Nội dung ôn tập môn: kiểm toán tài chính

NV4: Cố tình ghi tăng chi NV5: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV6: Chi tiền mua ô tô thiếu chứng từ đính kèm NV7: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV8: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV9: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV10: Cố tình ghi tăng chi

pdf16 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2115 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nội dung ôn tập môn: kiểm toán tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí NỘI DUNG ÔN TẬP Môn: Kiểm toán tài chính ------------------------ Phần 1 – Lý thuyết 1. Hệ thống kiểm soát nội bộ 2. Thử nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản 3. Các bước công việc của kiểm toán viên trong kiểm toán các chu trình kiểm toán 4. Vai trò của các chu trình Phần 2 – Bài tập Bài 1: 1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 11/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 18/1 đã ghi vào sổ quỹ 5.900.000đ. 2. Thủ quỹ đã rút 78.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/2 theo chứng từ số 304561 và theo phiếu thu số 394 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 18.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 15/3 số tiền 950.000đ đã chữa thành 650.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 5.900.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 14.000.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động) 4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 5.700.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 9.700.000đ 5. Phiếu chi số 467 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 27.520.000đ 6. Phiếu chi số 505 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 550.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô. 7. Trong phiếu chi số 535 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 2.500.000đ, không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 8. Lệnh chi số 710 ngày 15/10 số tiền là 6.500.000đ và bảng kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc. 9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi tạm ứng đi công tác của cán bộ. 10. Trong các phiếu chi số 850 và 15/11, số 895 ngày 7/12 và số 905 ngày 9/12: số 907 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Thanh Nguyên kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 15.800.000đ wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Yêu cầu: 1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ 2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm 3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê Bài 2: Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau: Loại vật tư Đơn giá (1000đ) Kho số 1 (tấn) Kho số 2 (tấn) Sổ sách Kiểm kê Sổ sách Kiểm kê Vật liệu A 25.000 35,0 33,2 30,0 28,3 Vật liệu B 15.000 52,0 62,0 50,0 51,3 Vật liệu C 9.000 43,5 32,1 10,0 8,5 Vật liệu D 7.000 31 30,5 22,5 21,6 Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau: Đơn vị Loại vật tư 31/12/06 Nhập trong năm 2007 Xuất trong năm 2007 Ghi chú Kho số 1 Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D 45,0 50,0 40,0 36 20,0 30,0 50,0 30 30,0 28,0 46,5 35 Kho số2 Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D 45,0 55,0 30,0 25 20,0 30,5 40,0 20 35,0 35,5 60,0 22,5 Yêu cầu: 1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê 2. Nêu các chứng từ cần đính kèm 3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê Cho biết: 1. Định mức dự trữ vật liệu A: 30 tấn, vật liệu B: 70 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D: 40 tấn 2. Hao hụt trong định mức là 2% wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 3: 1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 12/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 28/2 đã ghi vào sổ quỹ 8.200.000đ. 2. Thủ quỹ đã rút 90.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/3 theo chứng từ số 204578 và theo phiếu thu số 325 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 60.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 20/3 số tiền 350.000.000đ đã chữa thành 250.000.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 6.000.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 10.400.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động) 4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 2.500.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 3.500.000đ 5. Phiếu chi số 427 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 35.150.000đ 6. Phiếu chi số 465 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 250.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô. 7. Trong phiếu chi số 497 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 3.200.000đ, không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 8. Lệnh chi số 510 ngày 15/10 số tiền là 5.200.000đ và bảng kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc. 9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi tạm ứng đi công tác của công nhân viên. 10. Trong các phiếu chi số 800 và 10/11, số 820 ngày 7/12 và số 832 ngày 9/12: số 890 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Chiến Thắng kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 20.800.000đ Yêu cầu: 1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ 2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm 3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 4: Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau: Loại vật tư Đơn giá (1000đ) Kho số 1 (tấn) Kho số 2 (tấn) Sổ sách Kiểm kê Sổ sách Kiểm kê Vật liệu A 25.000 55,0 44,5 25,0 23,3 Vật liệu B 15.000 42,0 52,0 51,0 51,3 Vật liệu C 9.000 33,5 32,1 10,0 9,1 Vật liệu D 7.000 31 28 22,5 21,6 Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau: Đơn vị Loại vật tư 31/12/07 Nhập trong năm 2008 Xuất trong năm 2008 Ghi chú Kho số 1 Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D 45,0 30,0 40,0 26 30,0 40,0 40,0 30 20,0 28,0 46,5 25 Kho số 2 Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D 35,0 45,5 30,0 25 20,0 30,5 40,0 20 30,0 25,0 60,0 22,5 Yêu cầu: 1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê 2. Nêu các chứng từ cần đính kèm 3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê Cho biết: 1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 75 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D: 80 tấn 2. Hao hụt trong định mức là 2% wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 5: Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1 tháng 7/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/7. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 17.335 đến số 17.344 và loại 500.000đ từ số 19.155 đến 19.158 ngày 4/7 nhưng ghi thu ngày 24/7 với số tiền là 10.000.000đ. b. Các phiếu thu số 800, 835, 878, 890 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền là 45.000.000đ không có giấy biên nhận tiền. 2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/7 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1.000đ Ngày Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Cộng nợ TK 111 Số cuối kỳ 112 113 511 331 131 334 155 26 18.000 18.000 25.000 27 8.000 8.000 23.000 28 1.000 10.000 11.000 9.000 29 3.000 6.000 9.000 30 9.000 5.000 4.000 18.000 12.000 Cộng 55.000 9.000 20.000 16.000 35.000 20.000 8.000 Đối chiếu 50.000 9.000 22.000 14.000 35.000 20.000 8.000 Ghi chú: Số PS Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ ngày 26/07 đến ngày 30/07 như sau: 8.000.000đ; 12.000.000đ; 10.000.000đ; 7.000.000 và 1.000.000đ Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục công việc công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập BC các kiểm tra (biết thêm nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 7.000.000đ/ngày wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 6: Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên nhật ký chứng từ số 1 tháng 10 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục công việc từ ngày 25 tháng 10. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được 1.1. Trong các lệnh chi số 240 ngày 3/10, số 258 ngày 12/10 số 265 ngày 15/10 đã ghi số tiền chi là 10.500.000đ. Kèm theo các lệnh chi có 8 hoá đơn hàng hoá, trong đó có 6 hoá đơn có số tiền 1.000.000đ mỗi hoá đơn và 2 hoá đơn còn lại có tổng số tiền 3.000.000đ. 1.2. Trong các phiếu chi số 235 ngày 2/10, số 237 ngày 12/10, 242 ngày 14/10 với tổng số tiền là 60.000.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua vật liệu không kèm theo giấy xin tạm ứng. 1.3. Lệnh chi số 276 ngày 20/10 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty Bình Minh, số tiền là 35.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo. 2. Số liệu từ 21/10 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1000đ Ngày Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau: Cộng 151 152 153 154 155 157 213 315 21 2.000 5.000 2.000 9.000 22 3.000 5.000 8.000 23 7.000 2.500 9.500 24 4.000 5.000 9.000 25 20.000 20.000 Cộng 20.000 25.000 8.000 15.000 24.000 26.000 20.000 60.000 Đối chiếu 15.000 20.000 6.000 24.000 26.000 20.000 60.000 Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo? wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 7: Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1 tháng 4/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/4. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 225 đến số 232 và loại 500.000đ từ số 155 đến 160 ngày 3/4 nhưng ghi thu ngày 13/4 với số tiền là 10.000.000đ. b. Các phiếu thu số 700, 726, 728, 750 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền là 55.000.000đ không có giấy biên nhận tiền. 2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/4 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1.000đ Ngày Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Cộng Nợ TK 111 Số cuối kỳ 112 113 511 331 131 334 155 26 19.000 19.000 25.000 27 10.000 10.000 15.000 28 2.000 10.000 12.000 19.000 29 1.000 5.000 6.000 30 2.000 5.000 2.000 9.000 20.000 Cộng 20.000 25.000 18.000 15.000 24.000 26.000 20.000 Đối chiếu 15.000 20.000 16.000 24.000 26.000 20.000 Ghi chú: Số PS Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ ngày 26/04 đến ngày 30/04 như sau: 11.000.000đ; 10.000.000đ; 9.000.000đ; 12.000.000 và 4.000.000đ Yêu cầu: 3. Anh (chị) hãy tiếp tục công việc công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 4. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập BC các kiểm tra (biết thêm nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 7.000.000đ/ngày wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 8: Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên nhật ký chứng từ số 1 tháng 6 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục công việc từ ngày 25 tháng 6. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được 1.1. Trong các lệnh chi số 218 ngày 13/6, số 230 ngày 12/6 số 235 ngày 15/6 đã ghi số tiền chi là 16.200.000đ. Kèm theo các lệch chi có 8 hoá đơn hàng hoá, trong đó có 5 hoá đơn có số tiền 1.000.000đ mỗi hoá đơn và 3 hoá đơn còn lại có tổng số tiền 4.000.000đ. 1.2. Trong các phiếu chi số 211 ngày 2/6, số 227 ngày 12/6, 232 ngày 14/6 với tổng số tiền là 40.000.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua vật liệu không kèm theo giấy xin tạm ứng. 1.3. Lệnh chi số 246 ngày 20/6 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty Hồng Hà, số tiền là 65.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo. 2. Số liệu từ 21/6 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1000đ Ngày Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau: Cộng 151 152 153 154 155 157 213 315 21 5.000 4.000 6.000 15.000 22 3.000 5.000 8.000 23 6.000 3.000 9.000 24 6.000 5.000 11.000 25 20.000 20.000 Cộng 28.000 25.000 38.000 15.000 24.000 25.000 20.000 50.000 Đối chiếu 24.000 22.000 36.000 24.000 25.000 20.000 50.000 Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo? wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 9: Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên nhật ký chứng từ số 1 tháng 12 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục công việc từ ngày 25 tháng 12. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được 1.1. Trong các lệnh chi số 318 ngày 4/12, số 330 ngày 14/12 số 335 ngày 17/12 đã ghi số tiền chi là 18.200.000đ. Kèm theo các lệch chi có 10 hoá đơn hàng hoá, trong đó có 5 hoá đơn có số tiền 1.200.000đ mỗi hoá đơn và 5 hoá đơn còn lại có tổng số tiền 7.500.000đ. 1.2. Trong các phiếu chi số 311 ngày 2/12, số 327 ngày 12/12, 332 ngày 14/12 với tổng số tiền là 35.900.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua vật liệu không kèm theo giấy xin tạm ứng. 1.3. Lệnh chi số 372 ngày 20/12 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty Thuận Phát, số tiền là 30.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo. 2. Số liệu từ 21/12 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1000đ Ngày Ghi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau: Cộng 151 152 153 154 155 157 213 315 21 7.000 4.000 3.000 14.000 22 5.000 6.000 11.000 23 3.000 6.000 3.000 12.000 24 4.000 5.000 9.000 25 18.000 18.000 Cộng 20.000 25.000 8.000 21.000 24.000 20.000 18.000 60.000 Đối chiếu 17.000 23.000 7.000 24.000 20.000 18.000 60.000 Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo? wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 10: Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1 tháng 3/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/3. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 13.265 đến số 13.279 và loại 500.000đ từ số 15.175 đến 15.180 ngày 4/3 nhưng ghi thu ngày 14/3 với số tiền là 15.000.000đ. b. Các phiếu thu số 115, 126, 130, ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền là 26.800.000đ không có giấy biên nhận tiền. 2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/3 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1.000đ Ngày Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Cộng nợ TK 111 Số cuối kỳ 112 113 511 331 131 334 155 26 16.000 16.000 45.000 27 8.000 8.000 33.000 28 1.000 10.000 11.000 29 1.000 7.000 8.000 29.000 30 7.000 5.000 3.000 15.000 25.000 Cộng 45.000 7.000 25.000 16.000 35.000 20.000 8.000 Đối chiếu 40.000 7.000 22.000 14.000 35.000 20.000 8.000 Ghi chú: Số PS Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ ngày 26/03 đến ngày 30/03 như sau: 18.000.000đ; 20.000.000đ; 29.000.000đ; 15.000.000 và 7.000.000đ Yêu cầu: 5. Anh (chị) hãy tiếp tục công việc công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 6. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập BC các kiểm tra (biết thêm nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 10.000.000đ/ngày wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 11: 1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 1/1 với số tiền 3.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 28/1 đã ghi vào sổ quỹ 8.900.000đ. 2. Thủ quỹ đã rút 90.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 26/2 theo chứng từ số 304561 và theo phiếu thu số 394 ngày 29/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 70.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 15/3 số tiền 650.000đ đã chữa thành 250.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 6.000.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 10.400.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động) 4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 409 ngày 24/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 9.100.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 12.100.000đ 5. Phiếu chi số 467 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 29.450.000đ 6. Phiếu chi số 499 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 600.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô. 7. Trong phiếu chi số 555 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 3.200.000đ, không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 8. Lệnh chi số 730 ngày 15/10 số tiền là 3.500.000đ và bảng kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc. 9. Trong phiếu chi số 741 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 5.500.000đ chi tạm ứng đi công tác của cán bộ. 10. Trong các phiếu chi số 870 và 15/11, số 895 ngày 7/12 và số 905 ngày 9/12: số 907 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Chiến Thắng kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 10.800.000đ Yêu cầu: 1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ 2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm 3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 12: Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau: Loại vật tư Đơn giá (1000đ) Kho số 1 (tấn) Kho số 2 (tấn) Sổ sách Kiểm kê Sổ sách Kiểm kê Vật liệu A 17.000 32,0 29,0 22,0 24,3 Vật liệu B 15.000 52,0 54,0 43,0 41,5 Vật liệu C 20.000 45,0 42,0 10,0 9,1 Vật liệu D 9.000 32 30,5 22,5 21,6 Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau: Đợn vị Loại vật tư 31/12 năm trước Nhập trong năm Xuất trong năm Ghi chú Kho số 1 Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D 42,0 50,0 40,0 25 15,0 40,0 45,5 35 25,0 38,0 40,5 28 Kho số2 Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D 35,0 42,0 30,0 25 25,0 36,0 40,0 20 38,0 35,0 60,0 22,5 Yêu cầu: 1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê 2. Nêu các chứng từ cần đính kèm 3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê Cho biết: 1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 70 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D: 45 tấn 2. Hao hụt trong định mức là 2% wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 13: Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh nghiệp như sau: Loại vật tư Đơn giá (1000đ) Kho số 1 (tấn) Kho số 2 (tấn) Sổ sách Kiểm kê Sổ sách Kiểm kê Vật liệu A 17.000 50,0 45,5 27,0 25,0 Vật liệu B 15.000 52,0 52,5 49,0 50,0 Vật liệu C 20.000 32,0 22,1 22,0 19,5 Vật liệu D 9.000 54,5 50,5 32,5 31,6 Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau: Đơn vị Loại vật tư 31/12 năm trước Nhập trong năm Xuất trong năm Ghi chú Kho số 1 Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D 45,0 30,0 40,0 26 35,0 40,0 47,0 58,5 30,0 18,0 55 30 Kho số 2 Vật liệu A Vật liệu B Vật liệu C Vật liệu D 35,0 45,5 30,0 25 22,0 35,5 42,0 35 30,0 32,0 50,0 28,0 Yêu cầu: 1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê 2. Nêu các chứng từ cần đính kèm 3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê Cho biết: 1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 75 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật liệu D: 80 tấn 2. Hao hụt trong định mức là 2% wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Bài 14: Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1 tháng 8/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/8. Tài liệu giao lại gồm có: 1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 2.000.000đ từ số 15.825 đến số 15.834 và loại 500.000đ từ số 17.155 đến 17.158 ngày 4/8 nhưng ghi thu ngày 14/8 với số tiền là 28.000.000đ. b. Các phiếu thu số 752, 821, 828, 850 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền là 88.900.000đ không có giấy biên nhận tiền. 2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/8 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau Đơn vị tính: 1.000đ Ngày Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Cộng nợ TK 111 Số cuối kỳ 112 113 511 331 131 334 155 26 28.000 28.000 35.000 27 15.000 15.000 13.000 28 1.000 10.000 11.000 9.000 29 1.000 5.000 6.000 30 7.000 5.000 2.000 14.000 10.000 Cộng 65.000 7.000 23.000 26.000 35.000 20.000 8.000 Đối chiếu 65.000 7.000 25.000 26.000 38.000 20.000 8.000 Ghi chú: Số PS Có của TK 111 trên NKCT số 1 từ ngày 26/08 đến ngày 30/08 như sau: 12.000.000đ; 15.000.000đ; 8.000.000đ; 9.000.000 và 5.000.000đ Yêu cầu: 1. Anh (chị) hãy tiếp tục công việc công việc còn lại đến khâu lập bảng kê 2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập BC các kiểm tra (biết thêm nhu cầu chi tiêu thường xuyên của đơn vị là 7.000.000đ/ngày wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí Đáp án Bài 1: 1. Lập bảng kê các vi phạm về quỹ a. Bảng kê chênh lệch ĐVT: 1.000 VNĐ Chứng từ Nội dung Số tiền Ghi chú Số Ngày Sổ sách Thực tế Chênh lệch sai sót 119 18/1 Nộp tiền lương chưa thanh toán vào ngân hàng 5.000 5.900 900 ghi tăng chi 304561 PT394 16/2 19/7 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 18.000 78.000 60.000 ghi giảm thu và ghi chậm ngày PT201 15/3 thu tiền tiêu thụ sản phẩm 650 950 300 ghi giảm thu PC205 25/4 tạm ứng cho nhân viên thu mua 6.900 5.900 1.900 ghi tăng chi PC212 12/5 Thanh toán HĐ lao động 14.000 1.400 9.000 Ghi tăng chi PC401 22/5 Thanh toán mua phụ tùng sửa chữa ô tô 9.700 5.700 4.000 Ghi tăng chi phí b. Bảng kê xác minh ĐVT: 1.000 VNĐ Chứng từ Nội dung Số Đối tượng xác minh Ghi chú Số Ngày tiền Trực tiếp Gián tiếp sai sót PC401 22/5 Chi tiền mặt mua phụ tùng sửa chữa xe ô tô 9.700 thủ kho, thủ quỹ, kế toán thanh toán lái xe ghi tăng chi phí sửa chữa PC467 20/7 Chi tiền lương không có bảng thanh toán lương 27.520 CNV trong DN Kế toán trưởng, kế toán chi chi tiền thiếu thủ tục thanh toán PC505 5/8 Mua ô tô không có hoá đơn gốc và biên bản bàn giao 550.000 bộ phận thu mua kế toán trưởng chi tiền mặt thiếu chứng từ đi kèm PC535 1/9 thanh toán tạm ứng không có giấy tạm ứng và chữ ký KT trưởng 2.500 kế toán ghi sổ, thủ quỹ kế toán trưởng chi tiền thiếu thủ tục thanh toán 710 15/10 thanh toán lương không có chữ ký giám đốc 6.500 người được thanh toán kế toán trưởng, GĐ chi tiền thiếu thủ tục thanh toán PC721 12/10 Chi tạm ứng không có giấy biên nhận 800 người nhận T.Ư kế toán trưởng chi tiền thiếu thủ tục thanh toán 850 895 905 907 15/11 Cty Thanh Nguyên Mua NVL 15.800 CTy Thanh Nguyên kế toán , GĐ Ghi tăng chi wWw.Kenhdaihoc.com – Kênh Thông tin – Học tập – Giải trí 2. Các điều khoản cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm NV1: Cố tình ghi tăng chi NV2: Cố tình ghi giảm thu và ghi chậm ngày NV3: Cố tình ghi giảm thu chứng từ số 201 Cố tình ghi giảm chi chứng từ số 205 Cố tình ghi giảm chi chứng từ số 212 NV4: Cố tình ghi tăng chi NV5: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV6: Chi tiền mua ô tô thiếu chứng từ đính kèm NV7: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV8: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV9: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán NV10: Cố tình ghi tăng chi 3. Hình thành tờ trình * Đánh giá: Sai sót xảy ra trong tháng nhiều và mang tính hệ trọng ở việc: - Ghi giảm thu. - Ghi tăng chi - Thời gian ghi sổ chậm - Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán - Mua ô tô không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao tài sản. * Kiến nghị - Đơn vị phải có biện pháp thu hồi số tiền chênh lệch + Do ghi giảm thu: NV2: 60.000.000đ NV3: 300.000đ + Do ghi tăng chi: NV1: 900.000đ NV3: 1.900.000đ NV3: 9.000.000đ NV4: 4.000.000đ - Đối với các nghiệp vụ: + NV5: đề nghị kế toán tiền lương bổ sung thêm bảng thanh toán lương. + NV6: Doanh nghiệp yêu cầu người bán ô tô cung cấp hoá đơn và viết biên bản bàn giao tài sản. + NV7: đề nghị DN xem xét lại khoản thanh toán tạm ứng này. + NV8: đề nghị giám đốc ký tên, đóng dấu, nếu không đúng thì huỷ lệnh chi. + NV9: đề nghị nhân viên được tạm ứng viết giấy biên nhận tạm ứng. + NV10: đề nghị DN có biện pháp thu hồi khoản chi vượt quá bằng việc xem lại các hoá đơn mua hàng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfwww_svtm_vn_baitapmonkiemtoan_4675.pdf
Tài liệu liên quan