Nguyên lí kế toán - Chương 4: Tính giá của các đối tượng
Ví dụ1:Công ty dệt Thành Công hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên có số liệu về tình hình
NVL trong tháng 10 như sau:
- Vật liệu tồn đầu tháng 10/2009:1.200kg;4.000đ/kg
- Ngày 2/10 nhập kho 1.500kg;4.280đ/kg
- Ngày 5/10 xuất kho 1.400kg
- Ngày 10/10 nhập kho 1.300kg;4.100đ/kg
- Ngày 20/10 xuất kho 1.400 kg
Yêu cầu:Xác định tổng trị giá vật liệu xuat trong tháng
53 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên lí kế toán - Chương 4: Tính giá của các đối tượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2I. Khái niệm
II. Ý nghĩa
NỘI DUNG
II. Nguyên tắc tính giá
3 Tính giá là gì?
Ví dụ1:
Mua Hàng hóa A số lượng 10 chiếc, đơn giá 1.000.000
đ/chiếc.
4Tính giá là biểu hiện các đối tượng kế toán bằng
tiền theo những nguyên tắc
5 Yù NGHĨA?
64 BƯỚC
1. Xác định đối tượng tính giá
2. Xác định chi phí cấu thành
3. Tập hợp chi phí theo đối tượng
4. Xác định giá trị thực tế
7A. Khái niệm
- Tài sản cố định là gì?
- Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định
Ví dụ: Mua quạt treo tường trị giá 500.000 đ/chiếc.
Quạt treo tường có được coi là tài sản cố định?
8A. Khái niệm
- Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình
thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
9A. Khái niệm
- Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái
vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh
nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh,
cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
10
B. Nguyên tắc tính giá
- TSCĐ được ghi nhận giá trị ban đầu theo
nguyên giá
11
C. Tài sản cố định hữu hình
a. TSCĐ hữu hình mua sắm
Nguyên giá = Giá mua +Thuế (không hoàn lại) + Chi phí
trước khi sử dụng – Khoản Giảm trừ
Chi phí trước khi sử dụng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc
dỡ, lắp đặt, chạy thử, các khoản phí, lệ phí phải nộp được tính
vào giá trị TSCĐ
Ví du1ï: Mua TSCĐ giá mua 20 trđ chưa trả tiền, chi phí vận
chuyển 0,5 trđ chi bằng tiền mặt. Vậy NG TSCĐ?
ø
12
ø
b/ TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên giá = Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự
chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử.
Ví dụ: DN tiến hành xây dựng cơ bản một TSCĐ, các chi phí phát
sinh bao gồm: tiền lương công nhân xây dựng 20tr, chi phí vật
liệu sử dụng cho xây dựng 100tr, chi phí khác phục vụ cho
công trình xây dựng 10tr
Nguyên giá = 20tr + 100tr + 10tr = 130tr
13
c. TSCĐ mua theo phương thức trả góp
Nguyên giá = Giá mua trả tiền ngay + Chi phí liên quan – Khoản giảm trừ
Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền
ngay được hạch tốn vào chi phí SXKD theo kỳ hạn thanh tốn
Ví du 2: Mua TSCĐ giá mua trả tiền ngay 20 trđ, giá mua theo
phương thức trả góp 25 trđ, thanh toán trong vòng 5 tháng. Vậy
NG TSCĐ?
14
•d. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
•+ TSCĐ hữu hình nhận về không tương tự
• Nguyên giá = Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về
•Hoặc = Giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về).
15
•d. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
•+ TSCĐ hữu hình nhận về tương tự
• Nguyên giá = Giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi
•Ví dụ : Đem TSCĐ A có nguyên giá 30 trđ, đã hao mòn 5 trđ đổi lấy
TSCĐ B có nguyên giá 35 trđ, đã hao mòn 5 trđ. Vậy NG TSCĐ nhận
về =?
16
•e/ TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác (được tài trợ, được biếu
tặng,...)
• Nguyên giá = Giá trị hợp lý ban đầu
• Nguyên giá = Giá trị danh nghĩa + các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
17
• * TSCĐ vô hình
• a. Trường hợp quyền sử dụng đất mua cùng với mua nhà cửa,
vật kiến trúc trên đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được
xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình
18
• * TSCĐ vô hình
c. TSCĐ vơ hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu
Nguyên giá = Giá trị hợp lý ban đầu + Các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính
•
19
A. Khái niệm : HTK là những tài sản
– Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường ;
(151,155,156,157..)
– Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang ;
(154.)
– Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh hay cung cấp dịch vụ .
(152,153.)
20
Giá gốc
Chi phí mua1
Chi phí chế biến2
Chi phí liên quan trực tiếp #3
21
Chi
phí
mua
Giá muaa
Thuế không được hoàn lạib
Chi phí vận chuyển, bốc xếpc
Chi phí khác có liên quand
+
+
+
CKTM, GGHMe
-
22
Giảm giá hàng mua : do hàng hoá kém
phẩm chất hay không đúng theo quy định ghi rõ
trong hợp đồng.
Chiết khấu thương mại : là số tiền nhà
cung cấp giảm cho người mua do người mua
mua hàng với số lượng lớn.
CKTM, GGHMe
23
Chi
phí chế
biến
Chi phí nhân công trực tiếpa
Chi phí SX chung cố địnhb
Chi phí SX chung biến đổic
+
+
24
Chi
phí
liên
quan
trực
tiếp
khác
Chi phí thiết kế sản phẩma
Chi phí khác ngoài chi phí thu
mua và chi phí chế biến hàng
tồn kho
b
+
25
PHƯƠNG
PHÁP
KÊ KHAI
THƯỜNG
XUYÊN
GỒM
PHƯƠNG
PHÁP
KiỂM KÊ
ĐỊNH KỲ
C. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho
c1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
26
C. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho
c1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
+ Phương pháp kê khai thường xuyên
- Theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên và
liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho
TRỊ GIÁ TỒN = TRỊ GIÁ TỒN + TRỊ GIÁ NHẬP - TRỊ GIÁ XUẤT
CUỐI KỲ ĐẦU KỲ TRONG KỲ TRONG KỲ
27
C. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho
c. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
c.2 Phương pháp kiểm kê định kỳ
- Chỉ theo dõi nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành
kiểm kê tình hình tồn kho, định giá sau đó mới xác
định giá trị hàng đã xuất trong kỳ
TRỊ GIÁ XUẤT = TRỊ GIÁ TỒN + TRỊ GIÁ NHẬP - TRỊ GIÁ TỒN
TRONG KỲ TRONG KỲ TRONG KỲ CUỐI KỲ
28
C. Phương pháp tính giá xuất hàng xuất kho
c2. Ph ng pháp tính giá xuất hàng tồn khoươ
TÍNH THEO GIÁ ĐÍCH DANH
BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
NHẬP SAU XUẤT TRƯỚC
NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC
CHỈ ĐỊNH
MỘT LẦN & TỪNG LẦN
LIFO
FIFO
29
Ví dụ1:Công ty dệt Thành Công hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên có số liệu về tình hình
NVL trong tháng 10 như sau:
- Vật liệu tồn đầu tháng 10/2009:1.200kg;4.000đ/kg
- Ngày 2/10 nhập kho 1.500kg;4.280đ/kg
- Ngày 5/10 xuất kho 1.400kg
- Ngày 10/10 nhập kho 1.300kg;4.100đ/kg
- Ngày 20/10 xuất kho 1.400 kg
Yêu cầu:Xác định tổng trị giá vật liệu xuat trong tháng
30
Ví dụ1:Công ty dệt Thành Công hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ có số liệu về tình hình NVL
trong tháng 10 như sau:
- Vật liệu tồn đầu tháng 10/2009:1.200kg;4.000đ/kg
- Ngày 2/10 nhập kho 1.500kg;4.280đ/kg
- Ngày 10/10 nhập kho 1.300kg;4.100đ/kg
- Kiểm kê cuối kỳ còn tồn số lượng 1.200 kg
Yêu cầu:Xác định tổng trị giá vật liệu xuất trong tháng
31
Phương pháp nhập trước, xuất trước
Ví dụ2: DN có số dư TK 152 gồm 1.000 kg vật liệu, đơn giá
15.000 đ/kg. trong kỳ có tình hình xuất nhập vật liệu như sau:
NHAÄP XUAÁT
Ngaøy Soá löôïng Ñôn giaù Ngaøy Soá löôïng
1
9
12
2.000
2.000
1.000
14.000
16.000
15.500
10
15
16
2.700
1.500
1.300
* KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
32
Trị giá xuất theo phương pháp FIFO:
Ngày 10 :(1.000 x 15.000) + (1.700 x 14.000) = 38.800.000 đ.
Ngày 15 : ( 300 x 14.000) + (1.200 x 16.000) = 23.400.000 đ.
Ngày 16 : ( 800 x 16.000) + ( 500 x 15.500) = 20.550.000 đ.
Tồn cuối kỳ : 500 x 15.500 = 7.750.000 đ.
NHAÄP XUAÁT
Ngaøy Soá löôïng Ñôn giaù Ngaøy Soá löôïng
1
9
12
2.000
2.000
1.000
14.000
16.000
15.500
10
15
16
2.700
1.500
1.300
33
Hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì
được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Phương pháp nhập trước, xuất trước
34
Trị giá xuất theo phương pháp LIFO:
Ngày 10 : (2.000 x 16.000) + (700 x 14.000) = 41.800.000 đ.
Ngày 15 : (1.000 x 15.500) + (500 x 14.000) = 22.500.000 đ.
Ngày 16 : ( 800 x 14.000) + (500 x 15.000) = 18.700.000 đ.
Tồn cuối kỳ : 500 x 15.000 = 7.500.000 đ.
NHAÄP XUAÁT
Ngaøy Soá löôïng Ñôn giaù Ngaøy Soá löôïng
1
9
12
2.000
2.000
1.000
14.000
16.000
15.500
10
15
16
2.700
1.500
1.300
35
Hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì
được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó.
Phương pháp nhập sau, xuất trước
36
Trị giá xuất theo phương pháp LIFO:
Ngày 10 : (2.000 x 16.000) + (700 x 14.000) = 41.800.000 đ.
Ngày 15 : (1.000 x 15.500) + (500 x 14.000) = 22.500.000 đ.
Ngày 16 : ( 800 x 14.000) + (500 x 15.000) = 18.700.000 đ.
Tồn cuối kỳ : 500 x 15.000 = 7.500.000 đ.
NHAÄP XUAÁT
Ngaøy Soá löôïng Ñôn giaù Ngaøy Soá löôïng
1
9
12
2.000
2.000
1.000
14.000
16.000
15.500
10
15
16
2.700
1.500
1.300
37
Đơn giá = Số lượng tồn đầu x đơn giá + số lượng nhập x đơn giá
bình quân Số lượng tồn đầu + Số lượng nhập trong kỳ
Trị giá xuất kho = Số lượng xuất x Đơn giá bình quân
Phương pháp bình quân gia quyền
38
Mỗi lần xuất phải tính lại đơn giá bình quân ( nếu có phát sinh
nhập mới).
Trị giá VL tồn đầu kỳ + Trị giá VL nhập trong kỳ
ĐGBQ =
SLVL tồn đầu kỳ + SLVL nhập trong kỳ
Trị giá VL xuất trong kỳ = Số lượng VL xuất trong kỳ x ĐGBQ
Ví dụ: Trị giá xuất theo phương pháp BQGQ liên hoàn:
Ngày 10:
(1.000 x 15.000) + (2.000 x 14.000) + (2.000 x 16.000)
ĐGBQ =
1.000 + 2.000 + 2.000
= 15.000 đ.
VL xuất = 2.700 x 15.000 = 40.500.000đ.
* Bình quaân gia quyeàn lieân hoaøn :
Phương pháp bình quân gia quyền
39
Ngày 15:
(2.300 x 15.000) + (1.000 x 15.500)
ĐGBQ = = 15.152đ
2.300 + 1.000
VL xuất = 1.500 x 15.152 = 22.728.000 đ.
Ngày 16:
VL xuất = 1.300 x 15.152 = 19.697.600 đ.
Tồn cuối kỳ: 500 x 15.152 = 7.576.000 đ.
*. Bình quân gia quyền cố định :
Ví dụ: (Đơn vị tính : 1.000 đ)
(1.000 x 15) + (2.000 x 14) + (2.000 x 16) + (1.000 x 15,5)
ĐGBQ =
1.000 + 2.000 + 2.000 + 1.000
= 15.083 đ.
Ngày 10: VL xuất = 2.700 x 15.083 = 40.724.100 đ.
Ngày 15: VL xuất = 1.500 x 15.083 = 22.624.500 đ.
Ngày 16: VL xuất = 1.300 x 15.083 = 19.607.900 đ.
Tồn cuối kỳ: 500 x 15.083 = 7.541.500 đ.
40
– Vật liệu xuất ra thuộc lần nhập kho nào thì lấy giá của lần nhập
kho đó làm giá xuất kho .
Phương pháp tính theo giá đích danh
41
Phương pháp FIFO :
Theo phương pháp này số tồn cuối tháng sẽ được căn cứ vào lần
nhập cuối cùng của tháng.
Ví dụ: Theo ví dụ trên ta có :(Đơn vị tính : 1.000 đ)
Trị giá xuất = (1.000 x 15) + [(2.000 x 14) + (2.000 x 16) +(1.000 x
15,5)]-(500 x 15,5) = 82.750.000 đ.
* KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
42
b.Phương pháp LIFO :
Theo phương pháp này số tồn cuối tháng sẽ được tính theo thứ
tự vật tư trong kho có mặt trước nhất.
Ví dụ: Theo ví dụ trên ta có :(Đơn vị tính : 1.000 đ)
Trị giá xuất = (1.000 x 15) + [(2.000 x 14) + (2.000 x 16) +(1.000 x
15,5)]-(500 x 15) = 83.000.000 đ.
* KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
43
c.Phương pháp bình quân gia quyền :
Theo phương pháp này tồn cuối tháng sẽ căn cứ đơn giá
bình quân.
Ví dụ: Theo ví dụ trên ta có :(Đơn vị tính : 1.000 đ)
Đơn giá bình quân = 15.083 đ/kg.
Trị giá xuất = (1.000 x 15)+[(2.000 x 14)+
(2.000 x 16) +(1.000 x 15,5)]-(500 x 15,083) =
82.958.500 đ.
* KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
44
d.Phương pháp thực tế đích danh :
Ví dụ: Giả sử hàng tồn kho cuối tháng được xác định là
của lô hàng nhập ngày 9.
Trị giá xuất = (1.000 x 15)+[(2.000 x 14)+(2.000 x 16)
+(1.000 x 15,5)]-(500 x 16.000)
82.500.000 đ.
* KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
45
Giá gốc= Giá mua + Các chi phí đầu tư (nếu có)
Ví duï:
Mua 100 coå phieáu cuûa Ngaân haøng ACB, meänh giaù 10.000 ñ/cp, giaù mua
20.000 ñ/ coå phieáu chi baèng tieà göûi ngaân haøng, leä phí giao dòch ngaân haøng
0,3%/Toång giaù trò. Vaäy Toång trò giaù mua coå phieáu?, ñôn giaù?
46
47
48
Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của một
doanh nghiệp.
- Nguyên tắc ghi sổ kế toán:
+ Vật tư, hàng hoá, TSCĐ, doanh thu, chi phí, bên Nợ
các TK vốn bằng tiền, bên Nợ các khoản phải thu, bên
Có các TK phải trả, các khoản thuế phải nộp khi phát sinh
nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ thì phải ghi sổ theo
TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ
49
+ Bên Có các TK vốn bằng tiền thì phải ghi sổ
theo TGTT lúc xuất ngoại tệ.
+ Bên Có TK phải thu, bên Nợ TK phải trả thì phải
ghi sổ theo TGTT lúc ghi sổ kế toán
50
51
53
Câu hỏi tổng kết
Những kiến thức các em đã đạt được trong
Chương 4?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nlkt_c4_tinh_gia_cac_doi_tuong_ke_toan_3564.pdf