Ô nhiễm nước, giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước

Cùng xem qua một trƣờng hợp giả định sau đây Một công ty sản xuất nước uống đóng chai mang mẫu đến để xét nghiệm dựa trên kết quả xét nghiệm xin giấy chứng nhận kinh doanh Kỹ thuật viên (KTV) là người phân tích mẫu nước

pdf106 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ô nhiễm nước, giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Đỗ Quốc Thống Khoa Sức khỏe Môi Trƣờng 1 Ô NHIỄM NƢỚC, GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM NƢỚC 2 3 4 5 1. Định nghĩa được khái niệm ô nhiễm nƣớc theo Cục Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA) 2. Phân biệt được ô nhiễm nguồn điểm và ô nhiễm nguồn diện 3. Trình bày được cách phân loại ô nhiễm nước 6 MỤC TIÊU BÀI GIẢNG Bài giảng cho Kỹ thuật viên Y học dự phòng 4. Trình bày được cách phân loại nguyên nhân gây ô nhiễm nước 5. Trình bày được ý nghĩa của một số chỉ tố trong đánh giá chất lượng nước 6. Trình bày được năm nhóm giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước 7 MỤC TIÊU BÀI GIẢNG Bài giảng cho Kỹ thuật viên Y học dự phòng 8 MỘT SỐ THUẬT NGỮ 1. Ô NHIỄM NƢỚC (water pollution) 9 MỘT SỐ THUẬT NGỮ Bất kỳ sự THAY ĐỔI nào do CON NGƢỜI đối với TÍNH TOÀN VẸN của nước về TÍNH CHẤT hóa học, lý học, sinh học, bức xạ. Introduction to the Clean Water Act, EPA Các CHẤT THẢI công nghiệp, đô thị, nông nghiệp (rắn, lỏng, hóa học, sinh học, phóng xạ, nhiệt, v.v.) THẢI BỎ VÀO NƢỚC. Introduction to the Clean Water Act, EPA 10 MỘT SỐ THUẬT NGỮ 2. CHẤT GÂY Ô NHIỄM (pollutant) 3. NGUỒN ĐIỂM (point sources) 11 MỘT SỐ THUẬT NGỮ TỪ bất kỳ đường ống, mương rãnh, kênh, đường hầm, ống dẫn nước, giếng, vết nứt riêng rẻ, vật chứa đựng, bãi đậu xe, hoạt động nuôi động vật tập trung, hoặc các loại tàu thuyền lớn nhỏ, Những sự chuyển tải DỄ THẤY, bị GiỚI HẠN và RIÊNG LẺ, 3. NGUỒN ĐIỂM (point sources) 12 MỘT SỐ THUẬT NGỮ mà từ những nguồn này các chất bẩn được hoặc có thể được thải bỏ. Những sự chuyển tải DỄ THẤY, bị GiỚI HẠN và RIÊNG LẺ, 3. NGUỒN ĐIỂM (point sources) 13 MỘT SỐ THUẬT NGỮ KHÔNG bao gồm nƣớc mƣa chảy và dòng hoàn lƣu từ tƣới tiêu trong nông nghiệp. EPA, 14 Sự cố tràn dầu ở Vịnh Gulf, Mexico Xả thải vào nguồn tiếp nhận Nguồn ô nhiễm dạng gì đây? NGUỒN ĐIỂM 4. NGUỒN DIỆN (non-point sources) 15 MỘT SỐ THUẬT NGỮ Từ nhiều nguồn PHÂN TÁN do mƣa hoặc dòng nƣớc do tuyết tan di chuyển trên mặt đất hoặc xuyên qua đất 4. NGUỒN DIỆN (non-point sources) 16 MỘT SỐ THUẬT NGỮ Khi di chuyển, dòng chảy NHẶT LẤY và MANG ĐI các chất bẩn tự nhiên và nhân tạo LẮNG ĐỌNG các chất bẩn vào các hồ, sông, vùng đầm lầy, nước ở vùng đới bờ (duyên hải) và nước ngầm. 4. NGUỒN DIỆN (non-point sources) Sự lắng đọng từ khí quyển và những thay đổi về thủy văn có thể gây suy thoái các nguồn tài nguyên nƣớc được xếp vào những nguồn ô nhiễm dạng NGUỒN DIỆN. Đạo luật Nước sạch Hoa Kỳ, mục 512(14) 17 MỘT SỐ THUẬT NGỮ Oxy sinh ra từ cây xanh Môi trường sinh thái đa dạng Rễ cây ổn định đất và giảm tốc độ dòng chảy Lá cây cải thiện độ màu mỡ của đất Lưu lượng ổn định Thảm thực vật giảm tốc độ dòng chảy, và giảm lũ lụt SAU KHI PHÁT QUANG RỪNG TRƯỚC KHI PHÁT QUANG RỪNG Sự thoát hơi nước Đất nông nghiệp Cây xanh làm giảm xói mòn đất do gió và mưa lớn Sự thoát hơi nước suy giảm Rừng cây Dòng chảy nhanh gây ra lũ lụt Các con đường làm sườn đồi mất ổn định Mưa lớn làm rửa trôi dưỡng chất và xói mòn tầng đất mặt Bùn đất làm tắc nghẽn dòng chảy, gây lũ lụt ở hạ lưu Chăn nuôi gia súc làm tăng tốc độ xói mòn đất bởi gió và nước Khu vực đất nông nghiệp bị ngập lụt SAU KHI PHÁT QUANG RỪNG TRƯỚC KHI PHÁT QUANG RỪNG Mương rãnh, và lở đất 20 Nguồn ô nhiễm dạng gì đây? NGUỒN DIỆN Chăn nuôi Hệ thống thoát nƣớc kết hợp Canh tác nông nghiệp 21 So sánh những đặc điểm của nguồn điểm và nguồn diện Đặc điểm NGUỒN ĐIỂM NGUỒN DIỆN Nguồn phát sinh Một nguồn ĐƠN LẺ NHIỀU NGUỒN, PHÂN TÁN, QUY MÔ RỘNG Nguồn tiếp nhận THẢI TRỰC TIẾP THẢI GIÁN TIẾP, qua nhiều TRUNG GIAN, có tích TÍCH LŨY Khắc phục ô nhiễm DỄ nếu phát hiện sớm, khi chất thải chưa phân tán CHI PHÍ THẤP hơn so với nguồn diện KHÓ CHI PHÍ ĐẮT hơn so với nguồn điểm Khả năng phát hiện DỄ xác định, giám sát, kiểm soát KHÓ xác định, giám sát, kiểm soát 22 23 NHỮNG VỤ Ô NHIỄM NƢỚC KINH ĐIỂN TRONG LỊCH SỬ 24 Nhìn lại 2 thảm họa ô nhiễm nước kinh điển • Thải bỏ một cách vô trách nhiệm. • Khai thác tài nguyên thiên nhiên thiếu cẩn trọng.  Những hậu quả to lớn về  Sức khỏe  Kinh tế  Môi trường 25 1.Nhiễm độc thủy ngân metyl tại Minamata, Nhật Bản. Bệnh Minamata. 2.Nhiễm độc thạch tín từ nước giếng tại Bangladesh 26 BỆNH MINAMATA, NHẬT BẢN, NHỮNG NĂM 1950 27 Click để xem Video clip về bệnh Minamata 28 Vịnh Minamata là một biển đẹp và màu mỡ với rặng san hô tự nhiên, là khu vực đẻ trứng của nhiều loài cá 29 Vào những năm 1950 Những hiện tƣợng lạ xuất hiện  Tôm cua bắt đầu chết  Cá nổi lên trên mặt nước  Tảo biển không thể phát triển  Những con mèo chết theo những cách kỳ lạ Thời điểm bùng phát bệnh 1. Những hiện tƣợng trong tự nhiên 30 2. Những ca bệnh đầu tiên ở ngƣời • phải nhập viện vào bệnh viện của nhà máy Minamata công ty TNHH phân bón Shin Nippon Chisso • với những chứng bệnh nghiêm trọng như mất khả năng nói, đi và ăn. • Sau đó, ba bệnh nhân đã phải nhập viện với những triệu chứng tƣơng tự 21/4/1956 Một đứa trẻ từ Tsukinoura, tại quận Kumamoto, thành phố Minamata 31 2. Những ca bệnh đầu tiên ở ngƣời Bs. Hajime Hosokawa, Tổng giám đốc của bệnh viện báo cáo đến trung tâm Y tế Cộng đồng Minamata có bốn bệnh nhân trong bệnh viện xuất hiện những triệu chứng liên quan đến não không rõ nguyên nhân. 1/5/1956 32 Một trong những triệu chứng của bệnh Minamata là các chi bị biến dạng 33  Trong những ngày đầu tiên, bệnh được gọi là “bệnh lạ Minamata” trên các phương tiện thông tin đại chúng, người ta đã nghĩ rằng nó có thể là bệnh lây.  Đến năm 1969 Ủy ban điều tra để xác định rõ những bệnh liên quan đến ô nhiễm của Bộ Y tế và An sinh xã hội đặt tên chính thức là ‘bệnh Minamata’. TÊN GỌI „Bệnh Minamata‟ 34  Sau đó, một cuộc khảo sát bởi Trung tâm YTCC thành phố Minamata, Hội Y khoa Minamata, bv Chisso và bệnh viện thành phố Minamata  xác nhận sự hiện hữu của những bệnh nhân khác với cùng một chứng bệnh  54 ca bệnh đã được xác nhận bao gồm 17 ca tử vong, kể từ đợt bùng phát vào tháng 12 năm 1953. 35 Tháng 11/1962 Một đứa trẻ đã được chẩn đoán với chứng liệt não (cerebral paralysis) đƣợc chứng nhận là một bệnh nhân mắc bệnh Minamata bẩm sinh đầu tiên 36 Do cuộc điều tra về nguyên nhân là tốn thời gian, sự bùng phát của bệnh Minamata đã tiếp diễn, mở rộng dọc theo bờ biển Yatsushiro 37 NHỮNG CUỘC ĐIỀU TRA VỀ NGUYÊN NHÂN BỆNH MINAMATA Minamata Disease, Its history and lessons. Minamata Disease Municipal Museum. 2007 38  Có nhiều cuộc điều tra về nguyên nhân căn bệnh do nhiều cơ quan, tổ chức khác nhau thực hiện, với rất nhiều những giả thuyết được đưa ra. NHỮNG CUỘC ĐIỀU TRA VỀ NGUYÊN NHÂN BỆNH MINAMATA  31/5/1965, khi các cuộc điều tra đang diễn ra, Khoa Y tế Công cộng quận Niigata đã báo cáo “tại đây có những ca nhiễm độc thủy ngân từ một nguồn không rõ tại hạ lưu sông Agano”,  Sự bùng phát của bệnh Minamata tại Niigata 39 12/6/1967  Các bệnh nhân Minamata Niigata  kiện Showa Denko như là nguồn gây ra ô nhiễm của bệnh Minamata Niigata  và đưa ra đòi hỏi bồi thƣờng đến Tòa án quận Niigata.  Một phiên tòa xử về ô nhiễm toàn diện đầu tiên 40 26/9/1968 Khi phiên tòa đang diễn ra Chính quyền quốc gia đã thông báo quan điểm chính thức về bệnh Minamata 41 Họ đã kết luận rằng “bệnh Minamata là một bệnh về hệ thần kinh trung ương gây ra bởi một hợp chất methyl thủy ngân. Bệnh đã xuất hiện ở những cư dân ăn những lượng lớn cá và tôm cua bị nhiễm các hợp chất methyl thủy ngân. Nhà máy Chisso Minamata đã làm ô nhiễm môi trƣờng khi thải bỏ nước thải có chứa những hợp chất này, vốn được tạo thành dưới dạng các sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp acetaldehyde.” 42 Theo đó,  Bệnh Minamata đã được thừa nhận là một bệnh liên quan với ô nhiễm.  Khoảng thời gian từ khi bệnh Minamata khởi phát - tìm ra nguyên nhân của bệnh: 12 năm.  Cùng thời gian, bệnh Minamata Niigata cũng được thừa nhận. 43 Đƣờng đi của methyl thủy ngân từ quá trình sản xuất acetaldehyde đến cơ thể ngƣời 44 Phân bố những bệnh nhân Minamata đƣợc chứng nhận đến 31/8/2007 Tổng số: 2.268 ngƣời • 1778 người (quận Kumamoto) • 490 người (quận Kagoshima) • 639 bệnh nhân vẫn còn sống Số ngƣời mắc bệnh có thể cao hơn vì nhiều lý do: • đã mắc và chết trước những ca báo cáo đầu tiên • vì lý do nào đó đã không nộp đơn xin chứng nhận • v.v. 45 MỨC ĐỘ Ô NHIỄM theo thời gian  Các nghiên cứu về chất lượng nước, trầm tích đáy đại dương cá và tôm cua và tóc người đã được thực hiện.  Kết quả mức nhiễm Hg của cư dân Minamata tƣơng đƣơng so với cư dân ở những khu vực khác không bị nhiễm bẩn về:  nồng độ Hg trong tóc (sau 1969)  nhiễm Hg từ mẹ ở trẻ sơ sinh (sau 1968).  Chính quyền kết luận Phơi nhiễm methyl thủy ngân ở mức có thể gây bệnh Minamata chỉ tồn tại trƣớc năm 1968. 46 Khuynh hướng mức thủy ngân tổng số trong cá và tôm cua ở Vịnh Minamata Tập đoàn Chisso dừng sản xuất acetaldehyde 47 Những giải pháp của chính quyền địa phƣơng Nhằm:  Ngăn ngừa sự phơi nhiễm với methyl thủy ngân  Giảm thiểu các ảnh hƣởng sức khỏe và ngành Ngƣ nghiệp tại Vịnh Minamata 48 Lập hàng rào cách ly Vịnh Minamata 1 Tháng 1/1974 49 Từ 1/4/1975 - 1987 Cấm đánh bắt cá và hải sản trong khu vực cách ly 2 50 Nạo vét bùn thủy ngân ở đáy Vịnh Minamata Từ 1/10/1977 - 1987 3 51 Loại bỏ hoàn toàn hàng rào cách ly Vịnh Minamata 4 Tháng 8/1997  Tháng 8/1993, đề xuất dỡ bỏ hàng rào cách ly.  Tháng 10/1993, lắp đặt một hàng rào cách ly bên trong, ngăn Vịnh Minamata và khu vực Nanatsuse.  Một cuộc điều tra nửa cuối năm 1994 đã lần đầu tiên xác nhận rằng mức thủy ngân ở cá và tôm cua trong cả hai khu vực là dưới những mức giới hạn trong các quy định hiện hành.  Tháng 2/1995, loại bỏ hàng rào cách ly phía ngoài của khu vực biển Nanatsuse. 52 Tháng 8/1997  23/8/1997, 23 năm sau khi được lắp đặt, dỡ bỏ toàn bộ hàng rào cách ly  Tháng 10/1997, Hiệp hội Thủy sản Minamata đã tái thông báo về việc đánh bắt cá thƣơng mại sau 24 năm.  Những điều tra về mức thủy ngân trong các loài cá vẫn được thực hiện đến năm 2000, tần suất 2 lần/năm. Loại bỏ hoàn toàn hàng rào cách ly Vịnh Minamata 4 53 Đài tƣởng niệm các nạn nhân của bệnh Minamata, Công viên Eco 54 NHIỄM ĐỘC THẠCH TÍN, BANGLADESH, TỪ NHỮNG NĂM 1970 55 Cuộc khủng hoảng do thạch tín tại Bangladesh “sự nhiễm độc diện rộng lớn nhất của một dân số trong lịch sử”. Tổ chức Y tế Thế giới Ƣớc tính có 35 - 77 triệu ngƣời bị phơi nhiễm mạn tính với những nồng độ thạch tín tăng cao qua nước ăn uống 56  Từ những năm 1970 Khoảng 10 triệu giếng bơm tay được lắp đặt để cung cấp nước ngầm không-có-mầm-bệnh để phòng ngừa các bệnh lan truyền qua đường nước.  Không đƣợc hiểu rõ cho đến những năm 1990.  Mục đích tốt  hệ quả cực kỳ tồi tệ cho người dân Bangladesh. NGUYÊN NHÂN 57 PHƠI NHIỄM THẠCH TÍN QUA NƢỚC ĂN UỐNG  có liên quan với một số căn bệnh ung thư (bàng quang, thận, da, phổi) các ảnh hưởng gây độc lên gan, da, thận, hệ tim mạch, và phổi nhiễm độc gây chết người các bệnh thần kinh ngoại biên  Những mối liên quan phụ thuộc vào liều lƣợng  Sự phơi nhiễm liên tục làm tăng nguy cơ đối với tử vong và những hệ quả không gây chết khác  Có thể xóa bỏ với chi phí tƣơng đối thấp. 58  Nhiễm thạch tín trong nƣớc ngầm không chỉ có tại Bangladesh còn xảy ra ở Hoa Kỳ, Chile, Arghentina, Ấn Độ, Trung Quốc và ngay tại Việt Nam.  Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long có nƣớc ngầm bị nhiễm thạch tín cao. 59  Những GIẢI PHÁP:  Ngừng sử dụng các giếng nƣớc  Mạng lƣới cấp nƣớc đạt quy chuẩn đến các hộ gia đình nông thôn  Hƣớng dẫn người dân cách xử lý nƣớc khả thi về tài chính để loại bỏ một phần thạch tín  Lƣu trữ nƣớc mƣa để sử dụng nhƣ một nguồn thay thế trong mùa mưa, v.v. 60 BÀI HỌC RÖT RA LÀ GÌ 61 Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra ô nhiễm nước dù là do con người có chủ ý hay vô ý  Hậu quả đều nghiêm trọng nhƣ nhau 62 Rò rỉ phóng xạ tại Fukushima Daiichi, Nhật Bản Vedan xả thải ra sông Thị Vải, Đồng Nai Sonadezi xả thải ra Rạch Bà Chè, sông Đồng Nai 63 Những HỆ QUẢ CÓ THỂ CÓ là gì 64 Những hành động hiện tại 65 Có ai MUỐN chính mình và CON CHÁU gánh chịu NHỮNG HẬU QUẢ như trên HAY KHÔNG? 66 Có ai MUỐN chính mình và CON CHÁU gánh chịu NHỮNG HẬU QUẢ như trên HAY KHÔNG? 67 KHÔNG có sự chọn lựa! Cần phải thực thi Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nƣớc RẤT QUAN TRỌNG Để:  Phòng ngừa bệnh tật  Nâng cao sức khỏe  Hướng đến phát triển bền vững 68 PHÂN LOẠI Ô NHIỄM NƢỚC 69 Căn cứ vào đâu để PHÂN LOẠI đây 70 Ô NHIỄM NƢỚC Phân loại BẢN CHẤT nguồn nƣớc cấp CĂN NGUYÊN của sự ô nhiễm Ô nhiễm • Nƣớc mặt • Nƣớc ngầm • Nƣớc biển • v.v. Ô nhiễm SƠ CẤP Ô nhiễm THỨ CẤP 71 Ô nhiễm SƠ CẤP Do các CHẤT THẢI tạo thành từ các quá trình sản xuất, sinh hoạt, v.v. THẢI BỎ vào vực nước  ô nhiễm nước Do các chất thải từ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ chất thải bị rò rỉ/ thải bỏ KHÔNG QUA XỬ LÝ/ XỬ LÝ KHÔNG TRIỆT ĐỂ  ô nhiễm nước bùn vi sinh bùn hóa lý rò rỉ từ các bể tự hoại rò rỉ nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp chất thải rắn v.v. Ô nhiễm THỨ CẤP 72 Ô nhiễm SƠ CẤP Do các CHẤT THẢI tạo thành từ các quá trình sản xuất, sinh hoạt, v.v. THẢI BỎ vào vực nước  ô nhiễm nước Do các chất thải từ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ chất thải bị rò rỉ/ thải bỏ KHÔNG QUA XỬ LÝ/ XỬ LÝ KHÔNG TRIỆT ĐỂ  ô nhiễm nước bùn vi sinh bùn hóa lý rò rỉ từ các bể tự hoại rò rỉ nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp chất thải rắn v.v. Ô nhiễm THỨ CẤP Đa phần là NGUY HẠI HƠN! 73 NGUYÊN NHÂN Ô NHIỄM NƢỚC 74 CHẤT THẢI từ công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, dòng chảy mặt, lắng đọng từ khí quyển, v.v. THẢI BỎ vào vực nƣớc TỰ LÀM SẠCH  Phá vỡ/phân hủy chất thải  Pha loãng Tiếp tục TỰ LÀM SẠCH KHÔNG MẤT ĐI  Dạng khác  Pha loãng 75 ĐIỀU GÌ SẼ XẢY RA khi 1. Lƣợng chất thải QUÁ LỚN 2. VƢỢT QUÁ khả năng TỰ LÀM SẠCH  Ô NHIỄM NƢỚC  HỆ SINH THÁI MẤT CÂN BẰNG 76 NGUYÊN NHÂN gây ô nhiễm TỰ NHIÊN NHÂN TẠO Cấu tạo ĐỊA CHẤT  nƣớc ngầm có một số chỉ tiêu vƣợt tiêu chuẩn cho phép: độ mặn, độ khoáng, độ cứng cao, hay có thạch tín Chất thải TỪ đô thị công nghiệp nông nghiệp MINAMATA BANGLADESH 77 NHỮNG CHỈ TỐ ĐỂ XÁC ĐỊNH Ô NHIỄM NƢỚC 78 1. CHỈ TỐ - INDICATOR  một SỐ ĐO của 1 YẾU TỐ xác định hoặc cung cấp thông tin nền tảng  để ĐÁNH GIÁ một vấn đề nào đó  Các vi sinh vật chỉ thị là các CHỈ TỐ 79 2. CHỈ SỐ - INDEX  một SỐ ĐO thƣờng đƣợc tính từ 1 BỘ các CHỈ TỐ qua những công thức tính toán phức tạp  để ĐÁNH GIÁ một vấn đề nào đó 80 Căn cứ vào đâu để xác định Nước có Ô NHIỄM HAY KHÔNG 81 Trong nƣớc có gì? Hai thành phần cơ bản 1. HÓA LÝ 2. VI SINH 82 LẤY MẪU PHÂN TÍCH Các SỐ ĐO TRẢ LỜI cho các câu hỏi Các CHỈ TỐ CÓ ô nhiễm HAY KHÔNG Đang ở GIAI ĐOẠN NÀO  Mới BẮT ĐẦU  GIỮA quá trình  Đang tiến đến giai đoạn KẾT THÖC ĐƢA RA  Các quyết định  Thiết kế  Lựa chọn công nghệ xử lý 83 Một số CHỈ TỐ để xác định ô nhiễm nƣớc Chỉ tố Ý nghĩa Nhóm Coliform (đại diện là E.Coli) Nước mới bị nhiễm phân, nguy hiểm Coliform phân Nước nhiễm phân do động vật máu nóng Nhóm Streptoccoci (đặc trưng là Streptococcus faecalis) Nước nhiễm phân trong thời gian 24h Nhóm Clostridia khử sunfide (đặc trưng là Clostridium perfringens) Nước bị nhiễm phân đã lâu 84 Chỉ tố Ý nghĩa DO (oxy hòa tan) Hàm lượng oxy hòa tan có trong nước, lượng oxy hòa tan thích hợp cho các sinh vật trong nước là 8 ppm COD (nhu cầu oxy hóa học) Mức độ ô nhiễm của mẫu nước do vật chất hữu cơ có thể phân hủy được (không phân biệt là bằng quá trình sinh học hay phi-sinh học) Một số CHỈ TỐ để xác định ô nhiễm nƣớc BOD (nhu cầu oxy sinh học) Mức độ ô nhiễm của mẫu nước do vật chất hữu cơ có thể bị phân hủy bằng các quá trình sinh học 85 Biến động của BOD theo dòng chảy của một con sông bị ô nhiễm 86 GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM NƢỚC 87 Tại sao phải GIẢM THIỂU Ô nhiễm nƣớc 88 PHÕNG NGỪA KHẮC PHỤC HẬU QUẢ Việc làm nào có LỢI HƠN? Sức khỏe Môi trƣờng Chi phí – Lợi ích 89 Bảng. So sánh chi phí thiệt hại thật sự do ô nhiễm và chi phí ước tính để kiểm soát ô nhiễm nhằm ngăn ngừa thiệt hại, đối với những đợt bùng phát bệnh liên quan đến ô nhiễm tại Nhật Bản, triệu Yên Japan Environment Agency. Pollution in Japan – Our tragic experience. 1991 90 Chi phí thiệt hại do ô nhiễm đền bù cho các nạn nhân khắc phục môi trường. Chi phí đền bù dựa trên các vụ án các quyết định của chính phủ Bảng 3 cho thấy chi phí thiệt hại do ô nhiễm là cao hơn rất nhiều so với chi phí kiểm soát ô nhiễm ≈ 100 lần với bệnh Minamata ≈ 4 lần với bệnh Itai-Itai. 91 ĐỘNG LỰC THÖC ĐẨY Ô NHIỄM NƢỚC Nguyên nhân GIẢI PHÁP Cấp độ Cá nhân/ đơn lẻ CỘNG ĐỒNG HIỆU QUẢ HƠN 92 QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ MÔI TRƢỜNG Luật môi trường Quy định xả thải Giám sát môi trường định kỳ, v.v. buộc các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, v.v. phải tuân thủ XỬ LÝ Các thành phần gây ô nhiễm đến giá trị xả thải cho phép theo pháp luật hiện hành trước khi xả thải CÔNG NGHỆ MỚI, SẢN XUẤT SẠCH HƠN, TÁI SỬ DỤNG Giảm thiểu lượng chất thải vào môi trường Giảm được chi phí xử lý Cân nhắc về chi phí-lợi ích ý nghĩa môi trường khi thực hiện tái sử dụng KHẮC PHỤC HẬU QUẢ Giải pháp khi tình huống đã xảy ra nguồn nước và hệ sinh thái cần thời gian để khôi phục lại trạng thái ban đầu GIẢM TỶ SUẤT SINH Giảm đói nghèo Giảm khai thác tài nguyên Giảm mức độ ô nhiễm 93 VAI TRÕ CỦA 1 KỸ THUẬT VIÊN Y HỌC DỰ PHÕNG 94 Nghe hay đó Tôi là KỸ THUẬT VIÊN Tôi có thể LÀM GÌ để giảm thiểu ô nhiễm nƣớc đây 95 Một vai trò khác rất quan trọng thiết thực hơn Đối với một kỹ thuật viên y học dự phòng  PHÂN TÍCH mẫu nước CHÍNH XÁC TRUNG THỰC 96 Cùng xem qua một trƣờng hợp giả định sau đây Một công ty sản xuất nước uống đóng chai mang mẫu đến để xét nghiệm dựa trên kết quả xét nghiệm xin giấy chứng nhận kinh doanh Kỹ thuật viên (KTV) là người phân tích mẫu nước 97 ĐIỀU GÌ XẢY RA 98 THỰC TẾ mẫu nước KHÔNG ĐẠT tiêu chuẩn KẾT QUẢ xét nghiệm ĐẠT tiêu chuẩn KTV PHÂN TÍCH không đúng THỎA THUẬN giữa công ty/ KTV và khách hàng Trình độ chuyên môn Thiếu cẩn trọng 1 99 LƢU HÀNH trên thị trƣờng Thiệt hại 1 HỆ QUẢ Kinh tế TÍNH MẠNG SỨC KHỎE Uy tín cơ quan Nghĩ sao Nếu đây là BẠN và GIA ĐÌNH BẠN 100 THỰC TẾ mẫu nước ĐẠT tiêu chuẩn KẾT QUẢ xét nghiệm KHÔNG ĐẠT tiêu chuẩn KTV PHÂN TÍCH không đúng Trình độ chuyên môn Thiếu cẩn trọng 2 101 LƢU HÀNH trên thị trƣờng Thiệt hại 2 HỆ QUẢ Kinh tế TÍNH MẠNG Uy tín cơ quan Nghĩ sao Nếu đây là BẠN và GIA ĐÌNH BẠN 102 Hệ quả GHÊ quá nhỉ! Trƣờng hợp không phải mẫu NƢỚC UỐNG mà là mẫu NƢỚC THẢI hệ quả sẽ ra sao đây 103 104 Từ hai tình huống trên  Vai trò của KTV trong giảm thiểu ô nhiễm nước là RẤT QUAN TRỌNG KTV cần phải TUYỆT ĐỐI TUÂN THỦ những NGUYÊN TẮC khi lấy mẫu bảo quản mẫu phân tích mẫu trả kết quả xét nghiệm mẫu nước 105 CHÖC CÁC BẠN THÀNH CÔNG! 106 www.themegallery.com CÁM ƠN ĐÃ THEO DÕI!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfwater_pollution_its_reducing_solutions_for_printing_3364.pdf