Phân tích tài chính doanh nghiệp

Là quátrình XEMXÉT-KIỂMTRAvề nộidung KẾT CẤU, THỰC TRẠNG các CHỈ TIÊU TÀI CHÍNHtrên báocáotài chính; từ đóSOSÁNH-ĐỐICHIẾUvớicácchỉtiêu tài chínhtrong quá khứ, hiệntại, tương lại ởtạidoanhnghiệp, ởcác doanh nghiệp khác, ở phạm vi ngành, địa phương, lãnh thổquốcgia nhằmxácđịnhthực trạng, đặcđiểm, xuhướng, tiềm năngtài chính của doanh nghiệp để cung cấp thông tin tài chínhphụcvụviệcthiết lập cácgiảiphápquản trịtàichínhthíchhợp,hiệuquả

pdf84 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1895 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, QUY TRÌNH CÁC NỘI DUNG PHÂN TÍCH KẾT LUẬN CHƯƠNG KHÁI NIỆM Phân tích tài chính (ĐH KTQD) ”Hệ thống các PHƯƠNG PHÁP và CÔNG CỤ cho phép THU THẬP và XỬ LÝ các thông tin kế toán nhằm ĐÁNH GIÁ chính xác tình hình và khả năng tài chính doanh nghiệp để đưa ra các QUYẾT ĐỊNH tài chính hợp lý“ MINH HỌA • PHƯƠNG PHÁP: XÉT NGHIỆM-ĐO HUYẾT ÁP • CÔNG CỤ: MÁY XÉT NGHIỆM-MÁY ĐO • THU THẬP: CHỈ SỐ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM CHỈ SỐ HUYẾT ÁP • XỬ LÝ: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ • ĐÁNH GIÁ: HỘI CHẨN • QUYẾT ĐỊNH: MỔ KHÁI NIỆM Phân tích tài chính (HỌC VIỆN BCVT) ” Là quá trình XEM XÉT-KIỂM TRA về nội dung KẾT CẤU, THỰC TRẠNG các CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH trên báo cáo tài chính; từ đó SO SÁNH- ĐỐI CHIẾU với các chỉ tiêu tài chính trong quá khứ, hiện tại, tương lại ở tại doanh nghiệp, ở các doanh nghiệp khác, ở phạm vi ngành, địa phương, lãnh thổ quốc gia… nhằm xác định thực trạng, đặc điểm, xu hướng, tiềm năng tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thông tin tài chính phục vụ việc thiết lập các giải pháp quản trị tài chính thích hợp, hiệu quả MINH HỌA PHÂN BIỆT • GIỐNG NHAU VỀ MỤC ĐÍCH (ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP) • KHÁC NHAU VỀ CÁCH TIẾP CẬN KHÁI NIỆM (THEO QUY TRÌNH VÀ THEO HỆ THỐNG) BỨC TRANH VỀ DOANH NGHIỆP SOI GƯƠNG *HIỆN TẠI THẾ NÀO *TỐT HAY XẤU SO VỚI QUÁ KHỨ *TỐT HAY XẤU SO VỚI DỰ KIẾN NHÌN RA CỬA * HƠN HAY KÉM CÁC ĐỐI THỦ * HƠN HAY KÉM CÁC DN CÙNG NGÀNH * HƠN HAY KÉM SO VỚI NỀN KINH TẾ Ý NGHĨA • CHỦ DOANH NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ, HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG TÌM RA NGUYÊN NHÂN-GIẢI PHÁP QUYẾT ĐỊNH, DỰ BÁO, KẾ HOẠCH • NGÂN HÀNG, CHỦ NỢ, NHÀ ĐẦU TƯ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CƠ HỘI VÀ RỦI RO QUYẾT ĐỊNH CHO VAY-ĐẦU TƯ • CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ-KIỂM TRA-GIÁM SÁT PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH • Phương pháp SO SÁNH: So sánh giữa chỉ số kỳ này với kỳ trước So sánh giữa chỉ số thực tế với kế hoạch So sánh giữa chỉ số DN với ĐỐI THỦ So sánh giữa chỉ số DN với NGÀNH So sánh tỷ trọng của các chỉ tiêu trong DN So sánh mức độ biến động của các chỉ tiêu PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH • Phương pháp LIÊN HỆ  Liên hệ cân đối: TỔNG TS=TỔNG NV  Liên hệ tương quan: TỒN KHO (giảm) PHẢI THU (có thể tăng)  Liên hệ nhân quả: Nếu CHI PHÍ (tăng) >> LỢI NHUẬN (giảm) PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH • Phương pháp ĐỒ THỊ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MÔ HÌNH DUPONT ROE = LNST/VCSH (Công thức gốc) LNST Doanh thu Tổng TS ROE = X X Doanh thu Tổng TS VCSH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH CÁC NỘI DUNG PHÂN TÍCH • PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT • PHÂN TÍCH CHI TIẾT PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT • Phân tích diễn biến NGUỒN VỐN-SỬ DỤNG VỐN • Phân tích tình hình VỐN LĐ và Nhu cầu VLĐ • Phân tích kết cấu TS-NV NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN Nguyên tắc Tài sản (VD Hàng tồn kho) tăng (vào DN) > Tăng vì sao (từ đâu mà có) > Mua thêm > SỬ DỤNG VỐN Tài sản (VD KPT) giảm (ra khỏi DN) > Giảm vì sao (đã thu được) > không bị chiếm vốn > NGUỒN VỐN Nguồn vốn (VD Nợ NH) giảm (ra khỏi DN) > Giảm vì sao (nợ đi đâu) > trả nợ rồi > SỬ DỤNG VỐN Nguồn vốn (VD Nợ dài hạn) tăng (vào DN) > Tăng vì sao (Nợ ai) > (vay VietinB) > NGUỒN VỐN HÌNH DUNG MINH HỌA TÀI SẢN 2001 2002 NGUỒN VỐN 2001 2002 A. Tài sản ngắn hạn 10.750 11.450 Nợ phải trả 8.350 10.250 I. Tiền 1.000 1.500 Nợ ngắn hạn 8.350 8.250 II. Đầu tư TCNH - - Vay ngắn hạn 5.350 4.350 III. Các KPT 3.500 2.470 Phải trả người bán 1.700 2.380 1. Phải thu KH 3.200 2.300 Phải trả khác 1.300 1.520 2. Phải thu khác 600 370 Nợ dài hạn - 2.000 3. Dự phòng PTKĐ (300) (200) Vay dài hạn - 2.000 IV. Hàng tồn kho 6.000 7.300 Nguồn VCSH 19.000 19.200 1. HTK 6.240 7.600 VCSH 18.700 19.000 2. Dự phòng GGHTK (240) (300) Vốn đầu tư CSH 15.000 16.150 V. Tài sản NH khác 250 180 Qũy ĐTPT 600 1.000 B. Tài sản dài hạn 16.600 18.000 LN chưa PP 3.100 1.850 I. TSCĐ hữu hình 16.600 18.000 Nguồn quỹ khác 300 200 1. TSCĐ 15.000 17.000 Quỹ KTPL 300 200 2. XDCB dở dang 1.600 1.000 TỔNG NGUỒN Chỉ tiêu 2001 2002 Sử dụng vốn Nguồn vốn TÀI SẢN 1...Tiền 1.000 1.500 500 3...Các khoản phải thu 3.500 2.470 1.030 4...Hàng tồn kho 6.000 7.300 1.300 5...Tài sản ngắn hạn khác 250 180 70 6...Tài sản cố định hữu hình 16.600 18.000 1.400 Tổng cộng 27.350 29.450 3.200 1.100 NGUỒN VỐN 1...Vay ngắn hạn 5.350 4.350 1.000 2...Phải trả người bán 1.700 2.380 680 3...Phải trả khác 1.300 1.520 220 4...Vay dài hạn - 2.000 2.000 5...Vốn đầu tư của chủ sở hữu 15.000 16.150 1.150 6...Quỹ đầu tư phát triển 600 1.000 400 7...Lợi nhuận chưa phân phối 3.100 1.850 1.250 8...Quỹ khen thưởng, phúc lợi 300 200 100 Tổng cộng 27.350 29.450 2.350 4.450 Tổng mức biến động nguồn vốn và sử dụng vốn 5.550 5.550 MỘT VÀI KẾT LUẬN • Năm 2002 công ty đã sử dụng vốn cho các mục đích chủ yếu sau: - Tăng đầu tư tài sản cố định 1.400 tr.đ chiếm 25% tổng vốn sử dụng trong kỳ - Dự trữ thêm hàng tồn kho 1.300 tr.đ chiếm 23% - Phân phối lợi nhuận 1.250 tr.đ chiếm 23% - Trả nợ vay ngắn hạn 1.000 tr.đ chiếm 18% • Để tài trợ cho các mục đích trên công ty đã sử dụng các nguồn vốn sau: - Vay thêm nợ dài hạn 2.000 tr.đ chiếm 36% tổng vốn huy động trong kỳ - Tăng thêm vốn chủ sở hữu 1.150 tr.đ chiếm 21% - Thu hồi nợ phải thu 1.030 tr.đ chiếm 19% - Chiếm dụng thêm vốn người bán 680 tr.đ chiếm 12% PHÂN TÍCH VLĐTX và NHU CẦU VLĐTX VỐN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN Hàng tháng, doanh nghiệp luôn phải thực hiện thanh toán các khoản mục chi phí phát sinh thường xuyên: tiền lương CNV, tiền mua hàng hóa, VNL, tiền điện nước, tiền hội nghị, tiền vận chuyển, nợ ngắn…. TIỀN ĐÂU MÀ TRẢ TIỀN ĐÂU MÀ TRẢ BÁN OTÔ ĐỂ TRẢ? KHÔNG ĐƯỢC, THU TIỀN VỀ CŨNG MẤT THỜI GIAN VAY NÓNG VẬY? KHÔNG ĐƯỢC, CŨNG CHỈ ĐƯỢC VÀI NGÀY ……. ……. PHẢI CÓ MỘT KHOẢN VỐN ĐỦ DÀI, ĐỦ LỚN VỐN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP • VỐN NGẮN HẠN: Dùng vào các mục đích ngắn hạn (mua sắm các loại thuộc TSLĐ và đầu tư ngắn hạn) VỐN NGẮN: TÀI SẢN NGẮN • VỐN DÀI HẠN: Dùng vào các mục đích dài hạn (mua sắm TSCĐ và đầu tư dài hạn) VỐN DÀI: TÀI SẢN DÀI Mối quan hệ cân đối giữa TS với NV – Nếu TSNH > nợ NH: hợp lý, sử dụng đúng mục đích nợ ngắn hạn. – Nếu TSNH < nợ NH: Không hợp lý, DN đã sử dụng một phần vốn ngắn hạn vào TSDH. – Nếu TSDH > nợ DH: được bù đắp bằng NVCSH là hợp lý, nhưng phần thiếu hụt được bù từ nợ ngắn hạn là điều bất hợp lý. – Nếu TSDH < nợ DH: điều này chứng tỏ một phần nợ DH đã tài trợ cho nợ NH 25 • Các mối quan hệ cân đối: • Vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Nguồn vốn ngắn hạn Nguồn vốn dài hạn =+ + Tài sản ngắn hạn Nguồn vốn ngắn hạn =- -Nguồn vốn dài hạn Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn - - Nguồn vốn ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn Tài sản dài hạn VỐN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN VỐN LĐ = VỐN LĐTX (Phần dư của nguồn vốn dài hạn sau khi mua TSCĐ) + VỐN LĐ KHÔNG TX (Vay và nợ ngắn hạn) NGUỒN VỐN TÀI SẢN VỐN LĐTX = DÀI HẠN - CỐ ĐỊNH TÀI SẢN NGUỒN VỐN HOẶC = LƯU ĐỘNG - NGẮN HẠN CÁCH HIỂU Có một khoản tiền vốn được sử dụng dài hạn trong doanh nghiệp (chủ sở hữu hoặc vay ngân hàng dài hạn). Khoản tiền này được dùng vào mục đích mua sắm các TSCĐ để phục vụ kinh doanh lâu dài trong doanh nghiệp. Phần còn lại doanh nghiệp sử dụng để chi trả các khoản chi thường xuyên phát sinh trong quá trình kinh doanh. • (VÍ DỤ VUI-TIỀN LƯƠNG) CÁC TRƯỜNG HỢP XẢY RA • VỐN LĐTX < 0 TSCĐ > Nguồn vốn DH hoặc Nguồn vốn ngắn hạn > TSLĐ. Tức là: Vốn dài hạn không đủ để tài trợ (chi trả-mua sắm) TSCĐ nên DN phải dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để mua sắm TSCĐ, do vậy, TSLĐ không đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn>mất cân bằng tài chính tạm thời>PHÁ SẢN LÀ CÓ THỂ Giải pháp: Giảm TSCĐ hoặc tăng Vay ngắn hạn (VÍ DỤ VUI – TIỀN LƯƠNG) CÁC TRƯỜNG HỢP XẢY RA VỐN LĐTX > 0 Nghĩa là, Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn do TSLĐ lớn hơn nguồn vốn ngắn hạn (mà chủ yếu là Vay và Nợ ngắn hạn). Khả năng thanh toán cao. TỐT VỐN LĐTX = 0 Cân bằng tài chính doanh nghiệp. LÀNH MẠNH NHU CẦU VỐN LĐTX Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên: là nhu cầu về một lượng vốn cần thiết để tài trợ cho 1 phần của TSLĐ gồm hàng tồn kho, khoản phải thu (không tính đến tiền mặt) TỒN KHO VÀ CÁC NỢ NGẮN NHU CẦU VLĐTX = KHOẢN PHẢI THU - HẠN Được hiểu là: Toàn bộ các khoản tiền vay nợ ngắn hạn có đủ để phục vụ tài trợ TỒN KHO+KHOẢN PHẢI THU hay không, nếu không thì CẦN (có nhu cầu), nếu thừa thì KHÔNG CẦN (không có nhu cầu) CÁC TRƯỜNG HỢP • Có nhu cầu VLĐTX (NC VLĐTX >0) Tức là HTK và KPT nhiều hơn toàn bộ số tiền vay và nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp có. Do đó, họ không đủ tiền tài trợ cho hàng tồn kho và khoản phải thu>cần vốn thêm. Vì vốn thêm này tài trợ cho HTK và KPT nên nhu cầu này là nhu cầu VLĐTX. Do vậy, họ cần dùng một ít VCSH hoặc vốn dài hạn để tài trợ. Giải pháp: giảm nhanh HTK (xúc tiến bán) hoặc thu hồi sớm các KPT (đòi nợ) CÁC TRƯỜNG HỢP • Không có nhu cầu VLĐTX (NC VLĐTX < 0) Tức là các khoản vay và nợ ngắn hạn thừa đủ để tài trợ cho các KPT và HTK. Phần dư thừa có thể là Tiền và tương đương tiền hoặc các khoản đầu tư TC ngắn hạn. Có thể phần dư thừa này là toàn bộ TSLĐ còn lại (nghĩa là VLĐTX = 0) hoặc chỉ là 1 phần TSLĐ còn lại (nghĩa là VLĐTX >0) NHƯ THẾ NÀY LÀ ỔN MỐI QUAN HỆ VLĐTX và NC VLĐTX VLĐTX = TSLĐ – NVNH = NVDH – TSCĐ NC VLĐTX = NVNH – HTK – KPT Suy ra: VLĐTX – NC VLĐTX = Tiền và TĐ Tiền Do đó: VLĐTX > NC VLĐTX thì Tiền và TĐ Tiền > 0 VLĐTX = NC VLĐTX thì Tiền và TĐ Tiền = 0 VLĐTX < NC VLĐTX thì Tiền và TĐ Tiền < 0 Mâu thuẫn gì không? Tại sao Tiền và TĐ tiền lại có thể âm? Trên thực tế không thể âm nhưng được hiểu rằng: VLĐTX không thể đủ để trả các khoản tối thiểu (HTK, KPT) nên dù 111 có dương thì đó là tiền vay ngắn hạn. CỤ THỂ • HTK và KPT lớn hơn NVNH thì doanh nghiệp thiếu vốn LĐ. Do đó, NC VLĐTX là CÓ (>0). Để bù đắp, DN cần đến VLĐTX • Nếu HTK và KPT = NVNH thì doanh nghiệp không có nhu cầu VLĐTX. ỔN • Nếu HTK và KPT < NVNH thì doanh nghiệp đang thừa vốn ngắn hạn. KHÔNG ỔN • Nếu VLĐTX < 0 và < NC VLĐTX thì Vốn bằng tiền < 0. Nghĩa là: TSCĐ được mua bằng tiền vay ngắn hạn, tiền và tương đương tiền cũng là vay ngắn hạn…NGUY HIỂM GIẢI PHÁP • Giảm vay ngắn hạn, tăng vay dài hạn hoặc tăng VCSH • Giảm đầu tư dài hạn (nếu có) để tài trợ TSCĐ • Giảm HTK và KPT (Xúc tiến bán, xúc tiến sản xuất, tăng cường thu hồi nợ…) PHÂN TÍCH KẾT CẤU TS-NV • Quy trình: xem giáo trình trang 140 Tuy nhiên, bảng 7.4 trang 140 không có nhiều ý nghĩa khi đã có bảng phân tích diễn biến NV và SDV LƯU Ý: Để bảng 7.4 có ý nghĩa thực tế hơn, thêm cột chỉ số trung bình ngành để so sánh: Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ Chênh lệch Trung bình ngành Lượng Tỷ lệ Lượng Tỷ lệ Lượng Tỷ lệ Lượng Tỷ lệ A TÀI SẢN 27.350 100% 29.450 100% 2.100 8% 45.800 100% I TÀI SẢN LĐ 10.750 39% 11.450 39% 700 7% 24.000 52% 1 Tiền và tương đương tiền 1.000 4% 1.500 5% 500 50% 2.000 4% 2 Hàng tồn kho 6.000 22% 2.470 8% -3.530 -59% 13.000 28% … II TÀI SẢN CĐ 16.600 61% 18.000 61% 1.400 8% 21.800 48% 1. TSCĐ Hữu hình 16.600 61% 18.000 61% 1.400 8% 20.000 44% … B NGUỒN VỐN 27.350 100% 29.450 100% 2.100 8% 45.800 100% I Nợ phải trả 8.350 31% 8.250 28% -100 -1% 20.610 45% II Vốn CSH 19.000 69% 21.200 72% 2.200 12% 25.190 55% 38 PHAÛI THU NGAÉN HAÏN PHAÛI TRAÛ NGAÉN HAÏN -Phaûi thu khaùch haøng. -Traû tröôùc ngöôøi baùn. -Thueá GTGT ñöôïc khaáu tröø. -Phaûi thu noäi boä. -Phaûi thu khaùc. -Taïm öùng. -Chi phí traû tröôùc, CP chôø keát chuyeån. -Taøi saûn thieáu chôø xöû lyù. -Theá chaáp kyù quyõ, kyù cöôïc. -Döï phoøng phaûi thu nôï khoù ñoøi. - Nôï daøi haïn ñeán haïn traû. - Vay ngaén haïn. -Phaûi traû ngöôøi baùn. - Ngöôøi mua traû tröôùc. - Caùc khoaûn phaûi noäp NSNN. - Phaûi traû CNV. - Phaûi traû noäi boä. - Caùc khoaûn phaûi traû khaùc. - Chi phí phaûi traû. - Taøi saûn thöøa chôø xöû lyù. Toång nôï phaûi thu ngaén haïn Toång nôï phaûi traû ngaén haïn PHÂN TÍCH CÂN ĐỐI NỢ-PHẢI THU 39 • Mối quan hệ cân đối giữa phải thu và phải trả = Nôï phaûi traû ngaén haïn Cô caáu nôï ngaén haïn caân baèng, khoûan voán DN bò chieám duïng baèng khoaûn voán DN ñi chieám duïng. > Nôï phaûi traû ngaén haïn Cô caáu nôï ngaén haïn maát caân baèng, DN bò chieám duïng voán nhieàu hôn. < Nôï phaûi traû ngaén haïn Cô caáu nôï ngaén haïn maát caân baèng, DN chieám duïng voán nhieàu hôn. Phải thu ngắn hạn Phải thu ngắn hạn Phải thu ngắn hạn 4 CÂU HỎI LỚN 1. Doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc về vốn? 2. Khả năng thanh toán của DN như thế nào? 3. Hiệu quả lợi nhuận của DN cao hay thấp? 4. Lợi ích của cổ đông ra sao? CÂU HỎI 1: TÍNH TỰ CHỦ TC • Hệ số tài trợ: phản ánh khả năng tự đảm bảo và mức độ độc lập tài chính của DN. H_tài trợ = VCSH / Tổng NV >> Càng cao càng tốt, <= 1. Tuy nhiên, không phải là CAO BẰNG MỌI GIÁ (ví dụ về công ty A và B) • Hệ số TỰ tài trợ: phản ánh mức độ tự chủ về việc trang bị TSCĐ. H_tự tài trợ = VCSH / TSDH >> Càng cao càng tốt (>=1 thì phần còn thừa của VCSH là VLĐTX. Tuy nhiên, chỉ số này kém quan trọng hơn so với chỉ số TÀI TRỢ. CÂU HỎI 1: TÍNH TỰ CHỦ TC • Hệ số nợ trên tổng tài sản: H_nợ/TS = Tổng NỢ PHẢI TRẢ / Tổng TS Nhìn chung, chỉ số này càng gần 1 thì DN càng thiếu tự chủ tài chính. Tuy nhiên, không hoàn toàn THẤP thì TỐT mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong trường hợp DN đang làm ăn có lãi và tăng trưởng ổn định thì hệ số này không quá quan trọng. Thậm chí, một số DN cố gắng tận dụng khả năng tín dụng (vay vốn) để kích thích lợi nhuận và từ đó làm cho chỉ số ROE tăng cao, tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc thu hút các nhà đầu tư (ví dụ về 2 công ty cùng quy mô, cùng lợi nhuận nhưng khác nhau về VCSH…) • Mặt khác, tỷ lệ Nợ trên tổng tài sản còn phụ thuộc vào đặc thù ngành nghề kinh doanh của mỗi DN. Những DN có lượng TSCĐ lớn thì nhiều khả năng tỷ lệ Nợ cao hơn 50% tổng TS. Những DN kinh doanh dịch vụ đặc thù (các công ty giáo dục, công nghệ tri thức, phần mềm…) lại ít sử dụng các khoản nợ. • Nhìn chung, các công ty có xu hướng Nợ 40% và VCSH 60%. CÂU HỎI 1: TÍNH TỰ CHỦ TC • Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: H_tt lãi vay = (LNTT+Lãi vay)/Lãi vay Đương nhiên, chỉ số này càng cao càng tốt, nó cho chúng ta hiểu rằng, mặc dù DN có phụ thuộc tài chính vào vốn vay khi H_tổng TS cao nhưng khả năng thanh toán lãi vay của DN rất tốt nên mức độ phụ thuộc tài chính không đáng kể. Chỉ số này chỉ đặc biệt nghiêm trọng khi <0 (LNTT âm). Lúc này, kể cả H_tổng TS thấp nhưng DN không đủ khả năng thanh toán lãi vay nên mức độ phụ thuộc tài chính rất cao, có nhiều rủi ro phá sản. CÂU HỎI 2: KHẢ NĂNG TTOÁN • Hệ số thanh toán tức thời: H_tt tức thời = Tiền/(Nợ đến hạn+quá hạn) Nợ đến hạn gồm (Ngắn, trung, dài hạn) đã đến hạn phải trả và (Ngắn, trung, dài hạn) đã quá hạn trả. Hệ số này càng cao càng tốt. Tuy nhiên, các DN không quá coi trọng chỉ số này, thông thường, chỉ số này = 1 là chấp nhận được. Bởi lẽ, nếu chỉ số này luôn cao (cao và kéo dài) thì tiền nhàn rỗi nhiều sẽ khiến hiệu quả SDV của DN bị ảnh hưởng CÂU HỎI 2: KHẢ NĂNG TTOÁN • Hệ số thanh toán nhanh: H_tt nhanh = (Vốn bằng tiền+KPT)/Nợ ngắn hạn Vốn bằng tiền+KPT = TSLĐ – Hàng tồn kho Hệ số này cao thể hiện khả năng thanh toán tốt của DN. Tuy nhiên, không phải cao bằng mọi giá. Tức là, Vốn bằng tiền và KPT quá lớn (đều bị tồn đọng vốn) làm cho hiệu quả SDV thấp. Trên thực tế, chỉ số này < 0.75 là thấp, > 2 là quá cao và phổ biến trong khoảng (0.75-2) CÂU HỎI 2: KHẢ NĂNG TTOÁN • Hệ số thanh toán ngắn hạn: H_tt ngắn hạn =TSLĐ/Nợ ngắn hạn Hệ số này cao thể hiện khả năng thanh toán tốt của DN. Tuy nhiên, chỉ số này thấp cũng chưa hoàn toàn đáng lo ngại. Thực tế, dù TSLĐ có thể rất lớn (tức là chỉ số này cao) nhưng khả năng chuyển thành tiền mới là yếu tố quyết định. Các nhà phân tích dùng thêm 1 chỉ tiêu mới. Hệ số chuyển đổi thành tiền: H_chuyển thành tiền = Tiền/TSLĐ Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, điều đó thể hiện TSLĐ rất dễ chuyển thành tiền CÂU HỎI 2: KHẢ NĂNG TTOÁN • Số vòng quay khoản phải thu Số vòng quay KPT = Doanh thu thuần/KPT bình quân • Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay HTK = giá vốn hàng bán/HTK bình quân • Số vòng quay TSLĐ Số vòng quay TSLĐ = Doanh thu thuần/TSLĐ Về cơ bản, các chỉ số này chỉ mang tính chất hỗ trợ trong việc phân tích khả năng thanh toán của DN. Nhóm 3 chỉ số này cho thấy tốc độ chuyển đổi thành tiền của TSLĐ. Nếu 3 chỉ tiêu này cao, khả năng thanh toán của DN tốt và ngược lại. Dùng chỉ số TB ngành để xác định mức độ CAO-THẤP của các chỉ số này. CÂU HỎI 3: HIỆU QUẢ LỢI NHUẬN • Chỉ số ROI (Return on Invested) ROI = EBIT/Tổng TS bình quân Trong đó: EBIT: Earning before interest and tax (lợi nhuận trước thuế và lãi vay). Có thể tính EBIT = LNTT + Lãi vay Ý nghĩa: Một đồng vốn đầu tư mang lại bao nhiêu lợi nhuận cho DN (chưa tính đến thuế và lãi vay) Sử dụng: Dùng chỉ số này so sánh với tỷ suất sinh lời kỳ vọng tổng thể (Kr) và chỉ số trung bình ngành HIỆU QUẢ LỢI NHUẬN • Chỉ số ROA (Return on Assets) ROA = LNST/Tổng TS bình quân Ý nghĩa: Bình quân, doanh nghiệp kiếm được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế trên mỗi đồng vốn đầu tư vào tổng tài sản ROA < ROI (Xem công thức) Sử dụng: Dùng chỉ số này so sánh với lãi suất tiền gửi trung bình và chỉ số trung bình ngành HIỆU QUẢ LỢI NHUẬN • Chỉ số ROE (Return on Equity) ROE = LNST/Tổng VCSH bình quân Ý nghĩa: Bình quân, các cổ đông, nhà đầu tư khác (liên doanh, liên kết) thu được bao nhiêu lợi nhuận trên mỗi đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp ROE > ROA (Xem công thức) Sử dụng: Dùng chỉ số này so sánh với tỷ suất sinh lời kỳ vọng tổng thể và chỉ số trung bình ngành. Hiện tại, ROE có thể so sánh với mức 15%. MỘT VÀI CHỈ TIÊU PHỤ • Hệ số sinh lời doanh thu HLN/DT = LNST/Doanh thu thuần Ý nghĩa: Bình quân, một đồng doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu lợi nhuận sau thuế Sử dụng: Chỉ số này cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các khoản mục chi phí. Giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí lãi vay…có hiệu quả cao. Ngược lại, nếu chỉ số này thấp, doanh nghiệp đang gặp vấn đề trong quản lý HĐ SXKD MỘT VÀI CHỈ TIÊU PHỤ • Tỷ suất lợi nhuận trên TSLĐ và TSCĐ HLN/TSLĐ = LNST/TSLĐ bình quân HLN/TSCĐ = LNST/TSCĐ bình quân Ý nghĩa: Bình quân, tài sản lưu động (hoặc TSCĐ) của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Sử dụng: dùng chỉ số này so sánh với lãi suất tiền vay ngắn hạn (dài hạn) và chỉ số trung bình ngành. CÂU HỎI 4: LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG • Thu nhập cổ phần EPS (earning per share) EPS = LNST/Số lượng CP thường Ý nghĩa: Mỗi cổ phiếu đang lưu hành có thể nhận được bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ số này cao thì nhà đầu tư nhiều khả năng nhận được cổ tức cao. Lý do: phụ thuộc vào quyết định chi trả cổ tức của HĐQT Sử dụng: Dùng chỉ số này so sánh với chỉ số tương ứng của đối thủ cạnh tranh và TB ngành CÂU HỎI 4: LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG • Cổ tức cổ phần DPS (Devident per share) DPS=Lợi nhuận đem chia/Số lượng CP thường Ý nghĩa: mỗi một cổ phiếu phổ thông thực tế được chia bao nhiêu lợi nhuận hàng năm Sử dụng: Là cơ sở để tính toán giá trị cổ phiếu thực tế trên thị trường đối với các nhà đầu tư • Tỷ lệ trả cổ tức Tỷ lệ trả cổ tức = LN đem chia/LNST Ý nghĩa: Hàng năm, DN sử dụng bao nhiêu phần trăm LNST để chia cổ tức cho các cổ đông. Sử dụng: Các nhà đầu tư dài hạn thích chỉ số này cao, trong khi nếu chỉ số này thấp thì giá trị thực của cổ phiếu tăng lên. CÂU HỎI 4: LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG • Chỉ số P/E (Price on Earning) P/E = giá thị trường của cổ phiếu/thu nhập cổ phiếu Ý nghĩa: để có được 1 đồng thu nhập, nhà đầu tư cần bỏ ra bao nhiêu đồng vốn đầu tư Sử dụng: Chỉ số này quá cao là dấu hiệu bất thường của thị trường chứng khoán khi định giá cổ phiếu quá cao so với thực tế. Chỉ số này thấp thì hấp dẫn nhà đầu tư nhưng bất lợi cho doanh nghiệp khi giá trị cổ phiếu có thể bị định giá quá thấp LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG • Chỉ số tham khảo Hệ số nguy cơ phá sản Zscore Zscore = 1.2H1+1.4H2+3.3H3+0.6H4+1.0H5 Với: H1: VLĐTX/Tổng tài sản H2: LN chưa PP/Tổng tài sản H3: ROI H4: Tổng giá trị thị trường CP/Tổng nợ H5: Vòng quay tổng TS (Doanh thu/Tổng TS) LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG • Chỉ Z-score do giáo sư Altman-ĐH tổng hợp New York xây dựng từ những nghiên cứu thực tế. Nếu chỉ số này > 2.99 thì DN được coi là không có rủi ro phá sản trong dài hạn (tài chính lành mạnh) Nếu chỉ số này > 1.81 và < 2.99 thì DN không có rủi ro trong ngắn hạn, tuy nhiên trong dài hạn thì chưa ổn Nếu chỉ số này < 1.81 thì DN có rủi ro phá sản và càng nhỏ thì rủi ro càng lớn PHÂN TÍCH DUPONT MỘT CÁCH TIẾP CẬN KHÁC VỀ PTTC • Ví dụ minh họa - Chỉ số ROI của Mc donald và TB ngành dịch vụ Fastfood tương ứng là 14.9% và 13.2% Theo chỉ số này, có thể thấy rằng Mcdonald có hiệu quả lợi nhuận trên tổng tài sản là cao hơn so với các doanh nghiệp trong ngành. Tuy nhiên, bản chất của sự việc không đơn giản như kết luận trên. Thực hiện chia nhỏ thành phần của ROI ta có thể nhận ra bản chất vấn đề PHÂN TÍCH DUPONT • ROI = EBIT/Tổng TS = EBIT/Doanh thu * Doanh thu/Tổng TS Thực tế, sau khi tính ROI theo 2 thành phần trên, chỉ số của Mcdonald lần lượt là 24.4% và 0.61 (lần). Trong khi đó, 2 thành phần trên của ROI trung bình ngành là 8% và 1.65 (lần) Điều này cho thấy, trong khi Mcdonald kiếm được 24.4% lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng doanh thu thì các DN khác trong ngành chỉ kiếm được 8% tương ứng. PHÂN TÍCH DUPONT • Tuy nhiên, các doanh nghiệp khác trong ngành đầu tư 1 đồng tài sản thì tạo ra 1.65 đồng doanh thu nhưng Mcdonald chỉ kiếm được 0.65 đồng doanh thu từ 1 đồng tài sản của mình. Như vậy, ROI của Mcdonald không hoàn toàn chỉ ra rằng, toàn bộ tài sản của Mcdonald tạo ra hiệu quả lợi nhuận cao hơn các DN khác trong ngành như bản thân chỉ số này phản ánh. Mà thực tế, Mcdonald sử dụng tài sản kém hiệu quả, có chăng, chỉ số này cao là do Mcdonald sử dụng hiệu quả chi phí nên EBIT/Doanh thu rất lớn. PHÂN TÍCH DUPONT • Tiếp tục câu chuyện, Mcdonald sử dụng tài sản kém hiệu quả thì đã rõ. Vấn đề là tài sản nào kém hiệu quả nhất? TSLĐ hay TSCĐ, Hàng tồn kho hay Khoản phải thu? Chia nhỏ hơn nữa phương trình ROI ta có • ROI = EBIT/Tổng TS = * * Đến đây, câu chuyện dần sáng tỏ khi chỉ số Tổng doanh thu/TSCĐ (vòng quay TSCĐ) của Mcdonald chỉ là 0.74 còn các DN trong ngành là 2.0 EBIT Tổng DT Tổng DT TSCĐ TSCĐ Tổng TS PHÂN TÍCH DUPONT • Nghĩa là, vòng quay TSCĐ của Mcdonald thấp hơn rất nhiều các DN trong ngành. Điều này có thực tế là do Mcdonald sử dụng TSCĐ kém hiệu quả không? Câu trả lời chỉ có khi xem xét chỉ tiêu cuối cùng trong phương trình Dupont. Tiếp tục phân tích, trong khi các doanh nghiệp cùng ngành dịch vụ Fastfood chỉ tài trợ 62% tổng nguồn vốn cho TSCĐ thì Mcdonald dùng đến 83% nguồn vốn vào việc xây dựng hệ thống các cửa hàng hiện đại (TSCĐ). Theo góc nhìn của nhà phân tích, Mcdonald không hoàn toàn sử dụng kém hiệu quả tài sản của họ mà đơn giản chỉ bởi họ đã đầu tư quá lệch vào TSCĐ. Tất nhiên, quá nhiều hay quá ít theo góc nhìn của Mcdonald thì không thể rõ ràng. Bởi lẽ, liệu họ có thể thu được doanh thu lớn như vậy không nếu không có chuỗi nhà hàng nhiều như thế? PHÂN TÍCH HÒA VỐN VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH • Xem giáo trình từ trang 147 đến 158 • Gợi ý: BÀI PHÂN TÍCH MẪU • Tài liệu chi tiết kèm theo • Yêu cầu đọc trước • Giới thiệu bài tập thay thế BTC TỔNG KẾT CHƯƠNG • Khi tiến hành phân tích, cần có sự kết hợp đa dạng các chỉ tiêu phân tích. • Phân tích Dupont là một kỹ thuật chứ không phải là một chỉ số. Trong khi phân tích, không giới hạn bởi 1 hay vài phương trình nhất định, có thể triển khai rộng hơn theo mục tiêu phân tích. • Không thể thiếu các thông tin tham chiếu (quá khứ, kế hoạch, ngành, đối thủ) • Khi sử dụng số liệu trung bình ngành cần kiểm tra chất lượng nguồn thông tin tham khảo và dùng số liệu của đối thủ cạnh tranh khi cần thay thế cho số liệu TB ngành. CHI PHÍ VỐN CỦA DN NHỮNG NỘI DUNG TRONG BÀI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC II. CÁC LOẠI VỐN TRONG KINH DOANH III. CHI PHÍ TỪNG LOẠI VỐN IV. CHI PHÍ BÌNH QUÂN VỐN TRONG DN V. CHI PHÍ CẬN BIÊN CỦA VỐN MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Phân biệt chính xác các loại vốn trong DN II. Tính toán được chi phí từng loại vốn III. Xác định đúng chi phí bình quân của vốn IV.Xác định đúng chi phí cận biên của vốn CÁC LOẠI VỐN TRONG DN • Theo nguồn gốc của vốn Vốn bên ngoài (Nợ phải trả) Nợ phải trả gồm: Vay ngân hàng, nợ nhà cung cấp, nợ Chính phủ, nợ CBNV, nợ đơn vị trực thuộc, vay nợ trái phiếu… Vốn bên trong (Vốn CSH) Vốn chủ sở hữu gồm: Vốn cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, lợi nhuận giữ lại sau các kỳ kinh doanh • Theo tính chất của vốn Vốn ngắn hạn (< 1 năm) Vốn dài hạn (>1 năm) NGUỒN VỐN 2001 2002 Ghi chú Nợ phải trả 8.350 10.250 Ngoài Nợ ngắn hạn 8.350 8.250 Ngắn Vay ngắn hạn 5.350 4.350 Ngắn Phải trả người bán 1.700 2.380 Ngắn Phải trả khác 1.300 1.520 Ngắn Nợ dài hạn - 2.000 Dài Vay dài hạn - 2.000 Nguồn VCSH 19.000 19.200 Trong VCSH 18.700 19.000 Dài Vốn đầu tư CSH 15.000 16.150 Dài Qũy ĐTPT 600 1.000 Dài LN chưa PP 3.100 1.850 Dài Nguồn quỹ khác 300 200 Dài Quỹ KTPL 300 200 Dài Dài TỔNG NGUỒN VỐN 27.350 29.450 CHI PHÍ VỐN • CHI PHÍ NỢ > Là lãi suất tiền vay (ngắn-dài hạn) đối với các khoản vay ngân hàng theo mọi hình thức khác nhau (vay bảo lãnh, thế chấp, tín chấp, thỏa thuận, hợp đồng…) hoặc lãi suất đáo hạn của trái phiếu (YTM) > Ký hiệu: Kd (Capital cost of Debt-chi phí vốn vay nợ-lãi suất tiền vay) > LƯU Ý: Chi phí vốn vay được tính trên lãi suất khoản tiền vay kế tiếp (hiện tại) chứ không tính bằng lãi suất khoản đã vay. CHI PHÍ VỐN • CHI PHÍ NỢ > Chi phí lãi vay không bị tính thuế (xem lại BCKQKD) nên để so sánh với các khoản chi phí vốn khác (cổ phiếu…) ta cần điều chỉnh chi phí lãi vay thực tế > Vì không tính thuế nên khoản lãi vay tiết kiệm cho DN một khoản là %thuế suất thuế TNDN nhân với lãi suất tiền vay. Do đó, chi phí thực của vốn vay là: Kd * (1-t) với t là thuế suất thuế TNDN CHI PHÍ VỐN • CHI PHÍ NỢ > Nếu doanh nghiệp vay nhiều loại khác nhau (3 tháng, 6 tháng, 2 năm, 10 năm…) thì Kd được tính bằng bình quân gia quyền của các khoản lãi suất tương ứng. Ví dụ - Vay ngắn hạn 3 tháng: 10 tỷ, lãi suất 10% - Vay dài hạn 2 năm: 20 tỷ, lãi suất 15% - Bán trái phiếu kỳ hạn 5 năm, lãi suất đáo hạn là 12%, tổng số 70 tỷ. Kd = 10%*0.1+15%*0.2+12%*0.7 = 12.4% CHI PHÍ VỐN • CHI PHÍ NỢ > Khi đó, nếu thuế suất thuế TNDN là 25% thì chi phí vốn nợ thực tế là: Kd * (1-0.25) = 12.4% * (1-0.25) = 9.3% > Các khoản phải trả Nhà nước, cấp trên, đơn vị trực thuộc, CBNV, nhà cung cấp…được coi như không có chi phí, nếu có, chi phí Khoản phải trả được coi như Lợi ích của Khoản phải thu, do đó, trong tính toán tạm bỏ qua. CHI PHÍ VỐN CHI PHÍ VỐN CHỦ SỞ HỮU > Chi phí cổ phiếu ưu đãi > Chi phí cổ phiếu thường > Chi phí lợi nhuận giữ lại CHI PHÍ VỐN CHI PHÍ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI > Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức cố định hàng năm, thông thường nhỏ hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông và lớn hơn (không đáng kể) so với lãi suất trái phiếu kho bạc nhà nước > Ký hiệu Kp: Capital cost of prefered > Công thức: Kp = Dp / Pn > Dp: Dividend of prefered > Pn: Net price (giá cổ phiếu – chi phí phát hành) > Ví dụ: trang 181 giáo trình CHI PHÍ VỐN CHI PHÍ LN GIỮ LẠI VÀ CỔ PHIẾU THƯỜNG > Lợi nhuận sau thuế là thu nhập của doanh nghiệp, về nguyên tắc, nó thuộc toàn bộ của các cổ đông. Tuy nhiên, việc giữ lại để tái đầu tư có lợi cho các cổ đông và công ty hơn là chia cổ tức. > Vì vậy, đáng lẽ thuộc về cổ đông, nhưng công ty giữ lại nên khoản lợi nhuận giữ lại có chi phí đúng bằng tỷ lệ cổ tức mà các cổ đông được hưởng trên vốn đầu tư. CHI PHÍ VỐN CHI PHÍ LN GIỮ LẠI VÀ CỔ PHIẾU THƯỜNG > Nói cách khác, các cổ đông bỏ tiền mua cổ phiếu của công ty đòi hỏi TỶ SUẤT SINH LỜI CẦN THIẾT được tính bằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng tổng thể Kr. Do đó, nếu công ty giữ lại, công ty phải có trách nhiệm biến khoản giữ lại đó thành một khoản lớn hơn với tỷ lệ là Kr > Ký hiệu Ks: Capital cost of saving > Về nguyên tắc, Ks = Kr CHI PHÍ VỐN CHI PHÍ LN GIỮ LẠI VÀ CỔ PHIẾU THƯỜNG > Công thức: Ks = D1/Po + g (trang 182) > 3 cách tính (giáo trình) CHI PHÍ VỐN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_2223.pdf