Nguyên lí kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi số kép
- Định khoản giản đơn là định khoản chỉ liên quan đến 2 loại tài khoản, trong đó một tài khoản ghi nợ và một tài khoản ghi có với số tiền bằng nhau
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên lí kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi số kép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21. Tài khoản kế toán
2. Ghi sổ kép
3 Tài khoản là gì?
Ví dụ1:
1. Chi tiền mặt mua hàng hóa 100 triệu đồng
2. Chi tiền mặt gửi vào tài khoản 50 triệu đồng
4Tài khoản là phương pháp phân loại và hệ thống
hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung
kinh tế
5 Tài khỏan kế tóan gồm 2 phần : Nợ và Có
- Kết cấu của Tài khỏan:
TKNợ Có
6 Tài khỏan kế tóan 10 loai
- Lọai 1: TS ngắn hạn
Tiền
Hiện vật
Đầu tư ngắn hạn
Nợ phải thu
Tài khỏan chi sự nghiệp
7- Lọai 2: TS dài hạn:
+ TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
+ TSCĐ thuê tài chính
+ Bất động sản đầu tư
+ Đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, đầu tư góp
vốn liên doanh, đầu tư XDCB ở DN, đầu tư dài hạn khác..
8Lọai 3: Nợ phải trả
+ Khỏan nợ tiền vay
+ Các khỏan nợ phải trả cho người bán, cho NN, cho công
nhân viên
+ Các khỏan phải trả khác
9Lọai 4: Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN, của các thành viên góp
vốn trong công ty liên doanh, TNHH, DNTN, hợp danh hoặc các cổ
đông trong công ty cổ phần,..
10
Lọai 5: Doanh thu
- Tòan bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu họat động tài chính
11
Lọai 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chi phí SXKD, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ (PP
KKĐK)
+ Giá trị HH vật tư mua vào
+ Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, DV bán ra
+ Chi phí TC, bán hàng, QLDN, Kinh doanh thuộc các
ngành và các thành phần KT
12
Lọai 7: Thu nhập khác
+ Phản ánh các khỏan thu nhập khác ngòai họat động tạo ra
doanh thu của DN
13
Lọai 8: Chi phí khác
+ Phản ánh các khỏan chi phí của các họat động ngòai các
họat động SXKD tạo ra Doanh thu của DN
14
Lọai 9: Xác định kết quả kinh doanh
+ Kết quả họat động SXKD:
+ Kết quả họat động Tài chính:
+ Kết quả họat động khác
Lọai 0: Dùng để phản ánh những TS hiện có ở DN
nhưng không thuộc quyền sở hữu của DN
15
1. Nhóm Tài sản
Loại 1: Tài sản ngắn hạn
Loại 2: Tài sản dài hạn
2. Nhóm Nguồn
vốn
Loại 3: Nợ phải trả
Loại 4: Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Hay (1+2) Tài sản = (3+4) Nguồn vốn
3. Nhóm Trung
gian Loại 5,6,7,8,9
16
TK TÀI SẢN (1,2) CĩNợ
SDĐK
SDCK
SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
17
Ví du: Ngày 31/12/2009, Công ty 02 có số dư một vài tài sản:
- Tiền mặt: 30 triệu
- Tiền gửi ngân hàng: 50 triệu
Tháng 1/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1): Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt: 10 triệu
(2): Mua hàng hóa chi bằng tiền mặt: 15 triệu
18
SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
TK NGUỒN VỐN (3,4) CĩNợ
SDĐK
SDCK
19
Ví du: Ngày 31/12/2009, Công ty 02 có số dư:
- Phải trả người bán: 50 triệu
- Vay ngắn hạn: 40 triệu
Tháng 1/2010 có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán : 10
20
DT, TN CĩNợ
Cộng PS giảm Cộng PS tăng
CP CĩNợ
Cộng PS tăng Cộng PS giảm
Không
có số
dư cuối
kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
21
Ví dụ: Tháng 01/2010 Cty 02 phát sinh các nghiệp vụ liên quan
đến doanh thu và chi phí như sau:
• Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt 10 triệu. Trị giá vốn của số
hàng hóa bán ra 8 triệu.
22
TK 511
10
Cộng SPS: 10
SPS10
Cộng SPS: 10
Nợ
TK 632
8
SPS 8
Cuối tháng kết
chuyển về TK 911
Cộng SPS: 8Cộng SPS: 8
CóNợ
Có
Cuối tháng kết
chuyển về TK 911
23
D. Tài khòan ngỏai BCĐKT:
- Được ghi chép theo phương pháp: ghi “Đơn” (khi ghi vào một TK
thì không ghi quan hệ đối ứng với một TK khác)
Vd: DN nhận giữ hộ một số vật liệu cho đơn vị khác có trị giá :
10.000.000 đ
N002: 10.000.000
24
E. Các tài khoản lưỡng tính:
- Nhóm tài khoản phải thu (131,136,138)
- Nhóm tài khoản phải trả (331,333,338)
Nguyên tắc
- Khi lập BCĐKT không được bù trừ dư nợ và dư có
+ Nhóm phải thu
+ Nhóm phải trả
Vừa có số dư bên nợ
vừa có số dư bên có
- Nếu dư bên nợ ghi vào phần tài sản
- Nếu dư bên có ghi vào phần nguồn vốn
25
F. Các tài khoản điều chỉnh:
Là những tài khoản để ghi giảm các đối tượng kế
toán, nhằm phản ánh giá trị thực tế so với giá gốc (TK
214, 139,129,159,229)
26
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2006/QĐ-BTC
BAN HÀNH NGÀY 20/3/2006
27
Kế toán kép là gì?
28
Ví dụ 1
1. Mua công cụ dụng cụ trả bằng TM : 20.000.000
2. Mua NVL chưa TT cho người bán : 10.000.000
Phân tích các nv trên và từ đó đưa ra khái niệm?
1. Phân tích
CCDC tăng TS tăng Ghi bên Nợ TK CCDC (153) : 20.000.000
TM giảm TS giảm Ghi bên Có TK TM (111) : 20.000.000
2. Định khoản
NV1: Nợ TK 153 : 20.000.000
Có TK 111 : 20.000.000
29
Là phương pháp kế toán phản ánh sự biến động các đối
tượng kế toán phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản kế toán theo
nội dung kinh tế của nghiệp vụ.
30
- Ghi nợ TK nào?
- Ghi có TK nào?
- Với số tiền là bao nhiêu?
Trong kế toán gọi là lập định khoản.
Tổng số tiền ghi nợ
= Tổng số tiền ghi có
31
(1) Định khoản giản đơn
Ví dụ 1:
Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng: 30.000.000
Nợ TK 311 “Vay ngắn hạn” 30.000.000
Có 112 “Tiền gửi ngân hàng” 30.000.000
Vay ngắn hạn để mua hàng hóa nhập kho: 40.000.000
Nợ TK 156 “Hàng hóa” 40.000.000
Có 311 “Vay ngắn hạn” 40.000.000
32
- Định khoản giản đơn là định khoản chỉ liên quan đến 2
loại tài khoản, trong đó một tài khoản ghi nợ và một tài
khoản ghi có với số tiền bằng nhau
33
(2) Định khỏan phức tạp
Định khoản phức tạp?
Ví dụ 2:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000 trong đó đã dùng để trả
nợ cho người bán là 40.000.000 và nhập quỹ tiền mặt
60.000.000.
Nợ TK 331 “Phải trả người bán” : 40.000.000
Nợ TK 111 “Tiền mặt” : 60.000.000
Có 311 “Vay ngắn hạn” :100.000.000
34
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 25.000.000, trong đó trả
ngay bằng tiền mặt là 5.000.000, bằng tiền gửi ngân hàng
10.000.000, phần còn lại chưa thanh toán cho người bán
Nợ TK 152 “Nguyên vật liệu” 25.000.000
Có TK 111 “Tiền mặt” 5.000.000
Có TK 112“Tiền gửi ngân hàng” 10.000.000
Có TK 331 “Phải trả người bán” 10.000.000
Hãy đưa ra kết luận về định khoản phức tạp và nêu các loại định
khoản phức tạp
35
- Định khoản phức tạp :
Liên quan đến 3 loại tài khoản trở lên và tổng số tiền ghi nợ
bằng tổng số tiền ghi có
- Các loại định khoản phức tạp
+ Một tài khoản ghi nợ và nhiều tài khoản ghi có
+ Nhiều tài khoản ghi nợ và một tài khoản ghi có
+ Nhiều tài khoản ghi nợ và nhiều tài khoản ghi có
36
(1). Quan hệ ghi chép giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản
kế toán chi tiết
+ Kế toán tổng hợp : Ghi vào TK cấp 1
+ Kế toán chi tiết : Ghi vào TK cấp 2, 3 và sổ chi tiết
Tổng số dư các TK cấp 2 = Tổng số dư TK câp 1
37
(2) Quan hệ giữa tài khoản kế toán và Bảng cân đối
kế toán
+ Số dư đầu kỳ TK được lấy từ bảng cân đối kế toán
kỳ trước
+ Số dư cuối kỳ TK làm cơ sở lập bảng cân đối kt
cho kỳ này.
38
(3) Quan hệ giữa tài khoản kế toán và Báo cáo kết
quả kinh doanh
- Tài khoản kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
có cùng đối tượng phản ánh là tình hình và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Tài khoản kế toán (5 đến 9) chính là nguồn gốc số
liệu để lập Báo cáo kết quả kinh doanh.
39
40
Câu hỏi tổng kết
Những kiến thức các em đã đạt được trong
Chương 3?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nlkt_c3_tai_khoan_va_ghi_so_kep_72.pdf