KẾT LUẬN
Công trình này đã thu được một số kết quả
như sau:
1. Đã nghiên cứu khảo sát các điều kiện tối ưu
để xác định đồng thời AMO, AMP, CLO
trong cùng hỗn hợp bằng phương pháp phổ
hấp thụ phân tử:
- Khảo sát phổ hấp thụ cực đại của các kháng
sinh họ β-lactam : AMO có cực đại 196 nm;
AMP có cực đại hấp thụ 194 nm và CLO có
cực đại 196 nm;
- Chọn được dung dịch đệm photphat với pH
tối ưu cho quá trình khảo sát là pH = 7,4.
- Khoảng tuyến tính của: AMO là 0,2ppm-
15ppm; AMP 0,2-15 ppm; CLO là 0,2-18 ppm
2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các kháng sinh
khác thuộc họ β-lactam đến quá trình phân
tích đồng thời hỗn hợp AMO, AMP, CLO. Ở
nồng độ thấp (khoảng dưới 5 ppm) cuả benzyl
penicillin, Oxacillin và Cephadroxil thì có
ảnh hưởng không đáng kể.
3. Xác định được đồng thời AMO, AMP,
CLO trong mẫu nhân tạo sử dụng mạng nơron
nhân tạo bằng phần mềm WinNN
4. Xác định được đồng thời AMO, AMP, CLO
trong mẫu huyết thuốc và mẫu huyết thanh
6 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu xác định đồng thời một số thuốc kháng sinh họ β-Lactam bằng kỹ thuật đo quang kết hợp với mạng noron nhân tạo - Nguyễn Thị Thu Thuý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Thị Thu Thúy và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 97 - 102
97
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI
MỘT SỐ THUỐC KHÁNG SINH HỌ β-LACTAM
BẰNG KỸ THUẬT ĐO QUANG KẾT HỢP VỚI MẠNG NORON NHÂN TẠO
Nguyễn Thị Thu Thuý*, Nguyễn Xuân Chiến
Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên
TÓM TẮT
Nghiên cứu xác định đồng thời một số thuốc kháng sinh họ β – lactam bằng phương pháp quang
phổ hấp thụ phân tử kết hợp với mạng nơron nhân tạo. Dữ liệu phổ được ghi trong khoảng bước
sóng từ 190 – 250 nm. Mạng nơron nhân tạo gồm 3 lớp được luyện bởi thuật toán lan truyền
ngược. Phương pháp đã được ứng dụng thành công trong việc xác định đồng thời amoxcillin
(AMO), ampicillin (AMP), cloxacillin (CLO) trong một số mẫu thuốc và mẫu máu cho kết quả có
độ lặp lại < 5% và sai số nhỏ nằm trong phạm vi cho phép cụ thể < 15%.
Từ khoá: mạng nơron nhân tạo, lan truyền ngược, luyện mạng, β – lactam, kháng sinh.
MỞ ĐẦU*
Xác định dư lượng kháng sinh là một mảng
đề tài rất thực tế và quan trọng. Đã có nhiều
nghiên cứu xác định hàm lượng kháng sinh
bằng các phương pháp kinh điển như phương
pháp phổ hấp thụ phân tử, phương pháp sắc
ký lỏng hiệu năng cao. Tuy nhiên, phương
pháp phổ hấp thụ phân tử thường gặp khó
khăn khi phân tích hỗn hợp nhiều cấu tử mà
phổ của chúng xen phủ nhau; bằng phương
pháp HPLC có độ chính xác cao nhưng giá
thành cao và khó thực hiện ở nhiều phòng thí
nghiệm do thiết bị đắt. Gần đây, phương pháp
mạng noron nhân tạo (ANN) là một phương
pháp đang được phát triển và ứng dụng trong
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Trong công trình
này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu, xác định
đồng thời một số thuốc kháng sinh họ β-
lactam bằng phương pháp phổ hấp thụ phân
tử kết hợp với mạng nơrron nhân tạo.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Đối tượng
Đối tượng phân tích mà chúng tôi chọn để
nghiên cứu là cloxacillin (CLO), ampicillin
(AMP), amoxcillin (AMO), là các kháng sinh
β-lactam được sử dụng phổ biến hiện nay.
Các kháng sinh thuộc họ β – lactam này có
*
Tel: 0983 828880, Email: thuych1019@gmail.com
thể tồn tại đồng thời trong nhiều đối tượng
như: mẫu nước tiểu, mẫu máu của người
bệnh... Trong công trình này, chúng tôi chọn
mẫu thuốc và mẫu máu làm mẫu để phân tích.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phổ hấp thụ phân tử để
xác định đồng thời ba kháng sinh cloxacillin
(CLO), ampicillin (AMP), amoxcillin (AMO).
Trên cơ sở nghiên cứu chọn ra các điều kiện
tối ưu về bước sóng, pH, ảnh hưởng của các
kháng sinh khác. Kết hợp sử dụng phần mềm
WinNN (Windows Neutral Network) được
cung cấp bởi Danon Software. Phần mềm
WinNN được thiết kế rất linh hoạt, số lớp
mạng từ 3-5 lớp. Kích thước trong một lớp có
thể lên đến 1024 nút. Số mẫu học cho phép
tới 8192 mẫu. Trong công trình này, chúng tôi
sử dụng phần mềm WinNN với cấu trúc mạng
được chọn tối ưu nhất, số lớp được sử dụng
trong mạng là ba lớp sử dụng thuật toán lan
truyền ngược. Trong đó gồm 1 lớp đầu vào, 1
lớp ẩn, 1 lớp đầu ra.
* Phân tích mẫu giả: Tiến hành chuẩn bị các
mẫu với các điều kiện đã khảo sát, ghi phổ
của các dung dịch mẫu trong khoảng bước
sóng từ 190nm đến 300nm với bước dữ liệu
là 1nm, dung dịch so sánh là mẫu trắng.
Chuyển mã tín hiệu phổ sang mã ASCII (có
trong phần mềm của thiết bị đo quang). Mạng
cho một file kết quả có chứa hàm lượng của
Nguyễn Thị Thu Thúy và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 97 - 102
98
AMO, AMP, CLO mà mạng đã tính được dựa
vào mối quan hệ của các cấu tử mạng đã học
trước đó (bảng 2). Với 7 mức biến thiên như
trên có thể tạo ra được 342 dung dịch mẫu là
tổ hợp của các dung dịch chuẩn AMO, AMP,
CLO có nồng độ như ma trận trên.. Trong đó
chọn ngẫu nhiên 2/3 số mẫu trên dùng làm
mẫu học và 1/3 mẫu dùng làm mẫu kiểm tra.
* Phân tích mẫu thật:
Trong đề tài này chúng tôi chọn mẫu huyết
thanh và mẫu thuốc làm mẫu để phân tích.
Dưới đây là qui trình xử lý mẫu.
- Qui trình xử lý mẫu huyết thanh: Lượng
mẫu lấy từ 75 đến 100 µl vào mao quản có
phủ chất heparin chống. Loại bỏ protein
bằng cách kết tủa nó với etanol tuyệt đối,
thêm 500 µl n-hexan và li tâm riêng biệt hai
lớp. Hút 100µl dịch chiết n-hexan rồi làm
bay hơi bằng nitơ sạch đến hết dung môi.
Cặn được hòa tan trong 500 µl dung dịch
đệm photphap pH = 7,4.
- Qui trình xử lý mẫu thuốc: Các mẫu thuốc
Amo, Amp,Clo thuộc công ty cổ phần dược
trung ương II. Với mỗi mẫu thuốc lấy 6 viên
nghiền mịn bằng cối mã não, sau đó trộn đều
để lấy khối lượng trung bình và dùng làm
mẫu lưu. Mỗi viên có hàm lượng là 500mg.
Tiến hành ghi phổ trong khoảng bước sóng
190-250nm với dung dịch so sánh là dung
dịch mẫu trắng. Bộ dữ liệu thu được xử lý và
tiến hành xác định bằng phần mềm WinNN.
Kết quả được trình bày trong bảng 6, 7.
THỰC NGHIỆM
Khảo sát các điều kiện tối ưu xác định
đồng thời β-Lactam bằng phổ hấp thụ
phân tử trong vùng UV
Khảo sát phổ hấp thụ của β-Lactam
Kết quả phổ ghi được của ba kháng sinh
AMO, AMP, CLO được trình bày bảng 1.
Bảng 1: Độ hấp thụ quang của các dung
dịch tại bước sóng cực đại
Chất phân tích
Bước sóng
hấp thụ cực đại
(nm)
Độ hấp
thụ
AMO 196 1,088
AMP 194 0,939
CLO 196 0,884
Hỗn hợp( AMO,
AMP, CLO) 196,4 1,762
Nghiên cứu ảnh hưởng của pH
Tiến hành khảo sát hai loại dung dịch đệm
photphat và dung dịch đệm borat. Kết quả chỉ
ra ở hình 1 và hình 2.
Hình 1: Ảnh hưởng của dung dịch đệm photphat
Hình 2: Ảnh hưởng của dung dịch đệm tetraborac
Qua quá trình khảo sát thì dung dịch đệm photphat cho độ hấp thụ quang của dung dịch cao nhất
tại pH=7,4 và đệm tetraborat cho độ hấp thụ quang cao nhất tại pH = 8,5. Vì các kháng sinh này
kém bền trong môi trường axit và kiềm. Mặt khác, đệm photphat là dung dịch đệm cópH ổn định,
bền lâu hơn so với dung dịch đệm tetraborat. Do vậy, chúng tôi chọn dung dịch đệm photphat pH
= 7,4 để khảo sát các thí nghiệm tiếp theo.
0.8
1
1.2
5 6 7 8 9Đ
ộ
hấ
p
th
ụ
qu
an
g
pH
CLO
AMO
AMP
0.7
0.8
0.9
1
5 6 7 8 9 10
Đ
ộ
hấ
p
th
ụ
qu
an
g
pH
AMO
AMP
CLO
Nguyễn Thị Thu Thúy và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 97 - 102
99
Khảo sát sự ảnh hưởng của các kháng sinh khác thuộc họ β-Lactam
Khảo sát ảnh hưởng của một số kháng sinh thường gặp là benzyl penicillin, oxacillin thuộc cùng
nhóm với CLO và cephadroxil. Làm thí nghiệm với các mẫu có nồng độ benzyl penicillin,
oxacillin và cephadroxil thay đổi tăng dần ở giá trị pH bằng 7,4. Kết quả được chỉ ra ở hình 3, 4,5
Hình 3. Sự ảnh hưởng của benzyl penicillin đến độ hấp thụ quang dung dịch AMO, AMP, CLO
Hình 4. Ảnh hưởng của oxacillin thêm vào dung dịch AMO, AMP, CLO
Hình 5. Ảnh hưởng của cephadroxil thêm vào dung dịch AMO, AMP, CLO
Như vậy từ kết quả thu được qua 3 bảng ở trên thì thấy rằng ở nồng độ thấp (khoảng dưới 5 ppm)
cuả benzyl penicillin, Oxacillin và Cephadroxil khi có mặt trong từng dung dich AMO, AMP,
CLO thì ảnh hưởng không đáng kể.
Kết quả phân tích mẫu giả
Kết quả chỉ ra ở bảng 3, bảng 4, bảng 5.
Bảng 2: Ma trận nồng độ các cấu tử khảo sát
STT Nồng độ (µg/25ml)
AMO AMP CLO
1 0,00 0,00 0,20
2 0,20 0,50 0,50
3 0,50 1,00 2,00
4 4,00 4,00 4,00
5 8,00 6,00 8,00
6 10,00 10,00 10,00
7 14,00 14,00 14,00
0.7
1.7
2.7
0 5 10 15 20 25 30 35Đ
ộ
hấ
p
th
ụ
qu
a
n
g
AMO
AMP
CLO
0.7
1.2
1.7
0 5 10 15 20 25 30 35
Đ
ộ
hấ
p
th
ụ
qu
an
g AMO
AMP
CLO
0.7
1.2
1.7
0 5 10 15 20 25 30 35
Đ
ộ
hấ
p
th
ụ
qu
an
g
Nồng độ µg/25ml
AMO
AMP
CLO
Nguyễn Thị Thu Thúy và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 97 - 102
100
Bảng 3. Kết quả xác định AMO trong các dung dịch hỗn hợp
ST
T
Hàm lượng AMO, AMP, CLO trong hỗn hợp (µg/25ml) n Hàm lượng AMO
xác định được AMO (AMP-CLO)
1 0 (0-1), (0-5), (1-10), (5-1), (5-10), (5-15), (10-10) 7 0,05 ± 0,02
2 0,2 (0-5), (0-15), (0,2-5), (0,2-10), (0,2-15), (0,5-10), (0,5-15), (1-15) 8 0,19 ± 0,01
3 0,5 (0,5-6), (4-6), (4-10), (8-14), (8-18), (10-10), (10-14), (14-0,5), (14-0,5) 9 0,52 ± 0,01
4 4 (0,5-14), (0,5-18), (4-6), (4-10), (8-6), (8-10), (10-10), (14-0,5), (14-6) 9 3,98 ± 0,19
5 8 (0,5-10), (2-2), (6-6), (6-10), (2-10) (10-5),(10-10) 7 7,96 ± 0,26
6 10 (0,5-2), (4-6), (4-8), (6-2), (6-10), (8-6),(10-2) 7 10,05 ± 0,36
7 14 (0,5-2), (0,5-4), (4-1), (6-2), (6-8), (8-2), (10-0,5), (10-2) 8 14,08 ± 0,28
Bảng 4. Kết quả xác định AMP trong các dung dịch hỗn hợp
T
T
Hàm lượng AMO, AMP, CLO trong hỗn hợp (µg/25ml)
n
Hàm lượng AMP
xác định được AMP (AMO-CLO)
1
2
3
4
5
6
7
0
0,2
0,5
1
2
4
5
(0,5-5), (0,2-15)
(0,2-5), (0,2-10), (0,2-15)
(0,2-10), (0,2-15), (0,5-6), (4-14), (4-18), (8-10), (10-2), (14-2), (14-4)
(0-1), (0-5), (0-10), (0,2-15)
(8-2), (8-10)
(0,5-6), (0,5-10), (4-6), (4-10), (10-6), (10-8), (14-1)
(0-1), (0-10), (0-15)
2
3
9
4
2
7
3
0,00 ± 0,04
0,20 ± 0,01
0,50 ± 0,03
1,01 ± 0,04
2,02 ± 0,07
3,93 ± 0,17
4,96 ± 0,16
Bảng 5. Kết quả xác định CLO trong các dung dịch hỗn hợp
TT Hàm lượng AMO, AMP, CLO trong hỗn hợp (µg/25ml)
n
Hàm lượng CLO
xác định được CLO (AMO-AMP)
1
2
0,5
1
(0,5-14), (4-14), (14-10)
(0-1), (0-5), (14-4)
3
3
0,05±0,01
0,99±0,05
3
4
5
6
7
2
4
5
6
8
(8-2), (10-0,5), (10-6), (10-10), (14-0,5), (14-6), (14-8),
(0,5-14), (14-0,5)
(0-1), (0,2-0), (0,2-0,2), (8-10)
(0,5-0,5),(0,5-4), (4-4), (4-8), (4-14),(8-6), (10-4), (10-8)
(14-4), (14-6)
8
2
3
8
2
2,04 ± 0,11
4,16 ± 0,01
5,08 ± 0,15
5,90 ± 0,22
7,91 ± 0,02
Kết quả từ bảng 3, 4 và 5 cho biết giá trị trung bình của AMO, AMP và CLO với độ lệch chuẩn
thu được trong hỗn hợp có độ chính xác khá cao.
Kết quả phân tích mẫu thật
Kết quả phân tích mẫu thật được trình bày trong bảng 6, 7
Bảng 6. Kết quả xác định các chất kháng sinh trong mẫu thuốc
Tên mẫu Hàm lượng ghi trên
nhãn (mg)
Hàm lượng tìm thấy
(mg) Tỉ lệ tìm thấy (%)
Ampicillin 500 505,64 102,63%
Amoxicillin 500 507,3 101,48%
Cloxin (Cloxacillin) 500 482,04 96,45%
Nguyễn Thị Thu Thúy và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 97 - 102
101
Bảng 7. Kết quả xác định các chất kháng sinh trong mẫu huyết thanh
STT Tên mẫu huyết thanh AMO (µg/ml) AMP (µg/ml) CLO(µg/ml)
1 Mẫu 1 1,39 0 S= 0,01; RSD=1,01%
2 Mẫu 2 0,55 0,82 0 S=0,01; RSD=1,78% S=0,02;RSD=2,34%
3 Mẫu 3 0 1,12 0 S=0,01;RSD=0,83%
4 Mẫu 4 0,50 0 S=0,01;RSD=2,36%
Từ kết quả trên cho thấy: kết quả định lượng
AMO, AMP, CLO trong mẫu thuốc và mẫu
huyết thanh cho độ lặp tương đối tốt. Độ lệch
chuẩn tương đối thu được của các mẫu thật
đều ở khoảng 2%. Sai số lớn nhất 2,92% ,
nằm trong phạm vi cho phép của phân tích
hàm lượng cấp ppm.
KẾT LUẬN
Công trình này đã thu được một số kết quả
như sau:
1. Đã nghiên cứu khảo sát các điều kiện tối ưu
để xác định đồng thời AMO, AMP, CLO
trong cùng hỗn hợp bằng phương pháp phổ
hấp thụ phân tử:
- Khảo sát phổ hấp thụ cực đại của các kháng
sinh họ β-lactam : AMO có cực đại 196 nm;
AMP có cực đại hấp thụ 194 nm và CLO có
cực đại 196 nm;
- Chọn được dung dịch đệm photphat với pH
tối ưu cho quá trình khảo sát là pH = 7,4.
- Khoảng tuyến tính của: AMO là 0,2ppm-
15ppm; AMP 0,2-15 ppm; CLO là 0,2-18 ppm
2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các kháng sinh
khác thuộc họ β-lactam đến quá trình phân
tích đồng thời hỗn hợp AMO, AMP, CLO. Ở
nồng độ thấp (khoảng dưới 5 ppm) cuả benzyl
penicillin, Oxacillin và Cephadroxil thì có
ảnh hưởng không đáng kể.
3. Xác định được đồng thời AMO, AMP,
CLO trong mẫu nhân tạo sử dụng mạng nơron
nhân tạo bằng phần mềm WinNN
4. Xác định được đồng thời AMO, AMP, CLO
trong mẫu huyết thuốc và mẫu huyết thanh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Belal F., El – Kerdawy M. M., El-Ashry S.
M., El – Wasseef D. R. (2000),
“Spectrophotometric determination of ampicillin
and amoxicillin in dosage forms”, Il Farmaco 55,
680-686.
[2]. Saidul Zafar Qureshi., Talat Qayoom., marud I.
Helalet. (1999), “Simultaneous spectrophotometric
and volumetric derterminations of amoxycillin,
ampicillin and cloxacillin in drug formulation:
reaction mechanism in base catalysed hydrolysis
followed by oxidation with iodate in dilute acid
solution”, Journal of Pharmaceutical and
Biomedical Analysis, 21, pp. 473-482.
[3]. Tạ Thị Thảo (2005), Bài giảng chuyên đề thống
kê trong hóa phân tích, ĐH Quốc gia Hà Nội
Nguyễn Thị Thu Thúy và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 96(08): 97 - 102
102
SUMMARY
STUDY ON OPTICAL MEASUREMENT TECHNIQUES
FOR SIMULTANEOUS DETERMINATION OF SOME β – L ACTAM
ANTIBIOTICS COMBINING ARTIFICIAL NEURAL NETWORKS
Nguyen Thi Thu Thuy*, Nguyen Xuan Chien
College of Science - TNU
The study on molecular absorption spectrometry for simultaneous determination of some β –
lactam antibiotics combining artifical neural networks was carried out. The absorption data were
base on the spectra registered in range of 190 – 250 nm. An artificical neural networks consisting
of three layers was trained by applying a back – propagation learning rule. The method has been
sucessfuly applied for the simultaneous determination of AMO, AMP, CLO in real drugs samples
and bloods samples with have satisfactory repeats results < 5% and low erro in permitting < 15%.
Key words: artifical neural networks, back – propagation, trained, β – lactam, antibiotics
*
Tel: 0983 828880, Email: thuych1019@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- brief_36043_39601_17120131522097_7786_2052214.pdf