Xác định những vấn đề phân bố nguồn tài nguyên
Bởi việc xem lại những thông tin tài nguyên như sự gán ghép, quá tải hoặc không đủ tải, những chi phí tài nguyên, và những sự mâu thuẫn giữa công việc được lập kế hoạch và công việc thực tế, bạn có thể kiểm tra những tài nguyên được gán cho những công việc một cách tối ưu để có những kết quả (mà) bạn muốn.
Giải quyết những vấn đề phân bố nguồn tài nguyên
Để có thể hiện và những kết quả tốt nhất từ những tài nguyên, bạn cần quản lý tải công việc (workloads) sao cho không xảy ra việc quá tải hoặc không đủ tải.Nếu bạn thay đổi những sự ấn định tài nguyên, hãy kiểm tra những hiệu ứng (của) những sự thay đổi (của) bạn trên (về) lịch trình toàn bộ để (thì) chắc chắn những kết quả sẽ gặp những mục đích dự án (của) bạn.
Quản lý những tài nguyên dùng chung
Sau bạn có thiết lập tài nguyên chia sẻ giữa những tập tin Dự án Microsoft với toàn bộ tài nguyên, cập nhật và xem lại thông tin tài nguyên dùng chung, như các thông tin về chia xẽ các tài nguyên, thực tế làm việc, và những sự ấn định.
23 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4353 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân bổ nguồn lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Chương 5
PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
1. Tổng quan về nguồn lực
2. ðiều hịa nguồn lực
3. Phương pháp đường găng
4. Phân bổ nguồn lực hạn chế
5. Mối quan hệ giữa thời gian và chi phí
2
1. Tổng quan về nguồn lực
Các nguồn lực để thực hiện một dự án là
những khả năng hiện cĩ về nhân lực, máy
mĩc thiết bị, nguyên vật liệu, năng lượng,
tài chính….
Tuy nhiên, thời gian thực hiện dự án là hạn
chế, nguồn lực thực hiện cũng hạn chế.
ðơi khi phải đánh đổi giữa thời gian và
nguồn lực.
23
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
(i) Theo nguyên lý kế tốn
Phân biệt giữa các chi phí nhân cơng (nguồn nhân
lực), các chi phí nguyên vật liệu, và các chi phí
khác như lãi vay….
Cách phân loại này cĩ ích cho việc lập ngân sách
và cơng tác kế tốn.
Tuy nhiên, cĩ hạn chế là khơng xét đến khía cạnh
chính của việc quản trị nguồn lực là sự sẵn cĩ của
nguồn lực.
4
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
(ii) Dựa trên sự sẵn cĩ của nguồn lực:
Một số nguồn lực cĩ sẵn ở cùng một mức trong
mọi thời điểm của thời kỳ như lực lượng lao động
cố định.
Nguồn lực cĩ thể phục hồi là các nguồn lực khơng
thay đổi khối lượng của nĩ trong quá trình sử dụng.
Ví dụ như lực lượng lao động, sản xuất. Nguồn lực
này cĩ sẵn ở cùng một mức trong quá trình dự án.
35
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
(ii) Dựa trên sự sẵn cĩ của nguồn lực:
Nguồn lực tiêu hao dần là các nguồn lực
thay đổi khối lượng của nĩ trong quá trình
sử dụng. Khối lượng của các nguồn lực lọai
này biến đổi tỷ lệ thuận với khối lượng cơng
việc hồn thành do biến thành sản phẩm
như nguyên liệu, bán thành phẩm, tiền
vốn…
6
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
(ii) Dựa trên sự sẵn cĩ của nguồn lực:
Nguồn lực khơng bị ràng buộc: Cĩ sẵn với
số lượng khơng hạn chế tương ứng với các
mức chi phí khác nhau như lao động phổ
thơng và thiết bị thơng thường.
47
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
(ii) Dựa trên sự sẵn cĩ của nguồn lực:
Nguồn lực bị ràng buộc. Các nguồn lực rất
đắt tiền, khĩ huy động được trong phạm vi
thời hạn thực hiện dự án như các trang
thiết bị đặc biệt, các phịng thí nghiệm chỉ
hoạt động 4 giờ trong ngày, các vật tư hiếm
phải đặt hàng trước một thời gian dài.
8
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
(iii) Căn cứ theo tính chất
Nguồn lực cĩ thể thay thế cho nhau hay
khơng.
Nguồn lực A cĩ thể thay thế bằng nguồn
lực B nhưng chưa chắc nguồn lực B cĩ thể
thay thế cho nguồn lực A.
59
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
(iv) Căn cứ theo khả năng cĩ thể dự trữ
Nguồn lực cĩ khả năng dự trữ: Những nguồn lực
nếu khơng dùng cĩ thể giữ lại dùng vào thời điểm
khác như tiền, một số loại vật tư,..
Nguồn lực khơng cĩ khả năng dự trữ: loại nguồn
lực nếu khơng dùng coi như là mất, khơng lấy lại
được. Loại này chủ yếu là cơng thợ, ca máy, hĩa
chất (hết hạn).
10
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
Việc phân loại nguồn lực đĩng vai trị quan
trọng trong cơng tác quản trị.
ðối với nguồn lực cĩ sẵn và khối lượng
khơng hạn chế thì khơng cần thiết phải
giám sát một cách liên tục. Tuy nhiên các
nguồn lực quí hiếm, rất cần phải tập trung
sự quan tâm của nhà quản trị.
611
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
Trong một số dự án ta phải tiến hành nhiều loại
cơng việc, mỗi cơng việc phải sử dụng một lọai
nguồn lực khác nhau, đan xen vào nhau, vai trị,
khối lượng sử dụng cũng khác nhau làm cho việc
phân bổ nguồn lực trở lên phức tạp.
ðể giải quyết người ta chọn ra loại nguồn lực ưu
tiên, giải quyết vấn đề chủ đạo được ưu tiên trước.
12
1. Tổng quan về nguồn lực
a/ Phân loại nguồn lực
Vịng đời dự án ảnh hưởng đến các yêu cầu về
nguồn lực của nĩ.
Trong giai đọan đầu chủ yếu là các cơng việc thiết
kế, chuẩn bị, lập kế hoạch… nên nhu cầu về kỹ sư
kỹ thuật, chuyên gia tài chính, các nhà hoạch định
và lập kế hoạch là cao.
Giai đọan thực hiện xây dựng, chế tạo,sản xuất là
chủ yếu nên dùng nhiều vật tư, thiết bị sẽ tăng lên.
713
1. Tổng quan về nguồn lực
b. Các bài tốn về phân bổ nguồn lực
Mục tiêu đặt ra là sử dụng nguồn lực sao cho cĩ lợi
nhất.
Thời gian và nguồn lực vật chất đều là các yếu tố
hạn chế, mặt khác lại chịu sự ràng buộc với nhau.
Nhiều trường hợp muốn rút ngắn thời gian thực
hiện một số cơng việc thì cần tăng thêm chi phí và
ngược lại, muốn giảm bớt chi phí cho cơng việc
phải kép dài thời gian thực hiện.
14
1. Tổng quan về nguồn lực
b. Các bài tốn về phân bổ nguồn lực
Xem xét mối quan hệ giữa nguồn lực và
thời gian, ta thấy cĩ một số vấn đề:
(i) Thời gian hạn chế:
– Thời gian thực hiện dự án là giới hạn, dự án
cần phải được hồn thành trong khoảng thời
gian nhất định với mức độ sử dụng nguồn lực
càng ít càng tốt.
– Ở đây, thời gian chính là tiêu chí quan trọng,
việc phân bổ nguồn lực dựa trên nguyên tắc
thời gian hạn chế này.
815
1. Tổng quan về nguồn lực
b. Các bài tốn về phân bổ nguồn lực
(ii) Nguồn lực hạn chế:
– Nguồn lực thực hiện dự án là giới hạn, dự án
cần phải được hồn thành càng nhanh càng tốt
nhưng với điều kiện là khơng vượt quá khả
năng đáp ứng nguồn lực.
– Lúc này, nguồn lực giới hạn cho dự án chính là
tiêu chí quan trọng.
16
1. Tổng quan về nguồn lực
b. Các bài tốn về phân bổ nguồn lực
ðể giải quyết đơi khi cần phải:
(i) ðiều hịa nguồn lực: nhu cầu nguồn lực tại
mọi thời điểm nằm trong phạm vi cho phép
nhưng mức độ sử dụng khơng hài hịa cần
phải được điều chỉnh, cân đối.
(ii) ðẩy mạnh tiến độ: chiều dài đường găng
vượt quá thời hạn cho phép, cần phải rút
ngắn lại sao cho chi phí tăng ở mức thấp
nhất.
917
1. Tổng quan về nguồn lực
b. Các bài tốn về phân bổ nguồn lực
(iii) Phân bổ nguồn lực trong điều kiện hạn chế:
trường hợp nhu cầu nguồn lực vượt quá
khả năng cung cấp, cần phải điều chỉnh (cĩ
cho phép kéo dài đường găng)
(iv) Tối ưu hĩa quan hệ thời gian – chi phí.
18
2. ðiều hịa nguồn lực
a/ Khái niệm
ðiều hịa nguồn lực nghĩa là cách phân bổ
nguồn lực thực hiện dự án một cách đều
đặn và ổn định theo thời gian sao cho nhu
cầu nguồn lực khơng bị thiếu hụt hoặc dư
thừa so với khả năng sẵn cĩ của tổ chức
thực hiện dự án.
Cường độ sử dụng một số nguồn lực r nào
đĩ của cơng việc i-j được ký hiệu rij. Thời
gian thực hiện cơng việc là tij.
10
19
2. ðiều hịa nguồn lực
a/ Khái niệm
Vậy tổng số nguồn lực mà dự án tiêu thụ là:
Thời gian thực hiện tồn bộ dự án là T.
Cường độ sử dụng nguồn lực trung bình là:
20
2. ðiều hịa nguồn lực
b. Bài tốn điều hịa biểu đồ chất tải nguồn lực
Do nhu cầu nguồn lực thực hiện dự án là
khơng đều theo thời gian, biểu đồ chất tải
nguồn lực cĩ đoạn nhơ cao và cĩ đọan
xuống sâu so với mức trung bình => ðiều
này dẫn đến lãng phí nguồn lực.
Bài tốn điều hịa nguồn lực nhằm bố trí,
sắp xếp lại làm cho nguồn lực cần để thực
hiện dự án sẽ ít biến động hơn.
11
21
2. ðiều hịa nguồn lực
b. Bài tốn điều hịa biểu đồ chất tải nguồn lực
Xét ví dụ:
22
2. ðiều hịa nguồn lực
b. Bài tốn điều hịa biểu đồ chất tải nguồn lực
Giả sử thời gian và nguồn lực cần thiết sẽ là:
12
23
2. ðiều hịa nguồn lực
b. Bài tốn điều hịa biểu đồ chất tải nguồn lực
Như vậy, tại các thời điểm, nguồn lực địi hỏi:
24
2. ðiều hịa nguồn lực
b. Bài tốn điều hịa biểu đồ chất tải nguồn lực
Ví dụ trên cho thấy nguồn lực địi hỏi thực
hiện dự án biến động khá lớn so với mức
trung bình. Vậy phải điều hịa nguồn lực
như thế nào?
Trước tiên trên biểu đồ chất tải nguồn lực
thì cần tìm những khoảng cĩ nguồn lực
tăng hoặc giảm đột ngột
13
25
2. ðiều hịa nguồn lực
b. Bài tốn điều hịa biểu đồ chất tải nguồn lực
Tìm các cơng việc nằm trong khoảng thời
gian cĩ nguồn lực tăng giảm đột ngột đĩ,
làm giảm hoặc tăng nguồn lực cho các
cơng việc đĩ sao cho đạt được biểu đồ
nguồn lực càng bằng phẳng càng tốt.
26
2. ðiều hịa nguồn lực
b. Bài tốn điều hịa biểu đồ chất tải nguồn lực
ðể làm đựơc việc đĩ, ta cĩ thể chuyển dịch
các cơng việc (thay đổi điểm bắt đầu) hoặc
giảm nguồn lực cần thiết (kéo dài thời gian
thực hiện với điều kiện khơng vượt quá thời
gian dự trữ)
14
27
2. ðiều hịa nguồn lực
b. Bài tốn điều hịa biểu đồ chất tải nguồn lực
Trong biểu đồ trên ta nhận thấy:
– Ngày 1 và 2 cần 19 người, ngày 3 và 4 chỉ cần
13 người, ngày 5,6,7 cần tới 22 người…
– Các cơng việc nằm trên đường găng (1-4; 4-5;
5-6; 6-7) là khơng thể thay đổi, các cơng việc
cịn lại (1-2; 1-3; 2-5; 3-5; 4-7) cĩ thể thay đổi
thời điểm bắt đầu, kết thúc trong phạm vi dự trữ.
28
2. ðiều hịa nguồn lực
b. Bài tốn điều hịa biểu đồ chất tải nguồn lực
Với việc điều chỉnh ta cĩ kết quả.
15
29
3. Phương pháp đường găng
Trong trường hợp thời gian thực hiện dự
án cĩ chiều dài đường găng vượt quá thời
hạn cho phép, bạn phải điều chỉnh rút ngắn
lại. Việc rút ngắn đường găng được thực
hiện theo cách sau:
Tăng nguồn lực cho các cơng việc găng
trong điều kiện cho phép.
Tăng ca làm việc cho một số cơng việc
găng với điều kiện đảm bảo cơng nhân làm
việc bình thường.
30
3. Phương pháp đường găng
ðiều nguồn lực từ cơng việc cĩ dự trữ thời
gian sang cho các cơng việc găng với điều
kiện là các cơng việc này cĩ cùng tính chất
kỹ thuật và sau khi điều chỉnh các cơng việc
khơng găng khơng vượt quá thời gian dự
trữ.
Tổ chức thực hiện song song cho một số
cơng việc găng.
Thay đổi biện pháp, cơng nghệ thực hiện
cơng việc nhằm rút ngắn thời gian.
16
31
3. Phương pháp đường găng
Thời gian trên đường găng cĩ thể rút gọn
32
3. Phương pháp đường găng
Thời gian trên đường găng cĩ thể rút gọn
17
33
4. Phân bổ nguồn lực hạn chế
a/ Giới thiệu
ðơi khi vì điều kiện nguồn lực cĩ hạn mà
thời hạn đã định khơng thể bảo đảm và bị
kéo dài.
Ví dụ: khơng đủ tiền để triển khai nên rất
nhiều dự án phải chờ đợi gây lãng phí, thất
thĩat. Nhiều cơng trình xây dựng khơng kịp
gọi vốn hoặc ách tắc trong khâu giải phĩng
mặt bằng nên thời điềm khởi cơng phải
hỗn lại nhiều năm.
34
4. Phân bổ nguồn lực hạn chế
a/ Giới thiệu
Phân bổ nguồn lực cĩ hạn cần phải tuân
thủ các qui tắc và phương pháp phân phối.
Nhiều trường hợp, sau khi thực hiện tất cả
các biện pháp xê dịch, kéo dài cơng việc
mà vẫn khơng đảm bảo được điều kiện về
giới hạn nguồn lực.
18
35
4. Phân bổ nguồn lực hạn chế
a/ Giới thiệu
Lúc này buộc phải ưu tiên một trong hai
mục tiêu:
– ðảm bảo thời gian thì phải vượt quá giới hạn về
nguồn lực.
– ðảm bảo nguồn lực thì phải kéo dài về thời
gian.
36
4. Phân bổ nguồn lực hạn chế
b. Qui tắc phân phối nguồn lực cĩ hạn
Ưu tiên các cơng việc găng vì các cơng việc này
quyết định thời hạn thực hiện dự án
Ưu tiên các cơng việc cĩ dự trữ thời gian nhỏ nhất
Ưu tiên cơng việc cĩ thời gian thực hiện nhỏ nhất
Ưu tiên cơng việc cĩ thời điểm khởi cơng hay hồn
thành sớm nhất
Ưu tiên việc phải hịan thành trước
Ưu tiên việc theo ý muốn chủ quan hoặc ý nghĩa
chính trị của con người.
19
37
4. Phân bổ nguồn lực hạn chế
c/ Phương pháp phân bổ nguồn lực cĩ hạn
Việc phân bổ nguồn lực sẽ được tiến hành từ thời
điểm bắt đầu đến thời điểm kết thúc dự án.
Tại từng thời điểm cĩ một số cơng việc kết thúc,
một số cơng việc tiếp tục, một số cơng việc bắt
đầu, một số cơng việc bị đẩy lùi từ thời điểm trước
đĩ….
Cần lập bảng danh sách các cơng việc và xếp thứ
tự theo qui tắc ưu tiên nào đĩ. Sau đĩ phân phối
nguồn lực cho cơng việc tiếp theo theo thứ tự ưu
tiên đã lập đến hết thời hạn cho phép..
38
4. Phân bổ nguồn lực hạn chế
c/ Phương pháp phân bổ nguồn lực cĩ hạn
Những cơng việc cịn lại, cĩ sự ưu tiên ít
hơn, sẽ bị đẩy lùi đến thời điểm sau vì
khơng đủ nguồn lực.
Tại thời điểm tiếp theo, cơng việc bị đẩy lùi
lại được sắp xếp, phân phối, đẩy lùi… cho
đến khi kết thúc dự án.
20
39
5. Quan hệ giữa thời gian & chi phí
a. Giới thiệu
Chi phí trong dự án gồm chi phí trực tiếp và gián
tiếp.
Chi phí trực tiếp là nguyên vật liệu, lao động,… liên
quan đến hoạt động của dự án.
Càng tăng chi phí này thì thời gian hồn thành dự
án càng được rút ngắn.
Chi phí gián tiếp như chi phí quản lý chung thì cĩ
thể giảm bớt nếu rút ngắn thời hạn hịan thành dự
án.
40
a. Giới thiệu
Dựa vào mối quan hệ và khả năng đánh
đổi giữa thời gian và nguồn lực vật chất,
người ta đưa ra hai mơ hình
Mơ hình đẩy nhanh tiến độ
Mơ hình chi phí cực tiểu
5. Quan hệ giữa thời gian & chi phí
21
41
b. Mơ hình đẩy nhanh tiến độ
Mơ hình này nhằm phân bổ nguồn lực thực
hiện dự án trong điều kiện thời gian hạn
chế.
Khi chiều dài đường găng vượt quá thời
hạn cho phép, bạn phải điều chỉnh rút ngắn
chiều dài đường găng theo nguyên tắc
Tâp trung vào các cơng việc găng, huy
động thêm nguồn lực để rút ngắn thời gian
thực hiện các cơng việc găng.
5. Quan hệ giữa thời gian & chi phí
42
b. Mơ hình đẩy nhanh tiến độ
Khi rút ngắn thời gian thực hiện dự án, nên chọn
cách cĩ chi phí thấp nhất.
Trong quá trình lập dự án, bạn xây dựng phương
án bình thường và đẩy nhanh. Phương án bình
thường dự tính mức chi phí cho các cơng việc dự
án ở mức bình thường và thời gian thực hiện dự
án tương đối dài.
Phương án này bạn sẽ đưa ra các hình thức điều
chỉnh mà cĩ chi phí thấp hơn phương án đẩy
nhanh và thời gian cĩ thể rút ngắn hơn phương án
bình thường.
5. Quan hệ giữa thời gian & chi phí
22
43
b. Mơ hình đẩy nhanh tiến độ
Các cơng việc dự án cĩ thể được đẩy
nhanh nếu bổ sung thêm chi phí trực tiếp,
tuy nhiên, đẩy nhanh tiến độ dự án lại làm
giảm những khoản chi phí gián tiếp.
Nếu chi phí gián tiếp tiết kiệm được vượt
hơn so với chi phí trực tiếp thì đẩy nhanh
tiến độ dự án là nên làm.
5. Quan hệ giữa thời gian & chi phí
44
c. Mơ hình chi phí cực tiểu.
Là mơ hình phân bổ nguồn lực thực hiện dự án
trong điều kiện hạn chế.
Khi nhu cầu nguồn lực địi hỏi để thực hiện dự án
vượt quá khả năng huy động cĩ thể, đặt ra vấn đề
phải bổ sung nguồn lực theo hướng giảm nhẹ hơn
và do vậy cĩ thể kéo dài thời gian thực hiện dự án.
Từ phương án bình thường cĩ thời hạn hồn
thành dài nhưng chi phí thấp, mơ hình này cĩ thể
rút ngắn thời gian thực hiện các cơng việc găng
bằng cách bổ sung chi phí.
5. Quan hệ giữa thời gian & chi phí
23
45
c. Mơ hình chi phí cực tiểu.
Với giả thuyết cĩ sự quan hệ tuyến tính
giữa việc giảm giá thành với việc kéo dài
thời gian thực hiện từng cơng việc và
đường găng.
ðể giảm chi phí trực tiếp của phương án
đẩy nhanh, chúng ta cĩ thể tác động đến
thời gian dự trữ của cơng việc khơng găng.
5. Quan hệ giữa thời gian & chi phí
46
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân bổ nguồn lực.pdf