PHẦN I: CÁC TỶ SUẤT
Tập trung vào 4 nhóm tỷ suất:
1. Các tỷ suất khả năng sinh lời
2. Các tỷ suất hiệu quả
3. Các tỷ suất vay nợ
4. Các tỷ suất về khả năng thanh toán
Ngoài ra c.n cần phải:
- Nhận xét sự liên quan giữa hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lời
- Khai thác để nhận biết phương thức tài trợ mua sắm tài sản và ảnh hưởng của nguồn tài
trợ đến khả năng thanh toán nợ khi ngừng hoạt động.
Về việc phân tích tập trung vào 2 mục đích chính:
1. Xác định công ty có thực sự có khả năng thanh khoản không?
2. Xác định xem công ty có khả năng thanh toán nợ khi giải thể không?
Những l. do cơ bản để vay vốn
Doanh nghiệp vay vốn khi họ thiếu tiền v. nhiều l. do
L. do vay vốn:
- R. ràng
- Không r. ràng
Nhu cầu chính cần vay vốn:
1. Để trang trải chi phí hoạt động đến khi thu được các khoản phải thu
2. Để mua sắm hàng hoá, nguyên liệu dự trữ khi bán được và thu được
tiền.
23 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1952 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích phương pháp cho vay truyền thống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
PHÂN TÍCH PHƯƠNG PHÁP CHO VAY TRUYỀN THỐNG
PHẦN I: CÁC TỶ SUẤT
Tập trung vào 4 nhóm tỷ suất:
1. Các tỷ suất khả năng sinh lời
2. Các tỷ suất hiệu quả
3. Các tỷ suất vay nợ
4. Các tỷ suất về khả năng thanh toán
Ngoài ra c.n cần phải:
- Nhận xét sự liên quan giữa hiệu quả sử dụng tài sản và khả năng sinh lời
- Khai thác để nhận biết phương thức tài trợ mua sắm tài sản và ảnh hưởng của nguồn tài
trợ đến khả năng thanh toán nợ khi ngừng hoạt động.
Về việc phân tích tập trung vào 2 mục đích chính:
1. Xác định công ty có thực sự có khả năng thanh khoản không?
2. Xác định xem công ty có khả năng thanh toán nợ khi giải thể không?
Những l. do cơ bản để vay vốn
Doanh nghiệp vay vốn khi họ thiếu tiền v. nhiều l. do
L. do vay vốn:
- R. ràng
- Không r. ràng
Nhu cầu chính cần vay vốn:
1. Để trang trải chi phí hoạt động đến khi thu được các khoản phải thu
2. Để mua sắm hàng hoá, nguyên liệu dự trữ khi bán được và thu được
tiền.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
3. Để mua thiết bị, xây nhà máy đến khi thu hồi được tiền do bán sản
phẩm.
4. Để mở rộng sản xuất nhằm đẩy mạnh mức tăng trưởng
5. Để cứu nguy cho công ty đến khi t.nh trạng trở lên tốt hơn.
V.ng chuyển đổi của tài sản
Ảnh hưởng đến nhu cầu về loại h.nh tài trợ:
Bảng 1.1. Các loại h.nh doanh nghiệp
Tên công ty Loại h.nh kinh doanh Ngành công nghiệp
Microflow
Simon
East Side
Springtime
Phần mềm
Bán buôn nhiên liệu
Bán ghế văn ph.ng
Sản xuất hàng dệt
Dịch vụ
Dịch vụ/bán buôn
Dịch vụ/ bán lẻ
Sản xuất/hàng không lâu bền
Bảng 1.2.Đặc trưng của tài sản tính theo tỷ lệ % của tổng tài sản
Microfow Simon East Side Springtime
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản cố định
72,5%
0
24,7%
50,5%
15,2%
25,7
32%
36%
23,9%
22,6%
20%
52,7%
Cơ cấu tài sản phản ánh bản chất của doanh nghiệp
Chu kỳ biến đổi của tài sản và các nhu cầu tài trợ
Tổng tài sản có = Tài sản nợ + Vốn sở hữu
Tài sản nợ:
- Nợ ngắn hạn
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
- Nợ dài hạn
Bảng 13. So sánh nguồn tài trợ với tổng tải sản theo tỷ lệ %
Microfow Simon East Side Springtime
Nợ ngắn hạn
Phải trả thương mại
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
3,7%
13,2%
-
1,8%
36,7%
17,2%
23,6%
18,9%
53,7%
21,5%
10,5%
8,7%
1,6%
5,9%
24,8%
52,4%
*Nguồn thường xuyên tài trợ cho tài sản:
East Side: có ít nhất
Springtime: nhiều nguồn tài trợ thường xuyên nhất
Tài sản và doanh thu:
Bảng 1.4. Tỷ suất tổng tài sản/doanh thu
Microfow Simon East Side Springtime
Tổng tài sản
Doanh thu
Tỷ lệ tổng tài sản/ doanh thu
181.172
855.658
21,2%
1.151.163
4.771.114
24,1%
4.344.745
13.055.210
32,2%
132.664
299.919
57,7%
Chuyển đổi tài sản và rủi ro
- Rủi ro càng lớn với những doanh nghiệp có tỷ lệ tài sản/ doanh thu càng lớn.
- Rủi ro càng lớn th. thu nhập càng cao nhưng không hoàn toàn như vậy-mà phải
xem xét giá trị gia tăng của doanh nghiệp. Giá trị gia tăng ở đây là giá trị mà doanh
nghiệp thêm vào vật tư để sản ra sản phẩm hay dịch vụ
Lợi nhuận Doanh thu Lợi nhuận
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
ROA = ------------- x -------------- = -------------
Doanh thu Tài sản Tài sản
Bảng 1.5. Tỷ lệ doanh thu/tổng tài sản
Microfow Simon East Side Springtime
Tổng tài sản
Doanh thu
Tỷ lệ
181.172
855.658
4,72
1.151.163
4.771.114
4,14
4.344.745
13.055.210
3,00
132.664
299,919
32,26
Bảng 1.6. L.i r.ng/doanh thu
Lợi nhuận r.ng Doanh thu Lợi nhuận/doanh
thu
Springtime(‘000)
Microflow
East Side
Simon
4.374
13.476
177.594
32.219
229.983
855.658
13.055.210
4.771.114
1,90%
1,57%
1,36%
0,68%
Bảng 1.7. Tỷ suất l.i r.ng/tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận/doanh
thu Doanh thu/tài sản ROA
Microfow
East Side
Springtime
Simon
1,57%
1,36%
1,9%
0,68%
4,72
3,00
1,73
4,14
7,41
4,08
3,29%
2,82%
I. Tỷ suất khả năng sinh lời
1. L.i hoặc lỗ:
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
2. D.ng tiền: So sánh yêu cầu thanh toán các khoản nợ của họ trong năm với số
tiền sẵn có để đáp ứng yêu cầu thanh toán này.
D.ng tiền = thu nhập thuần + khấu hao + Hao m.n
3. Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (biên lợi nhuận r.ng): xác định khả năng sinh
lời trên mỗi đồng doanh thu
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận r.ng / Doanh thu
4. Biên l.i gộp: Tỷ suất này thể hiện l.i trên mỗi đồng doanh thu sau khi trừ đi giá
vốn hàng bán (GVHB).
Giá vốn hàng bán của một công ty thể hiện chi phí sản xuất ra sản phẩm. Những chi
phí này bao gồm các yếu tố chung như sau:
- Hàng hóa và nguyên vật liệu
- Lao động
- Chi phí khấu hao có liên quan đến sản phẩm
- Các chi phí khác có liên quan đến sản phẩm L.i gộp
Biên l.i gộp = (Doanh thu – Giá vốn hàng bán) / Doanh thu = L.i gộp / Doanh
thu
- Nếu, GVHB lại bao gồm cả phí hoạt động và khấu hao th. cần điều chỉnh giá vốn
hàng bán.
5. Tỷ lệ % chi phí hoạt động:
Xem xét chi phí hoạt động trên mỗi đồng doanh thu có nghĩa là xác định xem trong
một đồng doanh thu có bao nhiêu tiền được sử dụng cho các chi phí hoạt động liên quan
đến bán hàng. Khi tính ta loại bỏ chi phí khấu hao hoặc tiền l.i các loại được tính trong
chi phí hoạt động.
Tỷ lệ chi phí hoạt động = [Chi phí hoạt động (đ. điều chỉnh)] / Doanh thu
6. Tỷ suất sinh lời:
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Ta tiếp tục tiến thêm 1 bước nữa là xem xét số chênh lệch giữa biên l.i gộp và tỷ lệ
% chi phí hoạt động mà chúng ta gọi là tỷ suất sinh lời.
Tỷ suất sinh lời % = Biên l.i gộp % - Chi phí hoạt động %
7. Biên hoạt động
Nếu gộp từng yếu tố riêng lẻ lại với nhau, ta sẽ tính được biên hoạt động của công
ty. Chúng ta có thể xem xét theo cách như sau:
Biên l.i gộp
Trừ: % chi phí hoạt động
Bằng: Tỷ suất sinh lời
Trừ: % chi phí khấu hao
Trừ: % chi phí trả l.i
Bằng: Biên hoạt động
Biên hoạt động cho biết số l.i c.n lại trên mỗi đồng doanh thu sau khi trừ đi những
khoản chi phí chính trên mỗi đồng doanh thu. Đó là những chi phí trực tiếp cho sản xuất
hàng hoá, chi phí hoạt động kinh doanh như chi phí bán hàng, chi phí quản l. hành chính,
chi phí sử dụng tài sản cố định và chi phí tài chính.
Phân biệt: biên hoạt động và biên lợi nhuận r.ng:
Hai tỷ số này khác nhau r. ràng v. khi tính toán đến biên hoạt động ta chưa đề cập
hết tất cả các khoản mục thu nhập và tất cả các khoản chi phí như: không xem đến thuế
khi tính biên hoạt động, nhưng chi phí thuế được xét đến khi tính biên lợi nhuận r.ng,
điều này làm cho biên lợi nhuận r.ng lẽ ra phải nhỏ hơn biên hoạt động. Tuy nhiên, trên
thực tế không phải lúc nào điều này cũng đúng, ví dụ khi bán tài sản cố định thu l.i
nhiều.
8. Rủi ro kế toán
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Rủi ro kế toán là rủi ro do ghi chép các giao dịch không tuân theo các nguyên tắc
chung về kế toán được chấp nhận, có thể do vô t.nh hoặc cố . gây ra và làm:
- Thổi phồng doanh thu
- Các chi phí
- Định giá các khoản chi phí cho khoản nợ khó đ.i, chi phí khấu hao thấp đi
Qua phân tích tỷ suất sinh lời, ta thấy khả năng thanh toán nợ của công ty được coi
trọng hơn khả năng sinh lời:
Khả năng sinh lời cao sẽ làm tăng năng lực thực hiện trách nhiệm thanh toán khi
đến hạn. Khả năng sinh lời nào cũng làm tăng tài sản chủ sở hữu hoặc giá trị thuần của
lợi nhuận giữ lại để kinh doanh. Đổi lại, điều này đảm bảo rằng tài sản của công ty sẽ lớn
hơn để bù đắp các khoản nợ hoặc khoản nợ chịu l.i nếu có khi doanh nghiệp bị đóng cửa.
Chúng ta h.y xem xét lại hoạt động của một công ty khi việc quản l. được điều
chỉnh cho phù hợp để đảm bảo tăng khả năng sinh lời qua các năm:
1. Một công ty có thể tăng khả năng sinh lời nếu có khả năng tăng biên l.i gộp hoặc
ngược lại nếu có thể giảm GVHB có liên quan đến doanh thu. Do đó có tăng biên l.i gộp
bằng cách:
- Giảm một khoản mục trong chi phí sản xuất hoặc
- Tăng giá bán
- Điều chỉnh cả hai, đó là giá vốn hàng bán và giá bán.
Một câu hỏi rất cơ bản được đặt ra là: việc quản l. sẽ gây ảnh hưởng đến thành
phần cấu thành của các tỷ suất sinh lời như thế nào, và đến mức độ nào?
2. Một công ty có thể tăng khả năng sinh lời nếu giảm được chi phí hoạt động.
Việc quản l. có thể làm giảm chi phí này trên mỗi đồng doanh thu. Nếu bạn là
người điều hành công ty và nhiều khi bạn không thể tăng được biên l.i gộp th. phải t.m
cách giảm chi phí hoạt động để tăng thêm khả năng sinh lời của công ty và tiếp đó là khả
năng trả nợ.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
3. Công ty có thể tăng khả năng sinh lời nếu giảm được chi phí trả l.i.
Mỗi công ty đều có những tài sản được tài trợ dưới h.nh thức là các khoản nợ và
vốn chủ sở hữu. Trong đó, nói chung nợ là các khoản phải trả l.i hoặc không phải trả l.i
như các khoản nợ ngân hàng, các khoản phải trả nhà cung cấp.
Khuyến khích nhà cung cấp nới lỏng thời hạn trả tiền cho công ty để giảm việc vay
vốn từ ngân hàng, do đó giảm được chi phí trả l.i.
Tăng thêm phần vốn góp của các chủ sở hữu dưới h.nh thức tăng cường vốn để
thay thế các khoản nợ nói chung và các khoản nợ chịu l.i nói riêng.
4. Cuối cùng, một công ty có thể dùng biện pháp giảm mức tăng trưởng doanh thu
v. điều này làm giảm nhu cầu về tài sản. Nhu cầu về tài sản giảm có thể làm giảm chi phí
trả l.i trên mỗi đồng doanh thu.
II. Các tỷ suất về hiệu quả
Chúng ta đ. đề cập nhiều đến tài sản và nhu cầu sử dụng chúng một cách có hiệu
quả trong kinh doanh. Các tỷ suất về hiệu quả thường được xem là các tỷ suất của doanh
thu v. doanh thu có ảnh hưởng quan trọng đến t.nh trạng tiền tệ. Các tỷ suất về hiệu quả
gồm:
1. Kỳ thu tiền b.nh quân
Số A/R = (Khoản phải thu / Doanh thu) x 365
Tại sao các công ty không bán hàng thu tiền ngay? l. do là:
- Thông thường người mua hàng không có sẵn tiền
- Do phải cạnh tranh
- Đây là công cụ Marketing để tăng doanh thu và thâm nhập thị trường (khuyến
m.i)
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Để giảm bớt được thời gian của kỳ thu tiền b.nh quân, phải xác định được các
chuẩn mực chung về công cụ cạnh tranh, công cụ marketing để tăng doanh thu và thâm
nhập thị trường, chính sách thu hồi các khoản phải thu.
2. Số ngày dự trữ hàng tồn kho
Ta sẽ sử dụng số tương đối (hàng tồn kho luôn so với GVHB) dưới h.nh thức: tỷ lệ
% so với doanh thu và số ngày dự trữ để đo hiệu quả quản l. của công ty đối với hàng dự
trữ.
Ngày tồn kho = (Hàng tồn kho / Giá vốn hàng bán đ. điều chỉnh) x 365
Quản l. và số ngày hàng tồn kho
Tại sao các nhà quản l. không kiểm soát được số hàng tồn kho một cách hiệu quả?
Có thể có mấy l. do sau:
- Điều kiện cung cấp có thể biến đổi rất lớn tuỳ theo từng ngành
- Thời gian chế biến
- Giá bán trong kỳ tới
- Khách hàng
Với bất kỳ l. do nào, chúng ta có thể kết luận rằng dự trữ cao đ.i hỏi lượng vốn
lớn, điều này sẽ dẫn đến chi phí trả l.i trên mỗi đồng doanh thu lớn hơn.
Trong khi đó có nhiều l. do khác nhau để giải thích mức dự trữ tương đối , số ngày
dự trữ với mỗi ngành và mỗi công ty. Lượng dự trữ có thể tăng lên v. :
1. Không kiểm soát được mức hàng tồn kho, do không hiểu biết đầy đủ loại nào và
kiểu mẫu nào sẽ bán nhanh nhất và số tồn kho là bao nhiêu.
2. Đầu cơ hàng dự trữ ở mức quá lớn nhằm đạt được doanh thu như dự kiến nhưng
không thực hiên được. Hoặc dự toán được mẫu hoặc các loại sản phẩm mà thị trường có
nhu cầu rất lớn nhưng thực tế không xảy ra đúng như vậy.
Vậy khi đánh giá lượng hàng tồn tương đối, phải xác định được:
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
- Tiêu chuẩn của ngành
- Điều kiện cung cấp
- Hiểu được quá tr.nh sản xuất chế biến
- Thái độ của người quản l. đối với hàng dự trữ và mục đích phục vụ khách hàng.
- Thêm nữa, cần xác định tính hiệu quả của việc kiểm soát hàng tồn và đánh giá
xem nhà quản l.có khả năng dự tính được mức doanh thu phù hợp không, v. thế mới mua
lượng hàng dự trữ cho thích hợp được.
3. Số ngày khoản phải trả
Số ngày phải trả = [Khoản phải trả / GVHB (đ. điều chỉnh)] x 365
Quản l. và số ngày khoản phải trả
Như chúng ta thấy ở trên, có một sự chênh lệch đáng kể giữa mức dự trữ hàng và
khoản phải trả hoặc các khoản phải trả và các khoản phải thu trong trường hợp công ty
Microflow.
Có một số l. do để không kéo dài ngày phải trả như sau:
* Có cơ hội được hưởng chiết khấu
* Muốn giữ uy tín đối với người cung cấp hiện tại và tương lai.
Do đó, các nhà quản l. tự m.nh cần nhận thấy những lợi ích đối nghịch nhau về các
khoản phải trả. Tuy nhiên, nếu không được hưởng chiết khấu, công ty quan tâm ngay đến
việc kéo dài các khoản phải trả đến mức có thể. Về vấn đề này, nhà quản l. có một vài
lựa chọn sau:
* Dành thời gian làm việc với nhà cung cấp để đảm bảo với họ rằng công việc kinh
doanh đang diễn ra với một viễn cảnh tốt đẹp, làm cho nhà cung cấp bớt lo lắng và kết
quả là cho phép thời gian thanh toán lâu hơn.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
* Khai thác một vài nguồn cung cấp khác. Trong quá tr.nh này có thể sẽ t.m thấy
một nhà cung cấp cho phép thanh toán với thời hạn dài hơn v. nhà cung cấp này muốn
tăng thêm mối quan hệ trong kinh doanh.
4. Tài sản cố định trong doanh thu.
Tỷ lệ: tài sản cố định/doanh thu = Tổng tài sản cố định / Doanh thu
III. Tỷ suất vay nợ
Tỷ lệ vay nợ = Tổng số khoản nợ / Vốn chủ sở hữu
Về trực giác, ta thấy một công ty tạo ra ít lợi nhuận th. có tỷ suất vay nợ lớn v. chi
phí trả l.i trên mỗi đồng doanh thu có thể tăng lên. Do ít l.i, công ty sẽ giảm lợi nhuận và
tiền để đáp ứng các yêu cầu thanh toán khi đến hạn.
Hơn nữa, tỷ suất vay nợ càng lớn có nghĩa là công ty có số tiền đến hạn thanh toán
theo chu kỳ càng lớn.
Tỷ suất vay nợ và tính thanh khoản.
Về vấn đề thanh khoản, nếu tỷ suất vay vốn càng cao dẫn đến chi phí trả l.i càng
cao. Chi phí trả l.i là một trong những chi phí cơ bản để giải thích khả năng sinh lời. Có
công ty giấu l.i vào chi phí chung, vào khoản phải trả cán bộ công nhân viên, giấu cả cơ
cấu của khoản nợ từ bên ngoài.
Tăng trưởng doanh thu và tỷ lệ vay nợ.
Mức tăng doanh thu gây ảnh hưởng lớn đến hệ số vay vốn của công ty. Mức tăng
trưởng doanh thu càng cao th. hệ số vay vốn cũng sẽ càng cao.
Việc quản l. và tỷ suất vay nợ.
- Chính sách cổ tức hoặc chính sách đền bù
- Hiệu quả sử dụng tài sản
- Thay đổi phần nợ chịu l.i.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
2. Khả năng thanh toán
a. Vốn lưu động:
Vốn lưu động = Tài sản lưu động - Các khoản nợ ngắn hạn
Nếu vốn lưu động là số dương có nghĩa là công ty đ. dùng vốn dài hạn, các khoản
nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu mua sắm tài sản lưu động. Hoặc nói một cách khác, vốn
lưu động là số dương có nghĩa là công ty có vốn dài hạn lớn hơn nhu cầu vốn dài hạn cần
thiết để việc tài trợ tài sản dài hạn. Do đó, con số vượt này được dùng để tài trợ tài sản
ngăn hạn.
Tỷ suất thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Tài sản ngắn hạn
Các khoản nợ ngắn hạn
Tỷ suất được chuyển từ số tuyệt đối sang số tương đối. Nếu vốn lưu động dương th.
tỷ suất thanh toán ngắn hạn sẽ lớn hơn 1. Nếu vốn lưu động âm th. tỷ suất thanh toán
ngắn hạn sẽ nhỏ hơn 1.
Khi xem xét vốn lưu động và tỷ suất thanh toán ngắn hạn, h.y nhớ rằng chúng không
giống nhau:
- Vốn hoạt động được biểu hiện bằng lương tiền, c.n tỷ suất thanh toán ngắn hạn
được hiểu như một số tương đối.
- Cần phải nhắc nhở lại một lần nữa rằng nếu một công ty thật sự cố số dư vốn lưu
động dương th. tỷ suất thanh toán ngắn hạn sẽ lớn hơn 1(>1).
Tỷ suất thanh toán nhanh (tỷ suất thanh toán tức thời)
Tỷ suất thanh toán nhanh = (Tiền mặt + Giấy tờ có giá + Chứng từ phải thu) / Tổng
số nợ ngắn hạn
Phần II: LẬP VÀ PHÂN TÍCH D.NG TIỀN
Trong bài này, bạn sẽ nghiên cứu về:
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
1. Lập bảng báo cáo d.ng tiền dựa trên các báo cáo luỹ kế do người đi vay cung
cấp.
2. Xác định xem một công ty có thu đủ tiền từ chính hoạt động của m.nh để trang
trải tất cả các chi phí, bao gồm cả việc thanh toán các món nợ cả gốc lẫn l.i, bằng việc
tham khảo các kết quả tại báo cáo d.ng tiền.
3. Sử dụng các báo cáo d.ng tiền như là một công cụ phân tích tiêu biểu để đưa ra
các quyết định cho vay
4. Liên hệ báo cáo d.ng tiền với các báo cáo tài chính khác
Những người quan tâm đến d.ng tiền
- Chủ các doanh nghiệp
- Các chủ nợ, ngân hàng
Có khả năng thanh toán: có đủ lượng tiền để thanh toán được mọi nghĩa vụ liên
quan; có khả năng trả nợ: có đủ tiền để trang trải cho các chủ nợ bằng việc chuyển đổi
các tài sản ra tiền khi phải đóng cửa.
Phần này sẽ đề cập đến t.nh h.nh tài chính của công ty SIMON và việc lập báo cáo
d.ng tiền của công ty.
Báo cáo d.ng tiền sẽ giúp bạn kiểm tra tính trung thực của tất cả các thông tin rút ra
từ việc đánh giá các tỷ suất và vốn lưu động, về t.nh trạng tiền mặt, khả năng thanh toán
của công ty.
Bây giờ, các bạn h.y tập trung vào yếu tố tiền và lập 1 bảng báo cáo thể hiện d.ng
tiền vào và ra của công ty.
Về các tỷ suất và các thông tin về vốn hoạt động, ta h.y kiểm tra lại những hoạt
động của SIMON năm 1986 - 1987 bằng việc sử dụng các báo cáo tài chính năm 1987
trong hồ sơ tín dụng (báo cáo tài chính của các năm).
1987: $89,004 thu nhập r.ng + $48,319 chi phí khấu hao = $137,363 số tiền này để
trang trải các món nợ đến hạn.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Tuy nhiên tại điểm này, các thông tin về công ty có phần không r. ràng.
Năm 1987:
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm nhẹ: từ 1,23 xuống 1,22
- Hệ số thanh toán nhanh giảm từ 0,89 xuống 0,88.
- Đồng thời, công ty sử dụng nguồn tài sản kém hiệu quả. Do vậy, hệ số tài sản/
doanh thu tăng từ 0,24 lên 0,265.
Từ những nguyên nhân trên, ta thật sự không biết được liệu từ hoạt động của m.nh,
công ty có tạo đủ tiền để trang trải các khoản nợ (cả gốc lẫn l.i) hay không?.
Lưu chuyển tiền tệ được phân ra làm ba loại chính.
1. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh.
Bao gồm những hoạt động có liên quan đến chi phí đầu tư và cấp vốn cho doanh
nghiệp, được phân loại như các hoạt động kinh doanh.
2. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
Bao gồm những lưu chuyển tiền tệ liên quan đến việc mua bán tài sản cho các công
ty khác vay vốn.
3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Bao gồm tất cả các lưu chuyển tiền tệ liên quan tới việc đi vay vốn và trả nợ.
Sự khác nhau giữa lợi nhuận và lưu chuyển tiền tệ.
Câu hỏi quan trọng nhất mà các chủ doanh nghiệp nhỏ thường đặt ra là “Tại sao tôi
lại chẳng có tiền ngay cả khi tôi kinh doanh có l.i?”. Câu trả lời là các khoản l.i này
thường được xác định bằng kế toán trên cơ sở luỹ kế. Hệ thống luỹ kế có liên quan đến
thời gian phát sinh của những giao dịch cơ bản, chứ không phải là thời gian diễn ra việc
thanh toán cho các giao dịch đó. Tuy vậy, tiền đương nhiên liên quan tới thời gian nhận
và thanh toán, chứ không phải là những giao dịch thực sự.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
H.nh thức của sự phân loại này được thể hiện như sau:
Cấu trúc của báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lập bảng lưu chuyển tiền
1. Thu được bao nhiêu từ doanh thu bán hàng.
2. Xác định tiêu hao bao nhiêu tiền cho hàng hoá dịch vụ.
3. Xác định tiêu tốn bao nhiêu tiền tệ cho các phí hoạt động
4. Sau đó, tốn bao nhiêu tiền cho việc nộp thuế.
5. Những khoản mục tiền thực chi trả các khoản nợ đến hạn cả gốc lẫn l.i.
6. Xác định đi mua sắm tài sản và hoạt động đầu tư dài hạn khác.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Tại điểm này, ta biết được chính xác là ngoài số tiền thu được từ hoạt động kinh
doanh công ty cần bao nhiêu tiền nữa để đảm bảo hoạt động.
7. Cuối cùng, biết được công ty đ. làm thế nào để đáp ứng nhu cầu tài chính, thông
qua việc:
- Tăng thêm các khoản vay ngắn hạn.
- Tăng thêm các khoản vay dài hạn.
- Tăng vốn góp chủ sở hữu và/hoặc sử dụng số dư hiện có trên tài khoản tiền mặt.
Để minh hoạ r. hơn cái đích mà ta sẽ đến, h.y so sánh h.nh thức của một báo cáo
thu nhập ghi theo phương pháp luỹ kế với một báo cáo thu nhập ghi theo hoạt động thu
chi tiền mặt. Bảng 4.1. sẽ chỉ r. sự khác biệt giữa chúng.
Bảng 4.1.Báo cáo thu nhập
Phương pháp luỹ kế
Doanh thu thuần
Trừ: giá vốn hàng hoá
Thành: lợi nhuận gộp
Trừ: chi phí hoạt động
Thành: thu nhập từ hoạt động
Trừ: chi phí trả l.i
Cộng: thu nhập khác
Trừ: chi phí khác
Trừ: khoản nộp thuế
Theo phương pháp tiền
Tiền thu từ hoạt động bán hàng
Trừ: chi phí sản xuất băng tiền
Thành: lợi nhuận gộp bằng tiền
Trừ: chi phí hoạt động bằng tiền
Thành: tiền thu từ hoạt động kinh doanh
Trừ: chi phí l.i bằng tiền
Cộng: thu nhập khác bằng tiền
Trừ: chi phí khác bằng tiền
Trừ: tiền nộp thuế
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Thành: thu nhập r.ng
Thành: thu nhập r.ng bằng tiền
Trừ: các khoản nợ dài hạn
Thành: tiền sau khi khấu trừ
Trừ: chi phí vốn và đầu tư
Thành: nhu cầu/thặng dư tài chính
Tăng, giảm các khoản vay ngắn hạn
Tăng, giảm các khoản vay dài hạn
Tăng, giảm vốn chủ sở hữu
Thành: tài trợ
Tăng giảm về tiền
Doanh thu bằng tiền
Xác định lượng tiền công ty Simon thu được từ bán hàng năm 1987 là $4.814.874
Doanh thu thuần
Trừ
Các khoản phải thu (’87)
Các khoản phải thu chịu l.i (’87)
Cộng:
Các khoản phải thu (’87)
Các khoản phải thu chịu l.i (’87)
$4.814.874
(602.229)
(27.553)
581.342
20.234$
4.786.668
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Tiền thu từ bán hàng
Chênh lệch giữa DT theo sổ sách và thực tế: 4.814.874 - 4.786.668 = 28.206
Doanh thu thuần
Tăng, giảm khoản phải thu
Tăng, giảm khoản phải thu chịu l.i
Tiền thu từ bán hàng
4.814.874
(20.887)
(7.319)
4.786.668
Sự thay đổi của các tài khoản trên bảng cân đối kế toán thể hiện lượng tiền đang
lưu chuyển qua công ty.
Bảng 4.2. Sự tăng giảm trong từng yếu tố của vốn lưu động
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Tăng (giảm) trong TSLĐ
Tiền
Các khoản phải thu thương mại
Các khoản phải thu thương mại chịu l.i
Nhiên liệu tồn kho
Khoản thuế được hoàn trả (thuế trước bạ)
Thuế thu nhập chậm chưa nộp
Chi phí trả trước và khoản k. quỹ
Các khoản nợ phải thu nhân viên/ cổ đông
Tổng cộng
Giảm (tăng) trong nợ ngắn hạn
Thấu chi ngân hàng
Các khoản vay ngắn hạn ngân hàng
Thuế tài chính đến hạn trả
Các khoản phải trả thương mại
Các khoản phải trả thương mại có chịu l.i
Chi phí luỹ kế phải trả
Khoản thuế thu nhập phải thanh trả
Thu nhập chưa thu và khoản k. quỹ
Tổng cộng
(1.792)
20.887
7.319
6.614
(6.000)
3.014
(5.415)
(1.237)
25.864
110.958
(29.217)
(4.050)
(41.862)
(11.319)
(18.520)
(13.833)
(20.000)
(27.816)
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Tăng (giảm) nguồn vốn hoạt động (1.952)
Lưu .:
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Sự tăng nguồn vốn lưu động biểu hiện khả năng thanh toán của công ty. Nhưng v.
phải dùng tiền để thanh toán các nghĩa vụ, nên việc tăng tài sản lưu động sử dụng tiền lại
làm giảm khả năng thanh toán của công ty
Chi phí sản xuất bằng tiền
Bảng 4.3. Chi phí sản xuất bằng tiền
Giá vốn hàng bán (87)
Cộng:
Khoản phải trả lương thương mại (86)
Khoản phải trả lương thương mại chịu l.i (86)
Trừ:
Nhiên liệu tồn kho (87)
Cộng:
Nhiên liệu tồn kho (87)
Trừ:
Khoản phải trả lương thương mại (86)
Khoản phải trả lương thương mại chịu l.i (86)
Chi phí sản xuất bằng tiền
4.160.051
(200.972)
0
(174.725)
(181.339)
242.834
11.319
(4.113.484)
Hoặc:
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Giá vốn bán hàng
Tăng, giảm các khoản phải trả thương mại
Tăng, giảm các khoản phải trả thương mại chịu l.i
Tăng, giảm nhiên liệu tồn kho
(4.160.051)
41.862
11.319
(6.614)
Đến đây có:
Tiền thu từ doanh thu
Chi phí sản xuất bằng tiền
Lợi nhuận gộp bằng tiền
4.786.668
(4.113.484)
(4.113.484)
So sánh lợi nhuận gộp theo cơ sở luỹ kế và cơ sở tiền:
Lợi nhuận gộp (luỹ kế)
Lợi nhuận gộp bằng tiền
Khoản chênh lệch
$654.823
$673.184
$18.361
Bảng 4.4. Ảnh hưởng tới tiền của những thay đổi trên bảng CĐKT
Tăng, giảm khoản phải thu
Tăng, giảm khoản phải thu chịu l.i
Tăng, giảm hàng tồn kho
Tăng, giảm các khoản phải trả
Tăng, giảm các khoản phải chịu l.i
Chi phí bằng tiền
$20.877
7.319
6.614
$34.820
Nguồn tiền
$41.862
$11.319
$53.181
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Tổng cộng
Chênh lệch giữa nguồn vốn sử dụng tiền
$18.361
Chênh lệch giữa nguồn vốn sử dụng tiền đúng bằng 18.361. Con số này trùng với
chênh lệch giữa lợi nhuận gộp luỹ kế và lợi nhuận gộp bằng tiền.
Chi phí hoạt động bằng tiền
Có 2 mục chi phí là những khoản phí tiền mặt:
- Chi phí nợ khó đ.i: là chi phí tiền mặt
- Khoản khấu hao và hao m.n: cũng được coi là chi phí tiền mặt.
Tổng chi phí hoạt động
Chi phí nợ khó đ.i
Khấu hao và hao m.n
Tăng giảm các khoản chi phí trả trước
Tăng giảm các khoản chi phí tích luỹ
Chi phí hoạt động bằng tiền
$(456.561)
(xem phần dưới)
48.319
5.415
18.520
(384.307)
Có sự chênh lệch đáng kể giữa con số chi phí rút ra từ báo cáo thu nhập là $456.561
với số tiền thực tế năm1987 công ty phải thanh toán cho những chi phí hoạt động là
$384.307. Cũng phải giảm chi phí hoạt động đi một khoản bằng $46.921 là chi phí nợ
khó đ.i tiền mặt.
Sự chênh lệch giữa các báo cáo ghi theo phương pháp tiền và báo cáo ghi theo
phương pháp luỹ kế không chỉ bắt nguồn từ những thay đổi trong bảng CĐKT mà nó c.n
do có khoản chi phí hay thu nhập phí bằng tiền trên bảng thu nhập luỹ kế.
Tại bước này, ta h.y tính toán quỹ tiền mặt của công ty Simon:
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Tiền thu từ doanh thu
Chi phí sản xuất bằng tiền
Lợi nhuận gộp bằng tiền
Chi phí hoạt động bằng tiền
Tiền c.n lại sau kỳ hoạt động kinh doanh
$4.786.669
(4.113.484)
673.184
(384.307)
288.877
Thu nhập/chi phí khác bằng tiền
Ta đ. biết có 3 khối chính trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nhưng ta chưa kể đến
một số khoản mục thu nhập và chi phí nhỏ khác có ghi trong báo cáo thu nhập cũng như
những biến đổi của các tài khoản khác trong bảng CĐKT.
Có 2 điểm chính cần chú .:
1. Khi chưa r., c.n nghi ngờ một tài khoản nào đó, h.y xếp nó vào tài khoản thu
nhập, chi phí khác.
2. Nếu khoản mục này rất quan trọng với bạn th. phải làm sáng tỏ mọi nghi
ngờ và t.m cho ra giao dịch hoặc một loạt những giao dịch làm tăng con
số thu nhập hoặc chi phí hoặc những biến đổi bảng CĐKT như:
Trong bảng kết quả kinh doanh: Thu nhập từ bán tài sản, vốn CSK từ thu nhập của
các công ty con, lỗ bất thường.
Trong bảng CĐKT: các tài khoản như: phải thu từ nhân viên, thu nhập nhận trước
hoặc tiền đặt cọc của khách hàng.
Lỗ bất thường
Tăng, giảm các khoản phải thu người lao động/cổ đông
Tăng, giảm các khoản thu nhập trước
Thu nhập/chi phí khác bằng tiền
$(21.331)
(1.237)
20.000
$2.568
Khoản tiền nộp thuế
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Bảng 4.7. Tiền dùng để nộp thuế
Dự ph.ng thuế thu nhập
Nộp thuế thu nhập nhận trước
Khoản thuế được hoàn trả
Biến đổi thuế thu nhập phải trả
Biến đổi thuế thu nhập nhận trước phải trả
Tiền thuế đ. nộp
(19.833)
(3.014)
6.000
13.833
7.429
4.478
Bây giờ ta h.y xem t.nh h.nh tiền tệ của một công ty sau khi xác định các khoản chi
phí/thu nhập khác và những khoản thuế mà công ty đ. nộp.
Tiền sau hoạt động kinh doanh
Chi phí/thu nhập khác bằng tiền
Tiền thuế đ. nộp/ đ. thu
Tiền thuần sau hoạt động
288.877
(2.568)
4.487
290.787
H.y lưu . đến việc sửa đổi cấu trúc chuẩn của báo cáo kết quả kinh doanh bằng
cách xem xét các khoản mục thuế trước khi xem xét đến các khoản trả l.i.
Tiền trả l.i
Nếu xuất phát từ quan điểm của người cho vay, một yếu tố quan trọng với họ là
công ty tối thiểu phải có đủ một khoản tiền để thanh toán các khoản trả l.i và các món nợ
đ. đến hạn.
31/12/87
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Vốn lưu động đ. sử dụng cho:
Thanh toán các khoản nợ dài hạn
Mua sắm tài sản cố định
Hợp đồng phi cạnh tranh
Phí trả trước
Điều chỉnh khoản l.i giữ lại
Các khoản l.i được nhập gốc
Tổng cộng đ. sử dụng
115.788
76.949
15.000
9.000
4.133
4.228
255.098
Xác định được chi phí tài chính
Tiền thuần sau hoạt động
Tiền dùng để trả l.i
Thu nhập thuần bằng tiền
290.787
(81.503)
209.284
Người cho vay đặc biệt quan tâm tới yếu tố thu nhập thuần bằng tiền. Nếu con số
này là dương (+), thể hiện công ty thu đủ lượng tiền từ hoạt động nội bộ của m.nh để đáp
ứng cho các chi phí hoạt đọng sản xuất (bao gồm cả các chi phí khác và thuế) và thanh
toán các khoản l.i.
Thanh toán nợ đến hạn
Thông thường, các khoản nợ ngắn hạn biến động theo nhu cầu tài chính của công ty
và sẽ bị giảm, nhưng không bao giờ được thanh toán hết tại một thời hạn r. ràng.
Các khoản vay dài hạn đến hạn – (86)
Thuế tài chính đến hạn (86)
103.457
12.331
115.778
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Tổng nợ dài hạn đến hạn
Đến đây ta có:
Thu nhập thuần bằng tiền
Tông nợ dài hạn đến hạn
Tiền c.n lại sau khi trả nợ gốc
209.284
(115.778)
93.496
Như vậy có thể kết luận: công ty Simon có tính thanh khoản năm 1986. Sau khi trả
các khoản vay dài hạn đến hạn công ty vẫn c.n dư 93.496 đồng. Số tiền này có thể dùng
vào mua sắm tài sản cố định hoặc giảm các khoản vay ngắn hạn.
Mua sắm tài sản đầu tư
Việc mua sắm tài sản đầu tư nằm ngoài các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và công việc này ảnh hưởng đến lượng tiền trong nhiều năm.
Có 2 cách tính lượng tiền thuần dùng mua sắm tài sản:
Cách 1: Xem báo cáo về biến đổi tài chính trên 2 khoản: mua và bán tài sản, hiệu số
của 2 khoản này là lượng tiền thuần dùng vào mua tài sản
Cách 2: lấy số liệu trên cả 2 bảng CĐKT và báo cáo kết quả kinh doanh.
Cả 2 cách đều cho kết quả giống nhau.
Cách 1:
TS, nhà xưởng thiết bị nguyên giá
1986
$200
(100)
1987
$300
(125)
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Khấu hao luỹ kế
TS, Nhà xưởng, thiết bị - giá trị thuần
100 175
Con số thay đổi thuần ở phần TS, nhà xưởng và thiết bị là $75. Nếu chỉ dừng lại ở
đây, ta sẽ thấy khoản tiền mặt chi cho việc mua sắm tài sản là dưới mức thực tế
Thay đổi thuần trong TS, nhà xưởng và thiết bị
Chi phí khấu hao
Tổng cộng
(75)
(25)
(100)
Muốn xác định được công ty có l.i hay bị lỗ khi bán tài sản phải xem ở cách thứ 2:
1986 1987
Nguyên giá TS, nhà xưởng thiết bị
Trừ: điều chỉnh
Nguyên giá đ. điều chỉnh
Khấu hao luỹ kế
Trừ: điều chỉnh
Khấu hao đ. điều chỉnh
Giá trị thuần TS, nhà xưởng thiết bị
$200
200
(100)
(100)
$100
$300
(50)
250
(125)
50
(75)
$175
Bây giờ chúng ta h.y xem công ty Simon đ. chi bao nhiêu tiền cho tài sản:
Bảng 4.10.Lượng vốn thuần Simon chi mua tài sản cố định
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Biến động tài sản cố định, thuần
Điều chỉnh: l.i nhập gốc (vốn hoá)
Chi phí khấu hao và hao m.n
Điều chỉnh: khấu hao của chi phí trả chậm
L.i từ việc bán TS
Lượng vốn thuần chi mua tài sản cố định
(26.131)
4.228
(47.319)
1.000
1.773$
(67.449)
$1000 là số khấu hao giá trị tài khoản chi phí trả chậm trên bảng cân đối kế toán.
Như vậy chỉ có 47.319 đồng được tính vào khấu hao tài sản cố định. Sau khi thực hiện 2
điều chỉnh, ta kết luận là năm 1987 công ty chi một lượng vốn thuần bằng $67.499 cho
việc mua sắm tài sản.
Hoạt động đầu tư
Có 2 tài khoản TSCĐ cần xem xét: hợp đồng phi cạnh tranh và tài khoản phí tính chậm.
Cả 2 tài khoản này đều gây ra ảnh hưởng trong nhiều năm.
Trong hợp đồng phi cạnh tranh, công ty đầu tư $15.000 và đ. chi $10.000 để nghiên cứu
tổ chức lại trong tương lai. Cả 2 chi phí này được phân bổ trong nhiều năm.
Về chi phí nghiên cứu: công ty trả $ 10.000 và đ. tính khấu hao $1.000 nên trên bảng
CĐKT chỉ c.n 9.000. như vậy chi phí này được phân bổ trong 10 năm
Đến đây d.ng tiền của công ty như sau: bảng 4.11.
Tiền c.n lại sau khi trả nợ gốc
Lượng vốn thuần chi mua tài sản cố định
Hợp đồng phi cạnh tranh
Chi phí tính chậm
Khấu hao chi phí
93.496
$(67.449)
(15.000)
(9.000)
(1.000)
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Lượng vốn thuần mua tài sản và đầu tư
Nhu cầu tài trợ/ thặng dư
(92.449)
$1.047
Qua bảng này, ta nhận thấy Simon đ. tạo đủ tiền từ hoạt động kinh doanh để thoả
m.n tất cả các nhu cầu trong kinh doanh. Họ vẫn c.n thặng dư 1.047, mà khi phân tích
các tỷ suất ta thấy các tỷ suất thanh khoản hơi giảm và sử dụng tài sản năm 87 kém hiệu
quả hơn năm 86. Thực tế d.ng tiền chứng minh rằng năm 1987 công ty Simon có tính
thanh khoản cao hơn mặc dù có biến dộng xấu ở các tỷ suất thanh khoản.
R. ràng là khi xét trên cơ sở tiền tệ, ta thấy t.nh h.nh tài chính của công ty vững
chắc hơn xem xét trên cơ sở luỹ kế.
Nhu cầu tài trợ và thặng dư
Phần cuối của báo cáo d.ng tiền thường tập trung vào nguồn tiền dùng để đáp ứng
nhu cầu về mặt tài chính. Nguồn tiền này có thể là các khoản nợ dài hạn/ngắn hạn, tăng
vốn chủ sở hữu hoặc sử dụng số dư hiện có trên TK tiền mặt.
Nguồn tài chính ngắn hạn.
Bảng 4.12. Vay ngắn hạn
Biến động tài khoản thấu chi
Biến động vay ngắn hạn
Tổng biến động vay ngắn hạn
(110.985)
29.217
(81.768)
Khoản nợ ngắn hạn của công ty Simon đ. giảm đi $81.168 và tất nhiên điều này
làm giảm lượng tiền. Do lượng tiền tồn của công ty chỉ c.n $1.047 nên công ty hoặc phải
tăng khoản nợ dài hạn, hoặc bơm thêm vốn chủ sở hữu hoặc sử dụng tiền mặt hiện có để
thanh toán khoản nợ ngắn hạn.
Nguồn tài chính dài hạn
Bảng 4.13. Những biến động trong các khoản nợ dài hạn
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
1986 1987
Nợ dài hạn đến hạn trả
Thuê tài chính đến hạn trả
Vay dài hạn - đến hạn sau một năm
Thuê tài chính
Tổng cộng
Biến động các khoản nợ dài hạn
233.590
34.179
267.769
103.457
16.381
194.175
36.818
350.881
83.062
Khoản nợ dài hạn mới này dư bù lại $81.768 do khoản nợ ngắn hạn bị giảm.
Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
Bảng 4. Tài trợ
Biến đổi nợ ngắn hạn
Biến đổi nợ dài hạn
Biến đổi vốn chủ sở hữu
Tăng/(giảm)tài trợ
(81.768)
83.062
(4.133)
(2.839)
Số tiền cần tài trợ là $2.839, công ty có một khoản tiền thặng dư là $1.047 do vậy
c.n thiếu $1.792, Nguồn duy nhất c.n lại công ty có thể dùng được là TK tiền theo bảng
CĐTS. TS tiền mặt giảm đi $1.792 giữa năm 1986 và 1987.
Kết luận chung:
· Tăng trưởng doanh thu thường làm giảm lượng tiền mặc dù thu nhập
thuần của công ty tăng.
· Những biến động về khả năng sinh lời gây ảnh hưởng đến cả báo cáo
kết quả kinh doanh và báo cáo d.ng tiền.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
· Những biến động của các khoản phải thu, hàng tồn kho và khoản phải
trả thường ít gây ảnh hưởng đến báo cáo thu nhập, nhưng gây ảnh
hưởng rất mạnh đến báo cáo d.ng tiền.
· Chi phí cho mua sắm tài sản cố định ảnh hưởng lớn đến trạng thái tài
chính của doanh nghiệp, cả trước mắt lẫn lâu dài.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích phương pháp cho vay truyền thống.doc