Nguyên lí kế toán - Chương I: Đối tượng của kế toán
Đối tượng của kế toán
2.2. Tình hình kinh doanh
Kết quả: là giá trị còn lại của doanh
thu sau khi bù đắp các chi phí, có thể
là:
¾Lợi nhuận:
Doanh thu – Chi phí > 0, hoặc
¾Lỗ:
Doanh thu – Chi phí <0
15 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nguyên lí kế toán - Chương I: Đối tượng của kế toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
2
Mục tiêu môn học
Biết được kế toán là gì, và chức năng, nhiệm vụ
của kế toán trong 1 doanh nghiệp
Biết được những phương pháp kế toán sử dụng
để thực hiện chức năng “là công cụ của nhà
quản lý”
Đọc được những thông tin tài chánh cơ bản
Có thể vận dụng những phương pháp kế toán
để ghi chép, phản ánh được một số nghiệp vụ
kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
3
NỘI DUNG MÔN HỌC
1. Chương I: Đối tượng của kế toán
2. Chương II: Báo cáo tài chánh
3. Chương III: Tài khoản và Ghi sổ kép
4. Chương IV: Chứng từ kế toán và kiểm kê
5. Chương V: Tính giá và kế toán một số
nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu
6. Chương VI: Sổ kế toán và hình thức kế
toán
24
Tài liệu, phương pháp học tập và
đánh giá
Tài liệu lý thuyết:
– Nguyên lý kế toán – Lý thuyết và Bài tập – TS Đỗ thị
Tuyết Lan – NXB Lao động – xã hội – 2009
– Giáo trình Nguyên lý kế toán của Khoa Kế toán-Kiểm
toán – ĐH Kinh tế TPHCM – NXB Thống kê – 2007
– Nguyên lý kế toán của TS. Phan Đức Dũng – Khoa
Kinh tế - ĐH Quốc gia TPHCM – 2007
Phương pháp học: Đọc trước tài liệu, nghe
giảng, thực hành bằng bài tập
Đánh giá:
– 1 bài kiểm tra giữa kỳ (30% điểm môn học)
– 1 bài thi kết thúc học phần (70% điểm môn học)
5
BIÊN SOẠN:
TS. ĐỖ THỊ TUYẾT LAN
6
C1: ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
– NỘI DUNG
I. Nhiệm vụ kế toán
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Yêu cầu
4. Nhiệm vụ
5. Các phương pháp
kế toán
II. Đối tượng của kế
toán:
1. Tình hình tài chánh
2. Tình hình kinh doanh
III. Nguyên tắc kế toán
1. Nguyên tắc kế toán
chung
2. Nguyên tắc kế toán
VN
IV. Chuẩn mực kế toán
37
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.1. Khái niệm:
Kế toán cổ điển: là nghệ thuật ghi chép,
phân loại, và tổng hợp các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo phương pháp nhất định,
sử dụng chủ yếu thước đo tiền tệ để phản
ánh tình hình tài chánh và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
8
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.1. Khái niệm:
Chính xác, mang tính pháp lýKết quả
Tình hình tài chánh, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Đối tượng
Phản ánh, giám sátChức năng
Lĩnh vực kinh tếPhạm vi
Hệ thống các phương pháp phối hợp: Báo cáo tài chánh, tài
khoản, ghi sổ kép, chứng từ, kiểm kê, tính giá
Phương pháp
Giá trị (chủ yếu)Thước đo
Ghi chép, tính toán bằng con sốCông việc
Kế toán Đặc trưng
9
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.1. Khái niệm:
Kế toán hiện đại: là một hệ thống thông tin để
đo lường, phản ánh, và truyền đạt thông tin tài
chánh của một doanh nghiệp nhất định nhằm
giúp cho việc đề ra các quyết định quản lý.
Đặc trưng:
Kế toán là một hoạt động dịch vụ
Kế toán gắn kết giữa các hoạt động kinh doanh và
người ra quyết định
410
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.1. Khái niệm:
Hoạt
động
Kinh
doanh
Người ra
quyết định
Đo lường
Được thực hiện
bằng ghi nhận
thông tin
Xử lý
Được thực hiện
bằng lưu trữ, và
sắp xếp thông tin
Truyền đạt
Được thực hiện
bằng báo cáo
Hoạt động
KẾ TOÁN
Nhu cầu
thông tin
Thông
tin
11
Kế toán là công việc ghi chép, tính toán
bằng con số, sử dụng chủ yếu thước đo
giá trị và hệ thống các phương pháp phối
hợp để phản ánh và giám sát tình hình tài
chánh và tình hình kinh doanh của Doanh
nghiệp.
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.1. Khái niệm:
12
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.2. Phân loại:
¾ Kế toán tài chánh:
thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế,
tài chánh bằng báo
cáo tài chánh cho đối
tượng có nhu cầu sử
dụng thông tin của
đơn vị kế toán.
¾ Kế toán quản trị: thu
thập, xử lý, phân tích
và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chánh
theo yêu cầu quản trị
và quyết định kinh
tế, tài chánh trong
nội bộ đơn vị kế
toán.
513
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.3. Yêu cầu:
Trung thực: Các
thông tin và số liệu
kế toán phải đầy đủ,
khách quan, và đúng
với thực tế về hiện
trạng, bản chất nội
dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Kịp thời: Các thông
tin và số liệu kế toán
phải đúng hoặc trước
thời hạn quy định,
không được chậm trễ.
Có thể so sánh: giữa
các kỳ kế toán trong
một doanh nghiệp và
giữa các doanh nghiệp
với nhau.
14
Khách quan: Các
thông tin và số liệu
kế toán đúng với
thực tế, không bị
xuyên tạc, không
bị bóp méo.
Đầy đủ
Dễ hiểu: Thông
tin về những vấn
đề phức tạp trong
báo cáo tài chánh
phải được giải
trình trong phần
thuyết minh.
NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.3. Yêu cầu:
15
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.4. Nhiệm vụ kế toán:
Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kế
hoạch kinh tế - tài chánh của Doanh nghiệp.
Bảo vệ tài sản của Doanh nghiệp, và bảo đảm
quyền lợi của những người có tài sản tham gia
vào hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Phản ánh và giám sát tình hình chấp hành chế
độ quy định về tài chánh của Nhà nước, của
Doanh nghiệp.
Phát hiện khả năng tiềm tàng trong nội bộ
Doanh nghiệp.
616
I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.5. Phương pháp kế toán:
z Chứng từ : là những
chứng minh bằng giấy
tờ các sự kiện kinh tế đã
phát sinh hoặc đã hoàn
thành, cần thiết được
ghi chép, nhằm phản
ánh, và giám sát những
thay đổi về tình hình tài
chánh và tình hình kinh
doanh của doanh
nghiệp.
zKiểm kê: là phương
pháp để xác định số
tồn thực tế về các
loại tài sản của
doanh nghiệp, đối
chiếu với số tồn trên
sổ sách, và điều
chỉnh các chênh lệch
nếu có.
17
NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.5. Phương pháp kế toán:
zTài khoản: là
phương pháp phản
ánh tình hình biến
động thường xuyên,
liên tục của từng đối
tượng kế toán trong
quá trình hoạt động
của doanh nghiệp.
z Ghi sổ kép: là
phương pháp phản
ánh mối quan hệ
thay đổi của các
đối tượng kế toán
trong từng sự kiện
kinh tế phát sinh.
18
zTính giá: là
phương pháp xác
định giá ghi sổ của
từng đối tượng kế
toán, hoặc từng
loại sự kiện kinh tế
phát sinh.
zBáo cáo tài chánh:
là phương pháp cung
cấp các thông tin
tổng hợp về tình hình
tài chánh và tình
hình kinh doanh của
doanh nghiệp trong
từng thời kỳ hoạt
động.
NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
1.5. Phương pháp kế toán:
719
II. Đối tượng của kế toán
Đối tượng
của kế toán
Tình hình tài chánh
(Financial position)
Tình hình kinh doanh
(Business activities)
20
II. Đối tượng của kế toán
21.
Tình hình
tài chánh
Tài sản Nợ Vốn chủsở hữu+=
21
II. Đối tượng của kế toán
2.1. Tình hình tài chánh
211. Tài sản: các nguồn lực kinh tế doanh
nghiệp đang kiểm soát và có thể thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai, gồm:
Tài sản
ngắn hạn
Tài sản
dài hạn
822
Tiền: tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng,
Hàng tồn kho: các
tài sản đang được
kiểm soát tại kho
(hoặc trên dây
chuyền sản xuất)
nhằm sử dụng vào
những mục đích
nhất định trong
tương lai.
Tùy theo mục đích sử
dụng, hàng tồn kho
có thể phân biệt
thành:
– Nguyên vật liệu
– Công cụ, dụng cụ
– Thành phẩm
– Hàng hoá
– Sản phẩm dở dang
– Hàng mua đi đường
– Hàng gửi bán
2111. Tài sản ngắn hạn
23
Các khoản phải
thu: phản ánh
quyền đòi nợ của
doanh nghiệp phát
sinh từ các quan
hệ kinh tế, như:
– Phải thu khách hàng
– Phải thu nội bộ
– Phải thu khác
Tài sản ngắn hạn
khác:
– Chi phí trả trước
– Tạm ứng
– Thế chấp, ký quỹ, ký
cược
– Các khoản thuế phải
thu
–
2111. Tài sản ngắn hạn
24
Khoản phải thu dài
hạn:
– Phải thu dài hạn khách hàng
– Phải thu dài hạn khác
Tài sản cố định hữu
hình: có hình thái vật
chất, giá trị đơn vị từ 10
triệu đồng trở lên, và
thời gian sử dụng từ 1
năm trở lên, để phục vụ
sản xuất, bán hàng, quản
lý, như:
¾ Nhà văn phòng, kho,
xưởng
¾ Máy móc thiết bị sản xuất
¾ Phương tiện vận tải
Tài sản cố định vô hình:
không có hình thái vật chất
cụ thể, giá trị đơn vị từ 10
triệu đồng trở lên, và thời
gian sử dụng từ 1 năm trở
lên, như:
Quyền sử dụng đất
Bản quyền, bằng phát minh
Phần mềm quản lý
2112. Tài sản dài hạn
925
Tài sản dài hạn khác:
– Trả trước dài hạn
– Thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn
– Đầu tư dài hạn: góp vốn liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty
con,
– Xây dựng cơ bản dở dang
2112. Tài sản dài hạn
26
212. Nợ phải trả
z Là nghĩa vụ hiện tại
của doanh nghiệp
khi doanh nghiệp
nhận về một tài sản,
tham gia một cam
kết, hoặc phát sinh
các nghĩa vụ pháp
lý
z Là biểu hiện bằng
tiền các tài sản
không thuộc sở hữu
của Doanh nghiệp
mà Doanh nghiệp
đang kiểm soát và
sử dụng
27
2121.Nợ ngắn hạn:
z Vay ngắn hạn
z Phải trả người
bán
z Phải trả nhân
viên
z Phải nộp Ngân
sách
z Phải trả khác
2122.Nợ dài hạn:
z Vay dài hạn
z Phát hành trái
phiếu
z Phải trả dài hạn
người bán
z Phải trả dài hạn
khác
z Nhận ký quỹ ký
cược dài hạn
212. Nợ phải trả
10
28
213. Vốn chủ sở hữu
Biểu hiện bằng tiền
các tài-sản-đang-
nắm-giữ-trong-kinh-
doanh thuộc quyền
sở hữu của chủ
doanh nghiệp gồm:
z Vốn kinh doanh
z Lợi nhuận (lỗ)
z Quỹ xí nghiệp
Tài sản = Nợ + Vốn chủ sở hữu
29
II. Đối tượng của kế toán
2.2. Tình hình kinh doanh
TÌNH HÌNH
KINH DOANH
DOANH THU CHI PHÍ KẾT QUẢ
30
II. Đối tượng của kế toán
2.2. Tình hình kinh doanh
Doanh thu: tổng giá
trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán
phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh
doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn
chủ sở hữu, gồm:
• Doanh thu bán hàng hoá
• Doanh thu bán sản phẩm
• Doanh thu cung cấp dịch
vụ
11
31
II. Đối tượng của kế toán
2.2. Tình hình kinh doanh
Chi phí: giá trị các tài
sản đã tiêu hao, hoặc giá
trị dịch vụ mua ngoài,
được sử dụng vào quá
trình thực hiện các
nghiệp vụ sản xuất kinh
doanh trong kỳ của
doanh nghiệp, góp phần
làm giảm vốn chủ sở
hữu,
Gồm:
– Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
– Chi phí nhân công trực
tiếp
– Chi phí sản xuất chung
– Chi phí bán hàng
– Chi phí quản lý doanh
nghiệp
– Giá vốn hàng bán
32
II. Đối tượng của kế toán
2.2. Tình hình kinh doanh
Kết quả: là giá trị còn lại của doanh
thu sau khi bù đắp các chi phí, có thể
là:
¾Lợi nhuận:
Doanh thu – Chi phí > 0, hoặc
¾Lỗ:
Doanh thu – Chi phí <0
33
III. Nguyên tắc kế toán:
• Cơ sở dồn tích: Tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở
hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
• Hoạt động liên tục: thông tin trình bày về doanh nghiệp
luôn luôn trong tình trạng hoạt động liên tục, bình
thường, không bị gián đoạn vì lý do nào, trừ phi có
những bằng chứng cụ thể về sự gián đoạn đó
• Đơn vị hạch toán: ghi chép tài sản của doanh nghiệp
phải tách bạch với tài sản của chủ sở hữu, tách bạch
giữa các doanh nghiệp với nhau
12
34
III. Nguyên tắc kế toán:
• Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc:
– Tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả,
phải trả
– Hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm
tài sản được ghi nhận.
• Phù hợp: chi phí bỏ ra phải tương xứng với doanh
thu trong kỳ, đồng thời ghi nhận doanh thu phải phù
hợp với chi phí đã xảy ra.
• Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán
doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống
nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
35
III. Nguyên tắc kế toán:
• Nguyên tắc Thận trọng:
– Không nên thổi phồng giá trị tài sản của doanh nghiệp,
– Nên lựa chọn những phương pháp thể hiện giá trị tài sản ở
mức thấp nhất có thể chấp nhận được.
– Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
và chi phí;
– Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn
chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng
phát sinh chi phí.
36
III. Nguyên tắc kế toán:
• Trọng yếu:
– có thể bỏ qua những sự kiện, những sai sót
nhỏ nếu nó không làm sai lệch bản chất
thông tin về tình hình tài chánh của doanh
nghiệp.
– phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thông tin
– xem xét trên cả phương diện định lượng và
định tính.
13
37
• Kỳ hạch toán: mở sổ, ghi chép phải phản ánh được
từng thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp.
• Khách quan: thông tin phải trình bày theo đúng
thực tế đã xảy ra, phải có căn cứ và chứng minh
được.
• Nguyên tắc Công khai: phải công bố thông tin đầy
đủ trên Báo cáo tài chánh về:
– Các loại hoạt động;
– Tình hình và kết quả các loại hoạt động kinh doanh;
– Các thay đổi chính sách tài chánh kế toán của doanh
nghiệp.
III. Nguyên tắc kế toán:
38
IV. Chuẩn mực kế toán
4.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế
Là những quy định và
hướng dẫn các nguyên
tắc, nội dung, phương
pháp, và thủ tục kế toán
cơ bản chung nhất làm cơ
sở ghi chép kế toán và lập
báo cáo tài chánh, nhằm
đạt được sự đánh giá
trung thực, hợp lý, khách
quan về thực trạng tài
chánh và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Chuẩn mực kế
toán quốc tế (IAS)
do Ủy ban chuẩn
mực kế toán quốc
tế (IASC) soạn
thảo.
39
IASC là một Uỷ ban
trong cơ cấu tổ chức
của Liên đoàn Kế toán
quốc tế (IFAC), chuyên
soạn thảo các chuẩn
mực kế toán quốc tế,
thúc đẩy việc chấp
nhận, và sử dụng chúng
rộng rãi trên thế giới.
Năm 2001, IASC được
thay thế bởi Hội đồng
chuẩn mực kế toán quốc tế
(IASB), ngoài việc tu
chính các IASs hiện hữu,
IASB đã thay thế một số
IASs bằng một số chuẩn
mực báo cáo tài chánh
quốc tế (IFRSs), và đã
chấp nhận thông qua tên
một vài IFRSs chưa có
trong IASs trước đây
IV. Chuẩn mực kế toán
4.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế
14
40
IASs và IFRSs được áp dụng
để lập và công bố các báo cáo
tài chánh của tất cả các doanh
nghiệp thuộc mọi ngành hoạt
động sản xuất – kinh doanh,
trong bất kỳ khu vực công
hoặc tư, và đối với doanh
nghiệp đơn nhất hay Công ty
đa quốc gia.
Hệ thống chuẩn mực kế toán
hiện hành bao gồm 34 IASs,
cùng tồn tại với 8 IFRSs, liên
quan đến các chủ đề quan
trọng có tầm mức quốc tế thể
hiện trên báo cáo tài chánh
của doanh nghiệp
IV. Chuẩn mực kế toán
4.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế
41
IV. Chuẩn mực kế toán
4.2. Chuẩn mực kế toán VN
Chuẩn mực kế toán quốc gia được xây dựng trên cơ sở
tham khảo hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế, đồng
thời được điều chỉnh phù hợp với đặc điểm tài chánh và
quy định kế toán của từng quốc gia, do Ủy ban chuẩn
mực kế toán quốc gia soạn thảo.
Bộ Tài chánh đã ban hành và công bố 26 chuẩn mực kế
toán Việt nam
– Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung
– Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho
– Chuẩn mực số 03: Tài sản cố định hữu hình
– Chuẩn mực số 04: Tài sản cố định vô hình
– Chuẩn mực số 05: Bất động sản đầu tư
– Chuẩn mực số 06: Thuê tài sản
42
Chuẩn mực số 07: Kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết
Chuẩn mực số 08: Thông tin tài chánh về những khoản vốn góp
liên doanh
Chuẩn mực số 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Chuẩn mực số 11: Hợp nhất kinh doanh
Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác
Chuẩn mực số 15: Hợp đồng xây dựng
Chuẩn mực số 16: Chi phí đi vay
Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chuẩn mực số 18: Các khoản dự phòng, tài sản, và nợ tiềm tàng
Chuẩn mực số 19: Hợp đồng bảo hiểm
Chuẩn mực số 21: Trình bày báo cáo tài chánh
Chuẩn mực số 22: Trình bày bổ sung báo cáo tài chánh của các
ngân hàng và tổ chức tài chánh tương tự
IV. Chuẩn mực kế toán
4.2. Chuẩn mực kế toán VN
15
43
Chuẩn mực số 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày
kết thúc kỳ kế toán năm
Chuẩn mực số 24: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chuẩn mực số 25: Báo cáo tài chánh hợp nhất và
kế toán khoản đầu tư công ty con
Chuẩn mực số 26: Thông tin về các bên liên quan
Chuẩn mực số 27: Báo cáo tài chánh giữa niên độ
Chuẩn mực số 28: Báo cáo bộ phận
Chuẩn mực số 29: Thay đổi chính sách kế toán,
ước tính kế toán và các sai sót
Chuẩn mực số 30: Lãi trên cổ phiếu
IV. Chuẩn mực kế toán
4.2. Chuẩn mực kế toán VN
44
BÀI TẬP
• Có tài liệu về tình hình tài chánh của Xí nghiệp sản xuất xe
đạp Y như sau (ĐVT: 1.000đ):
- Sắt thép: 415.300 - Phụ tùng xe đạp: 206.900
- Xe đạp hoàn thành: 364.000
- Nhà xưởng: 1.345.000 - Đất: 530.000
- Nhà VP: 750.000 - Fần mềm kế toán: 100.000
- Xe đạp đang ráp: 87.320
- Hóa đơn bán chịu: 84.600
- Thông báo nộp thuế: 64.500
- Vốn góp thành viên: 2.500.000
- Hóa đơn mua chịu: 124.800 - Dụng cụ đồ nghề: 23.800
- Tiền mặt: 136.200
- Máy móc sản xuất: 618.400
45
- Phương tiện vận tải: 824.300
- Bảng thanh toán lương: 92.750
- Hợp đồng vay đã giải ngân: + 1năm: 800.000
+ 2,5 năm: 1.500.000
- Biên bản xử phạt an toàn sản xuất: 5.000
- Khoản đã nhận ký quỹ làm đại lý: 200.000
- Giao tạm ứng: 12.000
- Quỹ đầu tư phát triển: 102.000
- Tiền gửi ngân hàng: 214.300
YÊU CẦU: Tính kết quả kinh doanh của Xí nghiệp
Trình bày tình hình tài chánh của Xí nghiệp
đến 31/3?
BÀI TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_ly_ke_toan_c1_5435.pdf