Nông nghiệp - Chương 2: Chọn giống xoài
Các trung tâm lƣu giữ và nghiên cứu xoài:
Viện KHKTNN Vân Nam có > 1000 mẫu gen đƣợc bình tuyển
từ cây thực sinh.
Trung tâm Quỹ gen Thái Lan đã lƣu trữ >3000 mẫu
Tại Việt Nam có tập đoàn giống cũng khá phong phú.
Tại tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu và Đồng Nai có 34 giống xoài trong
đó chủ yếu trồng các loài nhƣ: xoài cát hòa lộc, cát chu, cát
trắng, thanh ca.
Ở một số tỉnh miền Nam có 90 giống trong đó có 21 giống có
các đặc tính quý.
Miền Bắc có khoảng 12 giống trồng và 7 giống bán hoang dại
9 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nông nghiệp - Chương 2: Chọn giống xoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/18/15
1
CHƢƠNG 2
CHỌN GIỐNG XOÀI
I. MỞ ĐẦU
Xoài (Mangifera) thuộc họ lộn hột (Anacardiaceae) là cây ăn
quả nhiệt đới quan trọng ở nƣớc ta, đƣợc trồng phổ biến ở
nhiều vùng để thu quả, lấy gỗ, làm cây bóng mát, cây che phủ
đất chống xói mòn.
Xoài là thứ hoa quả chứa hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng và
các chất cần thiết cho cơ thể con ngƣời, do vậy xoài là cây ăn
quả và cây cung cấp sản phẩm cho công nghiệp chế biến.
Do vậy chúng ta cần có chƣơng trình chọn tạo giống xoài đáp
ứng đƣợc các nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trong nền kinh tế
thị trƣờng, và đáp ứng nhu cầu sản xuất của nông dân.
II.GIÁ TRỊ KINH TẾ
Trong các loại cây ăn quả nhƣ dứa, chuối, đu đủ thì xoài là
cây có giá trị kinh tế cao hơn cả.
Xoài có màu sắc và hƣơng vị nên là loại quả quý trên thị
trƣờng trong và ngoài nƣớc.
Ngoài giá trị làm đồ ăn tƣơi xoài còn đƣợc dùng chế biến đồ
hộp, làm mứt, nƣớc giải khát, lên men rƣợi.
Nhân hạt xoài còn dùng làm thuốc sát trùng, hoa dùng làm
thuốc và lấy mật, lá xoài còn dùng làm thức ăn gia súc.
III. GIÁ TRỊ DINH DƢỠNG
Trong 100 gam xoài có:
+ Năng lƣợng: 70 kcal
+ Carbohydrates: 17,0 gam
+ Đƣờng: 14,8 gam
+ Chất béo: 0,27 g
+ Protein: 51,0 g
+ Vitamin A: 38 μg
+ β-carotene: 445 μg
Vitamin B6 0.134 mg 10%
Vitamin C 27.7 mg 46%
Calcium 10 mg 1%
Iron 0.13 mg 1%
Magnesium 9 mg 2%
Phosphorus 11 mg 2%
Potassium 156mg 3%
Hàm lượng các chất có trong xoài Một số món ăn từ xoài
Nƣớc ép hoa quả Thạch xoài
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
2
Xoài ăn tƣơi
Xoài xanh nƣớc mắm ớt
1. Sản lƣợng cây trồng nhiệt đới
FAO, 2000-2002
IV. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT XOÀI
Cây trồng Sản lƣợng (1000 tấn)
Chuối 72.167
Chuối lá 25.309
Xoài 28.730
Dứa 15.723
Đu đủ 5.878
2. Sản lƣợng xoài trên thế giới
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
S
ả
n
l
ư
ợ
n
g
(
1
0
0
0
t
ấ
n
)
1970 1975 1980 1985 1900 1995 2000
3. Sản lƣợng xoài ở một số châu lục
FAO, 2000-2002
*Sản lƣợng ở Mỹ là 3.000 triệu tấn
Châu lục 1.000 tấn Tỷ lệ (%)
Châu Phi 2.556 9%
Châu Á 22.684 79%
Châu Mỹ* 3.490 12%
Tổng 28.730
4. Sản lƣợng xoài/ngƣời toàn cầu
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
K
g
/
n
g
ư
ờ
i
1970 1975 1980 1985 1900 1995 2000
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
3
5. Năng suất xoài trên thế giới
Năng suất ở Mỹ là 4,3 tấn/ha
Châu lục Tấn/ha
Châu Phi 7,2
Châu Á 8,0
Châu Mỹ 9,5
6. Diễn biến năng suất xoài qua các năm trên toàn thế giới
0
2
4
6
8
10
N
ă
n
g
s
u
ấ
t
(
tấ
n
/
h
a
)
1970 1975 1980 1985 1900 1995 2000
7. Tình hình sản xuất xoài ở Việt Nam
Tại Việt Nam diện tích trồng xoài khoảng 75 nghìn ha, sản
lƣợng xoài trên cả nƣớc đạt 409.300 tấn (năm 2007).
Trong đó:
- Tiền Giang 79.000 tấn, Vĩnh Long 46.200 tấn, Trà Vinh 21.400 tấn,
Hậu Giang 20.500 tấn, Bến Tre 15.400 tấn, Kiên Giang 14.700 tấn.
- Đồng Nai 43.400 tấn, Bình Thuận 13.400 tấn, Thành phố Hồ Chí
Minh 13.300 tấn, Tây Ninh 15.000 tấn.
- Khánh Hòa 28.400 tấn.
- Sơn La 11.200 tấn.
V. NGUỒN GỐC, PHÂN LOẠI VÀ QUỸ GEN
A. Nguồn gốc
Chi Xoài (Mangifera) thuộc họ Đào lộn hột (Anacadiaceae), là
những loài cây ăn quả vùng nhiệt đới.
Ngƣời ta không biết chính xác nguồn gốc của xoài, nhƣng
nhiều ngƣời tin là chúng có nguồn gốc ở Nam và Đông Nam Á,
bao gồm miền đông Ấn Độ, Myanma, Bangladesh.
Theo các mẫu hóa thạch đƣợc tìm thấy ở khu vực này có niên
đại khoảng 25 tới 30 triệu năm trƣớc.
1700 - Portuguese
1800s - Spanish
1861
Cây xoài đã được trồng ở Ấn Độ 4000 năm; ở Đông
Nam Á khoảng 2500 năm
7/18/15
4
B. Phân loại
Chi mango đƣợc chi làm hai loài phụ:
Loài phụ dại lâu niên: có tuổi thọ > 500 năm kích thƣớc thân lớn
đƣờng kính thân Ф =2,6m, chiều cao thân l=42m. Loài này thuộc
dạng hoang dại, quả nhiều nhƣng nhỏ, tỷ lệ phần ăn đƣợc thấp.
Loài này thƣờng đƣợc dùng lấy nguồn gen và làm gốc ghép.
Loài phụ trồng trọt: đƣợc thuần hóa chọn lọc từ các loài dại thành
cây trồng trọt điển hình, trong loài phụ này có 3 biến chủng:
+ Xoài cát hòa lộc
+ Xoài tƣợng
+ Xoài gòn
Mangifera foetida: Xoài hôi
(muỗm)
• Mangifera gedebe
• Mangifera griffithii
Mangifera indica: Xoài tượng
• MangMangifera altissima
• Mangifera applanata
• Mangifera caesia
• Mangifera camptosperma
Mangifera cambodiana: Xoài
cơm (xoài voi)
• Mangifera casturi
• Mangifera decandraifera
kemanga
• Mangifera laurina
• Mangifera odorata
• Mangifera pajang
• Mangifera pentandra
• Mangifera persiciformis
Mangifera reba: Quéo
• Mangifera quadrifida
• Mangifera siamensis
• Mangifera similis
• Mangifera swintonioides
• Mangifera sylvatica
• Mangifera torquenda
• Mangifera zeylanica
• Mangifera longipes
• Mangifera macrocarpa
Mangifera mekongensis:
Xoài thanh ca
Một số loài xoài C. Quỹ gen
Các trung tâm lƣu giữ và nghiên cứu xoài:
Viện KHKTNN Vân Nam có > 1000 mẫu gen đƣợc bình tuyển
từ cây thực sinh.
Trung tâm Quỹ gen Thái Lan đã lƣu trữ >3000 mẫu
Tại Việt Nam có tập đoàn giống cũng khá phong phú.
Tại tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu và Đồng Nai có 34 giống xoài trong
đó chủ yếu trồng các loài nhƣ: xoài cát hòa lộc, cát chu, cát
trắng, thanh ca.
Ở một số tỉnh miền Nam có 90 giống trong đó có 21 giống có
các đặc tính quý.
Miền Bắc có khoảng 12 giống trồng và 7 giống bán hoang dại.
Xoài kiểu Ấn Độ
• Vỏ quả màu đỏ
• Thịt quả màu vàng
• Phôi đơn phôi
Kiểu Indonexia
• Vỏ và thịt quả màu vàng
• Có mùi thơm
• Ít chua
• Hạt đa phôi
7/18/15
5
Hạt đơn phôi và đa phôi
Cây
đơn
phôi
Cây đa
phôi
Một số giống xoài trồng ở Châu Á
Carabao Nam Doc Mai
Ấn Độ Thái Lan
Manila Mulgoba
?? Philippines
6. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC
A.Hệ rễ
Xoài có hệ rễ lớn phân bố tập trung tại tầng đất từ 0-50cm,
đặc biệt có trƣờng hợp rễ ăn sâu đến 3,8m và có thể sâu hơn
nữa, phần lớn bộ rễ hút tập trung trong phạm vi cách gốc
2m và sâu 1,25m, các rễ cái thƣờng ăn sâu 6-8m.
Do có bộ rễ phát triển mạnh và ăn sâu do vậy xoài có khả
năng chịu hạn tốt.
B. Thân và tán
• Xoài là cây ăn quả
thân gỗ mọc rất
khỏe, thân cao 12m,
• Chu vi thân 16m và
9 cành chính mỗi
cành có chiều dài
21-24m.
7/18/15
6
C. Lá
• Lá non mọc từ các chồi
mới, mọc đối xứng.
• Một chùm có từ 7-12 lá.
• Lá non có màu đỏ tím,
tím, phớt hồng hoặc đỏ
nâu.
• Lá già có màu xanh
đậm
D. Hoa
• Hoa ra từng chùm mọc ở
ngon cành.
• Một chùm hoa có 200-
4000 hoa, hoa xoài nhỏ có
đường kính chỉ 6-8mm,
có mùi thơm dẫn dụ côn
trùng.
• Một chùm hoa có 2 loại
hoa: hoa đực và hoa
lưỡng tính
a. Hoa đực và một bao phấn hữu dục;
b. Hoa lưỡng tính với bầu noãn và một bao phấn bất dục
E. Quả
• Quả hình thành và phát triển
sau thụ phấn thụ tinh, độ lớn
và hình dạng quả tùy thuộc
vào giống.
• Khi còn non quả có màu tím,
xanh tùy vào giống, khi chín có
màu vàng.
F. Hạt
Cấu tạo hạt gồm:
Gân là các sọc dọc theo chiều
dài hạt.
Xơ phân bố trên bề mặt hạt
chủ yếu là bụng và lƣng.
Lớp vỏ cứng: dày màu nâu.
Bao màu nâu mềm bao
quanh lá mầm.
Lá mầm
7. MỤC TIÊU TẠO GIỐNG
A- Mục tiêu tạo giống cho chế biến:
Quả to, kích cỡ quả đồng đều
Thịt quả dày, ít xơ
Thịt quả màu vàng
Quả chín tập trung
7/18/15
7
B. Mục tiêu lấy quả ăn tƣơi:
Quả màu vàng
Phần ăn đƣợc lớn, hạt nhỏ hoặc lép
Có mùi thơm
Có khả năng bảo quản lâu
Hàm lƣợng đƣờng và axit cân đối
-
C. Mục tiêu làm rau sạch cao cấp:
Hàm lƣợng axit thấp, hàm lƣợng xenlulo cao
Hàm lƣợng đƣờng cân đối ≥ 1.3%
Bảo quản dễ dàng
Khả năng phối trộn với các loại rau khác
Độ giòn cao
D. Một số mục tiêu khác
Cây ra quả không cách năm
Cây ra hoa muộn và tập trung để tránh ảnh
hƣởng cuả độ ẩm làm giảm năng suất.
Chọn giống ra hoa trái vụ
Chống chịu bệnh nấm vi khuẩn và bệnh cành chổi
8. PHƢƠNG PHÁP TẠO GIỐNG
A. Chọn lọc từ quần thể cây thực sinh: Tuyển chọn những
nguồn gen quý từ các cây thụ phấn chéo sau đó bình tuyển
những cá thể đạt yêu cầu rồi đem nhân lên và đƣa ra sản
xuất.
B. Tổ chức vƣờn đa giao:
Tổ chức đa giao theo ô bàn cờ, lấy cây mẹ ƣu tú làm cơ sở, thu
hạt từ cây mẹ dùng làm nguồn gen cơ bản.
Giữ nguyên nguồn gen cơ bản này và tiếp nhận nguồn gen bổ
sung còn thiếu từ cây bố.
Tổ chức theo hệ thống 1:4 (1 mẹ và 4 bố xung quanh)
C. Tổ chức lai hạn chế: Tổ chức lai 2 dòng bố mẹ đã xác định
nguồn gốc, thu hạt, gieo trồng hạt lai chọn lọc cá thể theo mục
tiêu chọn giống.
D. Chọn lọc đột biến:
Chọn đột biến mầm: Trong vƣờn cây phát hiện các dạng biến
đổi và theo dõi cẩn thận sau đó tách các dạng đột biến này đem
nhân vô tính.
Gây đột biến nhân tạo:
Chủ yếu sử dụng các tác nhân hóa học nhƣ nitromethyl để xử
lý trên các đỉnh sinh trƣởng.
Phƣơng hƣớng sử dụng dạng đột biến là: đốt ngắn, cây thấp, lá
dày.
E. Ứng dụng công nghệ sinh học: Chuyển gen mục tiêu
Gen chống bệnh phấn trắng
Chuyển gen phát triển rễ mạnh đối với cây gốc ghép.
F . Các phƣơng pháp nhân giống vô tính:
Chiết (ít sử dụng)
Ghép (chủ yếu).
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
8
Một số lƣu ý khi nhân giống bằng hạt
Nhóm xoài đơn phôi:
Hầu hết thuộc nhóm xoài Ấn Độ
Mỗi hạt chỉ sinh một cây duy nhất
Cây xoài là kết quả của thụ phấn chéo.
Có đặc tính khác cây mẹ
Không chọn cách này để nhân giống
Hạt đơn phôi và đa phôi
Nhóm xoài đa phôi:
Thuộc nhóm xoài Đông Dương
Mỗi hạt nảy mầm sinh nhiều cây con
Một cây phát triển từ phôi hợp tử nên khác cây mẹ
Các cây còn lại phát triển từ phôi tâm nên giống mẹ
Trước khi nhân giống loại bỏ cây hữu tính.
Cây
đơn
phôi
Cây đa
phôi
9.THÀNH TỰU TRONG CÔNG TÁC CHỌN GIỐNG
Thành công trong công tác phục tráng các giống địa phƣơng
có năng suất cao và chất lƣợng đảm bảo: xoài cát Hòa Lộc,
xoài Yên Châu, xoài Bƣởi, xoài Thanh Ca
Thành công trong công tác nhập nội và phổ biến giống các
giống xoài chất lƣợng nhập từ Trung Quốc, Australia,
Miama Thái Lan..nhƣ các giống: GL1, GL2, GL6, Xoài Úc
ghép gồm 2 giống R2E2 và KP. R2E2, Giống VRQ-XX1.
Thành công trong công tác lai tạo các giống xoài mới.
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
9
10. MỘT SỐ GIỐNG XOÀI TRỒNG Ở VIỆT NAM
1. Giống xoài cát Hòa Lộc:
Xuất xứ tại huyện Cái Bè-
Tiền Giang và Cái Mơn-Bến
Tre
Quả có kích thƣớc lớn trọng
lƣợng quả đạt từ 350-500g.
Quả hình thuẫn dài, bầu
tròn ở phần cuống
Khi chín vỏ quả màu vàng
chanh thịt quả màu vàng
tƣơi dày ăn thơm và ngọt.
2. Giống xoài thơm:
Trồng nhiều tại tỉnh Tiền Giang,
Đồng Tháp và Cần Thơ.
Trọng lƣợng quả trung bình 250-
300g.
Vỏ quả có màu đen hoặc màu xanh
nhạt
3. Giống xoài bƣởi:
Xuất xứ từ Cái Bè - Tiền Giang
Hiện đƣợc trồng khá nhiều ở ĐBSCL
Cây cho trái sớm, sau khi trồng khoảng 2,5-3 năm.
Trọng lƣợng trái trung bình 250-300g.
Vỏ trái dày, tỷ lệ đậu trái cao.
4. Giống xoài cát Chu:
Trồng phổ biến ở Đồng Tháp
Năng suất cao (cây 25-30 năm tuổi có thể cho 1 tấn trái)
Dễ đậu trái, phẩm chất ngon, trái tròn, nhƣng vỏ mỏng, dễ bị giập khi vận
chuyển, khi già vỏ có nhiều đốm màu nâu đen
Trọng lƣợng trái 250 - 350g, cơm vàng đậm, vị hơi chua.
Từ ra hoa đến chín khoảng 3 - 3,5 tháng.
5. Giống xoài VRQ-XX1:
Có nguồn gốc từ Thái Lan.
Đƣợc nhập nội trồng khảo
nghiệm từ năm 2001 tại Phủ
Quỳ (Nghệ An) và Gia Lâm (Hà
Nội).
Là giống xoài đƣợc tuyển chọn
với mục đích ăn xanh nhằm
đáp ứng nhu cầu ăn tƣơi, đồng
thời góp phần rải vụ
Có lá thuôn dài, màu xanh vừa,
phiến lá phẳng, mép lá lƣợn
sóng.
6. Xoài Yên Châu
Gồm 2 loại xoài gốc chính là xoài tròn (muồng kẻo) và xoài hôi
(muồng khăm).
Giống xoài tròn đƣợc trồng nhiều nhất bởi xoài tròn tuy quả
nhỏ dạng hình tròn, hạt vừa phải mà ăn ngọt đậm, thịt mềm,
mùi thơm lâu, vỏ xanh vàng và có thể giữ đƣợc 1 tháng.
Xoài hôi quả to, dài thịt mềm hơn và có hƣơng vị ngọt thơm
mát có thể giữ đƣợc gần 1 tháng.
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chongiongcaydaingaychuong_2_chon_giong_xoai_8842.pdf