Phương pháp kết tủa trong xử lý nước thải
Trước đây người ta thường dùng quá trình này để khử bớt chất rắn lơ lửng, sau đó là BOD của nước thải khi c sự biến động lớn về SS, BOD của nước thải cần xử lý theo mùa vụ sản xuất; khi nước thải cần phải đạt đến một giá trị BOD, SS nào đó trước .
11 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4033 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp kết tủa trong xử lý nước thải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA TRONG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI
Cơ chế của quá trình này là việc thêm vào nước thải
các hĩa chất để làm kết tủa các chất hịa tan trong
nước thải hoặc chất rắn lơ lửng sau đĩ loại bỏ
chúng thơng qua quá trình lắng cặn.
Trước đây người ta thường dùng quá trình này để khử
bớt chất rắn lơ lửng, sau đĩ là BOD của nước thải khi cĩ
sự biến động lớn về SS, BOD của nước thải cần xử lý
theo mùa vụ sản xuất; khi nước thải cần phải đạt đến
một giá trị BOD, SS nào đĩ trước khi cho vào quá trình
xử lý sinh học và trợ giúp cho các quá trình lắng trong
các bể lắng sơ và thứ cấp. Các hĩa chất thường sử
dụng cho quá trình này được liệt kê trong bảng 6.1. Hiệu
suất lắng phụ thuộc vào lượng hĩa chất sử dụng và yêu
cầu quản lý. Thơng thường nếu tính tốn tốt quá trìn
này cĩ thể loại được 80 90% TSS, 40 70% BOD
30 60% COD và 80 90% vi khuẩn trong khi các quá
trình lắng cơ học thơng thường chỉ loại được 50 70%
TSS, 30 40% chất hữu cơ.
Các hĩa chất thường sử dụng trong quá trình kết
tủa
Trọng lượng
riêng, lb/ft
Tên
hóa
chất
Công thức
Trọng
lượng
phân
tử
Khô
Dung
dịch
Phèn
nhôm
Al2(SO4)3.18H2O
Al2(SO4)3.14H2O
666,7
594,3
60 75
60 75
78
(49%)
83
(49%)
Ferric
chloride
FeCl3
162,1
84
Ferric
sulfate
Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3.3H2O
400
454
70
Ferric FeSO4.7H2O
sulfate
(copperas) 278,0 62 66
Vôi Ca(OH)2
56
theo
CaO
35 50
Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse,
disposal, 1991
Ghi chú: lb/ft3 16,0185 = kg/m3
Sử dụng hĩa chất để loại chất rắn lơ lửng
Phèn nhơm: khi được thêm vào nước thải cĩ chứa
calcium hay magnesium bicarbonate phản ứng xảy ra
như sau:
Al2(SO4)3.18H2O + 3Ca(HCO)3 3CaSO4 + 2Al(OH)
6CO2 + 18H2O
Aluminum hydroxide khơng tan, lắng xuống với một vận
tốc chậm kéo theo nĩ là các chất rắn lơ lửng. Trong
phản ứng tên cần thiết phải cĩ 4,5 mg/L alkalinity (tính
theo CaCO3) để phản ứng hồn tồn với 10 mg/L phèn
nhơm. Do đĩ nếu cần thiết phải sử dụng thêm vơi để
alkalinity thích hợp.
Vơi: khi cho vơi vào nước thải các phản ứng sau cĩ thể
xảy ra
Ca(OH)2 + H2CO3 CaCO3 + 2H2O
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O
Quá trình lắng của CaCO3 sẽ kéo theo các chất rắn l
lửng.
Sulfate sắt và vơi: trong hầu hết các trường hợp sulfate
sắt khơng sử dụng riêng lẻ mà phải kết hợp với vơi đ
tạo kết tủa. Các phản ứng xảy ra như sau:
FeSO4 + Ca(HCO3)2 2Fe(HCO3)2 + CaSO4 + 2H2O
Fe(HCO3)2 + Ca(OH)2 2Fe(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Khi Fe(OH)3 lắng xuống nĩ sẽ kéo theo các chất rắn l
lửng. Trong các phản ứng này ta cần thêm 3,6 mg/L
alkalinity, 4,0 mg/L vơi và 0,29 mg/L oxy.
Ferric chloride: phản ứng xảy ra như sau
FeCl3 + 3 H2O Fe(OH)3 + 3H
+ + 3Cl -
3H+ + 3HCO3
- 3H2CO3
Ferric chloride và vơi: phản ứng xảy ra như sau
FeCl3 + Ca(OH)2 3CaCl2 + 2Fe(OH)3
Ferric sulfate và vơi: phản ứng xảy ra như sau
Fe2(SO4)3 + Ca(OH)2 3CaSO4 + 2Fe(OH)3
Sử dụng hĩa chất để loại bỏ phospho trong nước
thải
Vơi: như đã trình bày ở các phương trình trên, khi cho
vơi vào nước thải nĩ sẽ phản ứng với bicarbonate
alkalinity tạo thành kết tủa CaCO3. Trong mơi trường pH
> 10 các ion Ca+2 sẽ phản ứng với các ion PO4
-3 tạo nên
hydroxylapatite kết tủa. Để khỏi ảnh hưởng đến quá
trình xử lý sinh học người ta thường dùng vơi ở liều
lượng thấp 75 250 mg/L Ca(OH)2 và pH từ 8,5 9,5.
10 Ca+2 + 6 PO4
-3 + 2 OH- 2Ca5(PO4)3OH
Phèn nhơm: phản ứng xảy ra như sau
Al+3 + HnPO4
3-n AlPO4 + nH
+
Các liều lượng phèn nhơm thường sử dụng và hiệu
suất khử phospho của nĩ
Hiệu
Tỉ lệ Mole (Al : P)
suất
khử
phospho
(%)
Khoảng
biến
thiên
Giá trị
thường
dùng
75
1,25 :
1 1,5 :
1
1,4 : 1
85
1,6 :
1 1,9 :
1
1,7 : 1
95
2,1 :
1 2,6 :
1
2,3 : 1
Ferric: phản ứng xảy ra như sau
Fe+3 + HnPO4
3-n FePO4 + nH
+
Tùy theo bản chất của nước thải, qui trình xử lý mà giai
đoạn khử phospho của nước thải cĩ thề diễn ra ở bể
lắng sơ cấp, bể lắng thứ cấp, bể lắng riêng đặt sau bể
lắng thứ cấp. Hình 6.1 chỉ ra các sơ đồ của quá trình
khử phospho bằng phương pháp hĩa học.
Các sơ đồ của qui trình khử phospho bằng
phương pháp hóa học
Lưu lượng nạp nước thải cho bể lắng trong
trường hợp có sử dụng hóa chất trợ lắng
Lưu lượng nạp
nước thải gal/ft2.d
Loại hóa
chất
Khoảng
cho phép
Giá trị
thường
dùng
Phèn nhơm
600 1200
1200
Ferric
600 1200
1200
Vơi
750 1500
1500
Nước thải
khơng hĩa
600 1200
1200
chất
Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse,
disposal, 1991
Ghi chú: gal/ft2.d 0,0407 = m3/m2.d
Kết tủa các kim loại nặng
Chuyển các chất thải dạng hịa tan sang dạng khơng
hịa tan sau đĩ loại khỏi dung dịch bằng quá trình
lắng, lọc.
pH là một nhân tố quan trọng cho quá trình kết tủa.
Bảng dưới đây đưa ra độ pH thích hợp cho quá trình
kết tủa các kim loại nặng.
pH thích hợp cho việc kết tủa các kim loại
Ion
pH
Ion
pH
Fe (+3)
2,0
Ni (+2)
6,7
Al (+3)
4,1
Cd (+2)
6,7
Cr (+3)
5,3
Co (+2)
6,9
Cu (+2)
5,3
Zn (+2)
7,0
Fe (+2)
5,5
Mg (+2)
7,3
Pb (+2)
6,0
Mn (+2)
8,5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phương pháp kết tủa trong xử lý nước thải.pdf