Thông qua lỗ nhỏ hay vòi phun nhỏ với tốc độ 1-8
lít/giờ.
• Giữ khô tán lá, vừa tưới vừa chăm sóc, phun thuốc và
thu hoạch, không ngập úng, ngăn chặn tốt hơn bệnh
trong đất, cỏ dại qua dòng nước
• Tự động hoá được
• Kết hợp với cung cấp dinh dưỡng dưới dạng lỏng và
phun thuốc BVTV
• Rất tiết kiệm nước, lao động
20 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nông nghiệp - Chương I: Tầm quan trọng, lịch sử phát triển, đặc điểm và phương hướng sản xuất rau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thu-20/2/14
1
Chương I
TẦM QUAN TRỌNG, LỊCH SỬ
PHÁT TRIỂN, ĐẶC ĐIỂM VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG SẢN XUẤT RAU
1. Tầm quan trọng của cây rau
1.1. Khái niệm sản phẩm rau
là các bộ phận cây trồng được sử dụng làm
thực phẩm và cung cấp chủ yếu vitamin, axít
amin, khoáng và chất xơ.
Bảng 1.1. Bộ phận của cây rau
được sử dụng
Bộ phận Loại rau
Rễ, thân củ Cải củ, cà rốt, khoai tây, củ ấu
Thân giả Hành tây, tỏi
Thân Măng che, măng tây, cải làn
Lá Cải bắp, xà lách, tỏi tây, cần tây
Quả Dưa chuột, cà chua, cà tím, ớt, dưa hấu,
ngô đường, đậu bắp
Hoa Súp lơ, súp lơ xanh, hoa thiên lý
Hạt Đậu Hà Lan, đậu côve, đậu tương
1.2. Giá trị dinh dưỡng của cây rau
Bảng 1.2. Dinh dưỡng chủ yếu của một số loại rau
(Nguồn: Nhà xuất bản y học Việt Nam)
Loại rau Ca P Fe Carôten B1 C
ớt vàng
Rau muống
Cần tây
Rau dền
Đậu cô ve
Su lơ
Su hào
Hành tây
-
100
325
100
26
26
46
38
-
3,7
128
46
122
51
50
58
-
1,4
8,0
-
0,7
1,4
0,6
0,8
10,0
2,90
10,0
1,90
1,00
0,05
0,15
0,03
-
0,1
-
0,04
0,34
0,11
0,06
0,03
250
23
150
35
25
70
40
10
Bảng 1.3. Một số loại rau giàu
chất dinh dưỡng
Việt Nam phấn đấu bình quân 100-120kg rau/người/năm.
Nguồn: Cẩm nang cây rau, AVRDC
Chất Loại rau
Tinh bột khoai tây, củ từ, chuối, khoai lang, sắn, khoai sọ
Chất béo hạt già một số loại đậu và họ bầu bí
Prôtêin đậu, ngô đường, hạt đậu Hà Lan, rau họ thập tự
Vit. A>2000IU rau dền, muống, mồng tơi, xà lách, bí đỏ, ớt
Vit. B>0,17mg% đậu đỗ, khoai sọ, lá cải củ
Vit. C>20mg% rau dền, mồng tơi, c. bắp, mướp đắng, giá đỗ, ớt
Canxi>20mg% rau dền, muống, xà lách, côve, hành tây, cải bắp,
củ cải, đậu tương
Sắt>3mg% rau dền, muống, xà lách, ớt
Phốt pho Côve, xà lách, hành tây, cà chua, cải bắp, súp lơ
I ốt Hành tây, đậu bắp, măng tây
3. Ý nghĩa kinh tế của cây rau
• Mặt hàng xuất khẩu: tươi, sản phẩm chế biến
• Cung cấp 1 phần lương thực: khoai tây, khoai
sọ, khoai môn, sắn...
• Có giá trị dược liệu: tỏi, tía tô, gừng, súp lơ
xanh
• Dùng làm cây trang trí: như cây ớt, cà chua,
cải bắp, thiên lý, đậu ván, đậu khế...
• Tạo việc làm, tăng thu nhập
• Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến
Thu-20/2/14
2
Bảng 1.4. Rau và sản phẩm chế
biến
Kiểu chế
biến
Loại rau
Đóng hộp Ngô bao tử, măng tây, cà chua, đậu côve, rau
muống, ngô đường, cà rốt, măng tre, dưa chuột
Dầm dấm Dưa chuột, súp lơ, mướp đắng, ớt ngọt, hành tây,
cải củ và gừng
Sấy khô Hành tây, cà rốt, tỏi, tỏi tây, ớt, khoai tây, gừng
Muối chua Cải bắp, cải bao, cải củ, cải canh, rau cần
Nước giải
khát
Cà rốt, cà chua, cải bắp, bí xanh
Mứt Cà rốt, bí xanh, gừng, cà chua
Sản phẩm
khác
Khoai tây (rán, chiên, bột); đậu xanh, đậu tương
(đậu, tào phớ)
Bảng 1.5. Số giờ lao động/ha để sản
xuất cà chua và lúa
Tên nước Cà chua Lúa
Colombia
Ấn Độ
Indonesia
Nhật
Triều Tiên
Nigeria
Philippin
Đài Loan
Thái Lan
4000
3384
3000-6000
7040
2240-3200
3700-5700
1384-2160
3874
799-1844
280
632-736
1920
371
1008-1112
1200-3600
688-880
321
648-936
Nguồn: Cẩm nang cây rau, AVRDC
Bảng 1.6. So sánh chi phí sản xuất và
thu nhập từ rau và lúa
Loại cây Chi phí sản
xuất (US$/ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Lãi
(US$/ha)
Lúa
Đậu tương
Khoai tây
Cải canh
Súp lơ
Hành tây
Tỏi
Cà chua
7663
1575
3876
2426
4411
6421
6834
16199
5,6
2,5
23,9
39,7
23,9
59,5
9,5
60,1
399
649
1104
1016
1836
4196
5677
4860
4. Lịch sử phát triển cây rau
• Những thay đổi của cây dại trong quá trình thuần hoá
• Có phổ rộng về hình thái khác nhau
• Giảm khả năng cạnh tranh với những cây trồng khác
• Có phổ rộng về tính thích nghi
• Giảm sự phát tán hạt
• Giảm đặc tính như có gai và các chất đắng, độc
• Sự giao phấn có khuynh hướng giảm ở cây nhân giống
vô tính
• Thay đổi tập tính sinh trưởng vô hạn sang hữu hạn
• Hạt có xu hướng nảy mầm và chín đồng đều hơn
• Có xu hướng lai gần thay thế lai xa
5. Đặc điểm nghề trồng rau
• Thường qua vườn ươm
• Thời vụ nghiêm ngặt
• Trồng được trong điều kiện nhân tạo
• Nhiều sâu bệnh hại
• Yêu cầu có kỹ thuật và đầu tư
• Là ngành sản xuất hàng hoá
• Thích nghi trồng xen, gối
6. Phương hướng sản xuất rau
• Chủng loại rau phong phú
• Có sản phẩm quanh năm
• Đảm bảo chất lượng rau an toàn
• Sản xuất được hạt giống chất lượng cao
trong nước
• Xuất khẩu và đủ cho công nghiệp chế biến
• Áp dụng các kỹ thuật mới
• Tăng năng suất, hạ giá thành
Thu-20/2/14
3
7. Hiện tượng giáp vụ
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
G
iá
b
á
n
(
1
0
0
0
đ
/k
g
)
Tháng và mức nhiệt độ
Hình 1.7. Biến động giá bán lẻ cà chua trong 1 năm
Biện pháp hạn chế hiện tượng rau giáp
vụ
• Mở rộng bộ giống rau: giống dài, ngắn ngày,
chịu nhiệt và lạnh
• Trồng nhiều chủng loại rau
• Tăng cường trồng xen, gối, gieo lẫn
• Rải vụ (vụ sớm, chính, muộn hay giữa các
vùng rau)
• Trồng trong điều kiện bảo vệ và nhân tạo.
• Chế biến rau
8. Những thuận lợi và khó khăn của
ngành rau
Thuận lợi
• Có khí hậu thuận lợi (thay đổi theo mùa)
• Có nguồn gien phong phú
• Có nhiều vùng chuyên canh rau
• Người sản xuất có nhiều kinh nghiệm, trình độ dần
được nâng cao
Khó khăn
• Về thời tiết
• Nhiều sâu bệnh
• Trình độ tổ chức, quản lý sản xuất còn thấp
• Vốn đầu tư ít.
Chương II
PHÂN LOẠI VÀ NHỮNG YẾU TỐ
MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÂY RAU
Thu-20/2/14
4
1. Phương pháp phân loại
1.1. Phân loại theo đặc điểm thực vật học
• Dựa vào sự giống, khác nhau giữa về kiểu hoa, hình
thái và tương hợp về giới tính và dùng chữ La tinh.
• Khoảng 10.000 loại cây được dùng làm rau, thông
dụng là 50 loại.
• Ví dụ giống cải bắp Hà Nội
Ngành hạt kín (Angiosperm spermatophyta)
Lớp hai lá mầm (Dicotylendon)
Phân lớp sổ (Dilleniidae)
Bộ màn màn (Capparales)
Họ cải hay thập tự (Brassicaceae hay Cruciferae)
Loài cải bắp (Brassica oleracea L. Capitata D.C)
Giống (Brassica oleracea L. Capitata D.C Hà Nội)
1.1. Phân loại theo: bộ phận sử dụng,
nhiệt độ, độ cao
2. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại
cảnh đến sản xuất rau
2.1. Nhiệt độ
• Nhiệt độ thay đổi theo
• Vĩ độ
• Độ cao
• Mùa
• Ngày
• Nhiệt độ chia 3 ngưỡng
• Nhiệt độ tối cao
• Tối thấp
• Tối thích
• Nhiệt độ ban đêm để xét yêu cầu nhiệt độ
• Cây ưa lạnh: 10-18ºC
• Cây ưa ấm: 18-30ºC
Bảng 2.1. Yêu cầu về nhiệt độ của cây
rau
Nhiệt độ (ºC) Cây rau
7-13 (thấp)
Măng tây, cải bắp, súp lơ, cần tây, tỏi,
tỏi tây, hành tây, đậu Hà Lan, Khoai tây,
xà lách
13-18
(trung bình)
Côve leo, ớt ngọt, cà rốt, hành hoa, cải
củ, đậu tương, cà chua
18-30 (cao)
Bầu, bí, đậu bắp, ngừng, ớt cay, khoai
sọ, đậu đũa, cà tím, đạu rồng
2.1.1. Tổn thương do lạnh: 10-12ºC
• Vùng không màu
• Phát triển màu sắc kém
• Vùng lõm sâu trên bề mặt lá hay quả
ta phải làm tăng cường hàm lượng đường trong tế bào
Tăng cường khả năng giữ nước của keo nguyên sinh
• Giảm nước tự do
• Biện pháp cụ thể là rèn luyện cây con (xử lý nhiệt độ
thấp)
• Tăng cường bón phân lân, kali, giảm bón đạm
• Tưới nước vào mùa đông, chọn thời điểm có nhiệt độ
cao, khi có ánh nắng
• Che phủ mặt đất bằng nilon đen
• Trồng trong nhà che nilon, kính và cung cấp thêm nhiệt.
Thu-20/2/14
5
2.1.2. Tổn thương do nhiệt độ cao
• Rau có nguồn gốc ôn đới ít khi chịu được nhiệt độ 35ºC
• Xuất hiện vùng chết trên lá của trụ dưới lá mầm
• Loét thân non ở đậu đỗ, lá hành, cháy lá cải bao, sẹo ở
xà lách
• > 32ºC: quả cà chua rỗng, hành tây và củ cải hăng và cay
hơn, lá úa vàng hay bỏng lá nếu kéo dài.
• Nhiệt độ >30ºC, khí khổng đóng ngăn cản ôxi đi ra và CO2
đi vào, nếu kéo dài cây sẽ đói, hô hấp yếm khí tế bào
bị tổn thương.
• Biện pháp chủ yếu là tưới nước (tưới phun là tốt nhất)
giảm được 6-80C (tưới 50-100m3/ha)
• Tủ gốc, che bằng các tấm lưới đen, che tấm liếp cho cây
con
2.1.3. Nhiệt độ xuân hoá
• Nhiệt độ xuân hoá là ngưỡng nhiệt độ thấp cây
cần trải qua trong một khoảng thời gian nhất định
để có thể phân hóa mầm hoa
• Tại sao cải bắp nhập nội không thể ra hoa ở đồng
bằng sông Hồng?
• Có thể xuân hoá nhân tạo?
• Thông qua xuân hoá phụ thuộc vào
• Độ tuổi cây: Cải củ - nảy mầm; cải bắp - cây con /cuốn bắp
• Chủng loại rau: Cải bắp- nghiêm ngặt, xà lách không nghiêm ngặt
nhưng cần thời gian dài hơn.
Dựa vào yêu cầu nhiệt độ để
• Bố trí thời vụ hợp lý, lịch gieo trồng để khi
hình thành bộ phận sử dụng vào thời kỳ có
nhiệt độ thích hợp nhất.
• Căn cứ vào nguồn gốc, ta lai tạo, chọn lọc để
thay đổi tính di truyền làm cho tính thích ứng
rộng hơn.
• Khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp chúng ta
phải có biện pháp phòng chống nóng và rét
trên cơ sở nhiệt độ tối cao và tối thấp.
2.2. Ánh sáng
• Thành phần ánh sáng
• Thời gian chiếu sáng
• Cường độ ánh sáng
2.2.1. Thành phần ánh sáng
• Quan trọng khi dùng ánh sáng nhân tạo
• Nhiều AS tím cây sẽ lùn, nhiều AS đỏ cây sẽ cao vống
• Đèn có ánh sáng lam và đỏ dư
• Cây hấp thụ được AS có bước sóng 350-780nm (tím-đỏ)
• Carôten và chlorophyl cùng hấp thụ AS sóng ngắn như
AS xanh lam (450nm)
• Bước sóng dài hơn thì chỉ chlorophyl hấp thụ như AS đỏ
(670nm)
• Cây rau ưa AS tán xạ (50-60% đỏ, vàng) hơn là trực xạ
(30-37%).
• Cây có hấp thụ AS màu xanh lá cây?
2.2.2. Thời gian chiếu sáng/ Độ dài ngày
• Tính theo giờ khi mặt trời mọc-lặn
• Thay đổi theo mùa, vĩ độ
• Cây ngày ngắn: độ dài đêm là yếu tố giới hạn hơn
• Phản ứng quang chu kỳ
• Ngày dài thúc đẩy hình thành củ hành tây
• Ngày ngắn thúc đẩy hình thành củ khoai tây, sọ, sắn
• Ngày dài + nhiệt độ cao làm tăng hoa đực và ngược lại
• Cây phản ứng ngày dài: spinach, củ cải, cải bao
• Cây phản ứng ngày ngắn: su su, rau dền
• Cây trung tính: cà chua, bí đỏ, đậu
Thu-20/2/14
6
2.2.2. Phản ứng sinh lý cây trồng
đến độ dài bước sóng ánh sáng
Phản ứng Bước sóng
• Tăng độ dài thân 720-1000
• Ngăn cản nảy mầm của một số loại hạt
• Kích hoạt hình thành củ hành tây
• Ngăn cản hình thành củ hành tây 650-690
• Tổng hợp màu đỏ (lycopen) ở cà chua
• Kích hoạt sự ra hoa cây ngày dài
• Ngăn cản sự ra hoa của cây ngày ngắn
• Xúc tiến sự nảy mầm của một số loại hạt
• Kích tích tổng hợp anthocyan
• Quang hợp 440-655
• Hình thành diệp lục 445-660
Miền bắc Việt Nam có thời gian chiếu sáng ngày dài nhất là báo nhiều giờ?
2.2.3. Cường độ ánh sáng
•Đo bằng đơn vị (lux) hay (gcal/cm2/phút)
•Thay đổi theo mùa, vĩ độ, độ cao
•Điểm bù của nhiều loại cây là 1.000 lux.
•Điểm bão hoà ánh sáng > 30.000 lux
•Cường độ ánh sáng yếu: 10.000 lux
•Cường độ ánh sáng mạnh >50.000 lux
Cường độ AS Loại cây
• Mạnh - Dưa hấu, bí ngô, cà, đậu đũa...
•Trung bình - Cải bắp, cải củ, hành , tỏi, cà rốt...
•Yếu - bóng tối - Măng tre, giềng, nấm, giá đỗ ...
Dựa vào yêu cầu ánh sáng để
•Bố trí thời vụ hợp lý, nhập nội giống
•Bố trí hướng luống Đông - Tây
•Bố trí trồng xen, trồng gối
•Bố trí khoảng cách mật độ hợp lý
•Bố trí thời gian bấm tỉa cành thích hợp
•Chỉ số diện tích lá (đa số cây LAI= 2-6)
•Cây có hướng lá thẳng đứng thường có LAI cao
•Chỉ số diện tích lá tối ưu không nhất thiết phải là
chỉ số diện tích lá lớn nhất.
2.3. Nước
2.3.1. Rau là loại cây trồng yêu cầu
nhiều nước
• Hàm lượng nước trong rau cao 85-95%
• Dù là cây rau ôn đới hay nhiệt đới, thường sinh
trưởng trong mùa ẩm ướt hay cần lượng nước
tưới nhiều.
• Muốn hình thành một đơn vị chất khô rau cần tiêu
mất 300-400 có khi 800 đơn vị nước.
• Rau thường có bộ rễ chùm, ăn nông và thời gian
đầu bộ rễ của cây rau phát triển kém nên hút
nước kém.
• Năng suất cao nhưng lại sinh trưởng trong một
thời gian ngắn.
2.3.2. Thiếu nước
• Cây sinh trưởng còi cọc
• Mô gỗ phát triển rau cứng
• Phẩm chất kém
• Có vị đắng
• ăn không ngon.
Thu-20/2/14
7
2.3.3. Thừa nước
• Nồng độ đường muối hoà tan giảm
• Phẩm chất giảm
• Hạt phấn dễ bị trương và chết
• Rễ bị yếm khí, sinh ra nhiều chất độc
• Nước nhiều các mô mềm yếu, giảm sức
chống chịu đối với sâu, bệnh.
• Giảm sự hoạt động của côn trùng thụ phấn
• Ngập úng thường nghiêm trọng hơn ở nhiệt
độ cao so với nhiệt độ thấp? Tại sao?
Bảng 2.2. Tính mẫn cảm ngập úng của
cây rau
Mức độ mẫn
cảm
Cây rau
Mẫn cảm
Đậu côve lùn, rau họ thập tự, bí đỏ,
cà chua, dưa hấu
Mẫn cảm trung
bình
Dưa chuột, cà tím, cải cúc, tỏi,
hành tây, đậu Hà Lan
Chống chịu vừa
Mướp hương, khoai sọ, rau muống
nước, cải song
2.3.4. Thời kỳ khủng hoảng:
• Nếu không cung cấp đủ thì sau đó có đủ
nước năng suất và chất lượng vẫn giảm đáng
kể.
• Tưới 3750-4500m3/ha đáp ứng được nhu
cầu nước của đa số cây rau trong 1 vụ (1
tuần tưới rãnh một lần).
Bảng 2.3. Giai đoạn khủng hoảng nước
Cây rau Giai đoạn tới hạn
Măng tây
Đậu các loại
Súp lơ xanh
Cải bắp
Cà rốt
Súp lơ
Cần tây
Dưa chuột
Cà tớm
Xà lỏch
Hành tây
Đậu Hà Lan
Ớt
Khoai tây
Bí đỏ
Cải củ
Ngô đường
Cà chua
Dưa hấu
Sinh trưởng "dương xỉ"
Ra hoa và tạo quả
Ra nụ và phát triển chùm nụ
Cuốn bắp và phát triển bắp
Rễ củ phỏt triển
Từ trồng - thu hoạch
Sau trồng và sinh trưởng nhanh
Ra hoa và quả phát triển
Ra hoa và quả phát triển
Phát triển bắp
Hình thành củ và củ phỏt triển
Ra hoa và tạo quả
Trồng, đậu quả và quả phát triển
Trồng - thu hoạch
Ra hoa và quả phát triển
Rễ củ phát triển
Phun râu, trỗ cờ và tạo bắp
Ra hoa, đậu quả và quả phát triển
Ra hoa - quả phát triển
2.4. Đất và dinh dưỡng
• Đất: Các hạt khoáng + sét ~0,02 mm + hạt cát
~0,05
• Sự thay đổi thành phần giữa ba loại trên quyết
định cấu trúc đất: là đất cát, thịt pha cát, thịt
nhẹ, thịt nặng.
• Đất tốt để trồng rau là đất tơi, xốp, thành phần
cơ giới trung bình, thoáng khí, thoát nước như
đất phù xa, cát pha, thịt nhẹ, tầng canh tác
dày, đất giàu mùn, giàu dinh dưỡng và giữ
nước.
• Đất cát pha rất thích hợp để trồng cây ăn rễ,
củ hành, và thân củ nếu có đủ nước tưới.
2.4.1. Rau là cây trồng yêu cầu nhiều
dinh dưỡng? Tại sao?
Thu-20/2/14
8
2.4.2. Các nguyên tố cơ bản cây yêu cầu
• Đa lượng là: N, P, K
• Trung lượng: Ca, Mg, S
• Vi lượng là: Cu, Bo, Cl, Mn, Mo, Zn và Fe
• Nguyên tố C, O, H lấy từ CO2 và H2O
2.4.3. Vai trò và yêu cầu dinh dưỡng
của cây rau ?
• Nitơ (NH4
+, NO3
-)
• Phốtpho (PO4
3-)
• Kali (K+)
• Canxi (Ca++)
• Magiê (Mg)
• Lưu huỳnh (S)
• Dinh dưỡng vi lượng: Bo, Mn, Mn, Zn, Cu,
Fe...
2.4.4. pH thích hợp cho một số loại rau
6,8 - 6 6,8 - 5,5 6,8 - 5
Cải trắng Cải củ Bí đỏ
Su lơ Cà rốt Dưa hấu
Rau cần Cải bắp Đậu cô ve
Spinach Rau cải Cà
Hành tây Dưa chuột Cà chua
Hành tây ớt Đậu Hà Lan
Dưa bở Tỏi Cải bixen
Măng tây
Bảng 2.4. Chức năng và triệu chứng thiếu
trong cây của một số nguyên tố chính
N. tố Chức năng trong cây Triệu chứng thiếu
N
Tổng hợp prụtêin (kể cả
enzym) clorophyl và nhiễm
sắc thể.
Lá xanh nhạt đến vàng bắt đầu
từ lá phía dưới, cây thấp hơn
bình thường
P
Là thành phần của ATP và
các phản ứng khác trong
quang hợp, hụ hấp và là
thành phần của màng tế bào.
Thân và lá chuyển màu tím, cây
thấp hơn bỡnh thường
K
Rất quan trọng trong chuyển
hoá carbonhydrat và protêin,
hoạt hoá một số enzym, kích
thích sinh trưởng của mô
phân sinh, điều chỉnh hoạt
động của khí khổng và cân
bằng nước.
Năng suất có thể giảm mà
không thấy triệu chứng nhìn
thấy; cây thấp hơn bình
thường; mép lá chuyển màu
nâu trong trường hợp nghiêm
trọng
Bảng 2.5. Khả năng chịu mặn của một
số loại rau
Không
chịu mặn
Chịu mặn TB
Tương đối
chịu mặn
Chịu
mặn tốt
200-400 400-600 600-800 800-1200
đậu lima,
đậu xanh,
cần tây
Cà chua, súp lơ
xanh, cải bắp, ớt,
xà lách, hành tây,
đậu Hà Lan, dưa
hấu, dưa lê, bí
củ cải, cải
làn, spinach,
đậu bắp
Măng tây
EC đo ở 25ºC (micromhos/cm)
Bảng 2.6. Ảnh hưởng của nồng độ muối
khác nhau đến năng suất (Hartman et al. 1988)
Loại rau
% năng suất giảm
10% 25% 50%
EC (mmhos/cm)
Cải củ
Súp lơ xanh
Cà chua
Dưa chuột
Dưa lê
Spinach
Khoai tây
Khoai lang
Ớt
Xà lách
Hành tây
Cà rốt
5,1
3,9
3,5
3,3
3,6
3,3
2,5
2,4
2,2
2,1
1,8
1,7
6,8
5,5
5,0
4,4
5,7
5,3
3,8
3,8
3,3
3,2
2,8
2,8
9,6
8,2
7,6
6,3
9,1
8,6
5,9
6,0
5,1
5,2
4,3
4,6
Thu-20/2/14
9
LướI chắn gió
2.5. Gió
• Tác hại: Gió mạnh gây rụng lá hoa quả, gẫy
cành, đổ cây, lung lay gốc ảnh hưởng tới hệ rễ.
Tăng cường thoát hơi nước.
• Gió: là yếu tố hạn chế sản xuất ở nơi gió mạnh
thường xuyên xảy ra (>7,2 km/h)
• Khắc phục: tạo hàng rào chắn gió, làm nhà tunel,
nhà lưới, nilon
• Ảnh hưởng của nồng độ khí trong môi trường
• Tăng CO2 lên 0,1% cường độ quang hợp tăng
gấp 2 lần
2.6. Ảnh hưởng của sinh vật hại đến
cây rau
• Rau là loại cây trồng có rất nhiều sâu và bệnh,
muốn phòng trừ sâu, bệnh tốt cần áp dụng các
biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM)
• Trước hết là sắp xếp thời vụ hợp lý và chăm sóc
tốt cây trồng để tăng khẳ năng chống chịu sâu,
bệnh
• Thực hiện luân canh
• Vệ sinh đồng ruộng
• Chọn lọc và lai tạo các giống chống bệnh
• Dùng thiên địch
• Dùng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý
Phòng trừ cỏ dại
1. Trừ cỏ: giảm mật độ cỏ đến mức thấp nhất để cây
trồng đạt năng suất cao nhất.
2. Trừ cỏ dại sớm và duy trì cho tới khi cây có thể cạnh
tranh hiệu quả với cỏ dại.
3. Cơ quan sinh sản và phát tán là mục tiêu chính để trừ
4. Ngăn ngừa sự phát tán hạt cỏ
Biện pháp trừ cỏ cụ thể
1. Cơ giới: nhổ bằng tay, dụng cụ (cuốc, cào), canh tác
(xới, vun), che phủ: là biện pháp hiệu quả nhất.
2. Thâm canh: tạo điều kiện bất thuận cho cỏ (chuẩn bị
đất kỹ, trồng dày, trồng cây liên tục)
3. Biện pháp hóa học
4. Biện pháp tổng hợp
Chương III
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHỦ YẾU
TRONG SẢN XUẤT CÂY RAU
Thu-20/2/14
10
1. Phương thức sản xuất
• Trồng rau trong điều kiện nhân tạo
• Nhà mái che: kính, nilon, polycarbonat
1.1. Ưu điểm
• Có thể điều khiển được một số yếu tố môi
trường
• Hạn chế được sâu bệnh hại dễ đạt tiêu
chuẩn rau an toàn
• Dễ dàng tự động hoá và cơ giới một số khâu
như tưới nước, cung cấp dinh dưỡng...
• Chủ động được thời vụ và dự kiến được năng
suất
1.2. Nhược điểm
• Chi phí ban đầu cao
• Hạn chế không gian hoạt động
• yêu cầu trình độ kỹ thuật cao
Gieo ươm, sản xuất giống, nghiên cứu, trồng
trái vụ
• Trồng trên đất
• Trồng rau thuỷ canh
• Trồng rau khí canh
2. Đất trồng rau và kỹ thuật làm đất
2.1. Chọn đất trồng rau
2.1.1. Loại đất
• Tầng canh tác dày ≥30 cm
• Thành phần đất: cát 50 - 60%, sét 25 - 40%:
đất cát pha, thịt nhẹ, đất phù sa
• pH: 5,5-7,5
• Đất và nước tưới không bị ô nhiễm.
2.1.2. Địa hình
• Bằng phẳng
• Thoát nước
• Gần nguồn nước
Thu-20/2/14
11
2.1.3. Yếu tố khí hậu
• Nhiệt độ trung bình năm ≥13ºC
• Đảm bảo ánh sáng
• lượng mưa trung bình 120 – 150 mm/tháng.
• Cách đường giao thông chính tối thiểu 500m
2.2. Quy hoạch vùng rau
•Diện tích: 250 – 350 ha/vùng
•Trục chính: rộng để thuận tiện cho ôtô, máy móc
•Đường nhỏ: chia cánh đồng thành các ô để
•Hệ thống tưới tiêu nằm dọc theo các đường
•Khu để cây giống, vườn ươm, kho, bãi, xưởng
sơ chế, văn phòng
2.3. Kỹ thuật làm đất
• Phát quang
• Làm vỡ mặt đất
• Gom cỏ và làm nhỏ đất
• Đất trồng =2 – 3 cm
• Đất gieo ươm cây giống ≤1 cm
• Bón lót
• Làm sạch cỏ, lên luống
• Phủ mặt luống: nilon, rơm, rạ
2.3.1. Kiểu và hướng luống
• Hướng Đông - tây
• Luống bằng
• Luống mui thuyền
• Luống lòng khay
• Luống sống trâu
2.3.2. Kích thước luống
• Chiều dài luống: làm thủ công: 15 - 20m
• cơ giới: luống dài thì thuận lợi cho máy hoạt
động hơn.
• - Chiều rộng luống 0,6 - 1,5m
• Rãnh luống: 0,3 - 0,5m. Cơ giới hóa
• - Chiều cao luống:
• + thời vụ: đông – xuân: 15-20cm
• Hè – thu: 25 - 30cm
• + Loại cây rau: rau thơm, rau ăn rễ, củ
3. Hạt giống và kỹ thuật gieo ươm cây
con
• Giống rau là hạt chín sinh lí hoàn toàn hay một
bộ phận dinh dưỡng dùng để tái tạo cây mới
Thu-20/2/14
12
3.1. Sinh lý hạt
• Cấu tạo hạt: vỏ, phôi và nội nhũ
• Là vật liệu sống có sự trao đổi chất
• Sự ngủ nghỉ của hạt là hiện tượng hạt không
nảy mầm trong điều kiện thuận lợi.
Nguyên nhân gây ra hạt ngủ nghỉ do
• Phôi hạt chưa thành thục
• Thấm nước và ôxi kém do cấu tạo vỏ và nội
nhũ (hạt đậu, xà lách, dưa chuột)
• Chất ức chế sinh trưởng (axít abcisic)
• Khắc phục: KNO3, thiurê, H2O2, GA3...
3.2. Tiêu chuẩn của hạt giống rau tốt
• Hạt có tỷ lệ nảy mầm cao ≥ 80%
• Hạt có sức nảy mầm cao: hạt to, mẩy, chắc,
đồng đều
• Yếu tố ảnh hưởng đến sức nảy mầm và tỷ lệ
nảy mầm: cây mẹ, độ chín, sự ngủ nghỉ
• Đảm bảo độ thuần cao: không bị lẫn cơ giới
và lai tạp
• Hạt không mang mầm mống sâu bệnh hại
3.3. Phân loại hạt giống rau
• Dựa vào số hạt/ 1 gam
• Loại hạt rất to: có 1 - 10 hạt/g (bầu, bí, đậu cô bơ, cô
ve...)
• Loại hạt to: >10 - 100 hạt/g (bí xanh, dưa hấu, đậu Hà
Lan...)
• Loại hạt nhỏ: >100 - 900 hạt/g (cà chua, ớt, cà rốt, thì
là, xà lách, hành...)
• Loại hạt rất nhỏ: >900 hạt/g (rau giền, đay, khoai
tây...)
• Dựa vào độ lớn của hạt để gieo hạt nhỏ gieo nông,
hạt to gieo sâu (do hạt to cần hút nhiều nước và mầm
hạt khoẻ, hạt có nhiều dinh dưỡng).
3.4. Tính lượng hạt giống rau lý thuyết
cho 1ha
• N + K
• V = --------- *100
• A.B.C
• V- Lượng hạt gieo (kg/ha)
• N- Mật độ cây (cây/ha)
• A- Số hạt /kg
• B- Tỷ lệ nảy mầm thực tế ngoài đồng ruộng (%)
• C- Độ thuần khiết của hạt giống (%)
• K- hệ số điều chỉnh
• 0,1N - hạt gieo vãi
• 0,5N - hạt gieo hốc
• 1N - hạt gieo hàng
3.5. Kỹ thuật làm vườn ươm
Cơ sở khoa học để cây rau trải qua vườn ươm:
• Hạt giống rau có kích thước hạt nhỏ
• Chất dinh dưỡng dự trữ ít
• Bộ rễ rau STPT kém giai đoạn đầu
• Bộ rễ rau có khả năng tái sinh mạnh – yếu
• Hạn chế điều kiện thời tiết bất lợi
• Nhiều sâu bệnh hại
• Dễ chăm sóc cây trong diện tích nhỏ: tỉa, tưới,
phòng trừ dịch hại
• Chủ động thời vụ, số lượng
• Tiết kiệm diện tích gieo ươm, công lao động, hạt
giống
3.6. Đặc điểm giá thể tốt
• Giữ nước tốt và thoáng khí: than bùn, xơ dừa,
trấu hun, rêu, phân chuồng hoai
• Khả năng cung cấp dinh dưỡng cho cây
• pH = 6-7.
• Sạch sâu bệnh hại
• Hỗn hợp giá thể:
• 1:1:1 cát sàng: đất vườn: phân hữu cơ
• 1:1:1 xơ dừa nghiền: đất vườn: phân hữu cơ
Thu-20/2/14
13
3.7. Gieo hạt trên luống/ khay
• Hình thức gieo hạt
• Gieo hạt trên luống
• Rẻ và dễ làm
• Rễ cây đứt nhiều khi nhổ
• Dễ lây lan sâu bệnh hại
• Khó kiểm soát độ ẩm hơn gieo trên khay
• Gieo trên khay
• Cây con tổn thương ít khi trồng
• Dễ cơ giới hóa, thao tác, kiểm soát độ ẩm
3.8. Làm đất và bón lót
• Đất gieo hạt ≤1 cm
• Làm phẳng mặt luống
• Bón lót: trộn đều phân bón trong lớp đất mặt,
Lượng phân bón lót cho 1m2
• 100g supe lân
• 30g urê
• 20g kali clorua
• Hoặc 100g NPK
• 2 kg phân chuồng hoai mục
Xử lý hạt giống
• Hạt nảy mầm nhanh, đều
• Tăng tỷ lệ nảy mầm
• Diệt trừ mầm bệnh.
• Xử lý hạt giống kết hợp với phá ngủ nghỉ
Các phương pháp xử lý hạt giống
• Ngâm nước
• Xử lý nhiệt
• Xử lý tia vật lý
• Xử lý hóa học
Ngâm nước
• Ngâm từ 1 - 24 giờ bằng nước
sạch
• Thay nước: sau 10 - 12giờ
• Mùa đông: ngâm nước ấm ~50ºC
• Các loại hạt giống đều phải
ngâm?
• Kết thúc ngâm rửa hạt, róc
nước gieo hạt
• Thúc mầm: độ ẩm >80% và nhiệt
độ 25 - 30ºC
• Gieo khi rễ mầm nhú ra
Xử lý nhiệt
• Xử lý nóng khô
– Hạt chưa chín sinh lý hoàn toàn
– Sau khi thu hoạch xử lý 50-600C/ 10-20'
• Xử lý nhiệt độ thấp
– Áp dụng cho rau có nguồn gốc ôn đới
– Ngâm nước thúc cho hạt nhú mầm
– Nhiệt độ 0 – 2ºC
– Cải bắp, cà rốt, hành tây, cần tây: 10 - 15 ngày
– Cây nhiệt đới xử lý lạnh sẽ tăng tính chịu rét
– Xử lý xuân hoá: cải củ, cải bao
• Xử lý bằng phương pháp thay đổi nhiệt độ xen kẽ
Thu-20/2/14
14
Xử lý tia vật lý
• Dùng ánh sáng đỏ, tím, tia lazer, gama, bêta hoặc chất
đồng vị phóng xạ Co60, P32
Xử lý hoá học
Ảnh hưởng của một số loại thuốc trừ nấm xử lý hạt đậu tương đối
với nấm Sclerotinia sclerotiorum and Phomopsis longicolla.
Nguồn: Uni. of Illinois
Xử lý hoá học
• Hóa chất
– Nguyên tố vi lượng
– Chất kích thích sinh trưởng
– Kết hợp với thuốc trừ sâu bệnh
• Cà chua ZnSO4 0,02%, H3BO3 0,02%/30-60‘
• Phá ngủ nghỉ hạt và củ khoai tây: GA3 0,01 - 0,025%
/ 50 - 60'
• Thuốc trừ bệnh: 1-5g/1kg hạt
– Thiram (tetramethyl thiuram- disulfide/TMTD)
– Ridomil (metalaxyl)
Kỹ thuật trồng trọt
Bố trí cơ cấu thời vụ hợp lý
• Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh
• Thời gian sinh trưởng
• Nguyên lý luân canh, xen canh, gối vụ
• Hiệu quả kinh tế
Bố trí cơ cấu thời vụ hợp lý
Lúa xuân - lúa mùa - rau đông xuân (hành tây, cà rốt, su hào)
(2 - 6) (7 - 10) (cuối 10 - 2)
Lúa mùa - rau đông xuân - rau hè thu (rau giền, đay, mồng tơi)
(7 - 10) (10 - 2) (3 - 6)
Đậu tương, lạc - lúa mùa sớm - khoai tây (cà chua, cải bắp, su lơ)
(2 - 5) (6 - 9) (10 - 1)
Rau đông xuân - rau xuân hè - rau hè thu
(9 - 2) (2 - 6) (6 - 9)
cải bắp bí đỏ cải bẹ dưa
Thu-20/2/14
15
Mật độ và khoảng cách trồng
• Diện tích dinh dưỡng
• Loại đất
• Giống rau
• Thời vụ trồng
Tính mật độ lý thuyết
• Diện tích dinh dưỡng = Hàng x Cây (m2)
• Mật độ = diện tích trồng /diện tích dinh dưỡng (số
cây/ha)
Kỹ thuật trồng
• Tạo hố đất
• Bón lót (nếu cần)
• Phủ đất kín rễ, hạt, củ,
dưới lá mầm
• Nén đất giữ cây
Tưới nước
• Lượng nước tưới phụ thuộc vào
– Điều kiện thời tiết
– Loại cây trồng, loại đất
– Thời kỳ sinh trưởng
– Biện pháp kỹ thuật áp dụng
PHƯƠNG PHÁP TƯỚI
Tưới rãnh
• Cây không cần tưới thường xuyên và lượng ít như cây
họ cà, bầu bí và họ đậu.
• Tháo nước ngập 1/2 - 2/3 luống trong 3 - 4 giờ, rồi
tháo cạn
• Ưu điểm: - Nhanh, chi phí thấp
– Chống đóng váng
– Không ướt lá
• Nhược điểm: - Tốn nhiều nước
– Dễ lây lan sâu, bệnh
– Khó làm việc sau tưới
Thu-20/2/14
16
Tưới nhỏ giọt Tưới nhỏ giọt
• Thông qua lỗ nhỏ hay vòi phun nhỏ với tốc độ 1-8
lít/giờ.
• Giữ khô tán lá, vừa tưới vừa chăm sóc, phun thuốc và
thu hoạch, không ngập úng, ngăn chặn tốt hơn bệnh
trong đất, cỏ dại qua dòng nước
• Tự động hoá được
• Kết hợp với cung cấp dinh dưỡng dưới dạng lỏng và
phun thuốc BVTV
• Rất tiết kiệm nước, lao động
Tưới phun mưa
• Cần phải có trang thiết bị hiện đại
• Vừa cung cấp nước cho cây vừa tăng độ ẩm không
khí
Điều kiện thích hợp tưới phun mưa
• Đất cát hoặc xốp mất nhiều nước do ngấm
• Địa hình không phẳng để tưới rãnh
• Nơi có độ dốc lớn, có thể bị xói mòn khi tưới rãnh
• Khi dòng nước nhỏ, rãnh mặt hiệu quả thấp
Công dụng khác của tưới phun
• Cây cần lượng nước ít nhưng thường xuyên: hành tỏi,
rau ăn lá, cây trồng dày hay gieo vãi.
• Chống sương giá
• Phòng trừ một số sâu hại không sinh trưởng tốt ở lá
ướt: bọ trĩ
• Bón phân, thuốc bảo vệ thực vật và cải tạo đất
• Giảm nhiệt độ vào ngày nóng để nâng cao năng suất
và chất lượng một số loại rau.
Nhược điểm
• Chi phí ban đầu cao
• Chi phí vận hành cao hơn so với tưới rãnh, bảo dưỡng
ống khi nước có tạp chất
• Ở vùng nhiệt đới ẩm, dễ phát tán cỏ dại và bệnh hại
• Giảm hiệu quả thuốc BVTV đã phun lên lá
• Tốn nhiều nước
• Gió có thể làm dòng nước phân bố không đều
Thu-20/2/14
17
Tưới ngầm
• Không thông dụng vì chi phí ban đầu cao
• Ít loại đất phù hợp (đất than bùn)
Tiêu chuẩn nước tưới
Loại
nước
EC
micromhos/
cm
Hàm lượng
muối (ppm)
Natri
(%)
Bo
(ppm)
1 0 - 1000 0 - 700 60 0 - 0,5
2 1000 - 3000 700 - 2000 60 - 75 0,5 - 2
3 >3000 >2000 75 >2
Xới vun và làm cỏ
• Diệt trừ cỏ dại
• Đất tơi xốp, thoáng khí
• Bộ rễ phát triển thuận lợi
• Vi sinh vật hoạt động tốt
• Chất hữu cơ phân giải nhanh
• Giảm sự thoát hơi nước
Kỹ thuật xới vun
• Xới, vun 2 - 3 lần
– Lần 1: cây 3-5 lá thật /cây hồi xanh
– Lần 2 sau lần 1: 2-3 tuần
• Xới sâu và rộng khi cây còn nhỏ
• Xới hẹp và nông khi cây lớn hơn
• Xới kết hợp với vun cao, bón thúc
• Cây cần làm giàn: sau xới lần 2
Bón phân cho cây rau
Chất dinh dưỡng bị lấy đi từ đất
Cây trồng Năng suất
(tấn/ha)
N
(kg/ha)
P2O5
(kg/ha)
K2O
(kg/ha)
Đậu cove leo
Đậu Hà Lan
Súp lơ xanh
Cải bắp
Súp lơ
Cần tây
Xà lách
Hành tây
Dưa chuột
Cà chua
Cà rốt
Khoai tây
Cải củ
12
2
50
70
50
30
25
30
30
40
30
30
12
80
125
220
250
200
180
60
90
50
110
125
130
100
30
30
100
90
80
80
220
40
40
30
55
60
50
100
75
230
320
250
300
120
120
80
150
200
180
300
Thu-20/2/14
18
Phương pháp bón
• Bón lót: khi phay đất hay khi trồng
• Bón thúc: loại phân bón, thời điểm bón
• Bón thúc khi luống phủ nilon?
Nguyên tắc bón
• Đúng lúc
• Đúng cách
• Đúng loại
• Đúng liều lượng
Xác định lượng phân bón
• Phân tích đất (dinh dưỡng dễ tiêu)
• Phân tích mẫu cây
• Thời kỳ sinh trưởng của cây
• Mùa vụ
• Giống
Một số biện pháp kỹ thuật khác
Bấm ngọn, tỉa chồi, cành, hoa và quả
• Tập tính ra hoa trên nhánh:
Bí đỏ, mướp hoa nhánh> < bí xanh, dưa chuột
• Tập trung dinh dưỡng nuôi quả, quả đồng đều
• Tỉa lá: lá già, bị che khuất
• Tỉa, giữ hoa quả:
– Bí xanh 1 - 2 qủa/cây
– Cà chua 3-4 quả/chùm
và 5- 7 chùm/cây
Tác động của một số loại hoócmôn
Qúa trình Auxin GA Cytokinin ABA Etylen
Nảy mầm hạt - + - - +
Ưu thế ngọn -+ - - ? -S
Vàng lá -S -S -S + +S
Hô hấp + (nhiều) - - - +
Ra hoa ? - - +- ?
Giới tính đực + - +- + +
Giới tính cái - + + - -
Loại bỏ các bộ phận +S - -S +S +
Sinh trưởng quả + + +S - -
Sinh trưởng rễ - +S -S - S +-
Sinh trưởng chồi nụ - - ? - -
Tạo quả không hạt +S +S +S - -
+: tăng cường, giai rphóng, kích thích, hoạt hoá hay tác động;
S: có tác dụng trong một sô trường hợp; - kìm hãm, ngăn cản, tác dụng nghịch
+-: giữ nguyên hoặc không có tác dụng; ?: không biết, không chắc chắn
Thu-20/2/14
19
Lưu ý khi dùng chất điều tiết ST
• Hiệu quả chỉ thể hiện ở từng loại chất ĐTST, loại
cây và bộ phận
• Sử dụng chất ĐTST đảm bảo các yếu tố khác
như dinh dưỡng, nước
• Không lạm dụng CĐTST: quá nồng độ, sai loại
có thể phản tác dụng
Cơ giới hóa trong sản xuất rau
• 1ha cà chua là 8000 giờ lao động
• Cơ giới hóa
– Chất lượng tốt hơn
– Chi phí thấp hơn
– Chuyển đổi giống
– Biện pháp kỹ thuật canh tác
Che phủ đất
• Diệt cỏ dại
• Giảm sự bốc hơi nước
• Giữ đất tơi xốp
• Hạn chế sâu bệnh hại
• Hạn chế chế úng
• Điều chỉnh nhiệt độ
• Vật liệu: nilon, trấu, rơm, rạ, cây thân thảo
• Vùng nhiệt đới nên kết hợp tấm phủ nilon và rơm, rạ hay
trấu.
Nhân giống cây rau
Chất lượng hạt giống kém là do
• Quả để lấy hạt thường là quả sót lại vào cuối vụ
• Hạt chín sinh lý không hoàn toàn
• Không cách ly tốt nên về giảm độ thuần
• Sâu bệnh hại là nghiêm trọng hơn (virus) do canh tác
liên tục
• Hạt không được tách riêng, xử lý đúng qui trình
• Hướng dẫn sản xuất hạt giống
Kỹ thuật sản xuất giống rau
• Nhân giống vô tính
• Bộ phận dinh dưỡng: củ, thân, rễ
• Ghép: cà chua/ cà, cà chua; dưa hấu, dưa thơm/
dưa hấu dại, bầu, bí; cà quả dài/ cà; ớt ngọt/ ớt cay;
cà chua/ khoai tây?
Kỹ thuật sản xuất giống rau
• Nhân giống hữu tính
• Khử lẫn
• Khử đực
• Thụ phấn
• Đánh dấu
• Cách ly 300
Thu-20/2/14
20
Phương thức thụ phấn, khoảng cách
ly, và chỉ số chín của một số loại rau
Loại rau Thụ phấn
Khoảng
cách ly (m)
Chỉ số chín
Đậu cô ve
Tự thụ phấn tự nhiên, thụ
phấn chéo nhờ côn trùng
45-60 quả chín và có màu vàng
Ớt
Một phần tự thụ phấn và thụ
phấn chéo
45-360 Chín đỏ, vàng
Cà chua
Thường tự thụ phấn tự nhiên,
thụ phấn chéo nhờ côn trùng
30-60
Chín đỏ, vàng hoặc đang
chín
Xà lách
Tự thụ phấn tự nhiên, thụ
phấn chéo nhờ côn trùng
30-60
Có bông màu trắng (30-50%)
trên đỉnh chùm quả
Cải bắp
Chủ yếu thụ phấn chéo nhờ
côn trùng và có tự thụ
300-1000 Hạt có màu nâu xẫm
Súp lơ
Chủ yếu thụ phấn chéo nhờ
côn trùng và có tự thụ
300-1000 Quả ngả màu nâu
Dưa chuột
Một phần tự thụ phấn và thụ
phấn chéo nhờ côn trùng
400-1000 Quả có màu vàng nâu
Thu hoạch và xử lý
• Hạt khô cô ve, cây họ thập tự, mướp, đậu bắp, xà
lách, cà rốt, ngô đường.
• Hạt có dịch nhày: cà chua, dưa chuột
• Hạt không có dịch nhày: ớt, cà tím, dưa hấu, bí
• Nhiệt độ sấy 35-40ºC không tổn thương hạt
• Độ ẩm an toàn 8-10%
Sản xuất chuyên canh hạt giống
Các thế hệ hạt giống
• Hạt giống tác giả
• Hạt giống siêu nguyên chủng
• Hạt giống nguyên chủng
• Hạt giống xác nhận
Chứng nhận hạt cải ngọt ở Đài Loan
Chỉ tiêu
Hạt giống siêu
nguyên chủng
Hạt giống
nguyên chủng
Hạt giống xác
nhận
Cây trồng hay giống
khác (max)
0% 0,2% 0,5%
Bệnh thối rễ, virus,
thối do Sclerotinia
Rất nhẹ Nhẹ Nhẹ
Các chỉ tiêu trong phòng
Độ ẩm (max) 10,5% 11,0% 11,0%
Độ thuần (min) 99,4% 98,7% 97,7%
Hạt giống khác (max) 0% 0,2% 0,5%
Hạt cỏ dại (max) 0,1% 0,1% 0,3%
Tạp chất (max) 0,5% 1,0% 1,5%
Sức nảy mầm (min) 85,0% 80,0% 75,0%
* Ghi chú: khối lượng mỗi mẫu là 20g
Qui trình sản xuất hạt giống
1. Duy trì hạt giống nguyên chủng
2. Sản xuất ở quy mô đồng ruộng
3. Thu hoạch
4. Sấy khô và tách hạt
5. Gia công và làm sạch
6. Xử lý hạt và đóng gói
7. Bảo quản
8. Kiểm soát chất lượng hạt giống
9. Tiếp thị và phân phối
Sản xuất hạt giống rau ở nước nhiệt đới
Loại rau
Thụ
phấn
Nhân tố thụ
phấn
Độ dài
ngày
P1000 hạt
Lượng
hạt 1ha
(kg)
Gieo-
thu
(tháng
Năng suất hạt (kg/ha)
B.thường Cao
Ớt ngọt Cả hai Côn trùng n 5.5 0.4 4 60 100
Ớt cay Cả hai Côn trùng n 3.3 0.5 9 200 600
Cà chua Tự thụ n 3.3 0.4 5 80 150
Dưa hấu Chéo Côn trùng n 70 3 4 250 400
Bí đỏ Chéo Côn trùng n 170 (70) 2 4 500 800
Côve Tự thụ - n 290 100 4 800 2000
Đậu Hà Lan Tự thụ - n 170 120 3 1500 2500
Cải xanh Chéo Côn trùng n/l 2 1.0 6 600 900
Cải bắp Chéo Côn trùng n 4 0.6 9* 600 1200
Cải củ Chéo Côn trùng l 10 10 6 800 1200
Rau giền Cả hai Gió sh/n 0.3 1 4 500 1500
Mồng tơi Tự thụ - sh 40 10 6 1200 200
Nguồn: Gruben, 1978. l: ngày dài; n: trung tính; sh: ngày ngắn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigingmoncayrauchuong_1_3_6216.pdf