Phân tích môi trường nội bộ công ty

LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế nền kinh tế hội nhập như ngày nay đã đem lại rất nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó,sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau ngày càng gay gắt. Để sống còn và phát triển một cách bền vững thì mỗi doanh nghiệp cần phải tự trang bị cho mình những kĩ năng cần thiết để thoã mãn được nhu cầu của khách hàng và ứng phó được với những biến động không ngừng cùa thị trường. Hơn thế nữa, để đạt được sự phát triển liên tục với mức tăng trưởng đều đặn thì mỗi doanh nghiệp cần phân tích môi trường nội bộ của công ty mình đề tìm ra được những ưu điểm, khuyết điểm. Từ đó xác định lợi thế canh tranh của công ty mình mà đề ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Như vậy, việc phân tích các yêu tố nội lực của một công ty là rất cần thiết và quan trọng trong việc tạo nên sự thành công của một công ty.

pdf48 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 7377 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích môi trường nội bộ công ty, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩm thẻ Connect 24 của NHNT là sản phẩm ngân hàng duy nhất được trao giải thưởng "Sao vàng Đất Việt".  Năm 2004: NHNT được tạp chí The Banker bình chọn là "Ngân hàng tốt nhất Việt Nam" năm thứ 5 liên tiếp.  Năm 2005: NHNT được trao giải thưởng Sao Khuê 2005 – do Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam (VINASA) tổ chức dưới sự bảo trợ của Ban chỉ đạo quốc gia về công nghệ thông tin và Bộ Bưu chính Viễn thông. NHNT là đơn vị ngân hàng duy nhất được nhận giải thưởng này.  Năm 2005: NHNT chi nhánh Đồng Nai vinh dự là chi nhánh đầu tiên của hệ thống NHNT được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu cao quý "Anh hùng lao động" vì đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong thời kỳ đổi mới từ năm 1995-2004, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.  Năm 2005, NHNT góp vốn thành lập Công ty liên doanh quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán – VCBF.  Cuối năm 2005. Ngân hàng Ngoại thương Vietcombank tiến hành thí điểm cổ phần hóa Ngân hàng.  Năm 2006: Tổng Giám đốc NHNT nhận giải thưởng "Nhà lãnh đạo ngân hàng châu Á tiêu biểu".  Năm 2006: NHNT vinh dự là 1 trong 4 đơn vị được trao danh hiệu "Điển hình sáng tạo" trong Hội nghị quốc gia về thúc đẩy sáng tạo cho Việt Nam.  Năm 2006: Tổng Giám đốc NHNT được bầu giữ chức Phó Chủ tịch Hiệp hội Ngân hàng Châu Á.  Năm 2007, NHNT được trao tặng giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam 2006 do Thời báo Kinh tế và Cục xúc tiến Bộ Thương mại tổ chức. Đặc biệt thương hiệu Vietcombank lọt vào Top Ten (mười thương hiệu mạnh nhất) trong số 98 thương hiệu đạt giải. Đây là lần thứ 3 liên tiếp Vietcombank được trao tặng giải thưởng này.  Năm 2007, NHNT được bầu chọn là "Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngoại hối cho doanh nghiệp tốt nhất năm 2007" do tạp chí Asia Money bình chọn. 2. Các nguồn lực chủ yếu của Vietcombank: 2.1. Nguồn lực hữu hình: a. Nguồn lực tài chính : Số liệu về tài chính cập nhật 31/12/07:  Tài sản:(triệu đồng) Tiền mặt,vàng bạc,đá quý: 3.204.247 Tiền gửi ngân hàng nhà nước Việt Nam:11.662.669 Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 25 - Tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác:41.597.561 Chứng khoán kinh doanh:2.822.117 Cho vay khách hàng:95.429.695 Chứng khoán đầu tư:37.715.965 Góp vốn đầu tư dài hạn:1.667.616 Tài sản cố định:1.049.157 Tài sản có khác:2.259.009 Tổng tài sản:197.408.036  Các đơn vị góp vốn: Đơn vị góp vốn Giá trị (triệu VND) Tỷ lệ % I. Góp vốn, mua cổ phần dƣới hình thức đầu tƣ dài hạn 476.970 - SWIFT 761 - - Ngân hàng TMCP Phương Đông 49.300 8,69 - Ngân hàng TMCP Quân Đội 69.573 4,91 - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương 67.200 9,75 - Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam 27.213 2,45 - Quỹ tín dụng Nhân Dân Trung ương 5.000 4,5 - Ngân hàng TMCP Gia Định 7.588 3,61 - Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 173.852 14,31 - Công ty CP Bảo Hiểm Petrolimex 14.700 10,00 Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 26 - - Công ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng 12.000 7,50 - Công ty CP ĐT Cơ sở hạ tầng 6.000 2,00 - Công ty CP Khoán và dịch vụ khoan Dầu khí 32.386 4,41 - Công ty CP Thương nghiệp Tổng hợp và chế biến Lương thực Thốt Nốt 3.079 4,33 - Công ty Thuận Hưng* 4.474 - - Công ty XNK Nông sản, Thương mại, Du lịch và chế biến thực phẩm* 3.844 - II. Góp vốn liên doanh, liên kết 487.717 - Công ty TNHH Vietcombank - Bonday 8.876 16,00 - Quỹ thành viên 1 54.334 11,00 - Công ty liên doanh Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Vietcombank 39.460 51,00 - Ngân hàng liên doanh Shinhan Vina 240.287 50,00 - Công ty TNHH VCB-Bonday-Bến Thành 144.760 52,00 Tổng 964.687 Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 27 - b. Cơ cấu tổ chức: c. Cơ sở vật chất hạ tầng:  Số lượng máy ATM trên cả nước:172 máy phục vụ 24/24  Vietcombank đã tập trung áp dụng phương thức quản trị ngân hàng hiện đại, mở rộng và nâng cấp mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng. Tính đến cuối năm 2005, mạng lưới chi nhánh của ngân hàng ngoại thương gồm có :  1 sở giao dịch , 27 chi nhánh cấp 1, 45 chi nhánh cấp 2 và 52 phòng giao dịch trên toàn quốc  2 văn phòng đại diện ở nước ngoài  5 công ty con ở trong nước,  1 công ty con ở nước ngoài  2 công ty liên doanh  Với mạng lưới hơn 1400 ngân hàng đại lý trên khắp thế giới, Vietcombank sẵn sàng đáp ứng nhu cầu chuyển tiền của bạn tới bất cứ nơi nào trên thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, Úc, Singapore,v.v… cho nhiều mục đích hợp pháp khác nhau như học tập, chữa bệnh, du lịch, đi công tác, trả phí ở nước ngoài, trợ cấp cho thân nhân, chuyển tiền thừa kế, định cư ở nước ngoài, v.v... Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 28 - Trong năm 2008, hoạt động Ngân hàng Ngọai thương của Vietcombank sẽ mở thêm chi nhánh tại địa bàn Hà Nội, Thanh Hoá, Hà Tây, Tiền Giang và Tây Ninh và 60 phòng giao dịch trên phạm vi toàn quốc. d. Công nghệ kĩ thuật: Với hệ thống ngân hàng lõi “ core banking” được đưa vào sử dụng vào năm 2001, Ngân hàng Ngoại thương đã tạo ra bước ngoặc về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng Việt Nam , cho phép tập trung hoá và tinh vi hoá mọi thông tin và xử lí giao dịch cho khách hàng. Trên nền tảng này Ngân hàng Ngoại thương đã cho ra đời hàng loạt sản phẩm ngân hàng điện tử cao cấp: VCB Online,VCB Money, VCB Connect 24, sản phẩm thẻ tín dụng, VCB Cyber Bill Payment,VCB Global Trade, VCB Treasure. 2.2. Nguồn lực vô hình: a. Nguồn lực về nhân sự: Để đáp ứng đòi hỏi về tăng trưởng và phát triển của Ngân Hàng , cùng với nhận thức “nhân lực là nguồn vốn quí của Ngân hàng” , Ngân hàng Ngoại thương đã không ngừng nỗ lực tăng cường đồng thời chất lượng và số lượng của đội ngũ cán bộ . Đội ngũ cán bộ của Ngân hàng vào năm 2005 là 6.700 người ( tăng gần 2,5 lần so với năm 2000). Cơ cấu lao động theo trình độ tại thời điểm 31/12/2005 như sau: b. Giá trị thƣơng hiệu : Hiện nay, Vietcombank vẫn giữ vị thế là một Ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam. Trong dịp kỷ niệm 45 năm thành lập, Vietcombank vinh dự được đón nhận nhiều phần thưởng cao quý của Đảng, Nhà nước như Huân chương Hồ Chí Minh, Danh hiệu anh hùng lao động… Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam với thương hiệu “Vietcombank” và sản phẩm thẻ “Connect 24” đa tiện ích, vinh dự là đơn vị duy nhất thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng của Việt Nam được bầu chọn là 1 trong 30 thương hiệu quốc gia, khẳng định là một thương hiệu của doanh nghiệp có uy tín đối với khách hàng, có định hướng phát triển bền vững, có chính sách và kế hoạch phát triển thương hiệu cụ thể và lâu dài, có nguồn nhân lực để phát triển. Ngày 11 tháng 02 năm 2007, Standard & Poor's Ratings Services đã công bố xếp hạng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) ở mức BB/B, triển vọng ổn định và năng lực nội tại ở mức D. Xếp hạng tín nhiệm của Vietcombank tương đương với mức TRÌNH ĐỘ TỶ LỆ (%) Tiến sĩ 0,37 Thạc sĩ 3,45 Đại học 79,12 Cao cấp ngân hàng 6,04 Trung cấp chuyên nghiệp 4,85 Trình độ khác 6,17 Tổng số 100 Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 29 - xếp hạng tín nhiệm của quốc gia. Đây cũng là mức xếp hạng cao nhất của S&P đối với một định chế tài chính Việt Nam. Mức xếp hạng của S&P phản ánh vai trò quan trọng của Vietcombank trên thị trường ngân hàng Việt Nam và triển vọng hỗ trợ của Chính phủ trong trường hợp cần thiết. Giống như các ngân hàng nội địa khác, mức xếp hạng tín nhiệm của Vietcombank bị khống chế bởi mức trần tín nhiệm của quốc gia cũng như chịu ảnh hưởng do chất lượng tài sản, khả năng sinh lời, và độ an toàn về vốn còn hạn chế so với chuẩn mực quốc tế. Theo quan điểm của S&P, Vietcombank cần tiếp tục đa dạng hoá cơ cấu doanh thu, kiểm soát tốc độ tăng trưởng để đảm bảo an toàn hoạt động. Triển vọng xếp hạng của Vietcombank sẽ được cải thiện cùng với quá trình nâng cao chất lượng tài sản. Việc cổ phần hoá và lựa chọn nhà đầu tư chiến lược phù hợp cũng sẽ là những yếu tố tích cực ảnh hưởng đến xếp hạng của Vietcombank. Trong báo cáo xếp hạng, S&P nhấn mạnh vai trò đầu tàu và tầm ảnh hưởng quan trọng của Vietcombank trong hệ thống ngân hàng Việt Nam với các lợi thế cạnh tranh, thị phần huy động vốn, các dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, và nhận định trong tương lai Vietcombank sẽ tiếp tục duy trì vị trí hàng đầu trên thị trường nội địa cùng với việc củng cố các mặt hoạt động sau khi cổ phần hóa. Ngày 02/05/2007, Công ty xếp hạng quốc tế Fitch Ratings đã công bố nâng mức xếp hạng cá nhân (Individual) của "tứ đại gia" ngân hàng thương mại nhà nước của Việt Nam, theo đó, xếp hạng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Công thương Việt Nam (Incombank) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được nâng lên mức 'D/E' từ mức xếp hạng trước đây là 'E', trong khi đó, xếp hạng của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được nâng lên mức 'D' từ 'D/E', cao nhất trong số các ngân hàng Việt Nam. II. Dây chuyền giá trị của Vietcombank: 1. Các hoạt động chủ yếu: 1.1. Sản phẩm dịch vụ của Vietcombank: Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 30 - Sản phẩm-Dịch vụ Cơ cấu sản phẩm Lợi ích của khách hàng khi sử dụng sản phẩm Điều kiện để sử dụng sản phẩm Cho vay 1. Cho vay cán bộ công nhân viên: phương án tài chính hữu hiệu của bạn. * Sử dụng trọn gói một bộ ba sản phẩm (i) cho vay tiêu dùng; (ii) thấu chi và (iii) phát hành thẻ tín dụng; * Tổng hạn mức vay vốn tương đương 12 tháng lương của bạn và tối đa lên tới 200 triệu đồng, hạn mức này được sử dụng một cách linh hoạt giữa bộ ba sản phẩm. * Thủ tục vay trả thuận tiện, nhanh chóng, bạn sẽ nhận được câu trả lời từ Vietcombank tối đa trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi Vietcombank nhận được đầy đủ bộ hồ sơ. * Đã làm việc ổn định tối thiểu 12 tháng tại cơ quan công tác hiện nay; * Có lương trung bình một tháng tối thiểu là 02 triệu đồng; * Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Vietcombank 2. Cho vay cán bộ quản lý điều hành: tự tin tài chính tiếp bước thành công * Sử dụng trọn gói một bộ ba sản phẩm (i) cho vay tiêu dùng; (ii) thấu chi và (iii) phát hành thẻ tín dụng; * Tổng hạn mức vay vốn tương đương 12 tháng lương của bạn và tối đa lên tới 300 triệu đồng, hạn mức này được sử dụng một cách linh hoạt giữa bộ ba sản phẩm. * Thủ tục vay trả thuận tiện, nhanh chóng, bạn sẽ nhận được câu trả lời từ Vietcombank tối đa trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi Vietcombank nhận được đầy đủ bộ hồ sơ. * Đã công tác tại vị trí quản lý điều hành tối thiểu là 06 tháng tại cơ quan công tác hiện nay; * Có lương trung bình một tháng tối thiểu là 02 triệu đồng; * Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Vietcombank Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 31 - 3. Cho vay mua nhà dự án: giúp bạn sở hữu căn nhà mơ ước. * Giá trị khoản vay lên đến 70% giá trị ngôi nhà nếu được bảo đảm bằng chính ngôi nhà bạn định mua; và lên đến 100% giá trị ngôi nhà nếu được bảo đảm bằng tài sản khác. * Thời gian hoàn trả khoản vay lên đến 20 năm. * Nhiều cách trả nợ do bạn lựa chọn: Trả góp với số tiền trả (tổng gốc và lãi) đều nhau cho tất cả các kỳ hoặc Trả dần với số tiền trả gốc đều nhau hay tăng dần. * Lãi vay tính theo dư nợ thực thế * Áp lực trả nợ gốc rất thấp trong thời gian đầu vay vốn. * Nhiều ưu đãi khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác * Khả năng kiểm soát tức thời hoạt động rút, trả nợ vay tại Vietcombank bằng dịch vụ VCB-iB@nking hoặc VCB SMS-B@nking. * Có nhu cầu mua nhà/căn hộ chung cư tại các Dự án có thoả thuận hợp tác với Vietcombank * Có thu nhập thường xuyên hàng tháng từ 03 triệu đồng trở lên. 4. Cho vay mua ô tô: khởi động ngay chiếc xe mơ ước * Giá trị khoản vay lên đến 80% giá trị chiếc xe nếu được bảo đảm bằng chính chiếc xe bạn định mua; và lên đến 100% giá trị xe nếu được bảo đảm bằng tài sản khác. * Có độ tuổi từ 25- 50 tuổi * Có thu nhập thường xuyên hàng tháng từ 08 triệu đồng trở lên. Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 32 - * Thời gian hoàn trả khoản vay lên đến 05 năm. * Nhiều cách trả nợ cho bạn lựa chọn: Trả góp với số tiền trả (tổng gốc và lãi) đều nhau cho tất cả các kỳ hoặc Trả dần với số tiền trả gốc đều nhau hay tăng dần. * Lãi vay tính theo dư nợ thực thế * Áp lực trả nợ gốc rất thấp trong thời gian đầu vay vốn. * Nhiều tiện ích ưu đãi tương ứng với các hạng vay Chuẩn, Vàng, Bạch Kim * Khả năng kiểm soát tức thời hoạt động rút, trả nợ vay tại Vietcombank bằng dịch vụ VCB-iB@nking hoặc VCB SMS-B@nking. Chuyển và nhận tiền quốc tế 1. Chuyển tiền đi nƣớc ngoài * Có thể chuyển đổi từ VND sang nhiều loại ngoại tệ khác như USD, GBR, EUR, AUD, CAD, SGD, HKD, CHF,v.v… với tỷ giá ưu đãi. * Thủ tục đơn giản * Chi phí thấp * Độ an toàn cao * Nhanh chóng * Dễ dàng tìm kiếm điểm chuyển tiền gần bạn nhất Chuyển tiền cho bản thân: Bạn chỉ cần mang theo: * Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền bản chính hoặc bản fax, bản photo hoặc bản in từ email. * CMND hoặc hộ chiếu Chuyển tiền cho thân nhân ở nước ngoài: Bạn chỉ cần mang theo: * Giấy tờ chứng minh mục đích chuyển tiền bản chính hoặc bản fax, bản photo hoặc bản in từ email. * Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 33 - * CMND hoặc hộ chiếu 2. Nhận tiền kiều hối  Phương thức đơn giản, nhanh chóng dành cho tất cả mọi người muốn chuyển tiền về cho bạn tại Việt Nam  Với mạng lưới gần 180 chi nhánh và điểm giao dịch rộng khắp toàn quốc, bạn có thể nhận tiền dễ dàng tại các điểm nhận tiền thuận tiện nhất với mức phí hấp dẫn  Bạn có thể lựa chọn nhận: 1. Ngoại tệ chuyển về; hoặc 2. Ngoại tệ mạnh khác theo quy đổi tương đương; hoặc 3. VND với tỷ giá hấp dẫn * Mang CMND hoặc hộ chiếu và giấy báo nhận tiền (nếu có) tới bất cứ chi nhánh, điểm giao dịch nào của Vietcombank; hoặc * Đến rút tiền tại hàng ngàn máy ATM trên toàn quốc (trong trường hợp người gửi chuyển tiền vào tài khoản của bạn tại Vietcombank 3. Dịch vụ MoneyGram : Nhận tiền trong vòng 10 phút * Có thể nhận tiền trong vòng 10 phút từ khi người gửi gửi tiền * Dễ dàng tìm kiếm điểm chi trả MoneyGram của Vietcombank gần nhất * Nhận tiền hoàn toàn miễn phí * Có thể lựa chọn nhận USD hoặc VND với tỷ giá hấp dẫn nhất * Có thể nhận tin nhắn 10 từ miễn phí từ người thân của bạn qua hệ thống Vietcombank * Có thể thực hiện các thủ tục tra soát, chỉnh sửa một cách đơn giản và nhanh chóng nhất. * Mang CMND/hộ chiếu tới bất cứ điểm chi trả MoneyGram nào của Vietcombank * Cung cấp cho Vietcombank Mã số giao dịch do người thân của bạn thông báo. Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 34 - Dịch vụ ngân hàng trực tuyến VCB Chỉ cần một chiếc máy vi tính có kết nối Internet và mã truy cập do ngân hàng cung cấp, bạn có thể thực hiện các yêu cầu của mình mọi lúc mọi nơi với tính an toàn bảo mật tuyệt đối, bao gồm: * Tra cứu số dư tài khoản * Truy vấn hạn mức của các loại thẻ tín dụng * In các sao kê tài khoản theo thời gian. * Xem biểu phí, tỷ giá và lãi suất. * Điền đầy đủ thông tin vào 02 mẫu đăng ký: Bản đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử Bản yêu cầu thay đổi dịch vụ Ngân hàng điện tử * Bản sao CMND hoặc Hộ chiếu (xuất trình bản gốc) và mang tới bất kỳ Chi nhánh nào của Vietcombank Tài khoản tiền gửi 1. Tài khoản tiền gửi thanh toán: tận hưởng tối đa các tiện ích An toàn trong giao dịch: * thông tin cá nhân được bảo mật cao nhất; * các khoản tiền gửi đều được mua bảo hiểm tại tổ chức bảo hiểm tiền gửi. Tiện lợi khi sử dụng: * sử dụng tài khoản thanh toán để gửi, rút tiền mặt, chuyển khoản, hay chuyển thành tiết kiệm; * nhận tiền lương, chuyển khoản, chuyển tiền tự động đối với những thanh toán định kỳ của bạn; * phát hành thẻ ghi nợ trên tài khoản thanh toán, mà không cần một tài khoản mới; * truy vấn số dư và các giao dịch tức thời trên * Mang theo CMND hoặc hộ chiếu * Mẫu đăng ký mở tài khoản cá nhân * Giấy đề nghị thay đổi thông tin tài khoản cá nhân Như vậy, bạn đã có tài khoản thanh toán tại VCB hoàn toàn miễn phí. Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 35 - tài khoản bằng dịch vụ VCB-iB@nking hoặc VCB SMS-B@nking. Hiệu quả tài chính: tiền trong tài khoản liên tục sinh lời. Sử dụng các dịch vụ gia tăng trên tài khoản: * phát hành thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế; * phát hành séc; * thanh toán hoá đơn điện, nước, viễn thông, bảo hiểm hay học phí...; * sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến VCB-iB@nking và VCB SMS-B@nking. * sử dụng dịch vụ thấu chi tài khoản cá nhân. 2. Dịch vụ trả và nhận lƣơng tự động Tiện ích đối với doanh nghiệp: * Giảm thiểu chi phí và rủi ro quản lý tiền mặt * Tiết kiệm thời gian và nhân lực thực hiện chi trả lương * Thủ tục đơn giản * An toàn tuyệt đối và bảo mật thông tin * Kết hợp truy vấn kết quả trả lương thông qua dịch vụ VCBmoney * Tiện lợi ngay cả khi doanh nghiệp và cán bộ, nhân viên không mở tài khoản tại Vietcombank Tiện ích cho ngƣời nhận lƣơng: * Dễ dàng kiểm soát chi tiêu * An toàn trong chi Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 36 - tiêu * Hưởng lãi trên tiền lương * Tận dụng các tiện ích tài khoản khác: Cho vay cán bộ, thấu chi, dịch vụ thẻ... 3. Thấu chi tài khoản cá nhân: hậu phương vững chắc * Bạn được cấp thấu chi tại tất cả các điểm giao dịch (quầy, ATM) và đơn vị chấp nhận thẻ của Vietcombank trên toàn quốc. * Bạn chỉ phải trả lãi theo đúng số tiền và ngày mà bạn thấu chi thực tế * Bạn có thể được thấu chi tối đa lên tới 30 triệu đồng trong thời 12 tháng. * Đảm bảo khả năng thanh toán cho bạn ngay cả khi tài khoản của bạn không còn tiền. 4. Dịch vụ quản lý tài khoản tiền giao dịch chứng khoán – Vietcombank Securities Online * Mở tài khoản lưu ký chứng khoán tại mọi quầy giao dịch; * Thực hiện các giao dịch mua bán chứng khoán trực tuyến giữa Vietcombank và Công ty chứng khoán; * Tận dụng mạng lưới của Vietcombank (quầy giao dịch, ATM, internet banking) để phục vụ mọi nhu cầu nộp, rút tiền mua bán chứng khoán, chuyển tiền, tham gia đấu giá, nhận cổ tức… * Được cập nhật Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 37 - nhanh chóng, chính xác mọi thông tin liên quan tới giao dịch chứng khoán. * Tiếp cận với các sản phẩm/dịch vụ gia tăng khác dành cho khách hàng cá nhân: cho vay tiêu dùng, trả và nhận lương qua tài khoản, thanh toán hoá đơn tự động, chuyển và nhận tiền quốc tế, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng trực tuyến VCB-iB@nking, dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động VCB SMS-B@nking... Thẻ tại Việt Nam 1. Thẻ tín dụng quốc tế Thẻ Vietcombank Visa Hạng thẻ Hạn mức tín dụng (VND) * Bản sao CMND/hộ chiếu, và chứng nhận cư trú * Tài sản cầm cố (bao gồm sổ tiết kiệm hoặc tài khoản tiền gửi tại Vietcombank) hoặc tiền ký quỹ bằng VND, USD, EUR, GBP (đối với thẻ phát hành trên cơ sở thế chấp) hoặc Xác nhận của cơ quan về vị trí công tác và thời hạn làm việc (theo mẫu của Vietcombank) đối với thẻ phát hành trên cơ sở tín chấp Thẻ chuẩn Từ 10 triệu đến dưới 50 triệu Thẻ vàng Từ 50 triệu đến 90 triệu Thẻ Vietcombank MasterCard Cội Nguồn Hạng thẻ Hạn mức tín dụng (VND) * Thẻ chuẩn Từ 10 triệu đến dưới 50 triệu Thẻ vàng Từ 50 triệu đến 90 triệu Thẻ Vietcombank American Express Hạng thẻ Hạn mức tín dụng (VND) * Thẻ xanh Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 38 - Thẻ vàng Từ 100 triệu đến 250 triệu Thẻ VietnamArlin es American Express - Thẻ Bông sen vàng Thẻ Bông sen vàng là thẻ liên kết giữa Vietcombank, Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam (VietnamAirlines) và tổ chức thẻ quốc tế American Express. Sử dụng thẻ Bông sen vàng, bạn có thể: * Tham gia chương trình điểm thưởng với những phần thưởng hấp dẫn là các chuyến bay miễn phí của VietnamAirlines * Yêu cầu Vietcombank cấp hạn mức tín dụng từ 10 triệu đến 50 triệu đồng * Yêu cầu thanh toán chi tiêu theo ngày 2. Thẻ ghi nợ: * Không phải mang theo tiền mặt * Không phải trả bất cứ loại phí thực hiện giao dịch nào * Được phát hành tối đa 2 thẻ phụ * Tham gia các chương trình ưu đãi, khuyến mại của các siêu thị, nhà hàng, khách sạn, trung tâm mua sắm, quán café, beauty salon, trung tâm đào tạo, v.v... có chấp nhận thẻ của Vietcombank * Được hưởng bảo hiểm của hãng Pjico uy tín với mức bảo hiểm lên đến 10 triệu VND trong năm đầu tiên khi phát * Thủ tục phát hành thẻ ghi nợ thật sự đơn giản, bạn chỉ cần mang CMND đến bất cứ chi nhánh nào, điểm giao dịch nào của Vietcombank. Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 39 - hành thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Connect 24 Visa Debit Tiết kiệm và Đầu tƣ 1. Tiết kiệm tính lãi định kỳ * Sổ tiết kiệm đích danh, kỳ hạn 12, 18, 24, 30, 36, 48 tháng... * Loại tiền gửi: VND, USD và EUR * Lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm thông thường * Chu kỳ trả lãi linh hoạt * Nhận lãi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản * Khả năng chiết khấu, cầm cố sổ tiết kiệm * Tham gia “Chương trình khách hàng thân thiết của Vietcombank”, nhận thẻ ATM, cơ hội tham gia quay thưởng định kỳ với những phần quà giá trị, hưởng ưu đãi phí... Tất cả các cá nhân có nhu cầu gửi tiền gửi tiết kiệm tại Vietcombank 2. Chứng chỉ tiền gửi ngoại tệ * Điều kiện tham gia đơn giản, thủ tục nhanh chóng * Là loại chứng chỉ tiền gửi đích danh * Mệnh giá linh hoạt. * Lãi suất cao, hấp dẫn * Thanh toán gốc và lãi một lần vào thời điểm đến hạn Tất cả các cá nhân có nhu cầu mua chứng chỉ tiền gửi USD 3. Tiết kiệm các kỳ hạn * Điều kiện tham gia đơn giản, thủ tục gọn nhẹ nhanh chóng * Mức lãi suất hấp dẫn * Phương thức thanh toán linh hoạt Tất cả các khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiết kiệm tại Vietcombank Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 40 - * Tận dụng các tiện ích gia tăng tài khoản của Vietcombank 1.2. Doanh số và thị phần: Về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, doanh số thanh toán xuất nhập khẩu quý I/2008 đạt 8.428 triệu USD, tăng 32,3% so với cùng kỳ năm trước. Vietcombank hoàn thành 24,9% so với kế hoạch đặt ra trong năm 2008 cho hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và chiếm 25,2% thị phần xuất nhập khẩu cả nước. Quý I/08, doanh số thanh toán hàng xuất khẩu có sự tăng trưởng mạnh đạt 4.799 triệu USD, doanh số thanh toán hàng nhập khẩu cũng đạt 3.628 triệu USD. Về hoạt động thẻ, vẫn là Ngân hàng đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh phát triển dịch vụ thẻ, có thị phần thẻ lớn nhất thị trường. Đến hết quý I/08, Vietcombank đã phát hành thêm 5.365 thẻ tín dụng quốc tế, hoàn thành 29,7% kế hoạch năm, nâng tổng số thẻ tín dụng quốc tế do Vietcombank phát hành lên 26.207 thẻ. Đối với thẻ ghi nợ, quý I/08, Vietcombank đã phát hành 242.687 thẻ connect 24, đạt 20,2% kế hoạch năm và 12.197 thẻ MTV và Visa debit, đạt 12,7% kế hoạch. Doanh số thanh toán thẻ tín dụng quốc tế đạt 174 triệu USD, đạt 32,5% kế hoạch. Doanh số sử dụng thẻ tín dụng do Vietcombank phát hành đạt 484 tỷ đồng, đạt 12,7% kế hoạch. Về kinh doanh ngoại tệ, doanh số mua bán ngoại tệ qua Ngân hàng trong quý I/08 tăng mạnh, chủ yếu vẫn tăng đối với khu vực khách hàng là tổ chức kinh tế và cá nhân. Tổng số ngoại tệ mua bán đạt trên 7 tỷ USD, tăng 36% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó doanh số mua vào 3.481 triệu USD, tăng 34% và doanh số bán ra đạt 3.551 triệu USD tăng ở mức 38%. Ngoại tệ bán phục vụ nhu cầu nhập khẩu xăng dầu đạt 504 triệu USD so với 399 triệu USD bán ra cùng kỳ năm trước. Trong quý I năm 2008, Vietcombank đã thể hiện đúng vai trò và trách nhiệm của mình chung tay với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước đảm bảo đạt được kết quả kinh doanh theo đúng như mục tiêu kế hoạch đề ra. Lợi nhuận sau thuế ước khoảng trên 900 tỷ đồng. 1.3. Kênh phân phối: Bên cạnh vị thế vững chắc trong lĩnh vực ngân hàng bán buôn với nhiều khách hàng truyền thống là các tổng công ty và doanh nghiệp lớn,Vietcombank đã xây dựng thành công nền tảng phân phối rộng và đa dạng, tạo đà cho việc mở rộng hoạt động ngân hàng bán lẻ và phục vụ doanh nghiệp vừa và nhỏ với các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và chất lượng cao. Ngân hàng còn đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác như chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh bất động sản, phát triển cơ sở hạ tầng v.v.. thông qua các công ty con và công ty liên doanh. Vietcombank đã tập trung áp dụng phương thức quản trị ngân hàng hiện đại, mở rộng và nâng cấp mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch nhằm đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng.Tính đến nay, hệ thống Ngân hàng gồm:  27 chi nhánh cấp 1, 45 chi nhánh cấp 2 và 52 phòng giao dịch trên toàn quốc  2 văn phòng đại diện ở nước ngoài,  5 công ty con ở trong nước,  1 công ty con ở nước ngoài Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 41 -  2 công ty liên doanh Mạng lƣới trong nƣớc: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam có mạng lưới phủ khắp các tỉnh thành, và các chi nhánh của Vietcombank được đặt tại các trục đường chính trong các tỉnh thành đó nên rất dễ cho khách hàng tìm được điểm giao dịch của Vietcombank. Dưới đây là danh sách các chi nhánh trong nước của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam: STT Chi nhánh Địa chỉ 1 Sở giao dịch 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2 Hà Nội 344 Bà Triệu - 434 Trần Khát Chân, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội 3 Thành Công 30-32 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội 4 Cầu Giấy 98 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội 5 Chương Dương 564 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội 6 Ba Đình 39 Đào Tấn, Ba Đình, Hà Nội 7 Hồ Chí Minh 13 Bis Kỳ Đồng, Quận 3, TP HCM 8 Bình Tây 129-129A Hậu Giang, Phường 5, Quận 6, TP. HCM 9 Tân Thuận Khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7, TP HCM 10 Bến Thành 69 Bùi Thị Xuân, Quận 1, TP HCM 11 Tân Bình E-Town 364 Cộng Hoà, Quận Tân Bình, TP HCM 12 Vĩnh Lộc Khu hành chính, KCN Vĩnh Lộc, Quận Bình Tân - TP Hồ Chí Minh 13 Tân Định 72 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, TP HCM 14 Quận 5 2D-2E Lý Thường Kiệt, Quận 5, TP HCM 15 Phú Thọ 664 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TPHCM. 16 Bình Thạnh 169 Đường Điện Biên Phủ, Phường 15 Quận Bình Thạnh, TP HCM 17 Thủ Đức Khu chế xuất Linh Trung I, Thủ Đức, TP HCM 18 An Giang Số 1 Đường Hùng Vương, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang 19 Châu Đốc 315 Lê Lợi, Thị xã Châu Đốc, Tỉnh An Giang 20 Bắc Ninh 2 Nguyễn Đăng Đạo, Thị xã Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh 21 Quy Nhơn 152 Lê Lợi, TP Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định 22 Phú Tài Quốc lộ 1A, Phường Trần Quang Diệu, Tỉnh Bình Định 23 Bình Dương 72 Phường Phú Hoà, Thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương 24 Sóng Thần 1 Xa lộ Trường Sơn, Dĩ An, Bình Dương 25 Khu công nghiệp Đường ĐT743, Xã Bình Hoà, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 42 - 26 Bình Thuận 87 Đường 19/4, Phan Thiết, Bình Thuận 27 Cà Mau Số 4 Lạc Long Quân, TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau 28 Cần Thơ Số 7 Hoà Bình, TP Cần Thơ 29 Trà Nóc Khu công nghiệp Trà Nóc, TP Cần Thơ 30 Đà Nẵng 140 Đường Lê Lợi, Phường Hải Châu I, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng 31 Đắk lắc Số 6 Trần Hưng Đạo, TP Ban Mê Thuật, Tỉnh Đắk lắk 32 Đồng Nai 77C Đường Hưng Đạo Vương, TP Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai 33 Biên Hoà 22 Đường 3A, Khu công nghiệp Biên Hoà II, TP Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai 34 Nhơn Trạch Đường 25B, Khu CN Nhơn Trạch III, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai 35 Đồng Tháp 66 Đường 30/4 Phường 01 - Thị xã Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp 36 Gia Lai 50 Phan Bội Châu, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai 37 Hà Tĩnh 15 Phan Đình Phùng, Thị xã Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh 38 Xuân An Thị trấn Xuân An, Huyện Nghi Xuân, Tỉnh Hà Tĩnh 39 Hải Dương Km số 3 Đường Nguyễn Lương Bằng, Thị xã Hải Dương, Tỉnh Hải Dương 40 Hải Phòng 11 Hoàng Diệu, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng 41 Huế 78 Hùng Vương, TP Huế 42 Hưng Yên Thị trấn Bần Yên Nhân, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên 43 Nha Trang 17 Đường Quang Trung, TP Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà 44 Cam Ranh 122 đường 22/8 Phường Cam Thuận- Thị xã Cam Ranh- Khánh Hòa ( mới đổi từ ngày 02/05/2007) 45 Kiên Giang Số 2 Mạc Cửu, TP Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang 46 Đà Lạt 6 Nguyễn Thị Minh Khai, Đà Lạt, Lâm Đồng 47 Long An 134-136-138 Nguyễn Hữu Thọ, Bến Lức, Long An 48 Vinh Số 9 Đường Nguyễn Sỹ Sách, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An 49 Quảng Bình 54 Nguyễn Hữu Cảnh, Đồng Hới, Quảng Bình 50 Quảng Nam 35 Trần Hưng Đạo, Thị xã Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam 51 Quảng Ngãi 345 Hùng Vương, Thị xã Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi 52 Dung Quất Lô L3 phân khu CN Sài Gòn Dung Quất, Khu Kinh tế Dung Quất, Bình Sơn, Quảng Ngãi 53 Quảng Ninh 703 Lê Thánh Tông, TP Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh 54 Bãi Cháy Đường Hạ Long, Phường Bãi Cháy, Tỉnh Quảng Ninh Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 43 - 55 Móng Cái Số 2 Vân Đồn, Thị xã Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh 56 Sóc Trăng 27 Hai Bà Trưng, Thị xã Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng 57 Thái Bình 59 Lê Lợi, Thị xã Thái Bình, TP Thái Bình 58 Vĩnh Phúc 10 đường Kim Ngọc, thị xã Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc 59 Vũng Tàu 27 - 29 Trần Hưng Đạo, TP Vũng Tàu Mạng lƣới nƣớc ngoài: Bên cạnh mạng lưới chi nhánh trên toàn quốc và các văn phòng đại diện nước ngoài của mình, Vietcombank cũng có quan hệ với tất cả các ngân hàng trong nước và nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam và đang là đầu mối thanh toán cho rất nhiều ngân hàng trong số này. Hoạt động bên ngoài lãnh thổ Việt Nam của Vietcombank được triển khai thông qua một mạng lưới giao dịch quốc tế lớn nhất trong số các ngân hàng trong nước hiện nay, với khoảng Cùng với các hoạt động kinh doanh, Vietcombank còn tích cực tham gia các hiệp hội ngành nghề như Hiệp hội Ngân hàng Châu Á, Asean Pacific Banker’s Club và là một trong những thành viên đầu tiên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam. Dưới đây là một số địa chỉ các văn phòng đại diện của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ở nước ngoài: Tên đơn vị Địa chỉ Công ty tài chính Việt Nam tại HongKong 16 th floor, Golden Star Building, 20 Lockhard, HongKong Văn phòng đại diện tại Paris 76 Rue de Richeliew, 75002 Paris, France Văn phòng đại diện tại Singapore 14 Robinson Road, 08-01 Far East Finance Building, Singapore 048545 1.4. Quảng cáo và khuyến mãi: Có thể thấy rằng trong thời gian qua, các Ngân hàng thương mại đã rất tích cực trong việc tiến hành các hoạt động Marketing. Các chương trình khuyến mãi làm thẻ, quảng cáo thương hiệu, huy động vốn với lãi suất cao, các chương trình quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng,... liên tục được áp dụng rộng rãi đã tạo tiền đề để các Ngân hàng thương mại đạt được những kết quả nhất định và nâng cao hoạt động Marketing ngân hàng tiến dần đến thông lệ khu vực và quốc tế. Trước tiên, nói về quảng cáo, ta có thể thấy rằng: trong nền kinh tế thị trường, quảng cáo là sức mạnh đích thực. Bất cứ một sản phẩm nào dù chất lượng có tốt đến đâu cũng không chiếm lĩnh được thị trường nếu không có quảng cáo. Hiện nay, các Ngân hàng thương mại đã tiến hành quảng cáo dưới rất nhiều hình thức như: báo, tạp chí, truyền hình, truyền thanh, băng rôn, áp phích, gửi thư trực tiếp, Internet... Do mỗi hình thức đều vươn tới các đối tượng khách hàng khác nhau nên các Ngân hàng thương mại thường áp dụng đồng thời nhiều phương thức quảng cáo để thu hút khách hàng. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam với logo Vietcombank màu xanh lá đã trở nên quen thuộc không chỉ với người dân Việt Nam mà còn với bạn bè quốc tế. Màu xanh Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 44 - tượng trưng cho sự an toàn và tin cậy, một yếu tố quan trọng mà bất kỳ Ngân hàng nào cũng đặt lên hàng đầu khi tiến hành giao dịch với khách hàng. Hình ảnh của Vietcombank có mặt ở khắp nơi, tại các chi nhánh và các điểm đặt máy ATM, trên báo chí và phương tiện truyền thông gây một ấn tượng khá hiệu quả đối với khách hàng khi nó luôn xuất hiện trong tâm trí họ mỗi lúc nhắc đến. Thời điểm quảng cáo cũng là một nhân tố rất quan trọng trong việc quảng bá hình ảnh của Vietcombank đặc biệt là những ngày lễ, Tết, ngày kỷ niêm thành lập ngân hàng hay ngày khai trương Chi nhánh mới,... Sự tập trung quảng cáo vào những khoảng thời gian này đã thu hút được sự chú ý đặc biệt của khách hàng.Ngoài ra, nắm bắt tâm lý người tiêu dùng, bao giờ cũng rất quan tâm tới những đợt khuyến mãi, Vietcombank đã đưa ra nhiều hình thức khuyến mãi khác nhau đem lại lợi ích thiết thực và hấp dẫn khách hàng như: chiến dịch khuyến mại mở thẻ ATM tại các điểm giao dịch, “Mừng quốc khánh tặng thẻ Vietcombank”, “Kỷ niệm 1 năm sinh nhật thẻ Vietcombank Connect24Visa, miễn phí phát hành thẻ”… Cùng với đó, để thu hút thêm khách hàng, Vietcombank cũng đã cử cán bộ về các doanh nghiệp, các trường đại học giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của mình, liên kết với các trường đại học, các cơ quan, đơn vị để đặt máy ATM tại các nơi này đồng thời miễn phí cho sinh viên và cán bộ khi lập thẻ... Đến quý III năm nay, khách hàng sử dụng thẻ có thể rút tiền thuận tiện hơn ở các máy ATM trên toàn quốc, khi liên minh thẻ Vietcombank hoàn tất việc kết nối với Công ty cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia (Banknetvn). Theo ông Huỳnh Song Hào, phó giám đốc Vietcombank chi nhánh TPHCM đây là một trong những biện pháp giúp Vietcombank đón đầu cơ hội kinh doanh đến từ quy định của Chính phủ là từ năm 2008 các cơ quan Nhà nước sẽ thực hiện trả lương qua thẻ cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh đó, khi mạng lưới của liên minh thẻ Vietcombank chưa thể phủ đến toàn bộ các phường xã trong cả nước thì việc kết nối giữa liên minh và Banknetvn - liên minh gồm ba ngân hàng quốc doanh Incombank, BIDV, Agribank, và một số ngân hàng cổ phần như Đông Á, Á Châu (ACB), và Sacombank, sẽ giúp khắc phục phần nào hạn chế trên. Theo đó, liên minh thẻ Vietcombank gồm 25 ngân hàng với 1.500 máy ATM sẽ kết nối hoàn toàn với Banknetvn hiện có khoảng 2.400 máy ATM. Như vậy, với mạng lưới 3.900 máy ATM trên cả nước, chiếm 90-95% tổng số lượng máy hiện có, khách hàng của Vietcombank cũng như các ngân hàng khác trong hai liên minh có thể dễ dàng rút tiền từ đa số máy ATM tại Việt Nam. Hạn chế: Các sản phẩm của Vietcombank đưa ra khá đa dạng, đáp ứng các nhu cầu khác nhau của khách hàng cá nhân cũng như doanh nghiệp. Tuy nhiên một số sản phẩm của Vietcombank chưa được hoàn thiện, gây ra nhiều phiền toái cho khách hàng đặc biệt là Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 45 - thẻ ATM. Hàng loạt các sự cố xảy ra liên tiếp như máy ATM nuốt thẻ của khách,máy hết tiền hoặc không rút tiền được rồi đến việc trừ sai tiền của khách…. Bên cạnh những sự cố về thẻ ATM, khách hàng thường than phiền về dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vietcombank: nhân viên không lịch sự, nhã nhặn, giải quyết chậm trễ các khiếu nại của khách hàng, không hướng dẫn cho khách hàng rõ ràng, cụ thể khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của Vietcombank. Những điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến hình ảnh và uy tín của Vietcombank trong thời gian gần đây. 2. Các hoạt động hỗ trợ 2.1. Quản trị nguồn nhân lực Hiểu rõ sự gắn kết giữa hiệu quả lao động và chính sách đối với người lao động, ngoài việc đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động theo qui định hiện hành, Ngân hàng Ngoại thương luôn cố gắng nâng cao thu nhập cho cán bộ nhân viên ngân hàng, thực hiện chính sách khen thưởng xứng đáng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lao động, có sáng kiến nâng cao năng suất lao động và doanh thu. Hàng năm, ngân hàng cử hàng trăm lượt cán bộ tham dự các khoá đào tạo ngắn, trung và dài hạn ở trong và ngoài nước nhằm tiếp thu kiến thức mới, củng cố và nâng cao trình độ để đáp ứng tốt hơn yêu cầu ngày một cao của khách hàng. Trong năm 2005, 1.182 lượt cán bộ được cử đi đào tạo trong nước và 493 lượt cán bộ được đi đào tạo nước ngoài ngắn và trung hạn. Trải qua gần 45 năm xây dựng và trưởng thành, tính tới thời điểm cuối năm 2006 , Ngân hàng Ngoại thương đã phát triển lớn mạnh theo mô hình ngân hàng đa năng với 58 chi nhánh, 1 sở giao dịch, 87 phòng giao dịch và 4 công ty con trực thuộc trên toàn quốc, 2 văn phòng đại diện và một công ty con ở nước ngoài với đội ngũ cán bộ gần 6500 người. 2.2. Phát triển công nghệ: Tháng 4/2005 Ngân hàng Ngoại thương là doanh nghiệp duy nhất trong ngành Ngân hàng vinh dự nhận giải thưởng Sao Khuê 2005- giải do Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam tổ chức dưới sự bảo trợ của Bộ công nghệ thông tin và bưu chính viễn thông do đã có những thành tích to lớn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng. Phát huy truyền thống tiên phong phát triển sản phẩm mới, Ngân hàng Ngoại thương năm 2005 đã phát hành nhiều sản phẩm tiên tiến. Sản phẩm kinh doanh trái phiếu mua bán đứt hay mua bán lại có thời hạn theo phương thức yết giá hai chiều công khai tạo nhiều cơ hội cho khách hàng nắm nhiều những khoản thanh khoản thanh khoản hơn trên mức lãi suất công khai, minh bạch và hệ thống công nghệ thông tin có độ an toàn cao. Các sản phẩm mới về phát hành thẻ như thẻ ghi nợ quốc tế kết hợp giữa Vietcombank –MTV- Mastercard, thẻ tín dụng bông sen vàng kết hợp giữa Viêtcombank- American Express-Vietnam Airlines đã giúp thoã mãn yêu cầu của nhiều nhóm khávh hàng khác nhau. Bên cạnh đó việc thanh toán hàng hoá dịch vụ tiếp tục được phát triển cho hai hãng dịch vụ viễn thông lớn là Mobifone và Viettel. Nắm bắt được nhu cầu đa dạng trong thanh toán quốc tế , Ngân hàng Ngoại thương đang triển khai dịch vụ Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 46 - bao thanh toán trong nước và quốc tế - một trong những công cụ tài trợ thương mại đang được sử dụng rộng rãi hiện nay. III. Các vấn đề khác trong phân tích nội bộ của Ngân hàng Vietcombank:  Phân tích tài chính: Tính đến 31/3/2008, tổng nguồn vốn của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đạt 195.587 tỷ đồng; dư nợ tín dụng là 105.562 tỷ đồng, tăng 10,1% so với cuối tháng 12/2007; nợ quá hạn vẫn ở mức đảm bảo, chiếm tỷ lệ 1,4% trong tổng dư nợ. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 Tiền mặt và tiền gửi tại các TCTC khác 35 955 43 202 50 726 66 501 45 964 Đầu tư vào chứng khoán 13 387 21 569 23 279 31 117 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 494 447 643 965 1 668 Cho vay khách hang 42 369 53 605 61 044 67 743 97 532 Dự phòng rủi ro tín dụng (837) (829) (1 343) (1 490) (2 102) Tài sản có khác 1 803 2 012 2107 2 117 2 259 Tổng tài sản 83 170 120 006 136 456 166 952 197 408 Tiền gửi khách hàng 75 688 88 503 108 313 119 779 141 589 Tiền gửi từ các TCTD khác 10 219 18 915 13 567 23 084 Tiền vay 793 3 278 3 947 9 719 Các khỏan phải trả khác 1 393 2 061 2 151 3168 5 866 Tổng các khỏan phải trả khác 88 093 112 768 127 968 155750 183 772 Vốn điều lệ 2 450 4 207 4 279 4 357 4 429 Vốn khác 680 1 023 1 158 1 181 1 258 Các quỹ dự trữ 843 1 826 2 830 5 332 7 343 Lợi nhuận để lại 1 105 126 148 258 Tổng vốn chủ sở hữu 6 078 7 181 8 416 11 127 13 552 Lợi ích của cổ đông thiểu số 69 72 75 84 Tổng cộng nguốn vốn 83 170 120 006 136 456 166 952 197 408 BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 Thu nhập lãi thuần 1 022 1 897 3 310 3 884 4 100 Lãi thuần từ dịch vụ 308 419 448 548 601 Lãi suất từ HĐKD ngoại hối 43 207 193 274 354 Lãi thuần từ HĐKD chứng khoán (6) 33 19 101 261 Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 47 - Lãi /(lỗ) thuần từ đầu tư góp vốn 10 (13) 31 108 71 Thu nhập cổ tức 15 52 175 Thu nhập khác 341 301 271 314 200 Tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh 1 716 2 844 4 285 5 281 5 763 Tổng chi phí hoạt động kinh doanh (529) (883) (967) (1 214) (1 628) Thu nhập HĐKD thuần trước dự phòng 1 187 1 961 3 318 4 068 Chi phí dự phòng (549) (463) (1 559) (174) Lợi nhuận trước thuế 638 1 499 1 760 3 894 3 192 Thuế thu nhập doanh nghiệp (120) (395) (467) (1 017) 785 Lợi nhuận sau thuế 518 1104 1293 2877 2407 Lợi ích của cổ đông thiểu số (1) (2) (2) Lợi nhuận thuần trong năm 518 1103 1290 2875 2398 CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA VIETCOMBANK 2003 2004 2005 2006 Tỷ lệ tăng trƣởng Tăng trưởng thu nhập lãi thuần (%) 23.6% 85.6% 74.5% 17.3% Tăng trưởng thu phí dịch vụ thuần (%) 50.6% 35.9% 6.9% 22.5% Tăng trưởng tổng thu nhập HĐKD (%) 34.1% 65.7% 50.7% 23.2% Tăng trưởng tổng chi phí HĐKD (%) 25.1% 66.9% 9.5% 25.5% Tăng trưởng dư nợ cho vay (%) 39.1% 26.5% 13.9% 11.0% Tăng trưởng huy động vốn (%) 24.7% 16.9% 22.4% 10.6% Chất lƣợng tài sản Nợ xấu/ Tổng dư nợ (%) 2% 2.4% 1.9% 1.2% Dự phòng rủi ro tín dụng/Tổng dư nợ (%) 2% 1.5% 2.2% 2.2% Chi phí dự phòng (tỷ đồng) 549 463 1 338 168 CAR (%) 9.5% 11.0% 11.9% Khả năng sinh lợi và chỉ số khác YOEA (%) 3.7% 3.9% 5.1% 6.1% COF (%) 2.4% 2.2% 2.4% 3.5% NIM (%) 1.2% 1.7% 2.6% 2.6% ROA (%) 0.6% 0.9% 0.9% 1.7% ROE (%) 10.2% 15.4% 15.3% 25.8% VCSH/Vốn huy động (%) 6.7% 8.1% 7.8% 9.3% VCSH/Tài sản có (%) 5.4% 6.0% 6.2% 6.7% Dư nợ tín dụng/ Tổng tài sản có (%) 45.5% 44.7% 44.7% 40.6% Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 48 - CÁC CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG: H.5. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ROA và ROE chuyển biến theo xu hướng tích cực qua các năm. ROA tăng từ 0.3% năm 2002 lên 1.7% năm 2006, thể hiện sự hiệu quả ngày càng tăng của ngân hàng. Nếu so với ROA trung bình ngành năm 2006 là 1.3% có thể thấy khả năng sinh lời khá cao của Vietcombank so với các ngân hàng khác. ROE năm 2006 của Vietcombank dặt 25.8%. khá cao so với mức trung bình ngành là 19% H.6. Các chỉ tiêu thu nhập thuần trên tổng tài sản và trên vốn Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 49 - Tỳ lệ thu nhập lãi biên tế (NIM) tăng từ 1.1% năm 2002 lên 2.6% năm 2005 và duy trì trong năm 2006. tỉ lệ này xấp xỉ với mức trung bình ngành năm 2006 là 2.7% NIM khá thấp cho thấy quản lý tài sản và nợ phải trả của Vietcombank nói riêng cũng như của ngành Ngân hàng Việt Nam chưa tốt. CÁC CHỈ TIÊU VỂ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN H.7. Cơ cấu huy động vốn Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản và trên tổng vốn quy động có xu hướng tăng trong thời gian qua, từ 4.5% và 6.0% năm 2002 tăng lên 6.7% và 9.3% trong năm 2006, tương ứng. Các tỷ lệ này tăng cho thấy khả năng tự tài trợ cũng như mức độ đảm bảo nợ vay bằng vốn chủ sở hữu được cải thiện. CHỉ TIÊU VỀ CƠ CẤU THU NHẬP Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 50 - Thu nhập từ lãi thuần chiếm tỷ trọng lớn, đạt trung bình gần 70% tổng thu nhập của ngân hàng trong 5 năm. Cùng với sự tăng trưởng của tổng thu nhập, tỷ trọng thu từ dịch vụ giảm dần từ 17,9% năm 2003 xuống chỉ hơn 10% năm 2006. Tỷ trọng thu phí dịch vụ trung bình ngành năm 2006 là 9.3%. Chỉ tiêu này phần nào phản ánh mức độ tăng trưởng của ngành ngân hàng Việt Nam còn khá thấp, nguồn thu chủ yếu là thu từ lãi, vốn có rủi ro cao hơn các nguồn thu từ dịch vụ khác CHỈ TIÊU VỀ TĂNG TRƢỞNG Tốc độ tăng trưởng huy động vốn và dư nợ cho vay của Vietcombank giai đọan 2002 -2006 đạt trung bình là 15,9% và 33,5% tương ứng.  Kế hoạch tài chính năm 2008 Năm 2008, với mục tiêu duy trì tỷ lệ nợ xấu 2,6% và tốc độ tăng trưởng dưới 30%, Vietcombank dự kiến trích lập dự phòng rủi ro vào chi phí ở mức 905 tỷ VND, nâng tổng số dư DPRR tín dụng lên 2.321 tỷ VND cho dự phòng cụ thể và 810 tỷ VND quỹ dự phòng chung. Với các kế hoạch và mục tiêu nêu trên, tổng tài sản của Vietcombank đến 31/12/2008 ước sẽ đạt 211.084 tỷ VND, tăng 7,72% so với 2007; thu nhập từ lãi dự kiến đạt 4.537 tỷ VND tăng 13,94% so với năm 2007;thu nhập từ dịch vụ và hoạt động khác dự kiến đạt 2.339 tỷ VND tăng 6,97% so với năm 2007; tỷ lệ chia cổ tức dự kiến là 12,08% Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 51 - Mục tiêu chiến lược của Vietcombank trở thành một Tập đoàn tài chính đa năng (Financial Holdings) có quy mô đứng trong số từ 50 đến 70 Tập đoàn tài chính lớn nhất ở Châu Á vào giai đoạn 2015 –2020; đạt quy mô trên 30 tỷ USD tổng tích sản và vốn chủ sở hữu khoảng 2 tỷ USD vào năm 2015…. Mục tiêu trung hạn là trở thành một Tập đoàn tài chính cổ phần với lĩnh vực kinh doanh là dịch vụ tài chính, phi tài chính; kiện toàn lại tổ chức theo mô hình Công ty mẹ/Công ty con; từng bước triển khai thực hiện việc chuẩn bị các điều kiện hình thành Tập đoàn đầu tư tài chính Vietcombank theo mô hình tổ chức và quản trị phù hợp với thông lệ quốc tế tốt nhất (mô hình Tập đoàn/Công ty cổ phần đầu tư tài chính – Financial Holdings)...  Vị thế của Vietcombank trong ngành Ngân hàng : MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN CỦA NGÀNH – NĂM 2006 Đvt : % CHỈ TIÊU VBA BIDV VCB ACB EIB STB TCB TB Tăng trưởng thu nhập lãi thuần 32.7 -17 17.3 59.6 62.9 52.5 30.2 34 Tăng trưởng tổng thu nhập HĐKD 49.2 18.6 23.2 87.4 88.3 67.5 40.5 53.6 Tăng trưởng dư nợ cho vay 25.3 15.5 11 81.4 58.7 70.8 63.8 46.6 Tăng trưởng huy động vốn 36.2 32.6 10.6 68.2 57.3 75.4 54.4 47.8 Tăng trưởng lãi sau thuế 654.6 92.1 122.8 68.9 1124.9 97.2 24.6 312.2 Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư nợ 1.1 1.2 0.2 0.8 0.7 3.1 1.2 Dự phòng rủi ro tín dụng/ Tổng dư nợ 6.7 1.5 2.2 0.4 0.5 0.6 1.3 1.9 Tỷ lệ dư nợ/ Vốn huy động 92.1 95.5 71.8 28.2 86.7 56.6 123.4 79.2 ROA 0.9 0.7 1.7 1.1 1.4 1.9 1.5 1.3 ROE 19.5 14.1 25.8 30.6 13.3 16.4 14.6 19.2 YOEA 8.8 6.5 5.6 6.2 6.6 8 10.3 7.4 COF 5.1 4.9 3.2 4.1 4.3 4.8 6.4 4.7 NIM 3.7 1.6 2.37 2.04 2.38 3.24 3.9 2.7 Hiệu quả hoạt động (gồm dự phòng) 85.9 75.2 26.3 46.5 37.3 45.7 41.7 51.2 Hiệu quả hoạt động 51.6 34.2 23 44.1 32.7 41.4 36.7 37.7 CAR 9.1 10 10.9 11.8 17.28 11.8 Vốn chủ sở hữu/ Tổng vốn huy động 6.8 6.7 9.3 4.9 14.8 14.3 18.4 10.8 Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 52 - Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản có 4.4 4.7 6.7 3.7 10.6 11.6 10.2 7.4 Dư nợ tín dụng/ Tổng tài sản có 74.7 60.3 39.7 38 55.5 57.8 50.2 53.7 Thu phí dịch vụ thuần/ Tổng doanh thu 8.5 10.4 11.6 7 11.3 16.6 9.3 Huy động vốn từ ngân hàng và dư nợ cho vay tăng trưởng với tốc độ khiêm tốn trong năm 2006, đạt tương ứng 10.6% và 11% so với trung bình ngành và 47.8% và 46.6%. Thu nhập thuần trên Tổng tài sản (ROA) tăng từ 0.3% năm 2002 lên 1.7% năm 2006, khá cao so với mức trung bình ngành năm 2006 là 1.3%. Chất lượng tài sản đặc biệt là chất lượng tín dụng của Vietcombank được duy trì tốt, đạt 1.2% năm 2006, bằng với mức trung bình ngành năm 2006. Tỷ lệ an toàn vốn tính theo VAS đạt 11.87% năm 2006 (tính theo IAS là 8.5% năm 2005), cao hơn so với mức yêu cầu 8.0% hiện nay. Vietcombank là Ngân hàng Thương mại quốc doanh được quản lý tốt nhất với tổng tài sản lớn thứ 2 sau Ngân hàng Nông Nghiệp, dẫn đầu hệ thống ngân hàng về tổng lợi nhuận sau thuế, đạt 2.875 tỷ đồng năm 2006. IV. Phân tích các điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng Vietcombank : Qua quá trình phân tích, chúng ta có thể thấy được Vietcombank đang có được những điểm mạnh và yếu như sau : Điểm mạnh : Quản trị chiến lược Phân tích môi trường nội bộ công ty - 53 - . Là một ngân hàng nhà nước, Vietcombank có được sự quan tâm và hỗ trợ đặc biệt của Ngân hàng trung ương. . Có hệ thống chi nhánh rộng khắp và am hiểu thị trường trong nước. . Đang tiến hành hiện đại hóa ngân hàng một cách mạnh mẽ. . Được đánh giá là ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực thanh toán quốc tế và đứng đầu trong lĩnh vực kinh doanh thẻ. Điểm yếu : . Khả năng tài chính còn yếu, quy mô vốn đầu tư có còn quá nhỏ (847 triệu USD), thấp xa so với các ngân hàng thương mại của các nước trên thế giới. . Năng lực quản lý, điều hành còn nhiều hạn chế so với yêu cầu hiện đại, bộ máy quản lý cồng kềnh, không hiệu quả. . Chính sách xây dựng thương hiệu còn kém. . Chất lượng nguồn nhân lực kém, chính sách tiền lương chưa thỏa đáng, dễ dẫn đến chảy máu chất xám. Vietcombank vẫn chƣa xác lập đƣợc lợi thế cạnh tranh bền vững . Được đánh giá là một ngân hàng có số lượng sản phẩm và dịch vụ rất đa dạng , hiện đại và chất lượng cao, được nhà nước xếp hạng là một trong 23 doanh nghiệp đặc biệt, Vietcombank đang có định hướng phấn đấu trở thành một “tập đoàn tài chính đa năng” . Thế nhưng thực sự, Vietcombank vẫn chưa xác lập được cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững . Những lợi thế của Vietcombank chẳng thấm vào đâu so với các ngân hàng nước ngoài trong bối cảnh các ngân hàng nước ngoài sẽ có nhiều hoạt động sôi nỗi và phong phú khi mà các điều khoản Việt Nam kí kết khi gia nhập WTO dần có hiệu lực. Trước tình hình các Ngân hàng nước ngoài hơn chúng ta về mọi mặt, không riêng gì Vietcombank, mà các Ngân hàng Việt Nam phải nhanh chóng tìm ra giải pháp , sao cho vừa đáp ứng được mục tiêu lợi nhuận, vừa xác lập cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững. Đâu là giải pháp đúng đắn, thiết nghĩ, đó là một câu hỏi lớn vượt ra khỏi nội dung của bài viết này .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích môi trường nội bộ công ty.pdf
Tài liệu liên quan