Nguyên lí kế toán - Tài khoản và ghi sổ kép nội dung

Công ty thương mại P được cấp giấy phép kinh doanh ngày 3/7/N với số vốn điều lệ là 800.000.000đ. Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1) Ngày 5/7: mở tài khoản ở ngân hàng và gửi vào số vốn góp của Công ty là 800.000.000đ. 2) Ngày 6/7: mua 1 văn phòng làm việc trị giá 350.000.000đ; một số thiết bị văn phòng trị giá 63.000.000đ; công cụ, dụng cụ làm việc trị giá 45.820.000đ. Tất cả đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 3) Ngày 7/7: Rút tiền gửi ngân hàng về tiền mặt là 50.000.000đ. Đã chi tiền quảng cáo là 3.590.000đ bằng tiền mặt.

pdf10 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nguyên lí kế toán - Tài khoản và ghi sổ kép nội dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 1 GiẢNG VIÊN: TS:ĐỖ THỊ TUYẾT LAN 73 C3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP NỘI DUNG: I. Tài khoản: 1. Khái niệm, đặc điểm, kết cấu 2. Phân loại 3. Cách ghi 4. Phân cấp 5. Mối quan hệ với Báo cáo tài chánh II. Ghi sổ kép: 1. Nguyên tắc: a. Khái niệm, đặc điểm b. Các hình thức biểu hiện c. Nguyên tắc 2. Kiểm tra việc ghi chép vào tài khoản 74 I. Tài khoản: 1.1. Kết cấu 111. Khái niệm: ™ Là phương pháp kế toán phản ánh sự thay đổi của từng đối tượng kế toán trong quá trình hoạt động kinh doanh 112. Đặc điểm: ™Phản ánh từng đối tượng kế toán ™Phản ánh trạng thái động ™Phản ánh tại mọi thời điểm Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 2 75 I. Tài khoản: 1.1. Kết cấu 112.Đặc điểm: a. Số lượng tài khoản = Số lượng đối tượng kế toán b. Tên gọi của tài khoản = Tên của đối tượng kế toán (QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/06; QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/06) c. Phản ánh 2 mặt biến động: tăng, hoặc giảm d. Phản ánh tại mọi thời điểm 76 I. Tài khoản: 1.1. Kết cấu NgàySốNgàySô Số tiền TK đối ứng Diễn giảiSố tiền TK đối ứng Diễn giảiChứng từ Tài khoản ™Về hình thức: ¾ Là sổ kế toán mỗi trang sổ chia thành 2 bên ¾ Kiểu 2 bên: bên trái → bên Nợ, bên phải → bên Có ™Khái quát trong học tập: Nợ TK . Có 77 ™ Về nội dung: ¾ Số dư đầu kỳ: Số tiền phản ánh giá trị của TK lúc mở sổ ¾ Số phát sinh tăng: Số tiền phản ánh giá trị tăng lên của TK do nghiệp vụ xảy ra trong kỳ ¾ Số phát sinh giảm: Số tiền phản ánh giá trị giảm xuống của TK do nghiệp vụ xảy ra ¾ Số dư cuối kỳ: Số tiền phản ánh giá trị còn lại của TK lúc khoá sổ I. Tài khoản: 1.1. Kết cấu Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 3 78 I. Tài khoản: 1.2. Phân loại: Theo mối quan hệ với Báo cáo tài chánh Nhóm Tài khoản “Tài sản” Nhóm Tài khoản “Nguồn vốn” Nhóm Tài khoản “Doanh thu” Nhóm Tài khoản “Chi phí” 79 Tài khoản “Chi phí” Tài khoản “Doanh thu” Tài khoản “Nguồn vốn”Tài khoản “Tài sản” - Số dư đầu kỳ - Số dư cuối kỳ - Số dư đầu kỳ - Số PS tăng - Số dư cuối kỳ - Số PS giảm- Số PS giảm- Số PS tăng - Số PS tăng - Số PS tăng- Số PS giảm- Số PS giảm X X I. Tài khoản: 1.3. Cách ghi: 80 I. Tài khoản: 1.3. Cách ghi: ƒ Trường hợp đặc biệt thuộc nhóm TK “Tài sản”: − TK 214 “Hao mòn TSCĐ” − TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”, 139 “Dự phòng nợ khó đòi”, 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”) − Có cách ghi của nhóm TK “Nguồn vốn” Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 4 81 † Trường hợp đặc biệt thuộc nhóm TK “Nguồn vốn”: − TK 419 “Cổ phiếu quỹ” − Có cách ghi của nhóm TK “Tài sản” † Trường hợp đặc biệt thuộc nhóm TK “Doanh thu”: − TK 521 “CKTM”; 531 “Hàng bán trả lại”; 532 “Giảm giá hàng bán” − Có cách ghi của nhóm TK “Chi phí” I. Tài khoản: 1.3. Cách ghi: 82 ™Yêu cầu: để đáp ứng yêu cầu quản lý chi tiết từng bộ phận, chi tiết cấu thành từng đối tượng kế toán − Ví dụ: đối tượng kế toán “Tài sản cố định hữu hình” gồm: ◦ Nhà cửa, vật kiến trúc ◦ Máy móc thiết bị sản xuất ◦ Phương tiện vận tải ◦ Thiết bị quản lý I. Tài khoản: 1.4. Phân cấp: 83 ™ Cách phân cấp: ™ Tài khoản cấp 1: TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” ™ Tài khoản cấp 2: TK 2111 “Nhà cửa, vật kiến trúc”, TK 2112 “Máy móc thiết bị sản xuất”, ™ Tài khoản cấp 3: TK 2111-1 “Nhà văn phòng”, TK 2111-2 “Nhà kho”, TK 2111-3 “Xưởng” ™ ™ TK cấp n I. Tài khoản: 1.4. Phân cấp: Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 5 84 ƒ Cách ghi vào Tài khoản phân cấp giống cách ghi vào Tài khoản cấp 1 ƒ Mối quan hệ giữa các tài khoản phân cấp: Tổng số dư các TK cấp n = Số dư 1 TK cấp (n-1) I. Tài khoản: 1.4. Phân cấp: 85 I. Tài khoản: 1.5. Mối quan hệ với BCTC: * Về nội dung kinh tế Giống nhau Khác nhau vềPhạm vi và mức độ Cùng phản ánh Tình hình tài chánh Cùng phản ánh Tình hình kinh doanh 86 Báo cáo tài chánh Phản ánh tổng quát, toàn bộ Trạng thái tĩnh Theo từng thời điểm Luỹ kế thời kỳ Tài khoản Phản ánh chi tiết, từng đối tượng Trạng thái động Phản ánh tại mọi thời điểm I. Tài khoản: 1.5. Mối quan hệ với BCTC: Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 6 87 * Về cung câp thông tin và số liệu Số liệu trên BCĐKT cuối kỳ cung cấp Số dư đầu kỳ của Tài khoản Số dư cuối kỳ trên Tài khoản cung cấp Số liệu để lập BCĐKT cuối kỳ Luỹ kế số phát sinh trên Tài khoản cung cấp Số liệu để lập Báo cáo KQKD I. Tài khoản: 1.5. Mối quan hệ với BCTC: 88 II. Ghi sổ kép 21. Nguyên tắc ghi sổ kép: 211. Khái niệm: − Là phương pháp kế toán phản ánh mối quan hệ kinh tế về sự biến động của các đối tượng kế toán trong từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ● Đặc điểm: – Phản ánh mối quan hệ biến động (tăng hoặc giảm) – Phải có ít nhất 2 đối tượng kế toán tham gia – Phản ánh từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 89 z Biểu hiện về hình thức: – Là định khoản kế toán, hoặc bút toán kép. – Có “vế Nợ” của tài khoản này đối ứng với “vế Có” của tài khoản khác – Có số tiền phản ánh giá trị thay đổi của từng đối tượng kế toán sau mỗi sự kiện kinh tế phát sinh II. Ghi sổ kép 21. Khái niệm, đặc điểm: Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 7 90 2121. Định khoản giản đơn: 9 Chỉ có 2 Tài khoản tham gia 9 Ghi Nợ 1 TK / Có 1 TK, hoặc ngược lại. 2122. Định khoản phức tạp: 9 Có từ 3 Tài khoản trở lên tham gia 9 Ghi Nợ 1 TK / Có nhiều TK 9 Ghi Có 1 TK / Nợ nhiều TK 9 Ghi Nợ nhiều TK / Có nhiều TK II. Ghi sổ kép 212. Các loại định khoản: 91 z Mỗi định khoản phải có vế Nợ Tài khoản này đối ứng với vế Có Tài khoản khác z Số tiền ghi vế Nợ và số tiền ghi vế Có của các tài khoản trong một định khoản phải bằng nhau. z Tổng số phát sinh Nợ của các tài khoản phải bằng tổng số phát sinh Có của các tài khoản. II. Ghi sổ kép 213. Nguyên tắc ghi sổ kép: 92 22. Kiểm tra việc ghi chép vào tài khoản Các phương pháp Kiểm tra Phương pháp Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản Phương pháp Bảng cân đối Kiểu bàn cờ Phương pháp Bảng chi tiết Số phát sinh Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 8 93 221. Phương pháp Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản „ Nguyên tắc: - Ghi sổ kép - Cân đối Tài sản và Nguồn vốn „ Tác dụng: – Kiểm tra độ chính xác của việc ghi số liệu vào tài khoản – Theo dõi sự thay đổi của từng đối tượng kế toán trong kỳ „ Ưu điểm: – Đơn giản, dễ thực hiện „ Nhược điểm: – Khó tìm được chỗ ghi sai – Có khi sai nhưng không phát hiện được 94 Cộng TK TK CóNợCóNợCóNợ Số dư cuối kỳSố PS trong kỳSố dư đầu kỳTài khoản Tháng (Quý ) Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản 221. Phương pháp Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản 95 „ Nguyên tắc xây dựng: − Ghi sổ kép − Cân đối Tài sản – Nguồn vốn − Xác định toạ độ „ Ưu điểm: − Xác định được chỗ ghi sai − Kiểm tra được tính hợp lý của các định khoản „ Nhược điểm: − Phức tạp, mất nhiều thời gian 222. Phương pháp Bảng đối chiếu số phát sinh kiểu bàn cờ Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 9 96 222. Phương pháp Bảng đối chiếu số phát sinh kiểu bàn cờ SDCK vế Nợ Cộng PS vế Có TK 111 TK 112 TK SDĐK vế Có Số dư cuối kỳ Vế Có Cộng PS vế Nợ TKTKTKTKTKTK TK 112 TK 111 Số dư đầu kỳ vế Nợ TK ghi Có TK ghi Nợ Bảng đối chiếu số phát sinh (kiểu bàn cờ) Tháng (Quý ) Năm 97 „ Mục tiêu: − Kiểm tra việc ghi chép giữa chi tiết và tổng hợp „ Kết cấu: − Thay đổi tùy theo từng đối tượng kế toán muốn kiểm tra − Tuỳ theo yêu cầu quản lý chi tiết của từng đối tượng „ Nguyên tắc xây dựng: − Nguyên tắc cân bằng của tài khoản phân cấp 223. Phương pháp Bảng chi tiết số phát sinh 98 223. Bảng chi tiết số phát sinh nguyên vật liệu Cộng 1. VL chính 2. VL fụ 3. . TiềnLượngTiềnLượng TiềnLượngXuấtNhậpTiềnLượng Số dư cuối kỳSố phát sinh trong kỳSố dư đầu kỳĐơn giáTên Vật liệu Chương 3: Tài khoản và Ghi sổ kép 10 99 BÀI TẬP „ Công ty thương mại P được cấp giấy phép kinh doanh ngày 3/7/N với số vốn điều lệ là 800.000.000đ. Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1) Ngày 5/7: mở tài khoản ở ngân hàng và gửi vào số vốn góp của Công ty là 800.000.000đ. 2) Ngày 6/7: mua 1 văn phòng làm việc trị giá 350.000.000đ; một số thiết bị văn phòng trị giá 63.000.000đ; công cụ, dụng cụ làm việc trị giá 45.820.000đ. Tất cả đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 3) Ngày 7/7: Rút tiền gửi ngân hàng về tiền mặt là 50.000.000đ. Đã chi tiền quảng cáo là 3.590.000đ bằng tiền mặt. 100 4) Ngày 10/7: chi phí đăng ký mộc và con dấu của Công ty là 164.000đ, và các chi phí văn phòng khác là 839.500đ, đã chi tất cả bằng tiền mặt. 5) Ngày 15/7: mua hàng hóa Y nhập kho trị giá 175.200.000đ đã trả bằng TGNH. 6) Ngày 16/7: chi tiền mặt trong ngày khai trương Công ty 29.564.000đ. 7) Ngày 16/7: Bán chịu toàn bộ lô hàng hoá Y với giá bán 198.600.000đ. 8) Ngày 18/7: mua văn phòng phẩm trị giá 693.000đ đã trả bằng tiền mặt. 9) Ngày 20/7: mua chịu lô hàng Z nhập kho trị giá mua 156.400.000đ. BÀI TẬP 101 10) Ngày 26/7: nhận hóa đơn dịch vụ gồm: a) Tiền điện phải trả 2.382.600đ, dùng cho bộ phận bán hàng 1.530.000đ, bộ phận quản lý chung 852.600đ. b) Tiền điện thoại phải trả 1.574.000đ tính hết cho bộ phận văn phòng. c) Tiền nước phải trả 196.500đ phục vụ quản lý chung. 11) Ngày 30/7: tính lương phải trả nhân viên bán hàng 9.600.000đ, nhân viên quản lý chung 13.500.000đ. YÊU CẦU: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Phản ánh vào tài khoản. Lập BCTC. BÀI TẬP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_ly_ke_toan_c31_412.pdf