Những điều bạn cần biết về Kinh tế, cách vận hành và dự báo Kinh tế

GDP danh nghĩa (Nominal GDP): Là GDP tính theo số lượng và giá hiện hành. (captures both changes in quantity and prices) Nghĩa là, sản phẩm ra đời trong năm nào thì lấy giá tại năm đó. Do vậy còn gọi là GDP theo giá hiện hành (current price).

pdf44 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2561 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những điều bạn cần biết về Kinh tế, cách vận hành và dự báo Kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Copyright 2012 © CFOViet.com Những điều bạn cần biết về Kinh tế, cách vận hành và dự báo Kinh tế Phần cơ bản: Tổng hợp kiến thức Kinh tế vĩ mô cần thiết cho Doanh nhân, Người đang đi làm và Sinh viên Ebook được thiết kế hợp lý, giúp đọc tốt trên máy tính, iPad và các thiết bị di động khác Copyright © CFOViet.com Hướng dẫn sử dụng Ebook 3 Click vào đây ! Click vào "Navigation Panel" để biết được bạn đang đọc đến trang nào của Ebook. Copyright © CFOViet.com Quyền lợi của bạn Cám ơn bạn đã mua Ebook này. Bạn sẽ được CFOViet ưu tiên gửi riêng qua email một số quà tặng sau sau đây: Gói tài liệu kinh tế hữu ích dùng kèm với sách Bản cập nhật của tài liệu này (nếu có) Tài liệu khác về Bí quyết thành công, cơ hội kinh doanh, đầu tư,… (gửi định kỳ) Nếu chưa mua, bạn có thể đăng ký tại đây để được hưởng ưu đãi: Copyright © CFOViet.com Copyright © CFOViet.com Vì sao cần học Kinh tế vĩ mô ? 1. Đối với những người đang theo học ngành kinh tế, tài chính, kế toán, ngân hàng, đầu tư, bán hàng, marketing,... : Kinh tế vĩ mô là nguồn kiến thức thực sự cần thiết và nhà tuyển dụng luôn đánh giá cao những ai am hiểu về lĩnh vực này. 2. Đối với doanh nghiệp: Hiểu biết về kinh tế vĩ mô giúp doanh nghiệp nắm được quy luật của nền kinh tế, ứng phó một cách nhạy bén đối với những thay đổi về chính sách, biến động của thị trường,… nhằm giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn cũng như nắm bắt cơ hội để phát triển kinh doanh. 3. Đối với ngân hàng: biến động của các yếu tố thuộc kinh tế vĩ mô gắn liền với lợi nhuận của ngân hàng, và người làm trong ngân hàng buộc phải hiểu rõ lĩnh vực này. 4. Đối với nhà đầu tư: mọi quyết định đầu tư luôn căn cứ vào việc phân tích doanh nghiệp kết hợp với chính sách kinh tế vĩ mô của đất nước. 5. Đối với người làm trong chính phủ: hiểu rõ về kinh tế vĩ mô mới có thể ra quyết định và ban hành chính sách một cách sáng suốt và hợp lý. Copyright © CFOViet.com Hiểu biết về kinh tế vĩ mô là một lợi thế khi đi xin việc www.CFOViet.com Chủ tịch tập đoàn Mc Kensey nói về kinh tế vĩ mô & vi mô Phần lớn dấu hiệu cảnh báo các “cơn bão” tài chính nằm ở điều kiện kinh tế vi mô. Song song với nó, việc theo dõi các chỉ số kinh tế vĩ mô sẽ có thể giúp tìm ra nguyên nhân của khủng hoảng, chỉ ra nơi khủng hoảng sẽ tấn công và thậm chí khoảng thời gian nó có thể tấn công. www.CFOViet.com Lời dạy của cao nhân “Nếu cho tôi 8 tiếng đồng hồ để chặt 1 cái cây, thì tôi sẽ dùng 6 tiếng để mài chiếc rìu” Abraham Lincoln (Tổng thống vĩ đại nhất của Mỹ) CFOViet.com 10 Chương 1 Tổng quan về Kinh tế vĩ mô Overview of Macroeconomics CFOViet CFOViet.com 11 Kinh tế vĩ mô là gì ? Copyright © CFOViet.com Kinh tế vĩ mô vs Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô Kinh tế vi mô Copyright © CFOViet.com Kinh tế vĩ mô & Kinh tế vi mô trên báo chí Kinh tế vĩ mô Kinh tế vi mô Copyright © CFOViet.com Kinh tế vĩ mô là gì ? Kinh tế học nghiên cứu về 2 lĩnh vực chính: Kinh tế vĩ mô và Kinh tế vi mô  Vĩ mô (Macro) : quy mô lớn, phạm vi lớn  Vi mô (Micro) : quy mô nhỏ, phạm vi nhỏ Kinh tế học Economics Chữ Vi (微) nghĩa là nhỏ bé Ví dụ: Vi trùng (sinh vật rất nhỏ) Chữ Vĩ (偉) nghĩa là to lớn Ví dụ: Vĩ nhân (người vĩ đại) Kinh tế vi mô Microeconomics Kinh tế vĩ mô Macroeconomics Chữ Mô (模) nghĩa là quy mô, phạm vi Copyright © CFOViet.com Sự khác nhau giữa Kinh tế vĩ mô và Kinh tế vi mô là gì ? Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) Nhìn từ trên cao, quan sát toàn bộ khu rừng.  Quy mô rộng lớn: toàn thể nền kinh tế (overview of the economic status of a country)  Đối tượng: Chính phủ, người nước ngoài, toàn bộ doanh nghiệp, hộ gia đình,...  Ví dụ: tăng trưởng GDP, CPI, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát, chính sách tiền tệ,… (growth, inflation, unemployment,...) Kinh tế vi mô (Microeconomics) Nhìn từ mặt đất, quan sát sự tương tác giữa các cây trong rừng.  Quy mô nhỏ lẻ: tập trung vào các cá thể đơn lẻ (focused on the behavior of individual households and firms)  Đối tượng: người tiêu dùng, doanh nghiệp, thị trường cạnh tranh,…  Ví dụ: cung, cầu, giá cả, thị trường, sản lượng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận,... (the supply and demand for goods and services...) Copyright © CFOViet.com Câu hỏi dành cho bạn Trong 2 ví dụ dưới đây, ví dụ nào đề cập đến kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô ? "Tổng kết năm 2011, GDP tăng gần 6%, xuất khẩu tăng 33% và nhập siêu giảm mạnh. Đặc biệt, cán cân thanh toán đã bội thu 3 tỷ USD, dự trữ ngoại tệ được cải thiện và tỷ giá được giữ ổn định trong những tháng cuối năm…" (Chứng khoán Phương Nam) Ví dụ 1 "Theo nhận định của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), sau nhiều tháng trầm lắng từ đầu năm đến nay, thị trường thép có thể sẽ khởi động tốt hơn từ tháng 9 cho đến quý IV. Khi đó, thị trường thép sôi động trở lại, sức tiêu thụ mạnh, giá bán sẽ được điều chỉnh lên một chút." (Thời báo ngân hàng) Ví dụ 2 17 Mục tiêu của Kinh tế vĩ mô Copyright © CFOViet.com Các Mục Tiêu Của Kinh Tế Vĩ Mô Kinh tế vĩ mô quan tâm đến 4 mục tiêu chính: 4 mục tiêu 1 2 3 4 Sản lượng Việc làm Lạm phát Cán cân thương mại Sản lượng cao và tăng trưởng tốt Tỷ lệ lạm phát vừa phải Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu Kinh Tế Vĩ Mô Nhiều việc làm và tỷ lệ thất nghiệp thấp 19 4 nhân tố chính trong Kinh tế vĩ mô Copyright © CFOViet.com 4 nhân tố chính trong Kinh tế vĩ mô Kinh tế Vĩ mô Cá nhân / Hộ gia đình Doanh nghiệp Nhà sản xuất Nhà nước Chính phủ Nước ngoài (Ngoại thương) 21 Các công cụ điều tiết vĩ mô Copyright © CFOViet.com Công cụ điều tiết Kinh Tế Vĩ Mô Có 4 công cụ điều tiết Kinh tế vĩ mô: 4 công cụ điều tiết 1 2 3 4 Chánh sách tài khóa (fiscal policy) Chánh sách tiền tệ (monetary policy) Chánh sách ngoại thương (trade policy) Chánh sách thu nhập (Incomes policy) Tăng giảm chi tiêu và thuế Tăng giảm cung tiền và mức lãi suất Tỷ giá hối đoái, thuế xuất nhập khẩu, hạn ngạch Tăng giảm giá cả và tiền lương Kinh Tế Vĩ Mô Relax: Bài học cuộc đời www.CFOViet.com “Chỉ mất 2 năm để học nói Nhưng phải mất cả cuộc đời để học im lặng” Proverbe Chinois 24 Chương 2 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Gross Domestic Product CFOViet.com CFOViet 25 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Copyright © CFOViet.com GDP trên báo chí GDP Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là gì ? Market value = Price×Quantity Là tích của Giá và Số lượng (tổng số tiền bỏ ra để mua hàng) Ví dụ: Bánh Mì (Số lượng = 5, Giá = 1000Đ/ổ) sẽ có Market Value = 5×1000 = 5000Đ Tổng sản phẩm quốc nội là giá trị thị trường (market value) của toàn bộ dịch vụ và hàng hóa cuối cùng (final goods and services) được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của 1 quốc gia (within the border of a country), trong 1 khoảng thời gian nhất định (given time period) thường là 1 năm hoặc 1 Quý. Sản phẩm được người sử dụng cuối cùng (final buyer) mua để dùng. Ví dụ: Điện thoại, Xe hơi, Vé xem ca nhạc… Ví dụ: 1. Thu nhập của người Việt Nam đang làm ở Nhật được tính vào GDP của Nhật. 2. Giá trị thị trường của điện thoại Galaxy do công ty Samsung Vietnam sản xuất được tính vào GDP của Việt Nam. 3. Lợi nhuận do ngân hàng HSBC Vietnam kiếm được tại Việt Nam được tính vào GDP của Việt Nam. Ví dụ: 1. Nhà xây năm 2011 nhưng được bán vào năm 2012, thì được tính vào GDP năm 2011, 2. Hàng hóa được sản xuất vào năm 2011, nhưng được cất giữ trong kho để đến năm 2012 mới bán, thì được tính vào GDP của năm 2011, còn tiền hoa hồng đại lý bán hàng được tính vào 2012. Tên gọi khác: Tổng sản phẩm nội địa Tiếng Anh: Gross Domestic Product GDP là giá trị của sản phẩm cuối cùng $100 Cao su giá $100 $100 $200 $300 $49.700 Lốp xe giá $300 Xe hơi giá $50.000 Công ty Cao su Công ty Lốp xe Công ty Ô tô GDP là tổng của phần giá trị gia tăng (Value Added) tô màu đỏ: 100 + 300 + 49700 = $50.000 GDP cũng là giá trị của sản phẩm cuối cùng ($50.000) GDP là giá trị của sản phẩm cuối cùng Như vậy, GDP chỉ bao gồm sản phẩm cuối cùng (dạng thành phẩm), chứ không bao gồm sản phẩm trung gian (dạng nguyên liệu), nhằm tránh sự trùng lặp khi 1 mặt hàng được tính đến 2 lần (avoids double counting). Sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng, và được sử dụng hết sau quá trình đó. Ví dụ: Chip dùng để chế tạo điện thoại, lốp cao su để sản xuất xe hơi, bột để làm bánh,… Sản phẩm trung gian (Intermediate goods) Sản phẩm được người sử dụng cuối cùng (final buyer, ultimate consumer) mua để dùng, chứ không phải để sản xuất. Ví dụ: Điện thoại, Xe hơi, Bánh kẹo,… Sản phẩm cuối cùng (Final goods) Tính toán GDP Giá Số lượng Giá trị thị trường (Market Value) GDP Bánh mì $30 900 30×900 = $27.000 $46.200 Sữa $100 192 100×192 = $19.200 Ví dụ: Tính GDP của Đất nước NeverLand (chỉ sản xuất 2 sản phẩm Bánh mì và Sữa) *GDP ở đây còn được gọi là GDP danh nghĩa (Xem các phần tiếp theo để hiểu rõ hơn) 31 Cách tính GDP Nội dung trên là một phần trích trong Ebook: "Những điều bạn cần biết về Kinh tế, cách vận hành và dự báo Kinh tế" Phần cơ bản: Tổng hợp kiến thức Kinh tế vĩ mô cần thiết cho Doanh nhân, Người đang đi làm và Sinh viên Xem thêm tại đây: 33 Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) GDP danh nghĩa và GDP thực tế trên báo chí GDP danh nghĩa Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) Sự khác nhau giữa GDP và GNP GNP (Gross National Product) là Tổng sản phẩm quốc dân. GNP của Việt Nam là tổng thu nhập của người Việt ở trong nước và nước ngoài (nation's citizens), nhưng không tính thu nhập của người nước ngoài đang ở Việt Nam (foreigners earn within the nation's boundaries are not included). Ca sỹ Mỹ Tâm đi biểu diễn ở Hoa Kỳ thì được tính vào : GNP của Việt Nam GDP của Hoa Kỳ Ca sỹ Việt Nam Ca sỹ nước ngoài Ban nhạc Westlife (quốc tịch Ireland) đến Việt Nam biểu diễn thì được tính vào : GNP của Ireland GDP của Việt Nam GNP = GDP + income earned by residents from overseas investments - income earned within the domestic economy by overseas residents. 36 GDP danh nghĩa vs GDP thực tế GDP danh nghĩa và GDP thực tế trên báo chí GDP danh nghĩa GDP thực tế Tính toán GDP danh nghĩa (Nominal GDP) và GDP thực tế (Real GDP) Năm 2011 2012 Năm 2011 bán được: Số lượng bánh mì = 3 ổ Giá 1 ổ = 10.000 Đ Năm 2012 bán được: Số lượng bánh mì = 4 ổ Giá 1 ổ = 12.000 Đ GDP danh nghĩa = GDP thực tế = GDP danh nghĩa = GDP thực tế = Tính toán GDP danh nghĩa (Nominal GDP) và GDP thực tế (Real GDP) Năm 2011 2012 Năm 2011 bán được: Số lượng bánh mì = 3 ổ Giá 1 ổ = 10.000 Đ Năm 2012 bán được: Số lượng bánh mì = 4 ổ Giá 1 ổ = 12.000 Đ GDP danh nghĩa = 3×10.000 = 30.000 Đ GDP thực tế = 3×10.000 = 30.000 Đ GDP danh nghĩa = 4×12.000 = 48.000 Đ GDP thực tế = 4×10.000 = 40.000 Đ Kết luận: GDP danh nghĩa có tính đến yếu tố lạm phát, còn GDP thực tế thì không. GDP danh nghĩa tính theo giá hiện tại (current price). GDP thực tế dùng lại giá cũ của năm 2011 là 10.000 Đ để tính. Phân biệt GDP danh nghĩa (Nominal GDP) và GDP thực tế (Real GDP) GDP danh nghĩa (Nominal GDP): Là GDP tính theo số lượng và giá hiện hành. (captures both changes in quantity and prices) Nghĩa là, sản phẩm ra đời trong năm nào thì lấy giá tại năm đó. Do vậy còn gọi là GDP theo giá hiện hành (current price). GDP thực tế (Real GDP): Là GDP tính theo số lượng của năm nay, nhưng giá cố định (constant prices) của năm gốc (năm trước). (captures only changes in quantity and is insensitive to the price level) Do vậy còn gọi là GDP theo giá so sánh (prices of a base year). Năm 2011 2012 GDP mà chính phủ công bố (thường xuất hiện trên báo chí) là GDP danh nghĩa. Tính toán GDP danh nghĩa (Nominal GDP) và GDP thực tế (Real GDP) 2010 2011 2012 Giá Số lượng Giá Số lượng Giá Số lượng Bánh mì $30 900 $31 1.000 $36 1.050 Sữa $100 192 $102 200 $100 205 Câu hỏi: Tính GDP danh nghĩa và GDP thực tế theo từng năm, lấy năm 2006 làm mốc (Base year). Xem câu trả lời ở trang sau… Tính toán GDP danh nghĩa (Nominal GDP) và GDP thực tế (Real GDP) 2010 (Gốc) 2011 2012 Giá Số lượng Giá Số lượng Giá Số lượng Bánh mì $30 900 $31 1.000 $36 1.050 Sữa $100 192 $102 200 $100 205 GDP danh nghĩa 30×900 + 100×192 = $46.200 $51.400 $58.300 GDP thực tế $46.200 30×1000 + 100×200 = $50.000 30×1050 + 100×205 = $52.000 Trả lời: 43 Chỉ số giảm phát GDP GDP deflator Nội dung trên là một phần trích trong Ebook: "Những điều bạn cần biết về Kinh tế, cách vận hành và dự báo Kinh tế" Phần cơ bản: Tổng hợp kiến thức Kinh tế vĩ mô cần thiết cho Doanh nhân, Người đang đi làm và Sinh viên Xem thêm tại đây:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf2_kinhtevimo_demo_121029195757_phpapp01_4474.pdf