Phương pháp và kỹ thuật cơ bản trong sinh học phân tử
PP hóa học: dựa vào sự thủy giải đặc trưng của ADN
o Tạo ADN sợi đơn từ đoạn ADN cần giải trình tự
o Đánh dấu các phân tử ADN ở một đầu
o Thực hiện 4 ống phản ứng riêng biệt:
G: + dimethyl sulphate Guanine bị methyl hóa
AG: + formic acid Adenin và Guanine bị methyl hóa
TC: + Hydrazine biến đổi Thymin và Cytosin
C: + Hydrazine + 1,5 M NaCl biến đổi Cytosin
o Xử lý 4 ống trên với piperidine 1M/90oC để cắt ADN ở liên
kết phosphat kế nucleotid bị biến đổi
o Mỗi ống được nạp vào một giếng điện di
o Kết quả điện di được đọc và biện luận trình tự
81 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phương pháp và kỹ thuật cơ bản trong sinh học phân tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƢƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT
CƠ BẢN TRONG SHPT
GV: Nguyễn Thị Ngọc Yến
Mục tiêu
Công cụ cơ bản của SHPT và cách sử dụng
Một số phương pháp cơ bản của SHPT
Ứng dụng trong thực tế
Các enzym biến đổi acid nucleic
Enzym cắt hạn chế - RE
Restriction enzyme (RE): Endonuclease cắt ADN tại
hay gần 1 trình tự nhận diện đặc hiệu
Methylase: methyl hóa trình tự nhận diện đặc hiệu và
ngăn cản tác động RE
Cặp RE/methylase khác nhau
Phân loại RE
Loại I và III là phức hệ gồm cả 2 hoạt tính RE và
methyl hóa, loại này cần ATP và nó cắt ADN tại vị trí
khá xa điểm nhận diện ít được dùng
Loại II chỉ có hoạt tính endonuclease, không cần ATP
để hoạt động và cắt ADN tại hoặc rất gần vị trí nhận
diện sử dụng nhiều
o EcoRII
o BamHI
Nhận diện vị trí cắt
Vị trí nhận diện của đa số RE loại II thường chứa 4 -6
nucleotid theo kiểu palindrome
RE chỉ cắt ADN sợi đôi và tạo ra 2 đầu tận 5’-P và 3-OH. Đầu
cắt có thể tà hoặc so le (đầu dính)
Nếu trình tự nhận diện có phần nào tính đối xứng thì điểm cắt
thường nằm giữa nó
Polymerase – Đặc tính chung
Hoạt tính tổng hợp 5’3’: gắn dNTP vào đầu 3’-OH
của mồi và giải phóng PPi
Hoạt tính exonuclease 3’5’: “sửa lỗi”
Hoạt tính exonuclease 5’3’: hủy mồi
Ribonuclease H: hủy ARN trong phức lai ARN-ADN
Dịch chuyển sợi
Khả năng xử lý
Tần suất lỗi
Polymerase – Đặc tính chung
Phân loại
ADN polymerase phụ thuộc ADN: enzym sao chép
ARN polymerase phụ thuộc ADN: enzym phiên mã
ADN polymerase phụthuộc ARN: reverse transcriptase
Taq polymerase
o Hoạt động tối ưu ở 75-80oC, giảm 10 lần ở 37oC. Hoạt tính
vẫn còn sau 2h ở 95oC
o Ứng dụng:
• Khuếch đại ADN bằng PCR
• Giải trình tự ADN bằng pp dideoxy
Ligase
Enzym xúc tác phản ứng tạo liên kết phosphodiester
giữa 3’-OH và 5’-P của hai sợi acid nucleic
Chủng VSV và vector tạo dòng
Chủng vi sinh vật
E. coli
Bộ máy di truyền được nghiên cứu đầy đủ
Tốc độ tăng trưởng nhanh
Khả năng gây bệnh thấp
Chủng vi sinh vật
JM103
o Nhân bản vector phage M13
o Dùng với plasmid pUC, plasmid sử dụng kỹ thuật bổ sung
anpha để chọn lọc dòng tái tổ hợp
o Mang gen cho đoạn omega của β-galactosidase trên
plasmid F’, cho phép nó bị nhiễm bởi các phage dạng sợi
như M13. Nếu mất plasmid F’ sẽ làm mất khả năng này
DH5-ɑ
o Mang đặc tính bổ sung anpha như JM103
o Đột biến gen recA làm mất khả năng tái tổ hợp tương
đồng
o Mang gen deoR đột biến giúp dễ thu nhận mảnh ADN lớn
Vector tạo dòng
Vật liệu di truyền trung gian chuyển và lưu trữ gen tái
tổ hợp trong tb chủ
Yêu cầu:
o Có khả năng tự sao chép ở tb chủ
o Có thể tồn tại ổn định trong tb chủ qua nhiều thế hệ
o Trình tự nhận diện enzym cắt giới hạn đưa gen vào
o Mang yếu tố chọn lọc để xác định tb có mang vector
o Gồm
• Plasmid
• Vector phage tiêu giải từ phage lamda
• Cosmid
• Vector phage sợi M13
Vector plasmid
Plasmid: ADN kép, vòng, nhân bản độc lập với NST
Yêu cầu:
o Có yếu tố đánh dấu để chọn lọc dòng tái tổ hợp, thường là
một hay nhiều gen kháng kháng sinh
o Có điểm Ori cho phép nhân bản độc lập NST. Plasmid
được hiện nay có điểm Ori có thể kiểm soát được. VD: cho
phép khuếch đại plasmid khi có mặt chất ức chế tổng hợp
protein (như chloramphenicol) hiệu suất cao khi chiết
với độ tinh khiết khá tốt
o Có vùng tạo dòng (MCS): là nhiều trình tự nhận diện duy
nhất của các RE khác nhau nằm liên tiếp (polylinker), để
cắt mở vòng plasmid và nối đoạn gen mong muốn vào.
Plasmid được đưa vào tb
chủ = biến nạp, thẩm điện
VD: pUC, pBR322,
pBluescript II
YT đánh
dấu chèn
Yếu tố
chọn lọc
Các vector plasmid
pUC
pBR322
pGEM và pBluescript
pUC
Vector từ phage lamda
Phage tiêu giải
Vector từ phage ʎ
Tạo vector từ phage:
o Cắt bỏ một phần bộ gen
phage không liên quan đến
quá trình tiêu giải và thay
bằng đoạn ADN cần tạo dòng
o Kích thước ADN sau tái tổ
hợp: 78% (38 kb) 102% (51
kb) so với dạng hoang dại (50
kb) mới đóng gói được
Vector từ phage lamda
Ưu điểm:
o Đóng gói in vitro. Điều này rất có ý nghĩa vì khi đó chỉ
cần một lượng ít vector và ADN cần chèn. Đóng gói in
vitro là cách đơn giản nhất để đưa ADN tái tổ hợp vào tế
bào E. coli chủ.
o Các thư viện phage có thể dễ dàng phát hiện với mẫu
dò, khuếch đại và bảo quản trong một thời gian dài
Vector cosmid
Cosmid = cos site + plasmid: dạng lai phage và plasmid
o Mang yếu tố chọn lọc, điểm Ori (~plasmid)
o Vị trí tạo dòng, trình tự mã hóa cho vị trí cos (~phage ʎ)
Vector cosmid
Tạo vector cosmid:
o Cắt vector bằng RE tại MCS và trộn với đoạn gen muốn
chèn (có chiều dài từ 35 - 45 kb)
o Vector và đoạn chèn sẽ được nối lại bằng ligase, tạo sợi
ADN thẳng với đoạn chèn bị kẹp giữa 2 phần của vector
và tận cùng với các vị trí cos ở 2 đầu
o Đóng gói in vitro nhờ nhận diện 2 vị trí cos: Sợi ADN này ủ
với các protein vỏ sẽ tạo thành phage và được gây nhiễm
vào E. coli
o Sau khi vào tế bào chủ, ADN tái tổ hợp sẽ tạo thành vòng
nhờ vị trí cos và hoạt động như một plasmid
Ƣu điểm
Tạo dòng các đoạn gen có kích thước lớn đến 50 kb,
trong khi đó plasmid và phage lambda < 15 kb
Các phƣơng pháp & kỹ thuật cơ bản
•Chiết tách và tinh chế vật liệu di truyền
•Lai acid nucleic
•Kỹ thuật PCR
•Tái tổ hợp và tạo dòng gen
•Xác định trình tự acid nucleic
Chiết tách và tinh chế ADN
Nguyên tắc
Phá vỡ tế bào phóng thích VLDT + tế bào chất
Tủa các thành phần trong tbc và để lại ADN tan
Cô đặc và thu hồi ADN dạng tinh khiết
Chiết bằng
phenol/chloroform
Phá vỡ tb vật lý/ hóa
học
Thu hồi acid nucleic
Phá thành + màng tb bằng pp vật lý/
hóa học
- Biến tính protein và phân tách cùng
pha hữu cơ, để lại ADN tan trong nước
- Loại ARN: ribonuclease (RNase)
- Tủa ADN bằng ethanol tuyệt đối với
sự hiện diện muối cation hóa trị I,
nhiệt độ thấp
- Isopropanol đồng thể tích với pha
nước
Chiết ADN bộ gen tế bào
Phá vỡ tế bào
o Tb thực vật: nghiền tb trong cối đá
o Tb động vật: enzym, chất tẩy
Tách ADN
o Thay phenol/chloroform = CTAB. CTAB tạo phức không
tan với ADN, đường và lipid tan
o Tách ADN bằng sắc ký hấp phụ
Chiết plasmid
Tách plasmid khỏi ADN NST:
Kích thước:
o Phá vỡ tb trong điều kiện nhẹ
nhàng, ADN NST không đứt đoạn
nên kích thước lớn và gắn màng
tb nhờ đó loại bỏ bằng ly tâm
Cấu dạng:
o Phá vỡ tb bằng SDS, ADN NST đứt đoạn
o Biến tính ADN thẳng từ sợi kép đơn bằng pH 12, ADN
plasmid siêu xoắn không ảnh hưởng
o Thêm acid, ADN NST hồi tính không chính xác nên tủa
Chiết ADN phage
Chiết tách từ thực khuẩn chứ không từ tb chủ nên
chiết tách khá đơn giản. Cần loại bỏ capsid của phage
o Ly tâm loại tb chủ
o Tủa phage bằng PEG
o Loại capsid bằng phenol
Tinh chế acid nucleic
Ly tâm phân đoạn: lượng acid nucleic lớn. Ly tâm phân
tách theo thang tỷ trọng saccharose hoặc CsCl2
Sắc ký:
o Lọc gel: tách ADN qui mô lớn
o HPLC: tách oligonucleotid, độ phân giải cao đến 1 nu
o Hấp phụ: mARN với đuôi polyA được hấp phụ bằng resin
Điện di: tách ADN qui mô nhỏ
o Gel agarose
o Gel polyacrilamide: tinh chế acid nucleic với khác biệt 1 nu
Định tính & định lƣợng ADN
Định lƣợng ADN – Quang phổ kế
Định lượng: ADN hấp thu cực đại 257nm OD260nm
1 OD260nm tương đương
o 50 μg/ml dung dịch ADN (hoặc ARN) sợi đôi
o 40 μg/ml dung dịch ARN (hoặc ADN) sợi đơn
o 30 μg/ml oligonucleotid (tới 70 base)
Kiểm tra độ tinh khiết: tỷ lệ OD260/230 hoặc OD260/280
Định tính ADN – Điện di gel
Phân tách acid nucleic/ protein dưới tác động của điện
trường xuyên qua 1 hệ gel. Các phân tử sẽ tách ra:
o Tùy theo kích thước
o So sánh với chuẩn
Kỹ thuật lai acid nucleic
Khái niệm
Lai phân tử: 2 ptử nucleic sợi đơn trong điều kiện thích
hợp có thể bắt cặp bổ sung bằng lk H2 tạo sợi kép
Đặc điểm
o = lai phân tử
o Sản phẩm: phân tử lai
(duplex)
o Phản ứng thuận nghịch
o Kép đơn: biến tính
bởi to/ hóa chất
o Lai đặc hiệu: bắt cặp bổ
sung hoàn toàn bền
Yếu tố ảnh hƣởng
Nhiệt độ: quyết định độ bền lk H2
Độ dài trình tự lai
Tỷ lệ GC trong duplex
Nồng độ ion
Nồng độ phân tử, thời gian phản ứng
Nhiệt độ chảy
Tm: Nhiệt độ tại đó 50% duplex hình thành. Phụ thuộc
chiều dài, tỷ lệ GC, nồng độ ion
Tm (oC) = 4(GC) + 2(AT)
To > Tm: biến tính duplex
To < Tm: phản ứng lai (hồi tính)
Kỹ thuật lai
Nguyên tắc: Dùng đoạn dò để lai và phát hiện ra phân
tử đích. Nếu có sự tồn tại phân tử lai có phân tử
đích trong mẫu
Đoạn dò (probe):
oligonucleotid có
trình tự bổ sung
với phân tử đích,
được đánh dấu
bằng phóng xạ,
huỳnh quang,
enzym.
Kỹ thuật lai
Phản ứng lai tiến hành trong điều kiện sao cho sự lai
diễn ra đặc hiệu:
o Đặc hiệu duplex bền phát hiện
o Không đặc hiệu biến tính không phát hiện
Phân loại
Lai trên màng rắn: phân tử tham gia được cố định trên
màng nitrocellulose, probe tự do trong dung dịch
duplex gắn trên màng
o Southern blot: đích là ADN
o Northern blot: đích là ARN
o Dot blot: hỗn hợp acid nucleic chấm trực tiếp trên màng
Lai tại chỗ: định vị acid trong mô/tb
Lai trong dung dịch, duplex được tách khỏi dung dịch
để phát hiện chẩn đoán bệnh dựa trên acid nucleic
Lai sau khi điện di, phát hiện và
xác định kích thước phân tử đích
S
o
u
th
e
rn
b
lo
t
Southern blot
Southern blot
Kỹ thuật PCR
Nguyên lý
Dựa trên sao chép ADN in vitro
o Trong điều kiện có sẵn nucleotid
o Enzym polymerase sẽ kéo dài mạch ADN theo nguyên tắc
bổ sung nếu đầu 3’-OH trống
Tiến trình PCR
Sự lặp lại của 1 tiến trình gồm 3 bước:
o Biến tính: dsADN ssADN nhờ nhiệt độ
o Gắn mồi: ủ các đoạn mồi (chuỗi oligonucleotid ADN tổng
hợp đặc hiệu, gồm mồi xuôi, mồi ngược) với các ssADN
o Kéo dài: enzym kéo dài mồi theo NTBS với khuôn mẫu
3’ 5’
Chƣơng trình PCR
Biến tính khởi đầu: 95oC / 5-10 phút
Chu kỳ nhiệt: gồm 3 bước lặp lại 25-40 lần
o Biến tính: 94-95oC / 30s-vài phút
o Gắn mồi: 40-70oC (< Tm của mồi) / 30s-60s
o Kéo dài: 65-74OC / thời gian tùy theo độ dài khuôn
Kéo dài kết thúc: 72-74oC / vài lần thời gian kéo dài
Thành phần phản ứng:
• Khuôn mẫu
• Mồi
• Đệm: pH thích hợp và nồng độ Mg++ thay
đổi
• dNTPs: A, T, G và C
• DNA polymerase
Yêu cầu thành phần phản ứng
Mồi
o 18-30 nu, bổ sung đặc hiệu với mạch khuôn
o Tỷ lệ GC 40-60%
o Không tạo nút kẹp tóc, 2 mồi không bắt cặp với nhau
o Tính Tm Nhiệt độ gắn mồi < Tm (oC) 3-5oC
Polymerase
o Chịu nhiệt, nguồn gốc từ VSV ưa nhiệt
o VD: Taq polymerase
3’
5’
5’
3’
3’
5’
5’
3’
ADN đích
ADN đích biến tính
Gắn mồi
Kéo dài
Biến tính
Gắn mồi
Kéo dài
Biến tính và gắn mồi
Kéo dài
3’ 3’
3’ 3’
Đoạn
đích
q u a y
l ạ i
Đoạn
đích
q u a y
l ạ i
Tiếp tục biến tính, gắn mồi và kéo dài trong 20-40 chu kỳ
5’ 5’
Ƣu nhƣợc điểm
Ưu: Nhanh, Đơn giản, Nhạy, Đặc hiệu
Nhược
o Phải biết trình tự 2 đầu để thiết kế mồi
o Ngoại nhiễm mất tính đặc hiệu
Cải tiến
o Nested PCR (mồi tổ)
o RT-PCR: PCR ngược, dùng ARN là khuôn tổng hợp ADN
o Realtime-PCR: phát hiện và định lượng sp bằng huỳnh
quang số lượng ADN khuôn ban đầu
• Nhuộm xen giữa
• Phân hủy đoạn dò
• Lai hóa đoạn dò
Nhuộm xen giữa Hủy đoạn dò Lai hóa đoạn dò
Ứng dụng
Khuếch đại ADN dùng trong nghiên cứu, tạo dòng gen
Phát hiện ADN trong chẩn đoán, với độ nhạy và độ
đặc hiệu cao
Xác định huyết thống, pháp y
Tái tổ hợp và tạo dòng gen
Nguyên lý
Cô lập gen số lượng lớn ở dạng tinh khiết để nghiên
cứu cấu trúc, cần đưa vào tb chủ để nhân bản Tạo
dòng gen
Khác PCR: tạo dòng gen chưa biết cấu trúc, do đó
thực hiện trước khi PCR
Gồm
o Tạo đoạn ADN
o Nối đoạn ADN cần tạo dòng vào vector tạo phân tử tái tổ
hợp
o Đưa ADN tái tổ hợp vào tb chủ
o Chọn lọc dòng tái tổ hợp
Tạo đoạn gen mong muốn
Dùng RE
o Cắt phân tử ADN lớn thành các đoạn nhỏ. Điều này thường được sử
dụng khi xây dựng các thư viện gen
o Sử dụng 2 loại RE khác nhau để các đoạn tạo ra có kích thước vừa
phải cho việc tạo dòng phân tích các đoạn thu được và lập bản đồ
các vị trí cắt của bộ gen
o Lưu ý vị trí cắt sẽ tạo ra đầu tù/ đầu dính phù hợp với vector mới nối
vào được
Kỹ thuật PCR
o Nếu cấu trúc đoạn gen đã được biết
o Đoạn ADN thu được bằng PCR có các đầu bị so le (lệch) không xác
định về trình tự
o Làm tà đầu sản phẩm PCR, gắn linker hoặc adaptor
o Thiết kế mồi có chứa trình tự nhận diện cắt của RE
Nối ADN
Dùng ligase của T4 (tinh chế từ E. coli nhiễm T4)
Trộn vector duỗi thẳng và ADN với ligase trong điều
kiện thích hợp lk phosphodiester và nối các ADN lại
Đầu tù:
o Linker (đoạn nối): Oligonucleotid sợi đôi tổng hợp ngắn có
đầu tà và chứa trình tự cắt (đầu dính) của một RE
o Adaptor: khắc phục nhược điểm linker, đây là một
oligonucleotid sợi đôi tổng hợp có sẵn một đầu dính
o Tạo đuôi homopolymer: dùng enzym doxynucleotidyl
transferase để thêm một loạt các nucleotid cùng loại vào
đầu 3’-OH của sợi ADN tạo thành đuôi homopolymer
Linker
Homopolymer
Chuyển ADN vào tb chủ
Biến nạp: Vk bắt ADN từ môi trường
Tải nạp: sử dụng thực khuẩn để gây nhiễm tế bào đích
Thẩm điện: dùng điện thế cao làm thủng màng tế bào
để ADN lọt qua
Chuyển nhiễm: cơ chế giống biến nạp nhưng có thể
áp dụng cho tế bào động vật
Đạn sinh học: “súng bắn gen” đưa ADN gắn trên hạt
vàng xuyên qua màng tế bào
Chọn lọc dòng tái tổ hợp
Kỹ thuật bổ sung anpha
Sử dụng sự đề kháng kháng sinh
Chọn lọc trực tiếp
Lai khóm
Xác định trình tự acid nucleic
Giải trình tự
2 phương pháp:
Sanger – Coulson
Maxam – Gilbert
So sánh Sanger-Coulson Maxam-Gilbert
Hiệu quả Cao Kém
Độc hại Ít Độc
Mồi Cần Không
Phƣơng pháp Sanger-Coulson
PP enzym/dideoxy: dựa vào sự ngừng tổng hợp ADN
khi gặp phải dideoxynucleotid (Frederick Sanger)
Qui trình:
o Thực hiện 4 phản ứng PCR riêng biệt với 1 mồi:
A: có dNTP + ddATP
T: có dNTP + ddTTP
G: có dNTP + ddGTP
C: có dNTP + ddCTP
o Mỗi ống sản phẩm được nạp vào một giếng điện di
o Kết quả điện di được đọc trình tự
Đọc kết quả Phƣơng pháp Sanger
5’-GGCCGCGTCTTCGCCGTAG-3’
ddG ddA ddT ddC
5’
3’
Phương pháp Sanger-
Coulson cải tiến
Phƣơng pháp Maxam-Gilbert
PP hóa học: dựa vào sự thủy giải đặc trưng của ADN
o Tạo ADN sợi đơn từ đoạn ADN cần giải trình tự
o Đánh dấu các phân tử ADN ở một đầu
o Thực hiện 4 ống phản ứng riêng biệt:
G: + dimethyl sulphate Guanine bị methyl hóa
AG: + formic acid Adenin và Guanine bị methyl hóa
TC: + Hydrazine biến đổi Thymin và Cytosin
C: + Hydrazine + 1,5 M NaCl biến đổi Cytosin
o Xử lý 4 ống trên với piperidine 1M/90oC để cắt ADN ở liên
kết phosphat kế nucleotid bị biến đổi
o Mỗi ống được nạp vào một giếng điện di
o Kết quả điện di được đọc và biện luận trình tự
HẾT!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10_ky_thuat_shpt_8777.pdf