Nguyên lí bảo hiểm - Chương 2: Cơ sở kỹ thuật và khung pháp lý của hoạt động bảo hiểm

Các nguyên tắc kiểm tra:  Đảm bảo lợi ích của người được bảo hiểm  Đảm bảo sự kết thúc tốt đẹp của các HĐBH  Đảm bảo sự kiểm tra toàn diện các hoạt động của công ty bảo hiểm  Mục tiêu phòng ngừa là chủ yếu  Đảm bảo sự hòa nhập vào thị trường quốc tế của các DNBH Việt nam.  Sự kiểm tra được tiến hành trong khuôn khổ lập pháp và lập quy chính xác, loại trừ bất kỳ sự can thiệp tùy tiện, độc đoán của hành chính

pdf35 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên lí bảo hiểm - Chương 2: Cơ sở kỹ thuật và khung pháp lý của hoạt động bảo hiểm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
14-Nov-10 1 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên CƠ SỞ KỸ THUẬT VÀ KHUNG PHÁP LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM Chƣơng 2: Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Thế kỷ 18, nhà vật lý người Thụy Sĩ–Bernoulli đưa ra định lý đầu tiên về “Luật số lớn”  Tác dụng tổng hợp của một số lớn các nhân tố ngẫu nhiên, trong những điều kiện nào đó, dẫn đến kết quả hầu như không phụ thuộc vào các nhân tố ngẫu nhiên.  Chẳng hạn, tần số xuất hiện một biến cố ngẫu nhiên qua n phép thử càng gần với xác suất của biến cố đó khi n càng lớn. 14-Nov-10 2 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Hiện tượng: tung xúc xắc  Bản chất:  Thực hiện nghiên cứu trên một đám đông đủ lớn và càng lớn thì sẽ có xác suất xảy ra biến cố nào đó ở mức độ chính xác hơn.  Hay nói cách khác, nghiên cứu trên một đám đông đủ lớn sẽ giúp cho chúng ta có thể làm chủ được biến cố ngẫu nhiên đó. 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM  Hai dạng cơ bản của Luật số lớn:  Luật yếu của luật số lớn cho rằng sự hội tụ của các biến ngẫu nhiên chỉ tiến đến gần giá trị kỳ vọng (Khi n càng lớn, giá trị trung bình mẫu của X tiếp cận giá trị trung bình thống kê của X với xác suất càng cao).  Luật mạnh của luật số lớn cho rằng sự hội tụ của các biến ngẫu nhiên hầu như chắc chắn đến giá trị kỳ vọng. 14-Nov-10 3 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Tham gia vào quỹ bảo hiểm đem lại 2 lợi ích:  Giảm sai số trong dự báo tổn thất của mỗi thành viên  Thông qua quỹ bảo hiểm, mỗi thành viên chia sẻ tổn thất (rủi ro) với nhau và qua đó, rủi ro của mỗi thành viên cũng sẽ được giảm đi. ưu điểm của việc hình thành “quỹ cộng đồng” bảo hiểm. 2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 2.1.2.Thống kê tần suất xảy ra rủi ro: Giả sử trong một thời kỳ đủ dài, quan sát và thống kê trên N đối tượng chịu tác động của cùng một rủi ro X (biến cố X), nghĩa là có N người tham gia đóng tiền bảo hiểm cho cùng một loại rủi ro X nào đó. Số lần xuất hiện biến cố X (nghĩa là xảy ra rủi ro là n), tổng giá trị tổn thất là S: Tần suất xuất hiện biến cố (F) Trong đó:  n là số lượng biến cố  N là kích thước mẫu N n F  2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 14-Nov-10 4 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Tổn thất trung bình (C) Trong đó:  S là tổng giá trị tổn thất  n là số lần xuất hiện  Trong cùng một kỳ, nếu cùng tham gia chia sẻ tổn thất thì mỗi người chỉ đóng góp một khoản là (P): n S C  S S n P x CxF N n N    2.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 2.2.1. Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất  Tập hợp số lớn các rủi ro  Đông người tham gia xác suất lý thuyết xảy ra rủi ro trên đám đông tổng thể và xác suất xảy ra rủi ro dự kiến của nhà bảo sẽ tiến dần với nhautiền thu phí đủ bồi thường.  NBH luôn tìm kiếm hợp đồng bảo hiểm mới  Rủi ro đồng nhất:  Có cùng bản chất  Gắn liền với cùng một đối tượng  Có cùng một giá trị 2.2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM 14-Nov-10 5 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.2.1. Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất  Lựa chọn rủi ro:  Rủi ro đồng nhất là điều kiện tốt đảm bảo cho việc bù trừ được thực hiện.  Ký hợp đồng đảm bảo cho càng nhiều những rủi ro đồng nhất, cùng loại thì nhà bảo hiểm càng an toàn.  Các bước lựa chọn các rủi ro:  Sắp xếp rủi ro bảo hiểm theo nhóm mức phí  Giảm phí cho rủi ro tốt hơn mức bình thường;  Tăng phí cho rủi ro xấu hơn mức bình thường;  Từ chối bảo đảm cho các rủi ro mà khả năng xảy ra tổn thất gần như chắc chắn 2.2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM 2.2.2. Phân tán rủi ro  Phân tán về thời gian.  Phân tán về không gian  Phân tán về số lượng 2.2.3. Phân chia rủi ro  Tránh đảm bảo cho rủi ro có giá trị quá lớn dùng tái bảo hiểm và đồng bảo hiểm 2.2. CÁC QUY TẮC CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM 14-Nov-10 6 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.3. TÁI BẢO HIỂM 2.3.1. Định nghĩa: Tái bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó một nhà bảo hiểm chuyển cho một nhà bảo hiểm khác một phần rủi ro mà anh ta đã chấp nhận đảm bảo. “Tái bảo hiểm là bảo hiểm lại cho nhà bảo hiểm” Người được bảo hiểm Nhà bảo hiểm gốc (người nhượng TBH) Nhà tái bảo hiểm (người nhận TBH) Hợp đồng bảo hiểm Nhà tái bảo hiểm (người nhận chuyển nhượng TBH) Hợp đồng tái bảo hiểm Hợp đồng chuyển nhượng tái bảo hiểm TÁI BẢO HIỂM 14-Nov-10 7 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.3.2. Phƣơng diện pháp lý: Người được bảo hiểm chỉ cần biết nhà bảo hiểm gốc ban đầu là người duy nhất chịu trách nhiệm đảm bảo cho rủi ro của mình, không cần biết đến người nhận tái bảo hiểm.  “Tái bảo hiểm là sự bảo hiểm cho những rủi ro mà nhà bảo hiểm phải gánh chịu”.  Tái bảo hiểm là quá trình nhà bảo hiểm chuyển đổi một phần trách nhiệm trên cơ sở nhượng lại một phần chi phí bảo hiểm  Tái bảo hiểm được hình thành trên cơ sở bảo hiểm gốc nên nó luôn gắn liền với nghiệp vụ bảo hiểm gốc. 2.3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH TÁI BẢO HIỂM 14-Nov-10 8 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Ưu điểm:  Tạo tâm lý an toàn cho các nhà bảo hiểm  Cân bằng các dịch vụ bảo hiểm, giảm ảnh hưởng của các sự cố lớn  Đảm bảo tài chính cho các nhà bảo hiểm.  Nhược điểm: Có thể làm tăng hoặc giảm một cách đáng kể các chỉ tiêu tài chính của công ty bảo hiểm. 2.3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH TÁI BẢO HIỂM 4 lý do cần tái bảo hiểm:  An toàn: Nhà bảo hiểm cũng tìm kiếm sự an toàn  Góp phần ổn định tỉ lệ bồi thường: tránh sự biến động các khoản chi  Tăng cường khả năng nhận bảo hiểm:  Lợi ích “vĩ mô” trên thị trường bảo hiểm: chi phí rủi ro được phân tán trong toàn thị trường bảo hiểm thế giới rủi ro của một quốc gia được san sẻ trên toàn thế giới. 2.3.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TIẾN HÀNH TÁI BẢO HIỂM 14-Nov-10 9 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Căn cứ vào tính chất tái bảo hiểm: có 3 loại 2.3.4. PHÂN LOẠI TÁI BẢO HIỂM: Một là: Tái Bảo hiểm tạm thời Hai là: Tái bảo hiểm cố định hay bắt buộc Ba là: Tái bảo hiểm mở sẵn hay dự ước  Là loại hợp đồng tái bảo hiểm ra đời đầu tiên  Dùng giải quyết việc phân tán rủi ro một cách tạm thời Đặc điểm:  Mỗi rủi ro phát sinh phải tiến hành một lần thương lượnglàm phát sinh chi phí lớn.  Điều khoản hợp đồng tái bảo hiểm không nhất thiết thống nhất với điều khoản hợp đồng gốc: Thời hạn, trách nhiệm của người nhận tái bảo hiểm,bất lợi cho nhà bảo hiểm gốc  Tổ chức nhận tái bảo hiểm chủ động, nghiên cứu kỹ từng rủi ro trước khi quyết địnhcó thể ép phí. TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI 14-Nov-10 10 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Thủ tục thực hiện:  Công ty nhượng thông báo tái bảo hiểm (dùng phiếu đề nghị “slip”).  Nhà tái bảo hiểm tự do lựa chọn và xác nhận phần tham gia (ghi trực tiếp vào bản thứ hai của phiếu đề nghị và gửi trả lại cho công ty nhượng).  Trước khi trả lời chính thức, nhà tái bảo hiểm có thể yêu cầu biết thêm những chi tiết khác.  Chỉ khi nhận được thông báo chấp nhận của nhà tái bảo hiểm thì dịch vụ theo hình thức tạm thời mới hoàn thành, trừ khi có sự thỏa thuận nào khác giữa hai bên. TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Giúp công ty nhượng, (các công ty bảo hiểm non trẻ, có thể nhận bảo hiểm cho HĐ có giá trị vượt quá khả năng tài chính.  Giúp công ty nhượng lựa chọn để duy trì kim ngạch bảo hiểm được cân đối, có thể loại bỏ được những rủi ro đặc biệt lớn hoặc nguy hiểm.  Giúp cho công ty nhượng chủ động trong việc chấp nhận bảo hiểm những loại rủi ro mà có thể không được chấp nhận trong các hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc truyền thống của mình như rủi ro về động đất, ngập lụt, đình công, bạo loạn, chiến tranh ƢU ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI 14-Nov-10 11 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Tạo điều kiện cho công ty nhượng có thể nhờ vào hình thức tái bảo hiểm tạm thời trước khi tận dụng khả năng các hợp đồng tái bảo hiểm bắt buộc của họ.  Có điều kiện để cải thiện sự thăng bằng của các hình thức tái bảo hiểm bắt buộc, cải thiện vận may rủi trong việc đạt được những lợi ích tối đa theo các điều kiện quy định trong các hợp đồng tái bảo hiểm của họ. ƢU ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Công ty nhượng phải thông báo đầy đủ, chi tiết về nghiệp vụ bảo hiểm gốcbị tiết lộ thông tinbất lợi trong cạnh tranh ở thị trường bảo hiểm gốc.  Công ty nhượng không có sự đảm bảo chắc chắn của thị trường tái bảo hiểm khi họ nhận bảo hiểm một rủi ro nào đó.  Công ty nhượng sẽ mất cơ hội ký hợp đồng bảo hiểm nếu như ở thị trường đó có công ty bảo hiểm khác có khả năng phục vụ tốt hơn.  Công ty bảo hiểm không có khả năng để nhận bảo hiểm cho rủi ro có giá trị lớn NHƢỢC ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI 14-Nov-10 12 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Chi phí hành chính, thủ tục giấy tờ tốn kém làm giảm thu nhập kinh doanh, ít lãi.  Thường xuyên phải đàm phán tái lập hợp đồng tái bảo hiểm trước khi ký kết bảo hiểm gốc với khách hàng mà trong nhiều trường hợp đáng lẽ không cần thiết phải thay đổi hay hủy bỏ hợp đồng đã ký trước đó NHƢỢC ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM TẠM THỜI  Hình thức tái bảo hiểm cố định là sự thỏa thuận giữa công ty nhượng và nhà tái bảo hiểm mà trong đó:  Công ty nhượng tự bắt buộc phải nhượng cho nhà tái bảo hiểm tất cả đơn vị rủi ro bảo hiểm gốc mà hai bên đã quy định trước trong hợp đồng cho tới một hạn mức trách nhiệm ngang với số tiền hạn mức tối đa đã được thỏa thuận từ trước. Ngược lại, nhà tái bảo hiểm cũng tự bắt buộc phải chấp nhận toàn bộ các đơn vị rủi ro đó. TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH 14-Nov-10 13 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Có tính chất bắt buộc đối với cả 2 bên. Khi phát sinh các dịch vụ qui định, bắt buộc tổ chức nhượng tái bảo hiểm phải có nghĩa vụ chuyển nhượng.  Mang tính chất toàn diện. Mọi nghiệp vụ tổ chức nhượng tái bảo hiểm nhận bảo hiểm trực tiếp từ khách hàng đều có thể thu xếp chào tái bảo hiểm bằng một hợp đồng tái bảo hiểm cố định  Hợp đồng mang tính chất lâu dài, thời hạn có thể là một năm hoặc là vô hạn định.  Khi thấy không còn tiếp tục được nữa thì hai bên có quyền từ bỏ hợp đồng nhưng thông báo cho bên còn lại trước ít nhất là 30 ngày. ĐẶC ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH  Công ty nhượng có toàn quyền tự do chấp nhận và định giá phí bảo hiểm, không cần tham khảo ý kiến nhà tái bảo hiểm.  Trong quyết định liên quan đôn phương đền bù bảo hiểm, công ty nhượng phải quan tâm đến quyền lợi của nhà tái bảo hiểm lẫn quyền lợi của chính mình.  Nhà tái bảo hiểm hoàn toàn chia sẻ may rủi với công ty nhượng và chấp nhận thanh toán những tổn thất mà công ty nhượng thay mặt họ giải quyết theo phạm vi hợp đồng tái bảo hiểm đã thỏa thuận.  Nhà tái bảo hiểm có điều kiện thu được số phí lớn nhất, phù hợp nguyên tắc “Quy luật số đông” đủ vốn đẩy mạnh tiến bộ kỹ thuật của ngành bảo hiểm. ƢU ĐIỂM TÁI BẢO HIỂM CỐ ĐỊNH 14-Nov-10 14 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Là loại kết hợp giữa bảo hiểm tạm thời với bảo hiểm cố định.  Tái bảo hiểm mở sẵn –open cover là một hình thức tái bảo hiểm mà công ty nhượng thường cố gắng thu xếp mỗi khi có những rủi ro cần tái bảo hiểm trong một ngành kinh tế lên tới một mức độ nào đó. TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN HAY DỰ ƢỚC  Tổ chức nhượng có quyền lựa chọn phương thức tái bảo hiểm nhưng tổ chức nhận bắt buộc nhận mọi dịch vụ mà tổ chức nhượng chuyển giao.  Tái bảo hiểm mở sẵn không được áp dụng cho mọi nghiệp vụ, chỉ áp dụng cho một loại nghiệp vụ đặc biệt.  Kỳ hạn của hợp đồng tái bảo hiểm mở sẵn không nhất thiết phải trùng với kỳ hạn của hợp đồng bảo hiểm gốc. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN 14-Nov-10 15 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Nhà tái bảo hiểm có điều kiện thu nhập nguồn phí tái bảo hiểm lớn hơn so với hình thức tái bảo hiểm tùy ý lựa chọn. ƢU ĐIỂM CỦA TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN  Nhà tái bảo hiểm bất lợi hơn vì không có quyền từ chối nhận những rủi ro khi họ không muốn.  Thủ tục phí bảo hiểm thường cao hơn so với hình thức tái bảo hiểm tùy ý.  Chỉ các nhà tái bảo hiểm có tiềm lực lớn mới đủ khả năng nhận các rủi ro có giá trị bảo hiểm cao.  Nếu có nhiều đơn vị rủi ro cần phải đem tái bảo hiểm thì chi phí hành chính càng tốn kém vì những rủi ro khác nhau đòi hỏi các điều kiện tái bảo hiểm khác nhau, công tác tính toán phí sẽ phức tạp hơn. NHƢỢC ĐIỂM CỦA TÁI BẢO HIỂM MỞ SẴN 14-Nov-10 16 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Tái bảo hiểm tỷ lệ, gồm có: -Tái bảo hiểm số thành -Tái bảo hiểm thặng dư. 2.3.5.CÁC PHƢƠNG THỨC TÁI BẢO HIỂM: Tái bảo hiểm không tỷ lệ, gồm: - Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất  Tái bảo hiểm tỷ lệ là tái bảo hiểm thực hiện việc phân chia rủi ro theo tỷ lệ của giá trị bảo hiểm.  Người nhận tái bảo hiểm chấp nhận đảm bảo một tỷ lệ phần trăm xác định trên mỗi rủi ro tính theo số tiền bảo hiểm, nhận phí bảo hiểm và chịu trách nhiệm bồi thường cũng theo tỉ lệ phần trăm này. TÁI BẢO HIỂM TỶ LỆ 14-Nov-10 17 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Tái bảo hiểm số thành: Là phương thức tái bảo hiểm mà mọi quan hệ giữa tổ chức nhượng tái bảo hiểm và tổ chức nhận tái bảo hiểm đều được phân chia theo tỷ lệ phần trăm cố định  Tái bảo hiểm thặng dư: Trước hết tổ chức nhượng tái bảo hiểm xác định cho mình một số tiền giữ lại nhất định. Ngoài số tiền giữ lại đối với mọi rủi ro, phần vượt sẽ được chuyển giao cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm TÁI BẢO HIỂM TỶ LỆ  Là phương thức tái bảo hiểm mà việc phân chia trách nhiệm giữa tổ chức nhượng tái bảo hiểm và tổ chức nhận tái bảo hiểm được dựa trên cơ sở số tiền bồi thường tổn thất TÁI BẢO HIỂM KHÔNG TỶ LỆ 14-Nov-10 18 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Tái bảo hiểm vượt mức tổn thất: Tổ chức nhượng tái bảo hiểm giữ lại cho mình một số tiền bồi thường nhất định. Phần thiệt hại vượt quá số tiền bồi thường giữ lại đó được tổ chức nhượng sẽ chuyển cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm.  Tái bảo hiểm vượt mức tỷ lệ tổn thất: Tổ chức nhượng tái bảo hiểm chỉ có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp kết quả toàn bộ nghiệp vụ của tổ chức nhượng có tỷ lệ bồi thường nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ bồi thường nhất định. Phần tỷ lệ bồi thường thực tế vượt quá tỉ lệ bồi thường giữ lại được tổ chức nhượng chuyển giao cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm  Tỷ lệ bồi thường được xác định: Tỷ lệ tổn thất = (số tiền bồi thường / phí thu)x 100% TÁI BẢO HIỂM KHÔNG TỶ LỆ Đồng bảo hiểm là sự phân chia theo tỷ lệ cùng một rủi ro về chịu trách nhiệm giữa nhiều nhà bảo hiểm với nhau đối với cùng một rủi ro Người được bảo hiểm Nhà bảo hiểm A (25%) Nhà bảo hiểm B (25%) Nhà bảo hiểm C (25%) Nhà bảo hiểm D (25%) Đồng bảo hiểm ĐỒNG BẢO HiỂM 14-Nov-10 19 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Mức chấp nhận là tỷ lệ phần trăm rủi ro, là số tiền tối đa mà một nhà bảo hiểm có thể chấp nhận đảm bảo đối với một rủi ro nhất định.  Mức chấp nhận này được xác định theo loại rủi ro và bản chất của rủi ro.  Nó bị chi phối bởi khả năng tài chính của mỗi nhà bảo hiểm. 2.4.2. MỨC CHẤP NHẬN  Về mặt pháp lý, người tham gia bảo hiểm phải biết tất cả các nhà đồng bảo hiểm và khiếu nại đối với từng nhà bảo hiểm đòi bồi thường khi có tổn thất xảy ra.  Mỗi nhà đồng bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm cho phần của mình và không phải chịu trách nhiệm cho nhau. 2.4.3. PHƢƠNG DIỆN PHÁP LÝ CỦA HỢP ĐỒNG ĐỒNG BẢO HIỂM 14-Nov-10 20 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Nếu thể hiện bằng các hợp đồng riêng lẻ bất lợi cho người được bảo hiểm.  Thực tế, chỉ có một hợp đồng duy nhất mang tên tất cả các nhà đồng bảo hiểm và tỷ lệ rủi ro đảm bảo.  Một nhà bảo hiểm chủ trì đứng ra quản lý bản hợp đồng, đại diện trong mối quan hệ với khách hàng. 2.4.3. PHƢƠNG DIỆN ỨNG DỤNG CỦA HỢP ĐỒNG ĐỒNG BẢO HIỂM 2.5.1. Nguồn hình thành các quỹ bảo hiểm 2.5.2. Phí bảo hiểm 2.5.3. Quản lý quỹ bảo hiểm 2.5.HÌNH THÀNH VÀ QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM 14-Nov-10 21 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Các khoản đóng góp của các thành viên tham gia bảo hiểm (phí bảo hiểm): đóng đúng thời hạn và phương thức  Các khoản lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu tư, bảo toàn và tăng trưởng quỹ của các tổ chức bảo hiểm  Nguồn hỗ trợ của Chính Phủ hoặc các tổ chức khác trong những trường hợp đặc biệt. 2.5.1. NGUỒN HÌNH THÀNH QUỸ BẢO HIỂM Phí bảo hiểm thuần:  Là khoản tiền bên mua bảo hiểm phải đóng  Phí bảo hiểm thuần được tính toán bằng cách lấy tần số xuất hiện của các tổn thất nhân với giá trung bình của tổn thất. Các yếu tố ảnh hưởng:  Phụ thuộc tần suất xảy ra rủi ro và mức độ tổn thất nếu rủi ro xảy ra.  Phụ thuộc áp dụng kỹ thuật dồn tích hay phân bổ. Kỹ thuật dồn tích có thêm yếu tố lãi suất.  Ap dụng cho rủi ro chuẩn 2.5.2. PHÍ BẢO HIỂM 14-Nov-10 22 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Phí thương mại:  Chi phí ký kết hợp đồng  Chi phí chung  Một phần chi phí DNBH sử dụng để đảm bảo khoản lợi nhuận cũng như đáp ứng yêu cầu của luật pháp về khả năng thanh toán. Phí toàn phần:  Là khoản phí bên mua bảo hiểm thanh toán cho nhà bảo hiểm  Có thể có hoặc không có thuế đi kèm. 2.5.2. PHÍ BẢO HIỂM 1) Quỹ dự trữ  Tính tập thể của việc thành lập quỹ dự trữ  Tính riêng rẽ của việc phân phối quỹ dự trữ  NGHỊ ĐỊNH SỐ 46/2007/NĐ-CP  Thời hạn ký quỹ: sau thành lập 60 ngày  Mức ký quỹ: 2% vốn pháp định  Chỉ sử dụng tiền khi thiếu hụt được sự đồng ý bằng văn bản của BTC, bổ sung sau 90 ngày 2.5.2. QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM 14-Nov-10 23 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2) Quỹ dự phòng: Để đảm bảo khả năng thanh toán kịp thời BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ  Dự phòng phí chưa được hưởng,  Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa được giải quyết  Dự phòng bồi thường các dao động lớn về tổn thất BẢO HIỂM NHÂN THỌ  Dự phòng toán học  Dự phòng phí chưa được hưởng,  Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa được giải quyết  Dự phòng chia lãi  Dự phòng bồi thường các dao động lớn về tổn thất 2.5.2. QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM 3) Đầu tư tài chính:  Quỹ bảo hiểm có thời gian nhàn rỗi  đầu tư  Với số đông người tham gia, quỹ bảo hiểm có thể đạt được quy mô rất lớn. 2.5.2. QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM 14-Nov-10 24 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.6.1. Tính cần thiết phải có sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động bảo hiểm  Một là, do những đặc trưng riêng có của hoạt động kinh doanh bảo hiểm  Nhà bảo hiểm bán sản phẩm bảo hiểm cam kết về nghĩa vụ bù đắp tổn thất cho khách hàng.  Giá cả của sản phẩm bảo hiểm được xác định hoàn toàn dựa trên kỹ thuật tính toán, phán đoán của nhà bảo hiểm.  Giao kết hợp đồng dựa trên điều khoản mẫu của nhà bảo hiểm  Phí bảo hiểm được trả “ứng trước”nhà bảo hiểm cần bảo toàn và phát triển 2.6 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 2.6.1. Tính cần thiết phải có sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động bảo hiểm  Hai là, nhằm đảm bảo sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế Bảo hiểm còn có vai trò của một tổ chức tài chính trung gian, tập trung, tích tụ vốn cho nền kinh tế kiểm soát nhằm đảm bảo cho khả năng hoạt động lâu dài của nhà bảo hiểm đảm bảo sự cân bằng của toàn bộ nền kinh tế. 2.6 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM 14-Nov-10 25 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Các nguyên tắc kiểm tra:  Đảm bảo lợi ích của người được bảo hiểm  Đảm bảo sự kết thúc tốt đẹp của các HĐBH  Đảm bảo sự kiểm tra toàn diện các hoạt động của công ty bảo hiểm  Mục tiêu phòng ngừa là chủ yếu  Đảm bảo sự hòa nhập vào thị trường quốc tế của các DNBH Việt nam.  Sự kiểm tra được tiến hành trong khuôn khổ lập pháp và lập quy chính xác, loại trừ bất kỳ sự can thiệp tùy tiện, độc đoán của hành chính 2.6.2. Các nguyên tắc và nội dung kiểm tra nhà nƣớc đối với hoạt động bảo hiểm  Kiểm tra về mặt pháp lý hợp đồng bảo hiểm:  Kiểm tra về mặt kỹ thuật và tài chính của tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm  Về đạo đức:  Về kỹ thuật  Về kinh tế 2.6.3. NỘI DUNG KIỂM TRA 14-Nov-10 26 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Một là, do khiếm khuyết quy định của các luật phổ thông đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm;  Hai là, do sự không thích ứng của luật phổ thông đối với các đặc trưng riêng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm. 2.7. Sự cần thiết của các chế định pháp lý riêng biệt chi phối hoạt động bảo hiểm thƣơng mại 2.7.2. Các mối quan hệ bị điều chỉnh  Các quan hệ mang tính chất tổ chức nhằm thiết lập tư cách pháp lý độc lập của hệ thống các chủ thể hoạt động kinh doanh bảo hiểm;  Các quan hệ được điều chỉnh để tạo môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm (ví dụ: mối quan hệ trên hợp đồng bảo hiểm, );  Các loại bảo hiểm bắt buộc 2.7. Sự cần thiết của các chế định pháp lý riêng biệt chi phối hoạt động bảo hiểm thƣơng mại 14-Nov-10 27 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2.8.1. Luật kinh doanh bảo hiểm  Có hiệu lực từ ngày 01-04-2001, gồm 9 chương và 129 điều:  Chương 1: Những quy định chung về kinh doanh bảo hiểm  Chương 2: Hợp đồng bảo hiểm  Chương 3: Kinh doanh bảo hiểm  Chương 4: Đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm  Chương 5: Tài chính, hạch toán kế toán và báo cáo tài chính  Chương 6: DNBH và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài  Chương 7: Quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm  Chương 8: Khen thưởng và xử lý vi phạm  Chương 9: Điều khoản thi hành 2.8. KHUNG PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI Ở VIỆT NAM 1- Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt nam; 2- Cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của DNBH, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; giấy phép đặt văn phòng đại diện của DNBH, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt nam; 3- Ban hành, phê chuẩn, hướng dẫn thực hiện quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm; 2.8.2. QUY ĐỊNH CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM 14-Nov-10 28 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 4- Áp dụng các biện pháp cần thiết để DNBH bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm; 5- Tổ chức thông tin và dự báo tình hình thị trường bảo hiểm; 6- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm; 7- Chấp thuận việc DNBH, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoạt động ở nước ngoài; 2.8.2. QUY ĐỊNH CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM 8- Quản lý hoạt động của văn phòng đại diện của DNBH, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt nam ; 9- Tổ chức việc đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm; 10- Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm 2.8.2. QUY ĐỊNH CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM 14-Nov-10 29 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Các hợp đồng kinh doanh bảo hiểm ngôn ngữ mới mẻ, khó hiểu.  Nhà nước có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục pháp luật bảo hiểm  Tiếp theo, các cơ quan truyền thông đại chúng, các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp bảo hiểm là những đầu mối quan trọng cho việc phổ biến pháp luật bảo hiểm một cách rộng rãi cho công chúng. 2.8.3. Tuyên truyền giáo dục pháp luật bảo hiểm 2.9. QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 2.9.1. Những vấn đề cơ bản về quỹ bảo hiểm xã hội Khái niệm BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập từ nghề nghiệp do bị mất hoặc giảm khả năng lao động thông qua việc hình thành, sử dụng một quỹ tài chính nhờ sự đóng góp của các bên tham gia bảo hiểm xã hội nhằm ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. Gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc tự nguyện 14-Nov-10 30 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Huy động sự đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước  Đaûm bảo bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi có những sự cố rủi ro nhằm duy trì và ổn định cuộc sống của ho. 2.9.2. Đặc trưng cơ bản của quỹ bảo hiểm xã hội Về bản chất : Về mặt kinh tế, đời sống của người lao động và gia đình họ được bảo đảm trước những bất trắc rủi ro của xã hội. Về mặt Xã hội, có sự “san sẻ rủi ro”, người lao động đóng một khoản, quỹ sẽ chi trả một khoản theo chế độ tương ứng để trang trải những rủi ro xảy ra. 14-Nov-10 31 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Quá trình phân phối và sử dụng các quỹ đƣợc chia thành 2 phần: Phần thực hiện chế độ hưu trí mang tính chất bồi hoàn, (phụ thuộc vào mức đóng góp) Phần thực hiện các chế độ còn lại vừa mang tính chất bồi hoàn vừa mang tính chất không bồi hoàn 2.9.3. Vai trò của quỹ bảo hiểm xã hội Về mặt kinh tế: quỹ BHXH là một quỹ tài chính độc lập ngoài NSNN do đóng góp nhằm bảo đảm an toàn XH về kinh tế trước những trắc trở rủi ro. Xét về mặt chính trị xã hội, việc hình thành quỹ BHXH sẽ tạo ra hệ thống an toàn XH BHXH là một tụ điểm tài chính quan trọng của thị trường tài chính để đầu tư phát triển kinh tế XH. BHXH tạo ra sự gắn bó giữa lợi ích của Chính phủ với các tầng lớp những người lao động khác nhau 14-Nov-10 32 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Thu từ người lao động  Thu từ chủ sử dụng lao động  Thu từ chủ sử dụng lao động 2.9.4. Nội dung thu quỹ bảo hiểm xã hội Lãi tiền gửi NH, trái phiếu, cổ phiếu, lãi cho vay, 2.9.4. Nội dung thu, chi quỹ BHXH (tt): - Thu khác Tiền phạt do các cơ quan đơn vị đóng BHXH không đúng quy định Tiền do các tổ chức trong và ngoài nước hỗ trợ cho quỹ BHXH Các khoản thu khác, như khoản thuế đặc biêt dành cho hệ thống BHXH 14-Nov-10 33 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Chi trợ cấp ốm đau, Chi trợ cấp tử tuất 2.9.4. NỘI DUNG CHI QUỸ BHXH (tt): Nội dung chi trả các chế độ BHXH Chi trợ cấp thai sản Chi trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp Chi trợ cấp hưu trí , Chi trợ cấp BH y tế  Nguyên tắc tập trung thống nhất  Nguyên tắc phù hợp  Nguyên tắc lấy số đông bù số ít  Nguyên tắc mức trợ cấp phải thấp hơn mức tiền lương đang đi làm nhưng thấp nhất phải đảm bảo mức sống tối thiểu.  Nguyên tắc bắt buộc kết hợp với tự nguyện NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI 14-Nov-10 34 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên BHXH Việt nam tổ chức theo hệ thống ngành dọc  Ở trung ương có BHXH Việt nam.  BHXH của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.  BHXH của huyện, quận, thị xã, TP trực thuộc tỉnh. Cơ quan BHXH có quyền và trách nhiệm:  Quyền hạn: Trình TTCP ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các quy định quản lý thu, chi BHXH, tuyên truyền, vận động tham gia BHXH  Trách nhiệm: Tổ chức thu, quản lý, sử dụng quỹ BHXH đúng quy định; thực hiện đúng chế độ, điều lệ BHXH của Nhà nước; TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI  Dự toán thu chi quỹ bảo hiểm xã hội Cơ quan quản lý BHXH các cấp lập dự toán thu chi quỹ BHXH hàng quý, hàng năm. Dự toán chi được lập, duyệt theo 3 cấp: TW, tỉnh, huyện  Quyết toán kinh phí  BHXH huyện lập báo cáo quyết toán gửi BHXH tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước  Tổng quyết toán năm của BHXH Việt nam do Bộ Tài chính kiểm tra, xét duyệt CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH QUỸ BHXH 14-Nov-10 35 Nguyên lý Bảo hiểm NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên  Cơ quan bảo hiểm xã hội  Phải quản lý chặt chẽ các đối tượng tham gia BHXH: số lao động mà các đơn vị sử dụng, Chi trả BHXH đầy đủ, kịp thời, đúng luật pháp quy định.  Tăng cường kiểm tra giám sát công tác thu nộp quỹ và chi trả Có chế độ thưởng phạt nghiêm minh kịp thời CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH QUỸ BHXH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbaigiang_nlbh_c2_0265.pdf
Tài liệu liên quan