Nguyên lí kế toán - Chương 06: Kế toán các quá trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Cũng ví dụ ở phần 6.2.2.3, bổ sung thêm một số thông tin như sau: (1) Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 3.000.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 5.000.000. (2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (3) Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 1.000.000, bộ phận quản lý 1.000.000. (4) Chi phí điện nước phải trả của bộ phận bán hàng 200.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 100.000

pdf52 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên lí kế toán - Chương 06: Kế toán các quá trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 21. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán 2. Kế toán quá trình mua hàng 3. Kế toán quá trình sản xuất 4. Kế toán quá trình bán hàng 5. Kế toán quá trình hoạt động tài chính 6. Kế toán quá trình hoạt động khác 7. Kế toán quá trình báo cáo tài chính 36.1 KHÁI NIỆM - ĐẶC ĐIỂM - NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN 6.1.1 Khái niệm Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh 6.1.2 Đặc điểm 4Tổ chức thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán a Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản c Phân tích thông tin, số liệu kế toánd Cung cấp thông tin, số liệu kế toáne 5Quá trình mua hànga Quá trình sản xuấtb Quá trình bán hàngc Quá trình tài chínhd Quá trình tổng hợp báo cáo tài chínhù e 6Sơ đồ: Các quá trình nghiệp vụ của kế toán Các sự kiện KT Quá trình hoạt động khác Các nghiệp vụ Quá trình Báo cáo Tài chính Báo cáo Kế toán Quá trình Mua hàng Quá trình Sản xuất Quá trình Bán hàng 7Đơn đặt mua hàng Mua hàng Các khoản phải trả Nhật ký mua hàng Nhật ký Chi tiền Sổ chi tiết thanh toán với người bán Sổ Cái (các TK liên quan quá trình mua hàng) 86.2.1.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán quá trình mua hàng - Tài khoản 111, 112, 152,153,211 TK 111 SDCK: Các khỏan tiền còn tồn c. kỳ -Nhập quỹ -Phát hiện thừa khi kk -Xuất quỹ -Phát hiện thiếu khi kk SDĐK: Các khỏan tiền còn tồn đ. kỳ 9Tài khoản 111 “Tiền Mặt” Bên Nợ: - Tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ; và thừa ở quỹ - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái (đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên Có: - Tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; thiếu hụt ở quỹ - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. 10 Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào Ngân hàng; -Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân hàng; -Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại Ngân hàng. 11 Tài khoản 133 “Thuế VAT được khấu trừ” Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Bên Có: - Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; -Kết chuyển thuế GTGT đầu vào không khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. 12 Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu” Bên Nợ: - Trị giá thực tế nguyên-vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, góp vốn liên doanh hay từ nguồn khác. - Trị giá nguyên-vật liệu thừa tồn kho. Bên Có: - Trị giá thực tế nguyên-vật liệu xuất kho, trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua; Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. 13 6.2.1.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của kế toán quá trình mua hàng (1). Khi mua vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài sản cố định về nhập kho hoặc dùng cho sản xuất, kinh doanh (2). Chi phí vận chuyển, bốc xếp, phân loại và các chi phí khác liên quan đến quá trình thu mua (3). Chi tiền mặt t. ứng cho CBCNV đi mua hàng 14 6.2.1.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của kế toán quá trình mua hàng (4). Thanh toán tạm ứng bằng vật tư nhập kho hay đã trả chi phí thu mua NVL (5) a/. Nhập khẩu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định (chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) b/. Thuế GTGT nhập khẩu phải nộp: 15 6.2.1.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của kế toán quá trình mua hàng (6). Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán trong thời hạn quy định, từ đó được hưởng chiết khấu thanh toán (7). a/. Hàng đã mua nhưng đến cuối tháng vẫn chưa về nhập kho thì phải coi là hàng mua đang đi đường. b/. Sang tháng sau khi hàng về nhập kho 16 6.2.1.3 Ví dụ: (1) Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế 100 triệu, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển bốc vác trả bằng tiền mặt 2.000.000 (2) Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ nghiệp vụ đi mua hàng 7.000.000. Cán bộ đã thanh toán bằng một số vật liệu nhập kho có giá mua chưa thuế GTGT là 5.000.000, thuế GTGT là 10% và chi phí thu mua là 100.000, số còn thừa nộp lại quỹ 17 Ví dụ: 1. Mua nguyên vật liệu nhập kho , giá chưa có thuế 20 triệu, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt, chi phí vận chuyển bốc vác trả bằng tiền mặt 200.000 Giải a. Nợ TK 152 : 20 triệu Nợ TK 133 : 2 triệu Có TK 111 : 22 triệu b. Nợ TK 152 : 0,2 triệu Có TK 111 : 0,2 triệu 18 Lệnh sản xuất (Phiếu xuất kho...) Chi phí nguyên liệu, vật liệu Chi phí chế biến liệu Sổ chi tiết nguyên liệu, vật Sổ chi tiết chi phí chế biến Phiếu tính giá thành sản phẩm Sổ Cái (các tài khoản liên quan quá trình sản xuất) 19 6.2.2.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán quá trình sản xuất - TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp” - TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” - TK 627 “Chi phí sản xuất chung” - TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” - TK 155 “Thành phẩm” 20 6.2.2.2 Một số nghiệp vụ kinh kế phát sinh chủ yếu a/. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất - Chi phí NVL  TK621 - Chi phí Nhân công  TK622 - Chi phí ở phân xưởng sản xuất  TK627 21 6.2.2.2 Một số nghiệp vụ kinh kế phát sinh chủ yếu a/. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất * Tập hợp chi phí NVL Nguyên vật liệu chínha Nguyên vật liệu phụb trực tiếp để sản xuất sản phẩm 22 6.2.2.2 Một số n.vụ kinh kế phát sinh chủ yếu TK 152 TK 621 (1) TK 111,112 TK133 (2) (2) (3) TK 154 (4) 23 Lương a Các khoản phụ cấpb trực tiếp để sản xuất sản phẩm Các khoản trích theo lươngc Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sx 24 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 (1) TK 338 (2) TK 154 (3) 25 Lương nhân viên QL phân xưởng a Khấu hao TSCĐ dùng cho PXb Phục vụ s.x k.d phát sinh ở PX Các khoản trích theo lươngc Chi phí khácd Tập hợp chi phí sản xuất chung 26 TK 334 TK 627 (1) TK 338 TK133 (5) (6) TK 154 (8) (2) (3) TK 152,153 TK 142,242 (4) TK 214 TK 111,112, (6) (7) 27 TK 334 TK 627 (1) TK 338 TK133 (4) (5) TK 154 (6) (2) (3) TK 152,153,142 TK 214 TK 111,112, (5) 28 6.2.2.2 Một số nghiệp vụ kinh kế phát sinh chủ yếu b/. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất - Tổng hợp và phân bổ các chi phí cho từng đối tượng  Tính giá thành + Chi phí trực tiếp: tổng hợp theo đúng các khoản mục chi phí và theo đúng các đối tượng phải chịu chi phí + Chi phí sản xuất chung: chọn tiêu thức phân bổ hợp lý 29 c/. Tính giá thành sản phẩm Toång giaù thaønh sx s.phaåm = Chi phí sx dôû dang ñaàu kyø + Chi phí sx phaùt sinh trong kyø - Chi phí sx dôû dang cuoái kyø - Caùc khoaûn giaûm chi phí Giaù thaønh ñôn vò saûn phaåm = Toång giaù thaønh saûn phaåm Khoái löôïng saûn phaåm hoaøn thaønh 30 Tài khoản 154 (tải khoản tập hợp chi phí sản xuất) 31 6.2.2.3 Ví dụ kế toán quá trình sản xuất Tại Công ty TNHH A&A sản xuất hai loại sản phẩm A và B có tình hình như sau: * Số dư đầu kỳ: - Vật liệu tồn đầu kỳ: 1.000 kg x 10.000đ/kg - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: sản phẩm A: 3.000.000 đ; sản phẩm B: 2.000.000 đ * Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Mua vật liệu nhập kho 4.000 kg, giá mua 10.050 đ/kg, thuế GTGT 10% trên giá mua, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển 200.000 đ trả bằng tiền mặt. 2. Xuất vật liệu để sản xuất: sản phẩm A: 2.000 kg; sản phẩm B: 1.500 kg. 32 3. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A là 9.000.000 đ, sản phẩm B là 6.000.000 đ và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 4.000.000 đ. 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. 5. Khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất: 3.000.000đ. 6. Nhận được giấy báo tiền điện, nước dùng cho phân xưởng sản xuất 700.000đ (chưa có thuế GTGT), thuế GTGT 10%. 7. Chi phí khác bằng tiền mặt tính cho phân xưởng sản xuất là 240.000 đ. 33 8. Nhập kho thành phẩm bao gồm 8.000 sp A và 4.000 sp B. 9. Cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của sp A là 1.090.000, của sp B là 1.340.000 đ. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Biết trị giá vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân 34 6.2.3 Kế toán quá trình bán hàng - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 35 6.2.3.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán quá trình bán hàng TK 511, TK 521, TK531, TK 532 TK 3331 TK 131 TK 632 TK 515 TK 641, TK642 36 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI : (1) Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại (2) kết chuyển hàng bán bị trả lại vào cuối kỳ (3) Thu hồi số hàng bán bị trả lại đưa vào xưởng sx hoặc nhập kho 531111,1112,131 511 3331 6321 156 (1) (2) (3) 37 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN : 111,112,131, 532 511 3331 (1) (2) (1) Khoản giảm giá doanh nghiệp cho khách hàng (2) Kết chuyển khoản giảm giá cuối kỳ 38 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI : 521 111,112,131 511 3331 (1) (2) (1) Khoản chiết khấu thương mại DN cho KH hưởng (2) Kết chuyển vào cuối kỳ 39 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN 511 521,531,532 3331,3332,3333 911 111,112,113(1) (2) (3) (4) (1) Số CKTM, DT hàng bán bị trả lại & khoản giảm giá hàng bán (2) Căn cứ HĐ GTGT phản ánh DTBH (3) Số thuế GTGT, TTĐB, XK, phải nộp (4) CK kết chuyển DT sang TK 911 3331 40 B. Kế toán doanh thu HĐTC và chi phí TC TK 515 111,112,131, 635,111,112 (1) 121,221,.. 221 222 228 331 111,112,.. (1) (2) (3) (5) 111,112 (4) (2) 413 (6) 413 (3) 3387 (7) 221 223 129,229 (4) 129,229 (5) 41 B. Kế toán quá trình chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 641, 642334,338 111,112,131 133 214 152,153,142 (1) (2) (3) (4) (5) 911 (6) 42 6.2.3.3 Ví dụ: Cũng ví dụ ở phần 6.2.2.3, bổ sung thêm một số thông tin như sau: (1) Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 3.000.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 5.000.000. (2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (3) Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 1.000.000, bộ phận quản lý 1.000.000. (4) Chi phí điện nước phải trả của bộ phận bán hàng 200.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 100.000. 43 6.2.3.3 Ví dụ: (5)Chi phí khác bằng tiền của bộ phận bán hàng 330.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 450.000. (6)Chi phí lãi vay phải trả trong kỳ 350.000. (7)Xuất kho 6.000 sp A và 3.000 sp B bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán 6.400 đ/spA và 8.000 đ/spB. Thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 44 6.2.4 Kế toán quá trình hoạt động khác 6.2.4.1 Tài khoản sử dụng TK811 “Chi phí khác” TK 711” Doanh thu khác” 45 6.2.4.2 Một số nghiệp vụ kinh kế phát sinh chủ yếu 333 111,112,131.. 333 (1,2,3) 711 (1)(nếu có) (2) 211, 213,.. 214 811 (1) 111, 112,.. (2) 46 6.2.4.3 Ví dụ phần này như sau: Cũng ví dụ ở phần 6.2.2.3, bổ sung thêm một số thông tin như sau: (1) Trong kỳ doanh nghiệp bán thanh lý một tài sản cố định hữu hình đã hết thời hạn sử dụng thu được 550.000 đ tiền mặt, trong đó thuế GTGT 10% là: 50.000đ. Biết rằng nguyên giá của TSCĐ này là 20.000.000 47 6.2.5 Kế toán quá trình báo cáo tài chính 6.2.5.1 Tài khoản sử dụng trong kế toán quá trình báo cáo tài chính  - TK 911 ““Xác định kết quả kinh doanh” 48 Sơ đồ: Xác định kết quả kinh doanh TK 911TK 632 (1) TK 641, 642 (2) TK 635 (3) TK 811 (4) TK 421 (5) TK 511 (7) TK 515 (8) TK 711 (9) TK 421 (10) 521,531,532 (6) 49 6.2.5 Kế toán quá trình báo cáo tài chính 6.2.5.3 Ví dụ: Cũng ví dụ ở phần 6.2.2.3, bổ sung thêm một số thông tin như sau: Số dư đầu kỳ của các tài khoản: (đơn vị tính: đồng) TK 111: 10.000.000 TK 211: 300.000.000 TK 112: 30.000.000 TK 214: 50.000.000 TK 131: 40.000.000 TK 311: 30.000.000 TK 152: 10.000.000 TK 331: 20.000.000 TK 154: 5.000.000 TK 411: 295.000.000 Trong kỳ có phát sinh thêm nghiệp vụ: vay ngắn hạn 20.000.000 đ trả nợ người bán. Yêu cầu: xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và lập báo cáo tài chính cuối kỳ 50 GAME ĐI TÌM ẨN SỐ 51 TK 632 TK 635 TK 641 TK 642 TK 911 TK 421 TK 521 TK 532 TK 511 TK 515 2.500 2.500A 2.000 2.000 200 400 B 200 400 400 C 300 300E 2.500 2.000 400 300 1.250 5.250 1.200 6.450 6.450 1.250 150 100 100 150 100 5.250 2.500 3.000 5.500 5.500 D D A B D E H M O Q 150 L K H F M G 1.200 1.200 N S PO 52

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnlkt_c6_ke_toan_qua_trinh_hdsxkd_7258.pdf
Tài liệu liên quan