Nguyên lí bảo hiểm - Chương 5: Thị trường bảo hiểm và tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, DNBH cho bên mua bảo hiểm;  Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, DNBH;  Đàm phán, thu xếp giao kết HĐBH giữa DNBH và bên mua bảo hiểm;  Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện HĐBH theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm

pdf21 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên lí bảo hiểm - Chương 5: Thị trường bảo hiểm và tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1 THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM Chƣơng 5: 5.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG BẢO HIỂM Thị trường bảo hiểm là nơi mua và bán các sản phẩm bảo hiểm, được diễn ra với các mối quan hệ phát sinh gắn liền với một đối tượng, phạm vi, và điều kiện nhất định. Có 3 chủ thể chính:  Người mua - khách hàng  Người bán- nhà bảo hiểm  Tổ chức trung gian Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2 5.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG BẢO HiỂM 5.1.1. Người mua - khách hàng: Cá nhân hoặc tổ chức có tài sản, trách nhiệm dân sự trước pháp luật, tính mạng hoặc thân thể có thể bị gặp rủi ro cần bảo hiểm 5.1.2. Người bán- nhà bảo hiểm Là các DNBH, tổ chức bảo hiểm gồm nhiều thành phần kinh tế khác nhau. 5.1.3 Tổ chức trung gian: Gồm các công ty (doanh nghiệp) môi giới và đại lý bảo hiểm. CUNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM  Chủ thể cung cấp dịch vụ bảo hiểm, gồm:  Nhà nước, cung ứng loại hình BHXH  Tổ chức bảo hiểm chỉ cung cấp dịch vụ chủ yếu cho tập đoàn mẹ, đó là những công ty bảo hiểm chuyên ngành, gọi là “captive”:  Captive “một mẹ”  Captive “nhiều mẹ”  Captive thuê Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 3 Các dịch vụ bổ trợ khác Dịch vụ bảo hiểm Các dịch vụ liên quan bảo hiểm được cung ứng cho thị trường Dịch vụ tư vấn quản lý rủi ro DỊCH VỤ BẢO HIỂM  Dịch vụ bảo hiểm gốc: bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm nhân thọ  Dịch vụ tái bảo hiểm: nhượng tái bảo hiểm và nhận tái bảo hiểm  Dịch vụ trung gian bảo hiểm: môi giới bảo hiểm gốc, môi giới tái bảo hiểm và đại lý bảo hiểm. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 4 DỊCH VỤ TƢ VẤN QUẢN LÝ RỦI RO  Cung cấp dịch vụ tư vấn, nghiên cứu về những rủi ro.  Phát hiện những nguy cơ tiềm ẩn có thể làm phát sinh những rủi ro mới  Đề ra những giải pháp tốt nhất để hạn chế các nguy cơ tiềm ẩn đó. Dịch vụ thanh toán bảo hiểm: ngân hàng và công ty bảo hiểm hợp tác để phát triển và phân phối hiệu quả các sản phẩm ngân hàng và bảo hiểm. Giám định, bồi thường: thực hiện bởi chính nhà bảo hiểm hoặc bên thứ ba khác (công ty, tổ chức giám định) Dịch vụ vận chuyển cấp cứu, chăm sóc y tế: do các bệnh viện và trung tâm y tế điạ phương Dịch vụ tư vấn pháp lý: khi xảy ra thiệt hại, tranh chấp bồi thường, người mua bảo hiểm có thể nhờ luật sư để tránh bị thu thiệt Các dịch vụ bổ trợ khác Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 5 CẦU DỊCH VỤ BẢO HIỂM  Rủi ro, hiểm họa luôn tồn tại và đe dọa cho đời sống kinh tế của gia đình và DN phát sinh nhu cầu được đảm bảo rủi ro.  Để đảm bảo thực hiện hợp đồng bảo hiểm đã ký kết, các bên cần các dịch vụ bổ trợ: dịch vụ pháp lý, thanh toán, chăm sóc y tế, 5.3.MÔI TRƢỜNG BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI Môi trường vĩ mô Môi trường pháp lý Môi trường xã hội Môi trường công nghệ Môi trường tự nhiên Môi trường vi mô Khách hàng Đối thủ cạnh tranh và SP thay thế Nhà cung ứng Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 6 5.4. TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM Nhà bảo hiểm sở hữu: sở hữu thể nhân hoặc nhà bảo hiểm pháp nhân. Sở hữu pháp nhân chiếm đa số Nhà bảo hiểm hợp tác: là pháp nhân dân sự được thiết lập nhằm phục vụ bảo hiểm cho các thành viên được tổ chức dưới hình thức Hội bảo hiểm tương hỗ 5.4.1. CÁC YÊU CẦU CẦN THIẾT CỦA DNBH  Yêu cầu về mặt kỹ thuật: Tổ chức tốt việc thống kê, lựa chọn rủi ro, định phí, giải quyết khiếu nại.  Yêu cầu về mặt kinh doanh: Tổ chức thành một bộ máy hoàn chỉnh gồm các bộ phận chức năng  Yêu cầu về mặt tài chính: Phải đảm bảo về tài chính (ký quỹ, quỹ dự phòng, vốn chủ sở hữu, hiệu quả đầu tư, ) để hoạt động  Yêu cầu về mặt pháp lý: Được thành lập và vận động đúng theo quy định của luật pháp địa phương và quốc gia Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 7 5.4.2. HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA DNBH TRÊN THẾ GIỚI  DNBH cổ phần sở hữu bởi các cổ đông góp vốn kinh doanh dịch vụ bảo hiểm.  DNBH tương hỗ do chính các chủ hợp đồng bảo hiểm của DN nắm quyền sở hữu.  Hoạt động có lãi, chia dưới dạng bảo tức.  DNBH không thể bị thôn tính vì không được phép mua bán cổ phần CÁC LOẠI HÌNH DNBH Ở VIỆT NAM  Theo điều 59 Luật kinh doanh Bảo Hiểm của Việt nam năm 2000, DNBH bao gồm:  1. DNBH Nhà nướccổ phần hóa  2. Công ty cổ phần bảo hiểm;  3. Tổ chức bảo hiểm tương hỗ;  4. DNBH liên doanh;  5. DNBH 100% vốn đầu tư nước ngoài. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 8 5.4.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC TỔNG QUÁT CỦA DNBH   Ví dụ: CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM PETROLIMEX – PJICO 5.5. HOẠT ĐỘNG CỦA DNBH Định phí bảo hiểm (định giá bán) Khai thác bảo hiểm (bán hàng) Qui trình giải quyết khiếu nại chi trả bồi thường Các hoạt động khác Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 9 5.5.1. ĐỊNH PHÍ BẢO HIỂM Thực hiện bởi các định phí viên: tính toán và đưa ra mức phí (tỷ lệ phí) cho từng loại sản phẩm. Nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc thì mức phí bảo hiểm do Nhà nước quy định. 5.5.2. KHAI THÁC BẢO HIỂM  Đánh giá rủi ro và ra quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận và mức độ chấp nhận  Đánh giá rủi ro sơ bộ đánh giá rủi ro chuyên nghiệp của doanh nghiệp.  Tiến hành theo từng nghiệp vụ, sản phẩm riêng biệt.  Nếu chấp nhận rủi ro, tiến hành cấp đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc hợp đồng bảo hiểm. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 10 5.5.3. QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CHI TRẢ BỒI THƯỜNG  Khi có khiếu nại, tiến hành xác minh, xác định tổn thất và giải quyết quyền lợi trong phạm vi trách nhiệm của mình như đã cam kết.  Một số trường hợp phức tạp có thể cần đến sự tham gia của các tổ chức giám định độc lập hoặc sự can thiệp của cơ quan pháp luật. 5.5.4. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC  Hoạt động đặc thù riêng của DNBH: trích lập dự phòng, chi trả hoa hồng, đầu tư tài chính, duy trì khả năng thanh toán, giám định tổn thất, đề phòng hạn chề tổn thất, Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 11 5.6. HOẠT ĐỘNG TRUNG GIAN BẢO HIỂM  Dịch vụ bảo hiểm là dịch vụ đặc biệt  Nhu cầu bảo hiểm của mỗi cá nhân khác nhau tùy thuộc mức độ “ưa thích”, khả năng tài chính, mức độ am hiểu cần hoạt động trung gian để giới thiệu giải thích, tư vấn 5.6.1. HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM Theo Luật kinh doanh bảo hiểm VN năm 2000, (1) Giới thiệu, chào bán bảo hiểm; (2) Thu xếp việc giao kết HĐBH; (3) Thu phí bảo hiểm; (4) Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm; (5) Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện HĐBH Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 12 ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM 1. Điều kiện đối với cá nhân: (a). Là công dân Việt nam thường trú tại Việt nam; (b). Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự (c). Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do DNBH hoặc hiệp hội bảo hiểm Việt nam cấp 2. Điều kiện đối với tổ chức: (a) Tổ chức được thành lập hoạt động hợp pháp; (b) Nhân viên trong tổ chức đại lý thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện cá nhân ở trên ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM 3. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề vì phạm các tội theo quy định của pháp luật không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 13 Là việc cung cấp thông tin tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, DNBH và các điều kiện có liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm. 5.6.2. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM 5.6.2. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM  Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, DNBH cho bên mua bảo hiểm;  Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, DNBH;  Đàm phán, thu xếp giao kết HĐBH giữa DNBH và bên mua bảo hiểm;  Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện HĐBH theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 14 THỦ TỤC THÀNH LẬP DNBH Điều kiện để được cấp giấy phép: 1. Vốn điều lệ không thấp hơn vốn pháp định (CP qui định); 2. Có hồ sơ xin cấp giấy phép (Luật KDBH năm 2000 - Điều 64). 3. Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp (Luật KDBH năm 2000 và.... liên quan) 4. Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG CỦA DNBH  Quy định về vốn, ký quỹ, trích lập dự phòng nghiệp vụ và quỹ dự trữ  Quy định về khai thác và hoa hồng bảo hiểm  Các quy định về chuyển giao HĐBH  Quy định về khả năng thanh toán Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 15 QUY ĐỊNH VỀ VỐN, KÝ QUỸ, TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ VÀ QUỸ DỰ TRỮ  Duy trì vốn điều lệ không thấp hơn vốn pháp định.  Trong vòng 60 ngày, phải ký quỹ 2% vốn pháp định.  Phải trích lập dự phòng theo qui định cụ thể của Bộ tài chính.  Phải lập quỹ dự trữ bắt buộc (5% lợi nhuận sau thuế hàng năm) QUY ĐỊNH VỀ KHAI THÁC BẢO HIỂM  Được phép hợp tác và cạnh tranh hợp pháp  Nghiêm cấm: thông tin quảng cáo sai lệch sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm,  Nghiêm cấm: tranh giành khách hàng, cạnh tranh bất hợp pháp  Được tham gia các tổ chức xã hội-nghề nghiệp về kinh doanh bảo hiểm Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 16 QUY ĐỊNH VỀ VÀ HOA HỒNG BẢO HIỂM  Hoa hồng môi giới bảo hiểm được tính trong phí bảo hiểm. Bộ tài chính quy định mức hoa hồng cho từng nghiệp vụ bảo hiểm.  Hoa hồng chỉ được chi trả từ phần phí thực tế thu được và hoa hồng chỉ trả cho DN môi giới bảo hiểm hoặc đại lý bảo hiểm.  Cấm chi trả hoa hồng cho tổ chức, cá nhân không được phép hoạt động đại lý/môi giới bảo hiểm, khách hàng mua bảo hiểm, cán bộ nhân viên của chính DNBH. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN GIAO HĐBH 1. Chuyển giao một phần/toàn bộ HĐBH được thực hiện trong những trường hợp sau: a) DNBH có nguy cơ mất khả năng thanh toán; b) DNBH chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể; c) Theo thỏa thuận giữa các DNBH. 2. Trường hợp không thỏa thuận được việc chuyển giao HĐBH cho DNBH khác thì Bộ Tài chính chỉ định DNBH nhận chuyển giao. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 17 QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN GIAO HĐBH (tt) 3. Điều kiện chuyển giao HĐBH: (1). DNBH nhận chuyển giao đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm được chuyển giao; (2). Các quyền và nghĩa vụ theo HĐBH được chuyển giao không thay đổi cho đến khi hết thời hạn HĐBH; (3). Chuyển giao HĐBH phải kèm theo việc chuyển giao các quỹ và dự phòng nghiệp vụ liên quan đến toàn bộ HĐBH chuyển giao; QUY ĐỊNH VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN  Khả năng thanh toán tính bằng phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của DNBH.  Chính phủ quy định mức khả năng thanh toán tối thiểu cụ thể riêng đối với từng loại hình bảo hiểm.  Khi chỉ số này của DN thấp hơn mức quy định thì DN có nguy cơ mất khả năng thanh toán, phải báo cáo ngay với Bộ tài chính và thực hiện các biện pháp:  Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán  Củng cố tổ chức và hoạt động của DN  Thực hiện các yêu cầu của Bộ tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 18 Kiểm soát đối với DNBH có nguy cơ mất khả năng thanh toán 1. Trường hợp DNBH không khôi phục được khả năng thanh toán theo phương án đã được chấp thuận, BTC ra quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khác như: giải thể, phá sản hay hợp nhất sáp nhập vào DNBH khác. 2. Nhiệm vụ, quyền hạn Ban kiểm soát: a). Chỉ đạo, giám sát thực hiện các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo các phương án đã được chấp thuận; b) Thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan để phối hợp thực hiện. Kiểm soát đối với DNBH có nguy cơ mất khả năng thanh toán (tt) 2. Nhiệm vụ, quyền hạn Ban kiểm soát: (tt) c) Hạn chế phạm vi và lĩnh vực hoạt động của DNBH; d) Đình chỉ những hoạt động có thể dẫn đến việc DNBH mất khả năng thanh toán; e) Yêu cầu DNBH chuyển giao toàn bộ HĐBH của một hoặc một số nghiệp vụ bảo hiểm cho DNBH khác; f) Tạm đình chỉ quyền quản trị, điều hành và yêu cầu DNBH thay thế thành viên HĐQT, TGĐ (Giám đốc), Phó TGĐ (Phó giám đốc) nếu xét thấy cần thiết; Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 19 Kiểm soát đối với DNBH có nguy cơ mất khả năng thanh toán (tt) 2. Nhiệm vụ, quyền hạn Ban kiểm soát: (tt) g) Yêu cầu HĐQT, TGĐ (Giám đốc) miễn nhiệm, đình chỉ công tác đối với những người có hành vi vi phạm pháp luật, không chấp hành phương án khôi phục khả năng thanh toán đã được chấp thuận; h) Kiến nghị với BTC tiếp tục hoặc chấm dứt các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán; i) Báo cáo BTC về việc áp dụng và kết quả của việc áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán. Quy định về chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính  DNBH, DN môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ kế toán áp dụng đối với kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kế toán  Các hoạt động hỗ trợ khác Ngoài việc thực hiện các quy định chính về những hoạt động kể trên, DNBH còn có các hoạt động như đề phòng hạn chế tổn thất và giám định tổn thất Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 20 Quy định giải thể, phá sản, thu hồi giấy phép hoạt động DNBH có thể giải thể trong những trường hợp sau: a) Tự nguyện xin giải thể nếu có khả năng thanh toán các khoản nợ; b) Khi hết thời hạn hoạt động quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động mà không có quyết định gia hạn; c) Bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại các điểm a, b, d và e khoản 1 điều 68 của Luật này; d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Quy định giải thể, phá sản, thu hồi giấy phép hoạt động (tt)  Việc giải thể DNBH phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.  Trong trường hợp DNBH không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, sau khi áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán mà vẫn mất khả năng thanh toán thì việc phá sản DNBH được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS. ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 21 Quy định giải thể, phá sản, thu hồi giấy phép hoạt động (tt) DNBH có thể bị thu hồi giấy phép trong trường hợp: a) Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động có thông tin cố ý làm sai sự thật; b) Sau 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động mà không bắt đầu hoạt động; c) Giải thể, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, phá sản, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp; d) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động; e) Không bảo đảm các yêu cầu về tài chính để thực hiện các cam kết với bên mua bảo hiểm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbaigiang_nlbh_c5_577.pdf
Tài liệu liên quan