nhằm mục đích cho đôi bên
hiểu nhau.
1. Định nghĩa
Th.S. DINH TIEN MINH 20
2. Thu thập, chuyển tiếp, xử lý,
lưu trữ thông tin
Ý nghĩỈMã hoá
Người phát
Thông điệp
kênh
Tiếp nhậnỈ giải mã
Người nhận
Phản hồi
Nhiễu
Hình 1: Sơ đồ quá trình truyền thông giữa các cá nhân
Nguồn: Nghệ thuật giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh
PTS Thái Trí Dũng – NXB Thống kê - 1997
11
Th.S. DINH TIEN MINH 21
Hình 2: Sơ đồ quá trình truyền thông trong tổ chức
Mạng hình sao Mạng vòng tròn
Mạng đan chéoMạng phân nhóm
Mạng dây chuyền
Th.S. DINH TIEN MINH 22
Hoàn thiện quá trình truyền thông cần trả
lời các câu hỏi sau đây:
Cái gì (What) ?
Tại sao (Why) ?
Với ai (Who) ?
Bao giờ (When) ?
Tại đâu (Where) ?
Bằng cách nào, như thế nào (How) ?
12
Th.S. DINH TIEN MINH 23
6C TRONG THƠNG ĐIỆP PR
Credibility - Uy tín của nguồn phát thơng điệp
Một thơng cáo khuyên dùng của trung tâm bác sĩ nha
khoa chắc chắn sẽ cĩ ích cho các sản phẩm chăm sĩc răng
miệng. Đĩ là hình ảnh mà Colgate cố xây dựng nhằm
thuyết phục những người mua thơng qua sự thử nghiệm
của bác sĩ chuyên khoa.
Th.S. DINH TIEN MINH 24
6C TRONG THƠNG ĐIỆP PR
Context - Phạm vi phân phối thơng điệp
Cần thiết phải lựa chọn phương tiện truyền thơng thích
hợp trong đĩ bao gồm cả việc xác định phạm vi mà
phương tiện được truyền tải phải phù hợp với sản phẩm
(Tạp chí Nhà Đẹp).
Đảm bảo mục đích mà hoạt động PR theo đuổi được
truyền tải một cách chính xác, ví dụ nỗ lực xây dựng
thương hiệu thơng qua việc duy trì đội bĩng của Cơng ty
gạch Đồng Tâm.
13
Th.S. DINH TIEN MINH 25
6C TRONG THƠNG ĐIỆP PR
Content - Nội dung thơng điệp cần đơn giản, dễ
hiểu và cĩ ý nghĩa đối với người nhận
Mead Johnson cho rằng, tình thương của người mẹ đối
với con bằng sữa Enfa A+ giúp trẻ thơng minh và mang
đến niềm vui cho người mẹ “A+ cho bé và @ cho mẹ”.
Tuy nhiên, hình ảnh A+ hơi khĩ hiểu, vì nếu hiểu là điểm
thì Việt Nam sử dụng thang điểm 10 chứ khơng dùng điểm
A+; nếu hiểu theo nghĩa khoa học thì A+ mang thêm
DHA+ARA.
Việc này phức tạp đến mức Mead Johnson phải sử dụng
thơng điệp PR trên báo thơng qua các bài phỏng vấn Tổng
giám đốc Tradewind Asia - Trưởng đại diện chịu trách
nhiệm tiếp thị của Mead Johnson Nutritionals tại Việt Nam
về các chất bổ sung DHA và ARA.
Th.S. DINH TIEN MINH 26
6C TRONG THƠNG ĐIỆP PR
Clarity - Thơng điệp phải rõ ràng
Thơng điệp rõ ràng nhằm tránh những hiểu nhầm khơng
đáng cĩ. Hình ảnh trong thơng điệp được thể hiện rõ ràng
thì cơng việc định vị sẽ được thực hiện tốt. Điều đặc biệt là
thơng điệp trong hoạt động PR mang tính chân thực cao
hơn trong các quảng cáo, do đĩ nĩ dễ lơi cuốn các đối
tượng và dễ gây dựng các giá trị và niềm tin về thương
hiệu hơn quảng cáo.
14
Th.S. DINH TIEN MINH 27
6C TRONG THƠNG ĐIỆP PR
Channel - Lựa chọn kênh quảng bá nào
Như đã được đề cập trong quá trình chọn lựa kênh quảng
bá, chủ thể của hoạt động PR phải biết đối tượng tiếp nhận
thơng điệp nào sẽ sử dụng kênh PR nào. Sự phù hợp giữa
đối tượng và kênh truyền là một yếu tố quan trọng thúc
đẩy thơng điệp được truyền tải tốt hơn.
Cơng ty Kinh Đơ mong muốn tiếp cận đa số những
người yêu thích bĩng đá thơng qua việc tài trợ cho Giải vơ
địch bĩng đá quốc gia V.League 2004. Tuy nhiên, đặc tính
của các đối tượng xem bĩng đá và hiện diện trên các sân
bĩng lại khơng phải là đối tượng sẽ cĩ quyết định mua đối
với các sản phẩm bánh ngọt.
Th.S. DINH TIEN MINH 28
6C TRONG THƠNG ĐIỆP PR
Capability - Khả năng tiếp nhận và hiểu thơng
điệp của người nhận
Thơng điệp “A+ cho bé và @ cho mẹ” của Mead Johnson
khá khĩ hiểu đối với những người mẹ. Các đặc tính về kỹ
thuật nên được chuyển tải thơng qua những gì đơn giản mà
dễ hiểu.
TS. Nguyễn Quốc Thịnh và CN. Nguyễn Thành Trung
(Thương hiệu với nhà quản lý)
15
Th.S. DINH TIEN MINH 29
3. Các rào cản trong quá trình
truyền thông
a) Rào cản Văn hoá
b) Rào cản Thể chất/ Vật lý
c) Rào cản Tâm lý/ Nhận thức
d) Rào cản Ngôn ngữ/ Kỹ năng nghe
Th.S. DINH TIEN MINH 30
4. Giao thiệp với truyền thông
4.1 Soạn thảo một danh sách các đơn vị
truyền thông.
16
Th.S. DINH TIEN MINH 31
Một khi đã có danh sách, cần thực hiện các
công việc sau:
Gọi điện thoại cho phòng thông tin để có
được tên, chức danh, điện thoại, fax của
người mà bạn cần liên lạc.
Tìm kiếm những nhà báo chuyên viết về
lĩnh vực của tổ chức bạn.
Tự giới thiệu về bạn. Tìm thời gian thích
hợp để gởi thông tin. Tìm hiểu xem họ
thích gởi thông tin qua phương tiện nào ?
Th.S. DINH TIEN MINH 32
4.2 Các hình thức giao thiệp với giới truyền
thông
Điện thoại
Thông cáo báo chí
Phỏng vấn
Họp báo
17
Th.S. DINH TIEN MINH 33
4.3 Xây dựng mối quan hệ với một nhà báo
Hãy chắc rằng bạn đọc tạp chí, hay lắng
nghe/ xem chương trình mà người phóng
viên bạn liên lạc có tham gia viết bài.
Lần đầu tiên gọi đến, hãy giới thiệu bản
thân và nên hỏi xem lúc đó có thuận tiện
để nói chuyện hay không ?
Một khi bạn có dịp trình bày, hãy hỏi họ
về lịch trình làm việc.
Th.S. DINH TIEN MINH 34
Tìm hiểu xem họ quan tâm đến những
tin tức gì ?
Hãy ghi chú những yêu cầu và mong
muốn của phóng viên mỗi khi hai bên có
dịp trò chuyện.
Khi gặp lại phóng viên, bạn có thể nhắc
lại nội dung lần gặp trước. Điều đó có
thể giúp xây dựng mối quan hệ tốt đẹp.
18
Th.S. DINH TIEN MINH 35
Mời họ đến tham dự các sự kiện của tổ
chức bạn.
Luôn cố gắng xây dựng mối quan hệ tốt
đẹp.
Đừng nghĩ rằng tất cả các yêu cầu của
bạn đều có thể được đăng trên ấn phẩm.
Th.S. DINH TIEN MINH 36
4.4 Những yếu tố cần lưu ý trong việc thu
hút các phóng viên
Gởi bài ồ ạt
Thời gian đáp ứng
Ngăn nắp, trật tự
1QUI TRÌNH VIẾT
HIỆU QUẢ
(Writing for the
media)
Th.S DINH TIEN MINH 2
QUESTIONS
1. What is the news releases ?
2. Have you ever read a news releases ?
3. How do you read the newspaper ?
2Th.S DINH TIEN MINH 3
WHAT IS NEWS ?
There is no clear or consistent definition of
news. What is news to one newspaper is often
of no interest to another. News value differs
between press, radio and television. The style
of news even varies between morning, and
afternoon newspaper.
Th.S DINH TIEN MINH 4
WHAT IS NEWS ?
Journalism Ỉ Du jour = “Of the day”
News is about Now
News = f(t)
News is something new, up to minute, unusual,
sensational or something which will affect many
people and therefore in the public interest.
3Th.S DINH TIEN MINH 5
KEEPING IT SIMPLE
Your message has to be able to be understood by the
person.
Use short sentences. Use short paragraphs. Use
vigorous English. Not forgetting to strive for
smoothness. Be positive, not negative.
Th.S DINH TIEN MINH 6
KEEPING IT SIMPLE
“Fog Index” = word-length and sentence length test.
Measuring “readability or simplicity”
Step one: Take a sample of around 100 words from
the writing to be tested (complete sentences). Count
the exact number of words.
Step two: Devide the number of words by the
number of sentences to get the average sentence
length.
4Th.S DINH TIEN MINH 7
KEEPING IT SIMPLE
Step three: Count the number of word of three or
more syllables (excepting long words made up of two
simple words)
Step four: Add the average sentence length and the
number of long words together.
Step five: Multiply the result by 0.4 to get your Fog
Index.
Th.S DINH TIEN MINH 8
KEEPING IT SIMPLE
Fog Index = 10 Ỉ popular
Fog Index > 12 Ỉ Highly educated audience
Fog Index > 15 Ỉ No audience.
5Th.S DINH TIEN MINH 9
5W1H
Golden rule Ỉ Guideline for all writing for the media.
I keep six honest serving-men
(They taught me all I knew);
Their names are What and Why and When
And How and Where and Who
Th.S DINH TIEN MINH 10
5W1H
WHAT happened
WHERE it took place
WHY it occurred
HOW
WHEN
And to WHOM
6Th.S DINH TIEN MINH 11
ANGLES
This is a term denoting the approach you take on
certain facts or information and the way you arrange
them.
Ex: Imagine a car overturned at a certain intersection
in your city and a person was killed.
Th.S DINH TIEN MINH 12
ANGLES
“A man or woman was killed yesterday when his or her
car overturned at the corner of X and Y streets”.
“A man killed at the corner of X and Y streets yesterday
was the 11th victim of this section of road in the past
year, raising concern that the intersection is the death
corner because of poor sign-posting and inadequate
visibility.
7Th.S DINH TIEN MINH 13
ANGLES
PR professionals specialise in finding “angles” to get
publicity in the major mass media.
Ex: If the company is launching a new product,
straightforward product information is unlikely to
make the new pages. But creative PR staff may find an
angle that a certain client company has gained 30%
increase in efficiency by using the product.
Th.S DINH TIEN MINH 14
EXTROVERTED WRITING
PUTTING YOURSELF IN THEIR SHOES
Writing for the media must be extroverted, not
introverted Ỉ Imagine someone you know
unassociated with the subject reading in front of you.
Never writing in relation to your own needs, attitude
and intellectual capacity.
PR is about the Public.
8Th.S DINH TIEN MINH 15
EXTROVERTED WRITING
Write simply. Use common words. Avoid jargon,
technical terms. Write for the reader and look
for angles that will interest the average readers
or listeners.
Th.S DINH TIEN MINH 16
TIME IS THE ESSENCE
Timing = The need to meet deadlines, and the special
considerations in timing your message.
Television
Radio
Newspaper (morning, afternoon, weekly, bi-weekly)
The earlier The better
9Th.S DINH TIEN MINH 17
MEDIA STYLE
Criticise or Criticize
Program or Programme
Honor or Honour
Mr. with male surnames and Mrs. or Ms. with
female
10 or ten
ỈMedia style book
Th.S DINH TIEN MINH 18
THE INTRO or LEAD
The launching pad of a news release for the media is
the introduction, referred to as the “INTRO” or the
“LEAD”
Three principles of a lead:
No more than 25 words
News comes first (who, what, when, where)
Active voice, not passive
10
Th.S DINH TIEN MINH 19
THE INTRO or LEAD
Vài lưu ý :
Biên tập báo chỉ dành vài giây để nắm bắt thông tin
và quyết định xem nội dung này có được dùng không.
Viết cộ động ngay từ đầu, ít nhất đoạn mở đầu cũng
được đăng tin.
Thông thường tin bị cắt xén từ dưới lên.
Th.S DINH TIEN MINH 20
THE INTRO or LEAD
Built for just 10,000 USD, a mini-jet aeroplane will be
given its maiden flight over Smithtown air base next
Sunday by a 21-year-old apprentice engineer who
constructed it in his backyard.
Pls. reform the news !!!
11
Th.S DINH TIEN MINH 21
THE INTRO or LEAD
A 21-year-old apprentice engineer will test fly a
home-made mini-jet aeroplane at Smithtown on
Sunday.
The jet, which was built in the backyard for just
10,000 USD, will be tested over Smithtown air base
by its designer, (name)
Th.S DINH TIEN MINH 22
THE INTRO or LEAD
The “Intro” or “Lead” should be the main point. It
should be short, and to the point. Its aim should be to
grab the reader and make him or her say “I have to
read this”. Ỉ AIDA (Attention, Interest, Desire,
Action)
12
Th.S DINH TIEN MINH 23
ABBREVIATIONS
Use all titles and terms in full on first usage,
subsequent references can be abbreviated.
Ex: DOS, LAN. RAM, ROM, TCP/IP …
Th.S DINH TIEN MINH 24
FORMAT FOR MEDIA
RELEASES
All meterial should be typed or word processed.
Wide margins should be provided both left and right.
One side of the paper only – Never double-sided
Clearly dated and recorded a name and telephone
Firmly staple the document together…
13
Th.S DINH TIEN MINH 25
FORMAT FOR MEDIA
RELEASES
Tiêu đề: Sử dụng ngay giấy có tiêu đề công ty.
Kiểu chữ: 12, VNI-times, VNI-Arial, hạn chế chữ in.
Đầu đề bài báo: Giản dị, dễ hiểu.
Cách viết: Viết như một văn bản bình thường.
Các ký hiệu: Hạn chế
Th.S DINH TIEN MINH 26
7C’s IN PR WRITING
Complete (trọn vẹn)
Concise (súc tích): short term, no repetition
Concrete (cụ thể): number
Clear (rõ ràng): unity, coherence
Careful (thận trọng): easy understanding
Correct (chính xác): statistics
Courteous (lịch sự): culture, honesty
110/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 1
CHƯƠNG 5
GIỚI THIỆU CÁC HOẠT Ù Ä Ù Ï
ĐỘNG PRÄ
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 2
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG PRÄ Á Ï Ä
1. Quan hệ báo đài
2. Tham quan cơ sở
3. Hoạt động xã hội
4. Tổ chức sự kiện
5. Tài trợ
6. Tài liệu
7. Giải quyết khủng hoảng
210/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 3
CHỌN HOẠT ĐỘNG NÀO ?Ï Ï Ä Ø
¾ Đối tượng nhắm đến ?
¾ Mối quan tâm đối tượng nhắm đến ?
¾ Định vị nhãn hiệu (cá tính)
¾ Đối thủ cạnh tranh
¾ Ngân sách
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 4
MỘT SỐ DẪN CHỨNGÄ Á Ã Ù
9 Milo: Thể thao (bóng đá nhi đồng)
9 Nestcafe: Ca nhạc (sv, không chuyên)
9 Tiger: Bóng đá
9 Sanmiguel: Marathon
9 Heineken: Quần vợt
9 Pepsi: Ca nhạc
9 Nestea: Bóng chuyền bãi biển
310/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 5
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 6
1. QUAN HỆ BÁO ĐÀIÄ Ù Ø
1. Họp báo/ Gặp gỡ báo chí
2. Gởi tài liệu báo chí
3. Mời dự hội nghị
4. Gởi thiệp chúc mừng
410/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 7
2. THAM QUAN CƠ SỞ Û
1. Nhà máy
2. Tổng hành dinh
3. Văn phòng
Ỉ Chuyển tải thông điệp: dây chuyền
sản xuất hiện đại, sản phẩm chất
lượng cao, tiêu chuẩn vệ sinh tốt, đầu
tư lâu dài…
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 8
3. CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘIÙ Ï Ä Õ Ä
1. Từ thiện
2. Xây trường/ nhà tình nghĩa
3. Học bổng/ xoá đói giảm nghèo
Ỉ Giúp xây dựng hình ảnh đẹp cho
công ty như có trách nhiệm xã hội/
cộng đồng…
510/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 9
3. CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (Ù Ï Ä Õ Ä tt)
Tháng Colgate – Sức khỏe răng miệng
Bắt đầu 23/6 – 23/7/2002
Tập trung vào TPHCM va Hà Nội
Hoạt động:
9 Tài trợ hội nghị Nha Khoa Quốc Tế
9 “Vòng quanh thế giới với BS Thỏ”
9 Khám răng miễn phí
9 Khuyến mãi: giảm giá, tặng sản phẩm
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 10
4. TỔ CHỨC SỰ KIỆNÅ Ù Ï Ä
Giới thiệu sản phẩm mới
Khai trương, động thổ, khánh thành
Hội thảo, kỷ niệm…
Ca nhạc, thể thao, giải trí
610/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 11
4. TỔ CHỨC SỰ KIỆN (Å Ù Ï Ä tt)
TỔ CHỨC SỰ KIỆN HIỆU QUẢ:
9 Chuyển tải một thông điệp cụ thể
9 Nhắc đi nhắc lại thông điệp
Thông điệp được thể hiện:
¾ Hình ảnh: thiệp mời, sân khấu, băng
rôn, cờ phướng, đồng phục, quà tặng, túi
đựng quà, sản phẩm trưng bày, bảng tên
…
¾ Lời: Chủ đề, bài phát biểu, thông cáo báo
chí, văn nghệ, tài liệu khác.
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 12
4. TỔ CHỨC SỰ KIỆN (Å Ù Ï Ä tt)
9 Kế hoạch: ai, làm gì, khi nào xong,
mất bao nhiêu tiền.
9 Người chịu trách nhiệm chính.
9 Họp kiểm tra tiến độ thường xuyên.
9 Dành thời gian dự phòng.
9 Sử dụng thêm dịch vụ bên ngoài.
710/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 13
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 14
4. TỔ CHỨC SỰ KIỆN (Å Ù Ï Ä tt)
GIỚI THIỆU AQUAFINA
Mục đích: hỗ trợ định vị Aquafina – dành
cho người thành đạt, thời trang
Tháng 4/02 tại hồ bơi New world
Đối tượng: Báo chí, ca sĩ, nhạc sĩ, họa sĩ,
thương gia, người mẫu…
Chương trình đặc sắc: không có phát biểu,
bơi nghệ thuật, tam tấu, thiết hài, thời
trang Escada …
Quay phim, dựng 3 phút phát trên tivi
810/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 15
4. TỔ CHỨC SỰ KIỆN (Å Ù Ï Ä tt)
TẠO RA SỰ “GIẬT GÂN”
Những sự kiện đặc biệt: lớn nhất,
đông nhất, nhiều nhất, cao nhất…
Giúp báo chí đưa tin 1 cách “kịch
tính” hơn và nhiều hơn.
Giúp dễ nhớ hơn.
Giúp xây dựng được hình ảnh nhãn
hiệu.
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 16
4. TỔ CHỨC SỰ KIỆN (Å Ù Ï Ä tt)
“Hộp thuốc Aspirine lớn nhất thế giới”,
“chiếc kinh khí cầu Tiger lớn nhất thế
giới”, “kỷ lục gội đầu đông nhất”, “kỷ
lục 19 nguời trong chiếc Suzuki
Wagon R+”, cổ động BK đăng cai
Olympic 2008.
910/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 17
4. TỔ CHỨC SỰ KIỆN (Å Ù Ï Ä tt)
KỶ LỤC 19 NGƯỜI TRONG CHIẾC SUZUKI
WAGON R+
¾ Mục tiêu: quảng bá suzuki Wagon R+ cao
hơn, rộng hơn, tiện lợi hơn
¾ Đối tượng: doanh nghiệp vừa và nhỏ, gia
đình thu nhập cao, năng động
¾ Chiến dịch 3 giai đoạn:
9 Xuất xưởng: thông cáo báo chí
9 Thi “Hãy đến kỷ lục 19 người trong chiếc
Wagon R+” giành cho KH và công chúng
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 18
4. TỔ CHỨC SỰ KIỆN (Å Ù Ï Ä tt)
9 Tại Sài Gòn Center, TTTL Giảng Võ
9 19 đội (19 người/đội)
9 QC trên báo
9 Thư trực tiếp doanh nghiệp
9 Tờ rơi xuống các cửa hàng (tiệm vàng)
9 Trưng bày xe tại điểm đổi vé
10
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 19
5. TÀI TRỢ Ø Ï
Tài trợ nhằm mục đích xây dựng hình
tượng của công ty thông qua việc tăng
cường quảng bá thương hiệu trên các
phương tiện truyền thông, báo chí.
Tài trợ ít tốn kém hơn quảng cáo
nhưng lại có hiệu quả cao hơn.
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 20
5. TÀI TRỢ (Ø Ï tt)
CÁC HÌNH THỨC TÀI TRỢ:
Bảo trợ một sự kiện nào đó đã được đề nghị
Tài trợ các chương trình trên tivi, báo chí
CÁC LOẠI TÀI TRỢ:
Tài trợ độc quyền
Tài trợ chính, đồng tài trợ
Tài trợ phụ
Tài trợ từng mặt: giải thưởng, quay số, nước
11
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 21
5. TÀI TRỢ (Ø Ï tt)
CÁC DẠNG TÀI TRỢ:
Tài trợ cho các sự kiện thể thao, văn hoá,
thời trang
Tài trợ cho việc xuất bản sách, triển lãm,
hội chợ
Tài trợ cho các sự kiện đặc biệt
Tài trợ cho công việc giáo dục, đào tạo
Tài trợ cho các sự kiện mang tính nhân đạo
…
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 22
5. TÀI TRỢ (Ø Ï tt)
CÁC LÝ DO ĐỂ TÀI TRỢ:
Nâng cao hình ảnh công ty
Nhắc nhở công chúng làm quen và yêu mến
thương hiệu
Thể hiện thiện chí của công ty với các hoạt
động mang tính xã hội của địa phương
Xây dựng và tăng cường sự hiểu biết về
công ty
Tăng cường mối quan hệ với các đại lý, nội
bộ công ty.
…
12
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 23
5. TÀI TRỢ (Ø Ï tt)
Nếu có thể nên tài trợ chính
Có thể thành lập đối tác tài trợ chiến lược
Tránh không cùng tài trợ với một số sản
phẩm khác quá khác biệt (Nokia không tài
trợ với dược phẩm, thuốc lá…)
Tài trợ không chỉ là xuất hiện logo
Gắn các hoạt động đến nhãn hiệu
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 24
6. GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNGÛ Á Û Û
Khủng hoảng là những gì làm cho báo
giới quan tâm (TGĐ biển thủ, cháy
kho, tai nạn, sản phẩm bị lỗi gây
thiệt hại…)
Giải quyết khủng hoảng không có
nghĩa là bưng bít sự thật
Mời các chuyên gia giải quyết khủng
hoảng
13
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 25
6. GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG (Û Á Û Û tt)
QUẢN TRỊ TRONG KHỦNG HOẢNG
Bảy điểm báo khủng hoảng xảy ra:
1. Bất ngờ: khủng hoảng do tự nhiên (thiên
tai, bệnh dịch) hay do con người đều bất
ngờ (cướp, thụt két, lỗ nặng).
2. Thiếu thông tin: nhiều việc xảy ra cùng lúc.
Tin đồn lung tung. Báo chí muốn biết vì sao
giá cổ phiếu sụt giảm. Tất cả khiến cho việc
kiểm soát mọi việc trở nên khó khăn.
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 26
6. GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG (Û Á Û Û tt)
3. Sự kiện leo thang: khủng hoảng lan rộng.
Thị trường CK muốn biết chuyện gì xảy ra.
Khi tin đồn lan nhanh, rất khó để biết
thông nào thực. Bạn muốn trả lời một cách
quy cũ cũng không xong vì các sự kiện xảy
ra chóng mặt.
4. Mất kiểm soát: Sự phát triển đến chóng
mặt các sự kiện trên cùng một lúc dẫn đến
việc các thông tin sai lệch truyền đến các
hãng thông tấn rồi đến các cơ quan báo,đài.
14
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 27
6. GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG (Û Á Û Û tt)
5. Soi mói từ bên ngoài gia tăng: báo chí,
người môi giới CK và công chúng được nhồi
nhét tin đồn.
6. Sự bố ráp về tin thần: công ty cảm thấy bị
vây hãm. Các luật sư sẽ khuyên “Bất cứ
điều gì chúng ta nói sẽ là chứng cứ”. Việc
dễ làm nhất là không nói gì cả.
7. Hoảng loạn: khi các bức vách đều bị thủng
và quá nhiều chỗ rò rỉ để bưng bít, tình
trạng hoảng loạn sẽ bao trùm.
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 28
6. GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG (Û Á Û Û tt)
CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG
Thành lập nhóm chuyên trách
Xác định đối tượng liên quan
Xác định thông điệp
Chuẩn bị thông tin
Xác định công cụ truyền đạt
Tổng kết rút kinh nghiệm
15
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 29
6. GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG (Û Á Û Û tt)
CÁC BƯỚC NÊN LÀM:
Thu thập tất cả những dữ liệu có liên quan
về một mối.
Lựa chọn người đáng tin cậy, có kinh
nghiệm để phát ngôn.
Thuyết phục nhà báo không sục sạo, thông
tin “vịt” đến khách hàng.
Trình bày với những người có trách nhiệm
về sự cố một cách cởi mỡ và chân thật.
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 30
6. GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG (Û Á Û Û tt)
CÁC BƯỚC NÊN LÀM:
Nêu rõ lý do nếu không muốn trả lời phỏng
vấn.
Cung cấp những chứng cứ thuyết phục.
Ghi lại tiến triển sự việc để làm tài liệu
báo cáo và rút kinh nghiệm.
Bổ sung liên tục các thông tin cho tới khi
sự việc kết thúc.
16
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 31
6. GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG (Û Á Û Û tt)
CÁC BƯỚC NÊN TRÁNH:
Bình luận, tranh cải.
Góp ý kiến cá nhân về sự kiện.
La mắng, tức tối, phản ứng gay gắt.
Thổi phồng sự việc.
Đi lệch chính sách, qui định của công ty.
Xoá chứng cứ.
10/30/2005 Th.S DINH TIEN MINH 32
6. GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG (Û Á Û Û tt)
TRUYỀN THÔNG TRONG KHỦNG HOẢNG
Nguyên tắc vàng trong khủng hoảng là THÔNG
TIN CÀNG SỚM CÀNG TỐT
Những người truyền đạt thông tin hiệu quả trong
khủng hoảng là người cung cấp thông tin nhanh,
thật và đầy đủ cho báo chí ngay vào lúc gay cấn
nhất.
Mục tiêu trong giải quyết khủng hoảng là 1)
Chấm dứt khủng hoảng nhanh chóng; 2) Giới hạn
tổn thất; 3) Lập lại sự tính nhiệm.
Th.S Dinh Tien Minh 1
CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
QUỐC TẾ
(International Product Strategy)
Th.S Dinh Tien Minh 2
I. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
1.1 Sản phẩm
¾ Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị
trường để đạt được sự chú ý, mua bán, sử dụng
hoặc tiêu thụ, có khả năng thỏa mãn được một
ước muốn hay một nhu cầu.
¾ Một sản phẩm có thể là vật phẩm, dịch vụ, ý
tưởng hay địa điểm.
Th.S Dinh Tien Minh 3
Các yếu tố hợp thành sản phẩm
Trang bị
Giao
hàng
& tín
dụng
Bảo hành
Dịch
vụ sau
khi
mua
Sản phẩm
gia tăng
Sản phẩm
thực tế
Sản phẩm
cốt lõi
Bao bì
Đặc
điểm
Nhãn
hiệu
Chất
lượng Kiểu dáng
Lợi ích cơ
bản
Sản phẩm
tiềm năng
Th.S Dinh Tien Minh 4
¾ Chức năng mà khách hàng mong đợi khi họ
mua sản phẩm để giải quyết một nhu cầu của
mình được gọi là sản phẩm cơ bản.
¾ Các bộ phận cấu thành sản phẩm phối hợp lại
nhằm chuyển tải lợi ích của sản phẩm cơ bản
cho khách hàng gọi là sản phẩm cụ thể.
¾ Tất cả các lợi ích và dịch vụ được cấp thêm,
cho phép phân biệt sản phẩm của một công ty
này với các công ty khác gọi là sản phẩm gia
tăng.
I. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt)
Th.S Dinh Tien Minh 5
I. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt)
1.2 Dãy sản phẩm (Product line)
Là một tập hợp những kiểu mẫu (kiểu, cỡ, loại)
một sản phẩm được thương mại hĩa tại một thị
trường riêng biệt nào đĩ.
VD: Procter & Gamble
Bột giặt: Tide, Rejoice, Viso...
Xà bơng: Camay, Zest, Coast, CK ...
Th.S Dinh Tien Minh 6
I. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt)
1.3 Hệ sản phẩm (Product mix)
Là một tập hợp những dãy sản phẩm được
thương mại hĩa của một nhà sản xuất hoặc cung
cấp cho một kênh phân phối nào đĩ.
VD: Procter & Gamble
Bột giặt
Kem đánh răng
Xà bơng
Dầu gội đầu
…
Th.S Dinh Tien Minh 7
Pr
od
uc
t
lin
es Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product-mix
Tĩm lại: Dãy sản phẩm nĩi lên chiều dài.
Hệ sản phẩm nĩi lên chiều rộng.
Th.S Dinh Tien Minh 8
BỘT GIẶT KEM ĐÁNH RĂNG XÀ BÔNG CỤC KHỬ MÙI TÃ LÓT CÀ PHÊ
XÀI MỘT LẦN
Ivory snow Gleem Ivory Secret Pampers Folger's
Dreft Crest Camay Sure Luvs Instant folger's
Tide Lava High Point Instant
Joy Kirk's Folger's Flaked Coffee
Cheer Zest
\Oxydol Safeguard
Dash Coast
Cascade
Ivory liquid
Gain
Dawn
Era
Bold 3
Liquid tide
Solo
Chiều rộng phổ hàng và chiều dài hệ hàng
các sản phẩm P&G
Th.S Dinh Tien Minh 9
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT
TRIÊN SẢN PHẨM MỚI
THEO BẠN,
NHƯ THẾ NÀO
ĐƯỢC GỌI LÀ
MỘT SẢN
PHẨM MỚI ?
Th.S Dinh Tien Minh 10
Sản phẩm mới là mới đối với mục đích của doanh
nghiệp, chúng ta khơng quan tâm đến người tiêu
dùng cĩ xem chúng là mới hay khơng. Như vậy
sản phẩm mới bao gồm :
Sản phẩm mới hồn tồn là sản phẩm xuất phát
từ phát minh, sáng kiến hồn tồn mới để đáp ứng
cho một nhu cầu hồn tồn mới.
Sản phẩm mới cải tiến hoặc hồn thiện từ sản
phẩm hiện cĩ.
Sản phẩm bổ sung cho sản phẩm hiện cĩ.
Sản phẩm mới là gì ?
Th.S Dinh Tien Minh 11
Sản phẩm hiện cĩ được sản xuất bằng kỹ thuật
mới và cĩ khả năng chi phí sẽ hạ hơn nhiều so với
trước.
Sản phẩm cũ được tiêu thụ tại thị trường mới (cũ
người mới ta).
Sản phẩm cũ thơng qua các biện pháp marketing
mới (rượu cũ bình mới).
ª Trong thực tế thường chỉ cĩ 10% số sản phẩm
mới là thực sự mới hay cĩ đổi mới đối với thế giới.
Sản phẩm mới là gì ?
Th.S Dinh Tien Minh 12
Thiết kế sản phẩm có lỗi và không mang lại
lợi ích mà người ta mong đợi.
Nhà sản xuất có thể đã đánh giá quá cao
tình hình thị trường.
Nhà sản xuất có thể đã đánh giá thấp mức
độ cạnh tranh.
Khuếch trương sản phẩm có thể chưa đủ
mạnh để thu hút đủ số người mua.
Không hiểu sâu sắc khách hàng mục tiêu,
thị trường và đối thủ cạnh tranh.
Giá thành có thể cao hơn dự kiến.
Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại
của sản phẩm mới
Th.S Dinh Tien Minh 13
Một số phương án tạo ra sản phẩm mới
cho việc thâm nhập thị trường thế giới
1. Xuất khẩu những sản phẩm hiện cĩ, đang tiêu
thụ nội địa. Chiến lược này rất dễ dàng thực
hiện, ít nhất là ở giai đoạn đầu và nĩ cĩ thể giúp
giảm chi phí khi tiếp cận thị trường thế giới.
2. Mua hẳn một xí nghiệp hoặc mua một phần để
nắm quyền điều hành xí nghiệp và hãng này
đang cĩ sản phẩm tiêu thụ ở thị trường nước sở
tại hoặc sản phẩm hãng đĩ cĩ thể được xuất
khẩu sang một quốc gia thứ ba.
Th.S Dinh Tien Minh 14
Ví dụ
COCACOLA
COLGATEPALMOLIVE
PROCTER & GAMBLE
SONY
CHUONG DUONG
SON HAI
PHUONG DONG
VIETTRONICS
Th.S Dinh Tien Minh 15
Một số phương án tạo ra sản phẩm mới cho
việc thâm nhập thị trường thế giới (tt)
3. Sản xuất ra một sản phẩm mới từ việc mơ phỏng
một sản phẩm đã cĩ sẵn và đang được ưa chuộng
trên thị trường quốc tế để làm sản phẩm mới riêng
của mình, từ đĩ xuất khẩu thâm nhập thị trường
nước ngồi.Tất nhiên cách làm này khơng phải là
cách làm của các cơng ty hàng đầu, đang dẫn dắt
thị trường trên thế giới.
4. Ngược lại với cách mơ phỏng trên lại cĩ những
cơng ty đã cĩ những sản phẩm với chất lượng tốt
họ sẵn sàng bán cho những cơng ty nước ngồi và
đồng ý in nhãn hiệu theo yêu cầu của cơng ty nước
ngồi.
Th.S Dinh Tien Minh 16
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Th.S Dinh Tien Minh 17
Qui trình đổi mới sản phẩm
Thuần túy
chỉ nhãn
hiệu công ty
Nhãn hiệu
bên ngoài &
của công ty
Đa nhãn
hiệu
Chủ yếu
nhãn hiệu
bên ngoài
Chính sách
nhãn hiệu
Tối đa hóa
doanh thu &
lợi nhuận
Tăng doanh
thu & lợi
nhuận
Tồn tại trên
thị trường
Bành trướng
thị trường
Phát triển
thị trường
Ngắn hạn
Lợi Nhuận
Ngắn hạn
Lợi Nhuận
Mục tiêu
doanh
nghiệp
Người chiếm lĩnh thị
trường
Người mới vào thị
trường
Th.S Dinh Tien Minh 18
Tiêu chuẩn ước lượng đối với việc chọn lọc
các ý tưởng về sản phẩm mới
1. Nhân tố xã hội:
(a) Tính hợp pháp: Trách nhiệm pháp lý về sp.
(b) Tính an toàn: Rủi ro khi sử dụng sp.
(c) Tác động đến môi trường: Ô nhiễm dự tính.
(d) Tác động đến xã hội: Lợi ích đến xã hội.
2. Nhân tố rủi ro trong kinh doanh:
(a) Tính khả thi thuộc về chức năng: Làm như dự tính.
(b) Tính khả thi thuộc về sản xuất: Khả thi về k/thuật.
(c) Chi phí đầu tư: Phát triển tăng.
(d) Thời gian hoàn vốn đầu tư.
(e) Khả năng lợi nhuận.
(f) Nghiên cứu thị trường.
(g) R & D
Th.S Dinh Tien Minh 19
Tiêu chuẩn ước lượng đối với việc chọn lọc
các ý tưởng về sản phẩm mới (tt)
3. Phân tích nhu cầu:
(a) Thị trường tiềm năng: Dung lượng thị trường.
(b) Doanh thu tiềm năng: Hiệu quả k/tế theo qui mô.
(c) Khuynh hướng nhu cầu: Sự tiến triển hay giao động
của nhu cầu.
(d) Chu kỳ sống của sản phẩm: Chiều dài mong đợi của
vòng đời.
(e) Dòng sản phẩm tiềm năng: Sản phẩm mới.
4. Sự tiếp nhận của thị trường:
(a) Sự phù hợp, sự hiểu biết
(b) Nhu cầu: Mức độ yêu cầu/ Độ hữu dụng đã cung cấp.
(c) Sự phụ thuộc: Phụ thuộc vào các sản phẩm khác.
(d) Khuyến mãi, phân phối và hệ thống các dịch vụ.
Th.S Dinh Tien Minh 20
Tiêu chuẩn ước lượng đối với việc chọn lọc
các ý tưởng về sản phẩm mới (tt)
5. Nhân tố cạnh tranh:
(a) Kiểu dáng: Điểm ưu việt mang tính cạnh tranh.
(b) Tính lâu bền: Tính lâu bền liên quan đến tính cạnh
tranh đã nhận biết.
(c) Giá cả: Giá bán liên quan đến sự cạnh tranh.
(d) Cạnh tranh hiện tại: Mức độ của sự cạnh tranh
hiện tại.
(e) Cạnh tranh mới: Mức độ cạnh tranh mới còn ở
dạng tiềm năng.
(f) Sản xuất: Bằng sáng chế hay bảo hộ tác quyền.
Th.S Dinh Tien Minh 21
Sự tiêu chuẩn hoá và sự thích ứng
(a) Vật lý: (kích thước, chức năng, màu sắc).
(b) Đóng gói.
(c) Các dịch vụ hỗ trợ.
(d) Tiêu chuẩn tại nước sở tại đối với sản phẩm.
Ví dụ:
Sony Ỉ Dòng điện, tiêu chuẩn phát sóng.
McDonald’s Ỉ Thực đơn, cách trang trí nhà hàng.
Levi’s Jean: Kích cở, vải, cách cắt.
Coca-cola Ỉ Cách đóng chai.
Th.S Dinh Tien Minh 22
IV. BAO BÌ
Khi thiết kế bao bì người ta áp dụng phương pháp kiểm
tra VIEW cho mỗi thị trường:
V
I
E
W
isibility
nformative
motional impact
orkability
Th.S Dinh Tien Minh 23
IV. BAO BÌ (tt)
Ðối với những sản phẩm được tiêu chuẩn hĩa thì sẽ
giảm được chi phí bao bì do:
• Giảm bớt chi phí để in cho quá nhiều loại bao bì.
• Giảm chi phí đầu tư cho bao bì lưu kho, nguyên liệu
làm bao bì.
• Giảm diện tích kho chứa hàng tại kho của nhà sản
xuất lẫn các kênh phân phối.
• Thuận lợi cho việc trưng bày sản phẩm và cho việc
bán hàng tự chọn.
Th.S Dinh Tien Minh 24
IV. BAO BÌ (tt)
Th.S Dinh Tien Minh 25
ª Khái niệm
¾ Nhãn hiệu là một thuộc tính quan trọng của
sản phẩm. Nó có thể là tên gọi, kiểu dáng,
biểu tượng, hoặc bất cứ đặc điểm nào cho phép
phân biệt sản phẩm của nhà cung cấp này với
sản phẩm của nhà cung cấp khác.
V. NHÃN HIỆU
Th.S Dinh Tien Minh 26
1. Chức năng thực tiễn: cho phép ghi nhớ dễ dàng
kết quả của quá trình lựa chọn trước đây, nhờ đó
giúp người tiêu thụ có thể tìm lại được nhanh chóng
các nhãn hiệu mà họ cho là thích hợp.
2. Chức năng bảo đảm: đối với người tiêu thụ, một
nhãn hiệu quen thuộc là sự đảm bảo cho một chất
lượng tốt nhất.
3. Chức năng cá thể hóa: khi người tiêu thụ lựa chọn
một nhãn hiệu nào đó tức là khẳng định nét độc đáo,
nhân cách của họ.
Chức năng nhãn hiệu
Th.S Dinh Tien Minh 27
4. Chức năng tạo sự vui thích: người tiêu thụ cảm
thấy vui thích khi được chọn lựa tha hồ trong nhiều
sản phẩm có nhãn hiệu đa dạng.
5. Chức năng chuyên biệt: khi nhãn hiệu phản ánh
hình dáng độc nhất các đặc trưng của sản phẩm, ví
dụ nhãn hiệu xe hơi thường là con thú, ngôi sao,
dòng sông, con chim để chỉ sự di chuyển nhanh.
6. Chức năng dễ phân biệt: khi nhãn hiệu là điểm
duy nhất để người tiêu thụ bám vào trong việc chọn
mua sản phẩm, đó là những sản phẩm có màu sắc
giống nhau rất khó phân biệt bằng mắt
Chức năng nhãn hiệu
Th.S Dinh Tien Minh 28
¾ Tên nhãn hiệu riêng biệt (P&G).
¾ Tên nhãn hiệu thống nhất cho tất cả các loại hàng
hoá (GE).
¾ Tên nhãn hiệu tập thể cho họ hàng hoá.
¾ Tên thương mại của công ty kết hợp với nhãn hiệu
riêng biệt (Kellog rice cryspies, Kellog raisin).
Quyết định về quan hệ họ hàng của
nhãn hiệu
Th.S Dinh Tien Minh 1
CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
QUỐC TẾ
(International Product Strategy)
Th.S Dinh Tien Minh 2
I. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
1.1 Sản phẩm
¾ Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thị
trường để đạt được sự chú ý, mua bán, sử dụng
hoặc tiêu thụ, có khả năng thỏa mãn được một
ước muốn hay một nhu cầu.
¾ Một sản phẩm có thể là vật phẩm, dịch vụ, ý
tưởng hay địa điểm.
Th.S Dinh Tien Minh 3
Các yếu tố hợp thành sản phẩm
Trang bị
Giao
hàng
& tín
dụng
Bảo hành
Dịch
vụ sau
khi
mua
Sản phẩm
gia tăng
Sản phẩm
thực tế
Sản phẩm
cốt lõi
Bao bì
Đặc
điểm
Nhãn
hiệu
Chất
lượng Kiểu dáng
Lợi ích cơ
bản
Sản phẩm
tiềm năng
Th.S Dinh Tien Minh 4
¾ Chức năng mà khách hàng mong đợi khi họ
mua sản phẩm để giải quyết một nhu cầu của
mình được gọi là sản phẩm cơ bản.
¾ Các bộ phận cấu thành sản phẩm phối hợp lại
nhằm chuyển tải lợi ích của sản phẩm cơ bản
cho khách hàng gọi là sản phẩm cụ thể.
¾ Tất cả các lợi ích và dịch vụ được cấp thêm,
cho phép phân biệt sản phẩm của một công ty
này với các công ty khác gọi là sản phẩm gia
tăng.
I. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt)
Th.S Dinh Tien Minh 5
I. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt)
1.2 Dãy sản phẩm (Product line)
Là một tập hợp những kiểu mẫu (kiểu, cỡ, loại)
một sản phẩm được thương mại hĩa tại một thị
trường riêng biệt nào đĩ.
VD: Procter & Gamble
Bột giặt: Tide, Rejoice, Viso...
Xà bơng: Camay, Zest, Coast, CK ...
Th.S Dinh Tien Minh 6
I. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM (tt)
1.3 Hệ sản phẩm (Product mix)
Là một tập hợp những dãy sản phẩm được
thương mại hĩa của một nhà sản xuất hoặc cung
cấp cho một kênh phân phối nào đĩ.
VD: Procter & Gamble
Bột giặt
Kem đánh răng
Xà bơng
Dầu gội đầu
…
Th.S Dinh Tien Minh 7
Pr
od
uc
t
lin
es Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product item
Product-mix
Tĩm lại: Dãy sản phẩm nĩi lên chiều dài.
Hệ sản phẩm nĩi lên chiều rộng.
Th.S Dinh Tien Minh 8
BỘT GIẶT KEM ĐÁNH RĂNG XÀ BÔNG CỤC KHỬ MÙI TÃ LÓT CÀ PHÊ
XÀI MỘT LẦN
Ivory snow Gleem Ivory Secret Pampers Folger's
Dreft Crest Camay Sure Luvs Instant folger's
Tide Lava High Point Instant
Joy Kirk's Folger's Flaked Coffee
Cheer Zest
\Oxydol Safeguard
Dash Coast
Cascade
Ivory liquid
Gain
Dawn
Era
Bold 3
Liquid tide
Solo
Chiều rộng phổ hàng và chiều dài hệ hàng
các sản phẩm P&G
Th.S Dinh Tien Minh 9
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT
TRIÊN SẢN PHẨM MỚI
THEO BẠN,
NHƯ THẾ NÀO
ĐƯỢC GỌI LÀ
MỘT SẢN
PHẨM MỚI ?
Th.S Dinh Tien Minh 10
Sản phẩm mới là mới đối với mục đích của doanh
nghiệp, chúng ta khơng quan tâm đến người tiêu
dùng cĩ xem chúng là mới hay khơng. Như vậy
sản phẩm mới bao gồm :
Sản phẩm mới hồn tồn là sản phẩm xuất phát
từ phát minh, sáng kiến hồn tồn mới để đáp ứng
cho một nhu cầu hồn tồn mới.
Sản phẩm mới cải tiến hoặc hồn thiện từ sản
phẩm hiện cĩ.
Sản phẩm bổ sung cho sản phẩm hiện cĩ.
Sản phẩm mới là gì ?
Th.S Dinh Tien Minh 11
Sản phẩm hiện cĩ được sản xuất bằng kỹ thuật
mới và cĩ khả năng chi phí sẽ hạ hơn nhiều so với
trước.
Sản phẩm cũ được tiêu thụ tại thị trường mới (cũ
người mới ta).
Sản phẩm cũ thơng qua các biện pháp marketing
mới (rượu cũ bình mới).
ª Trong thực tế thường chỉ cĩ 10% số sản phẩm
mới là thực sự mới hay cĩ đổi mới đối với thế giới.
Sản phẩm mới là gì ?
Th.S Dinh Tien Minh 12
Thiết kế sản phẩm có lỗi và không mang lại
lợi ích mà người ta mong đợi.
Nhà sản xuất có thể đã đánh giá quá cao
tình hình thị trường.
Nhà sản xuất có thể đã đánh giá thấp mức
độ cạnh tranh.
Khuếch trương sản phẩm có thể chưa đủ
mạnh để thu hút đủ số người mua.
Không hiểu sâu sắc khách hàng mục tiêu,
thị trường và đối thủ cạnh tranh.
Giá thành có thể cao hơn dự kiến.
Nguyên nhân dẫn đến sự thất bại
của sản phẩm mới
Th.S Dinh Tien Minh 13
Một số phương án tạo ra sản phẩm mới
cho việc thâm nhập thị trường thế giới
1. Xuất khẩu những sản phẩm hiện cĩ, đang tiêu
thụ nội địa. Chiến lược này rất dễ dàng thực
hiện, ít nhất là ở giai đoạn đầu và nĩ cĩ thể giúp
giảm chi phí khi tiếp cận thị trường thế giới.
2. Mua hẳn một xí nghiệp hoặc mua một phần để
nắm quyền điều hành xí nghiệp và hãng này
đang cĩ sản phẩm tiêu thụ ở thị trường nước sở
tại hoặc sản phẩm hãng đĩ cĩ thể được xuất
khẩu sang một quốc gia thứ ba.
Th.S Dinh Tien Minh 14
Ví dụ
COCACOLA
COLGATEPALMOLIVE
PROCTER & GAMBLE
SONY
CHUONG DUONG
SON HAI
PHUONG DONG
VIETTRONICS
Th.S Dinh Tien Minh 15
Một số phương án tạo ra sản phẩm mới cho
việc thâm nhập thị trường thế giới (tt)
3. Sản xuất ra một sản phẩm mới từ việc mơ phỏng
một sản phẩm đã cĩ sẵn và đang được ưa chuộng
trên thị trường quốc tế để làm sản phẩm mới riêng
của mình, từ đĩ xuất khẩu thâm nhập thị trường
nước ngồi.Tất nhiên cách làm này khơng phải là
cách làm của các cơng ty hàng đầu, đang dẫn dắt
thị trường trên thế giới.
4. Ngược lại với cách mơ phỏng trên lại cĩ những
cơng ty đã cĩ những sản phẩm với chất lượng tốt
họ sẵn sàng bán cho những cơng ty nước ngồi và
đồng ý in nhãn hiệu theo yêu cầu của cơng ty nước
ngồi.
Th.S Dinh Tien Minh 16
Qui trình phát triển sản phẩm mới
Th.S Dinh Tien Minh 17
Qui trình đổi mới sản phẩm
Thuần túy
chỉ nhãn
hiệu công ty
Nhãn hiệu
bên ngoài &
của công ty
Đa nhãn
hiệu
Chủ yếu
nhãn hiệu
bên ngoài
Chính sách
nhãn hiệu
Tối đa hóa
doanh thu &
lợi nhuận
Tăng doanh
thu & lợi
nhuận
Tồn tại trên
thị trường
Bành trướng
thị trường
Phát triển
thị trường
Ngắn hạn
Lợi Nhuận
Ngắn hạn
Lợi Nhuận
Mục tiêu
doanh
nghiệp
Người chiếm lĩnh thị
trường
Người mới vào thị
trường
Th.S Dinh Tien Minh 18
Tiêu chuẩn ước lượng đối với việc chọn lọc
các ý tưởng về sản phẩm mới
1. Nhân tố xã hội:
(a) Tính hợp pháp: Trách nhiệm pháp lý về sp.
(b) Tính an toàn: Rủi ro khi sử dụng sp.
(c) Tác động đến môi trường: Ô nhiễm dự tính.
(d) Tác động đến xã hội: Lợi ích đến xã hội.
2. Nhân tố rủi ro trong kinh doanh:
(a) Tính khả thi thuộc về chức năng: Làm như dự tính.
(b) Tính khả thi thuộc về sản xuất: Khả thi về k/thuật.
(c) Chi phí đầu tư: Phát triển tăng.
(d) Thời gian hoàn vốn đầu tư.
(e) Khả năng lợi nhuận.
(f) Nghiên cứu thị trường.
(g) R & D
Th.S Dinh Tien Minh 19
Tiêu chuẩn ước lượng đối với việc chọn lọc
các ý tưởng về sản phẩm mới (tt)
3. Phân tích nhu cầu:
(a) Thị trường tiềm năng: Dung lượng thị trường.
(b) Doanh thu tiềm năng: Hiệu quả k/tế theo qui mô.
(c) Khuynh hướng nhu cầu: Sự tiến triển hay giao động
của nhu cầu.
(d) Chu kỳ sống của sản phẩm: Chiều dài mong đợi của
vòng đời.
(e) Dòng sản phẩm tiềm năng: Sản phẩm mới.
4. Sự tiếp nhận của thị trường:
(a) Sự phù hợp, sự hiểu biết
(b) Nhu cầu: Mức độ yêu cầu/ Độ hữu dụng đã cung cấp.
(c) Sự phụ thuộc: Phụ thuộc vào các sản phẩm khác.
(d) Khuyến mãi, phân phối và hệ thống các dịch vụ.
Th.S Dinh Tien Minh 20
Tiêu chuẩn ước lượng đối với việc chọn lọc
các ý tưởng về sản phẩm mới (tt)
5. Nhân tố cạnh tranh:
(a) Kiểu dáng: Điểm ưu việt mang tính cạnh tranh.
(b) Tính lâu bền: Tính lâu bền liên quan đến tính cạnh
tranh đã nhận biết.
(c) Giá cả: Giá bán liên quan đến sự cạnh tranh.
(d) Cạnh tranh hiện tại: Mức độ của sự cạnh tranh
hiện tại.
(e) Cạnh tranh mới: Mức độ cạnh tranh mới còn ở
dạng tiềm năng.
(f) Sản xuất: Bằng sáng chế hay bảo hộ tác quyền.
Th.S Dinh Tien Minh 21
Sự tiêu chuẩn hoá và sự thích ứng
(a) Vật lý: (kích thước, chức năng, màu sắc).
(b) Đóng gói.
(c) Các dịch vụ hỗ trợ.
(d) Tiêu chuẩn tại nước sở tại đối với sản phẩm.
Ví dụ:
Sony Ỉ Dòng điện, tiêu chuẩn phát sóng.
McDonald’s Ỉ Thực đơn, cách trang trí nhà hàng.
Levi’s Jean: Kích cở, vải, cách cắt.
Coca-cola Ỉ Cách đóng chai.
Th.S Dinh Tien Minh 22
IV. BAO BÌ
Khi thiết kế bao bì người ta áp dụng phương pháp kiểm
tra VIEW cho mỗi thị trường:
V
I
E
W
isibility
nformative
motional impact
orkability
Th.S Dinh Tien Minh 23
IV. BAO BÌ (tt)
Ðối với những sản phẩm được tiêu chuẩn hĩa thì sẽ
giảm được chi phí bao bì do:
• Giảm bớt chi phí để in cho quá nhiều loại bao bì.
• Giảm chi phí đầu tư cho bao bì lưu kho, nguyên liệu
làm bao bì.
• Giảm diện tích kho chứa hàng tại kho của nhà sản
xuất lẫn các kênh phân phối.
• Thuận lợi cho việc trưng bày sản phẩm và cho việc
bán hàng tự chọn.
Th.S Dinh Tien Minh 24
IV. BAO BÌ (tt)
Th.S Dinh Tien Minh 25
ª Khái niệm
¾ Nhãn hiệu là một thuộc tính quan trọng của
sản phẩm. Nó có thể là tên gọi, kiểu dáng,
biểu tượng, hoặc bất cứ đặc điểm nào cho phép
phân biệt sản phẩm của nhà cung cấp này với
sản phẩm của nhà cung cấp khác.
V. NHÃN HIỆU
Th.S Dinh Tien Minh 26
1. Chức năng thực tiễn: cho phép ghi nhớ dễ dàng
kết quả của quá trình lựa chọn trước đây, nhờ đó
giúp người tiêu thụ có thể tìm lại được nhanh chóng
các nhãn hiệu mà họ cho là thích hợp.
2. Chức năng bảo đảm: đối với người tiêu thụ, một
nhãn hiệu quen thuộc là sự đảm bảo cho một chất
lượng tốt nhất.
3. Chức năng cá thể hóa: khi người tiêu thụ lựa chọn
một nhãn hiệu nào đó tức là khẳng định nét độc đáo,
nhân cách của họ.
Chức năng nhãn hiệu
Th.S Dinh Tien Minh 27
4. Chức năng tạo sự vui thích: người tiêu thụ cảm
thấy vui thích khi được chọn lựa tha hồ trong nhiều
sản phẩm có nhãn hiệu đa dạng.
5. Chức năng chuyên biệt: khi nhãn hiệu phản ánh
hình dáng độc nhất các đặc trưng của sản phẩm, ví
dụ nhãn hiệu xe hơi thường là con thú, ngôi sao,
dòng sông, con chim để chỉ sự di chuyển nhanh.
6. Chức năng dễ phân biệt: khi nhãn hiệu là điểm
duy nhất để người tiêu thụ bám vào trong việc chọn
mua sản phẩm, đó là những sản phẩm có màu sắc
giống nhau rất khó phân biệt bằng mắt
Chức năng nhãn hiệu
Th.S Dinh Tien Minh 28
¾ Tên nhãn hiệu riêng biệt (P&G).
¾ Tên nhãn hiệu thống nhất cho tất cả các loại hàng
hoá (GE).
¾ Tên nhãn hiệu tập thể cho họ hàng hoá.
¾ Tên thương mại của công ty kết hợp với nhãn hiệu
riêng biệt (Kellog rice cryspies, Kellog raisin).
Quyết định về quan hệ họ hàng của
nhãn hiệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Public relation trong marketing - mix.pdf