Ngân hàng VIETCOMBANK

Ngân hàng VIETCOMBANK Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam thông qua việc bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng ngày 26/12/2007 tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Trải qua 45 năm phấn đấu và phát triển, Vietcombank đã không ngừng vươn lên, trở thành ngân hàng hàng đầu Việt Nam trong nhiều lĩnh vực như quản lý và kinh doanh vốn, thanh toán quốc tế, dịch vụ thẻ, công nghệ ngân hàng Với bề dày kinh nghiệm và đội ngũ cán bộ tinh thông nghiệp vụ, có trình độ cao và tác phong chuyên nghiệp, Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho các tập đoàn lớn, các doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng như đông đảo khách hàng cá nhân. Từ một ngân hàng chuyên phục vụ trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay đã có mạng lưới chi nhánh vươn rộng ra hầu khắp các tỉnh thành lớn trên cả nước với các sản phẩm ngân hàng đa dạng, đá p ứng đầy đủ nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Hệ thống Vietcombank đến hết năm 2008 bao gồm 1 hội sở chính, 1 sở giao dịch, 60 chi nhánh và 209 phòng giao dịch trên toàn quốc, 1 trung tâm đào tạo, 3 công ty con tại Việt Nam, một công ty con tại Hồng Kông, 4 công ty liên doanh, 3 công ty liên kết và 1 văn phòng đại diện tại Singapore. Ngoài ra, mạng lưới phục vụ khách hàng còn được đa dạng hóa với 1.244 máy ATM và 7.800 điểm chấp nhận thẻ của Vietcombank trên toàn quốc. Hoạt động của ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý trên gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Năm 2008 đánh dấu bước tiến quan trọng trong lịch sử phát triển của ngân hàng với việc chính thức chuyển mình trở thành ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và tổng tích sản lớn nhất Việt Nam. Trong bối cảnh nền kinh tế g p nhiặều khó khăn, đứng trước thách thức quan trọng là phải vừa chuyển đổi cơ cấu hoạt động, vừa đảm bảo đạt hiệu quả kinh doanh, toàn hệ thống Vietcombank đã nỗ lực phấn đấu, hoàn thành xuất sắc kế hoạch đề ra. Với những thành tích nổi bật trong năm qua, Vietcombank đã được tạp chí Asiamoney bầu chọn là “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam”. Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt nam - Chi nhánh Huế được thành lập năm 1993 là một ngân hàng hàng đầu trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua 17 năm hoạt động chi nhánh ngày càng phát triển lớn mạnh và đã đóng góp một phần không nhỏ cho phát triển Tỉnh nhà nói riêng cũng như hệ thống ngân hàng TMCP ngoại thương Việt nam.

pdf58 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngân hàng VIETCOMBANK, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về  người thụ hưởng:  1. Tên và số tài khoản của người thụ hưởng. 2. Ngân hàng người   thụ  hưởng: Là   tên, địa chỉ  và  mã  SWIFT của các chi nhánh  Vietcombank. 2.2 Chuyển tiền đến trong nước Chuyển tiền đến trong nước là dịch vụ chuyển tiền trên cơ sở các lệnh chuyển tiền nhận  được từ các kênh chuyển tiền qua Ngân hàng Nhà nước để trả tiền cho người hưởng tại  Vietcombank hoặc chuyển tiếp cho người hưởng tại ngân hàng trong nước khách hệ thống  Vietcombank Khách hàng Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Khi chuyển tiền qua Vietcombank khách hàng có thể nhận tiền tại bất kì chi nhánh nào  của Vietcombank trên lãnh thổ Việt Nam;  Điện chuyển tiền đến qua Vietcombank là nhanh nhất với ưu thế về công nghệ và hệ  thống xử lý thông tin hiện đại. Để sử dụng sản phẩm Để việc nhận tiền được nhanh chóng, Quý khách nên hướng dẫn người gửi tiền cung cấp  cho ngân hàng ra lệnh các chi tiết rõ ràng, chính xác về người thụ hưởng:  Họ tên, địa chỉ đăng ký kinh doanh và số tài khoản/ sổ tiết kiệm không kỳ hạn hoặc số  chứng minh thư/ hộ chiếu của người thụ hưởng (chủ tài khoản)  Ngân hàng của người thụ hưởng: Là tên, địa chỉ hoặc mã SWIFT của các chi nhánh  Vietcombank BI U PHÍ D CH V CHUY N TI NỂ Ị Ụ Ể Ề (Áp d ng cho Khách hàng là T ch c, Doanh nghi pụ ổ ứ ệ có hi u l c t ngày 24/10/2008)ệ ự ừ A. BI U PHÍ D CH V CHUY N TI N TRONG N CỂ Ị Ụ Ể Ề ƯỚ 1. GIAO D CH TÀI KHO N, TI N M T T I QU YỊ Ả Ề Ặ Ạ Ầ STT 1 1.1 D CH VỊ Ụ TK VND CHUY N TI N ĐIỂ Ề M C PHÍỨ TK NGO I TẠ Ệ Trích tài kho n chuy n đi cho ng i nh nả ể ườ ậ 1.1.2 b ng CMND, H chi u ằ ộ ế (Tài kho n - Ti nả ề m t)ặ Mi n phíễ 0,02% T i thi u 10.000 VNDố ể T i đa 500.000 VNDố 0,03% T i thi u 10.000 VNDố ể Mi n phíễ * Nh n ậ USD : 0,2%, t iố thi u 2 USDể * Nh n ậ Ngo i t ạ ệ khác :0,8%, t i thi u 3 USDố ể *USD: lo i 50 USD trạ ở lên: 0,2%; lo i t 5 đ n 20ạ ừ ế USD: 0,4% ; lo i 1 USD :ạ 0,5%. T i thi u 2 USDố ể N p ti n m t (VNĐ, ngo i t ) vào tài kho nộ ề ặ ạ ệ ả 1.1.3 ng i khác ườ (Ti n m t - Tài kho n)ề ặ ả T i đa 1.000.000 VNDố *Ngo i t khác: ạ ệ 0,5%. T i thi u 3 USDố ể 1.2 Chuy n ti n đi cùng h th ng VCB, khácể ề ệ ố đ a bàn T nh/ TP :ị ỉ 0,01%, Chuy n ti n đi cùng h th ng VCB,ể ề ệ ố cùng đ a bàn T nh/TP :ị ỉ T i thi u 10.000,ố ể T i đa 300.000 VNDố 0,03% T i thi u 10.000 VNDố ể T i đa 1.000.000 VNDố Mi n phíễ * Nh n USD ậ : 0,21%, t iố thi u 2 USDể * Nh n ngo i t ậ ạ ệ khác :0,81%, t i thi u 3 USDố ể *USD: lo i 50 USD trạ ở lên: 0,2%; lo i t 5 đ n 20ạ ừ ế USD: 0,4% ; lo i 1 USD :ạ 0,5% . T i thi u 2 USD.ố ể * Ngo i t khác: ạ ệ 0,5% Trích tài kho n chuy n đi ả ể (Tài kho n -Tàiả 1. 2.1 kho n)ả Trích tài kho n chuy n đi cho ng i nh nả ể ườ ậ 1. 2.2 b ng CMND, H chi u ằ ộ ế (Tài kho n - Ti nả ề m t)ặ N p ti n m t vào tài kho n ng i khác ộ ề ặ ả ườ (Ti nề 1. 2.3 m t - Tài kho n)ặ ả 0,03% T i thi u 10.000 VNDố ể T i đa 1.000.000 VNDố T i thi u 3 USDố ể 1.3 bàn t nh/TP :ỉ Chuy n ti n đi khác h th ng VCB, cùng đ aể ề ệ ố ị 1.3.1 Trích tài kho n chuy n đi :ả ể 1 * < 500 tri u VNĐệ * ≥ 500 tri u VNĐệ 10.000 VNĐ/1 món 0,01% T i thi u 15.000 VNDố ể T i đa 300.000 VNDố 0,04% T i thi u 20.000 VNDố ể T i đa 1.500.000 VNDố 0,01% T i thi u 5 USDố ể T i đa 50 USDố * USD: lo i 50 USD trạ ở lên: 0,21%; lo i t 5 đ nạ ừ ế 20 USD: 0,41% ; lo i 1ạ USD : 0,51% . * Ngo i t khác: ạ ệ 0,51% * T i thi u 5 USDố ể 0,05% T i thi u 5 USDố ể T i đa 100 USDố * USD: lo i 50 USD trạ ở lên: 0,25%; lo i t 5 đ nạ ừ ế 20 USD: 0,45% ; lo i 1ạ USD : 0,55% * Ngo i t khác: ạ ệ 0,55% * T i thi u 5 USDố ể 1.3.2 N p ti n m t chuy n điộ ề ặ ể 1.4 1.4.1 Chuy n ti n đi khác h th ng VCB, khácể ề ệ ố đ a bàn T nh/ TP :ị ỉ Trích tài kho n chuy n điả ể 0,05% T i thi u 25.000 VNDố ể T i đa 1.000.000 VNDố 0,07% T i thi u 30.000 VNDố ể T i đa 2.000.000 VNDố 1.4.2 N p ti n m t chuy n điộ ề ặ ể 1.5 Chuy n ti n theo danh sách :ể ề Ng i h ng có TK t i cùng h th ng VCB,ườ ưở ạ ệ ố 1.5.1 cùng chi nhánh ho c khác chi nhánh cùng đ aặ ị bàn T nh/TPỉ Ng i h ng có TK t i cùng h th ng VCBườ ưở ạ ệ ố 1.5.2 khác đ a bàn T nh/TP ho c ngoài h th ngị ỉ ặ ệ ố VCB 1.6 Chuy n ti n t đ ng theo yêu c u c a KHể ề ự ộ ầ ủ 1.7 Thu h khách hàng theo danh sáchộ 1.8 Thoái h i l nh chuy n ti nố ệ ể ề 2 CHUY N V N T Đ NG (trong d ch vỂ Ố Ự Ộ ị ụ Qu n lý v n t p trung)ả ố ậ 4.000 VND/ng iườ 0,3 USD/ng iườ Thu phí chuy n ti n t ng ngể ề ươ ứ 30.000 VND/ món + Phí chuy n ti n t ng ngể ề ươ ứ Theo tho thu nả ậ T i thi u 5.000 VND/mónố ể 3 USD/món + Phí chuy nể ti n t ng ngề ươ ứ Theo tho thu nả ậ T i thi u 0,5 USD /mónố ể Thu theo th c tự ế 150.000 VND/1 TK /1 tháng ho c theo tho thu nặ ả ậ 10 USD/1TK/1 tháng ho c theo tho thu nặ ả ậ 3 TRA SOÁT : 3.1 Tra soát l nh chuy n ti n đ nệ ể ề ế 3.2 Tra soát l nh chuy n ti n điệ ể ề 3.3 Đi u ch nh, hu l nh chuy n ti nề ỉ ỷ ệ ể ề 20.000 VND/1 l nầ 20.000 VND/1 l nầ 20.000 VND/1 l nầ 2 USD/1 l nầ 2 USD/1 l nầ 2 USD/1 l nầ 2 2. GIAO D CH THANH TOÁN SÉCỊ STT D CH VỊ Ụ TK VND M C PHÍỨ TK NGO I TẠ Ệ 1 Thanh toán séc do VCB phát hành 1.1 Cung ng séc tr ngứ ắ 1.2 B o chi sécả 1.3 Đình ch thanh toán sécỉ 1.4 Thông báo m t sécấ 1.5 Thanh toán séc do VCB phát hành : ( séc lĩnh ti n m t, séc chuy n kho n)ề ặ ể ả 1.5.1 Séc lĩnh ti n m t t i VCB :ề ặ ạ - Cùng t nh thành ph :ỉ ố + Phát hành cho chính mình + Phát hành cho ng i khácườ - Khác t nh thành phỉ ố 1.5.2 Séc chuy n kho n :ể ả - Ghi có vào TK trong h th ng VCB cùngệ ố t nh thành phỉ ố - Ghi có vào TK trong h th ng VCB khácệ ố t nh thành phỉ ố - Khác h th ng VCBệ ố 1.6 Thông báo séc không đ kh năng thanhủ ả toán ( Thu v i ng i ký phát séc)ớ ườ Thu h séc do m t t ch c cung ng d chộ ộ ổ ứ ứ ị 2 v thanh toán trong n c khác phátụ ướ hành Mi n phíễ 0,01%, T i thi u 10.000,ố ể T i đa 300.000 VNDố Theo m c phí giao d ch tàiứ ị kho n, ti n m t t ng ng.ả ề ặ ươ ứ 20.000 VND/ 1 t sécờ Mi n phíễ Mi n phíễ Theo m c phí giao d chứ ị tài kho n, ti n m t t ngả ề ặ ươ ng.ứ 2 USD/ 1 t sécờ Mi n phíễ 0,02% T i thi u 10.000 VNDố ể T i đa 500.000 VNDố 0,03%, T i thi u 10.000 VNDố ể T i đa 1.000.000 VNDố * Nh n USD: 0,2% T iậ ố thi u 2 USDể * Nh n ngo i t khác:ậ ạ ệ 0,8% T i thi u 3 USDố ể 10.000 VNĐ/1 cu nố 10.000 VND/1 tờ 10.000 VND/ 1 tờ 100.000 VND/1 l nầ 1 USD/1 cu nố 1 USD/1 tờ 1 USD/1 tờ 10 USD/ l nầ 2.1 Nh n séc c a khách hàng đ g i điậ ủ ể ử 10.000 VND/1 tờ 1 USD/ 1 tờ 3 2.2 Nh thu b t ch iờ ị ừ ố Thu theo th c tự ế B. BI U PHÍ D CH V CHUY N TI N N C NGOÀIỂ Ị Ụ Ể Ề ƯỚ 1. GIAO D CH CHUY N TI N ĐI NỊ Ể Ề Ệ STT D CH VỊ Ụ M C PHÍỨ 1. CHUY N TI N ĐIỂ Ề 1.2 Phí d ch v :ị ụ 1.2.1 Phí c a VCBủ 1.2.2 Phí NH n c ngoài thu :ướ (N u ng i chuy n ti n đ ng ý tr phí này )ế ườ ể ề ồ ả Chuy n đi b ng USDể ằ Chuy n đi b ng EURO, JPYể ằ Chuy n đi b ng ngo i t khácể ằ ạ ệ 1.3 Đi n phíệ 1.4 Tra soát l nh chuy n ti nệ ể ề 0,2% T i thi u 5 USDố ể T i đa 300 USDố 20 USD/ 1 món 40 USD/ 1 món 30 USD/ 1 món 5 USD/ 1 l nhệ 10 USD/ 1 l n ( bao g m đi n phí)ầ ồ ệ 10 USD/ l n (bao g m đi n phí) + Phí tr NH n c ngoàiầ ồ ệ ả ướ (n u có)ế Thu theo th c tự ế 1.5 Đi u ch nh/ hu l nh chuy n ti nề ỉ ỷ ệ ể ề 1.6 Phí Back Value (phí NH n c ngoài thu)ướ 2. NH N CHUY N Đ NẬ Ể Ế 2.1 Chuy n cho ng i h ng t i VCB :ể ườ ưở ạ 2.1.1 Phí thu ng i h ng (BEN,SHA)ườ ưở 2.1.2 Phí thu NH chuy n (OUR)ể 2.2 Chuy n cho ng i h ng t i NH khác :ể ườ ưở ạ 2.1.1 Phí thu ng i h ng (BEN,SHA)ườ ưở 2.1.2 Phí thu NH chuy n (OUR)ể 2.3 Thoái h i l nh chuy n ti nố ệ ể ề 2.4 Đi u ch nh, tra soát l nh chuy n ti nề ỉ ệ ể ề Mi n phíễ Theo Bi u phí NHĐL c a VCBể ủ 10 USD/món Theo Bi u phí NHĐL c a VCBể ủ 15 USD/món (ch áp d ng khi NH n c ngoài thu phíỉ ụ ướ thoái h i đ i v i giao d ch c a VCB)ố ố ớ ị ủ 10 USD/ l n (bao g m c đi n phí)ầ ồ ả ệ 4 2. GIAO D CH H I PHI U/SÉC ( Bankdraft/ Bank’s check)Ị Ố Ế STT D CH VỊ Ụ M C PHÍỨ 1 Chuy n ti n đi b ng h i phi u/sécể ề ằ ố ế 1.1 Phát hành h i phi u/séc :ố ế 1.1.1 Phí cung ng h i phi u/sécứ ố ế 1.1.2 Phí d ch vị ụ 1.1.3 Đi n phíệ 1.2 H y h i phi u/séc :ủ ố ế Khách hàng ch a g i h i phi u/séc điư ử ố ế Khách hàng đã g i h i phi u/sécử ố ế 1.3 Phí tra soát thanh toán h i phi u /sécố ế 2 Thu h séc do ngân hàng n c ngoài phátộ ướ hành 5 USD/1 tờ 15 USD/1 t ( bao g m đi n phí)ờ ồ ệ 10 USD/ 1 l n (bao g m đi n phí)ầ ồ ệ 1 USD/1 tờ 0,1% tr giá h i phi u.ị ố ế T i thi u 5 USDố ể T i đa 200 USDố 5 USD 2.1 Nh n séc đ g i đi nh thu :ậ ể ử ờ 2.1.1 Séc nh thu g i đi trong n cờ ử ướ 2.1.2 Séc nh thu g i đi n c ngoàiờ ử ướ 2.2 Thanh toán k t qu nh thuế ả ờ 2.3 Hu nh thu theo yêu c uỷ ờ ầ 2.4 Nh thu b t ch iờ ị ừ ố Ghi chú: 1. Bi u phí trên đ c áp d ng cho đ i t ng khách hàng là T ch c doanh nghi p.ể ượ ụ ố ượ ổ ứ ệ 2. M c phí quy đ nh ch a bao g m thu giá tr gia tăng.ứ ị ư ồ ế ị 3. Phí đ c tính b ng VND ho c ngo i t t ng đ ng theo t giá do VCB công b t i th iượ ằ ặ ạ ệ ươ ươ ỷ ố ạ ờ đi m thu phíể 4. Tr ng h p khách hàng bán ngo i t chuy n kho n ho c n p ngo i t m t đ chuy n đi b ngườ ợ ạ ệ ể ả ặ ộ ạ ệ ặ ể ể ằ VND: Áp d ng theo m c phí tài kho n VND, giá tr ngo i t n p vào quy đ i sang VND theo t giáụ ứ ả ị ạ ệ ộ ổ ỷ mua ngo iạ t m t t i th i đi m giao d ch c a VCB.ệ ặ ạ ờ ể ị ủ 1 USD/1 t sécờ 2 USD/ 1 t sécờ 0,2 % giá tr báo cóị T i thi u 5 USDố ể T i đa 150 USDố 10 USD Thu theo th c tự ế 5 5. Tr ng h p séc lĩnh ti n m t ngo i t nh ng khách hàng nh n b ng VND thì áp d ng theoườ ợ ề ặ ạ ệ ư ậ ằ ụ m cứ phí nh n ti n m t VND t ng ng.ậ ề ặ ươ ứ 6. Vi c phân đ nh cùng, khác t nh/TP căn c nh sau : (i) giao d ch đ c coi là cùng t nh/TP khiệ ị ỉ ứ ư ị ượ ỉ Chi nhánh th c hi n l nh, Chi nhánh m tài kho n và Ngân hàng ng i h ng n m trên cùng đ aự ệ ệ ở ả ườ ưở ằ ị bàn t nh/TP; (ii) các tr ng h p khác đ c coi là giao d ch khác t nh/TP.ỉ ườ ợ ượ ị ỉ 7. Ngoài phí chuy n ti n, VCB th c hi n thu b sung phí ki m đ m ti n m t v i m c phí 0,03%,ể ề ự ệ ổ ể ế ề ặ ớ ứ T iố thi u 10.000 VND, T i đa 1.000.000 VND đ i v i s ti n Chính ch TK (đ c hi u là Ch tàiể ố ố ớ ố ề ủ ượ ể ủ kho n,ả Th qu , ng i đ i di n c a T ch c, Doanh nghi p theo danh sách h n ch , có đăng ký tr củ ỹ ườ ạ ệ ủ ổ ứ ệ ạ ế ướ v iớ VCB) n p vào tài kho n r i chuy n đi trong vòng 02 ngày làm vi c, nh ng t ng c ng hai lo iộ ả ồ ể ệ ư ổ ộ ạ phí t iố đa b ng m c phí n p ti n m t đ chuy n đi t ng ng .ằ ứ ộ ề ặ ể ể ươ ứ 8. Các giao d ch liên quan đ n vi c s d ng ngo i t tuân th theo quy đ nh Qu n lý Ngo i h iị ế ệ ử ụ ạ ệ ủ ị ả ạ ố hi n hànhệ c a nhà n c.ủ ướ 9. VCB không thu phí v i các kho n thanh toán tr c ti p gi a khách hàng v i VCB v i các kho nớ ả ự ế ữ ớ ớ ả tr nả ợ vay, tr lãi, tr phí d ch v , tr ti n mua gi y t in ho c các ph ng ti n thanh toán.ả ả ị ụ ả ề ấ ờ ặ ươ ệ 10. VCB không hoàn tr l i phí thanh toán đã thu trong tr ng h p khách hàng yêu c u hu bả ạ ườ ợ ầ ỷ ỏ d ch vị ụ thanh toán ho c d ch v thanh toán không đ c th c hi n đ c vì sai sót, s c không ph iặ ị ụ ượ ự ệ ượ ự ố ả do l i c a VCB gây ra.ỗ ủ 11. Bi u phí này đ c thay đ i mà không c n có s báo tr c c a ngân hàng tr khi ngân hàngể ượ ổ ầ ự ướ ủ ừ và khách hàng có tho thu n khác.ả ậ 6 \ 3.Dịch vụ thanh toán xuất khẩu 3.1. Dịch vụ thông báo L/C, sửa đổi LC Nhận được L/C hoặc sửa đổi L/C từ NH nước ngoài, Vietcombank kiểm tra tính chân thực  của L/C hoặc sửa đổi L/C và thông báo đến khách hàng qua điện thoại. Bản gốc L/C hoặc  sửa đổi L/C sẽ được giao trực tiếp cho khách hàng tại trụ sở Vietcombank hoặc qua dịch vụ  bưu điện. Khách hàng Các Doanh nghiệp xuất khẩu 3.2. Dịch vụ xác nhận L/C Vietcombank cam kết sẽ thanh toán (hoặc chấp nhận thanh toán và thanh toán khi đến  hạn) cho bộ chứng từ được xuất trình phù hợp với các điều khoản, điều kiện của L/C do NH  nước ngoài phát hành cho khách hàng 3.3. Dịch vụ nhận bộ chứng từ và thanh toán  Bộ chứng từ theo L/C:  1. Vietcombank tiếp nhận bộ chứng từ và gửi đi, kiểm tra chứng từ và lưu ý khách  hàng về các sửa đổi cần thiết (thanh toán theo L/C); 2. Trường hợp không chiết khấu: Vietcombank lập lệnh đòi tiền theo qui định của L/C  và ghi có vào TK của khách hàng ngay khi được NH nước ngoài thanh toán; 3. Trường hợp chiết khấu: Vietcombank ghi có vào TK của khách hàng theo đúng  thỏa thuận chiết khấu.  Bộ   chứng   từ   nhờ   thu: Vietcombank tiếp nhận bộ chứng từ, lập lệnh đòi tiền và gửi đi theo đúng chỉ thị của khách  hàng, ghi có vào TK của khách hàng ngay khi được NH nước ngoài thanh toán. Khách hàng Các doanh nghiệp xuất khẩu 3.4. Dịch vụ chiết khấu truy đòi Vietcombank tạm ứng tới một tỷ lệ nhất định trị giá bộ chứng từ thanh toán theo L/C hoặc  nhờ thu. Nếu sau đó NH nước ngoài từ chối thanh toán cho bộ chứng từ đã được chiết khấu,  khách hàng phải hoàn trả lại số tiền đã được tạm ứng cho Vietcombank. Khách hàng Các doanh nghiệp xuất khẩu theo phương thức thanh toán trả chậm nhưng có nhu cầu  nhận được nguồn vốn sớm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Khách hàng đ c thanh toán tr c th i h n quy đ nh c a L/C ho c tr c khi yêu c u nh thuượ ướ ờ ạ ị ủ ặ ướ ầ ờ đ c thanh toán, nh đó đ m b o đ c ngu n v n kinh doanh, tăng đ thanh kho n c a bượ ờ ả ả ượ ồ ố ộ ả ủ ộ ch ng t , ch đ ng đ c lu ng ti n trong ho t đ ng kinh doanh c a mình. M t khác, khách hàngứ ừ ủ ộ ượ ồ ề ạ ộ ủ ặ có th nâng cao kh năng c nh tranh c a mình b ng cách c p tín d ng cho ng i NK thông quaể ả ạ ủ ằ ấ ụ ườ vi c ch p nh n thanh toán tr ch m.ệ ấ ậ ả ậ 3.5. Dịch vụ chiết khấu miễn truy đòi Vietcombank mua đứt bộ chứng từ theo L/C với tỷ lệ chiết khấu nhất định. Khách hàng Các doanh nghiệp xuất khẩu theo phương thức thanh toán trả chậm nhưng có nhu cầu  nhận được nguồn vốn sớm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Khách hàng được thanh toán trước thời hạn quy định của L/C hoặc trước khi yêu cầu nhờ  thu được thanh toán, không phải hoàn trả lại ngay cả khi NH nước ngoài từ chối thanh toán.  Do vậy, khách hàng đảm bảo được nguồn vốn kinh doanh đồng thời nâng cao khả năng  cạnh tranh của mình do có thể cấp tín dụng cho người NK thông qua việc chấp nhận thanh  toán trả chậm. 3.6. Dịch vụ chuyển nhượng L/C  Vietcombank thực hiện chuyển nhượng L/C theo yêu cầu của người hưởng lợi thứ nhất.  Người hưởng lợi thứ nhất có thể yêu cầu chuyển nhượng từng phần hoặc toàn bộ trị giá L/C.  Vietcombank thông báo L/C đến người hưởng lợi thứ 2.  Vietcombank tiếp nhận chứng từ và gửi chứng từ đi thanh toán. Khách hàng Dịch vụ này đặc biệt hữu ích cho các doanh nghiệp làm trung gian môi giới xuất nhập khẩu Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Người hưởng lợi thứ hai sẽ được đảm bảo thanh toán, có quyền yêu cầu NH được chỉ  định trong L/C gốc thực hiện thanh toán;  Người hưởng lợi thứ nhất có thể cung cấp phương tiện đảm bảo cho người hưởng lợi thứ  2 mà không cần phải sử dụng hạn mức tín dụng tại Vietcombank. IV.DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN 1. Chuyển tiền đi 1.1 Chuyển tiền đi nước ngoài Vietcombank thực hiện chuyển tiền đi cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và chuyển  tiền một chiều phù hợp với quy định của pháp luật. Quý khách có thể lựa chọn chuyển tiền  bằng điện hoặc bằng bankdraft. Nguồn tiền sử dụng là ngoại tệ trên tài khoản của Quý  khách hoặc mua ngoại tệ của Vietcombank. Khách hàng Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Thủ tục đơn giản, nhanh chóng;  Tiền được chuyển nhanh, an toàn, chi phí thấp;  Có thể chuyển nhiều loại ngoại tệ khác nhau;  Thông tin về mọi giao dịch của khách hàng được bảo mật tuyệt đối;  Hiện nay Vietcombank đã thiết lập được một mạng lưới gồm hơn 1.400 ngân hàng và  các chi nhánh Đại lý tại 100 nước trên thế giới, giúp đáp ứng nhu cầu của khách hàng mọi  lúc mọi nơi. Biểu phí áp dụng Theo biểu phí hiện hành của Vietcombank (xem tại đây) Biểu mẫu áp dụng Mẫu lệnh chuyển tiền đi nước ngoài Liên hệ Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, Quý Khách hàng hãy liên hệ với một trong các chuyên  viên của Chúng tôi để Chúng tôi được tư vấn, hướng dẫn cụ thể về sản phẩm cho Quý  Khách (xem tại đây)  1.2 Chuyển tiền đi trong nước Chuyển tiền đi trong nước là dịch vụ chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàng nộp tiền mặt  hoặc trích tài khoản để chuyển cho người hưởng tại Vietcombank hoặc chuyển cho người  hưởng thuộc ngân hàng trong nước khác hệ thống Vietcombank. Khách hàng Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Hiện nay hầu hết các ngân hàng trong nước đều có tài khoản mở tại Vietcombank, vì vậy  khi Quý khách lựa chọn sử dụng dịch vụ của Chúng tôi, Quý khách chỉ phải trả một mức phí  thấp nhất, thời gian chuyển tiền nhanh nhất. Để sử dụng sản phẩm  Quý khách có thể đến bất kỳ một chi nhánh, phòng giao dịch của Vietcombank để thực  hiện chuyển tiền;  Quý   khách   điền   các   thông   tin   cần   thiết   vào   form   mẫu   chuyển   tiền   sẵn   có   của  Vietcombank. Biểu phí áp dụng Theo biểu phí hiện hành của Vietcombank (xem tại đây) Biểu mẫu áp dụng Mẫu Uỷ nhiệm chi Mẫu Giấy nộp tiền 2. Chuyển tiền đến 2.1 Chuyển tiền đến nước ngoài Vietcombank tiếp nhận tiền từ nước ngoài, từ khách hàng và từ các ngân hàng trong nước  chuyển đến Quý khách một cách an toàn ­ nhanh chóng ­ tiện lợi. Quý khách có thể nhận  tiền tại bất kỳ đâu trên toàn quốc và nhận tiền bằng Việt Nam Đồng hoặc ngoại tệ. Khách hàng Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Thủ tục đơn giản, nhanh chóng;  Tiền được chuyển nhanh, an toàn, chi phí thấp;  Có thể chuyển nhiều loại ngoại tệ khác nhau;  Thông tin về mọi giao dịch của khách hàng được bảo mật tuyệt đối;  Hiện nay Vietcombank đã thiết lập được một mạng lưới gồm hơn 1.400 ngân hàng và  các chi nhánh Đại lý tại 100 nước trên thế giới, giúp đáp ứng nhu cầu của khách hàng mọi  lúc mọi nơi. Để sử dụng sản phẩm  Khi nhận được tiền từ NH nước ngoài, Vietcombank sẽ ghi có vào tài khoản theo đúng  chỉ thị của người gửi ở nước ngoài và gửi giấy báo cho Quý khách.  Để việc nhận tiền được nhanh chóng và tiết kiệm chi phí, Quý Khách nên hướng dẫn  người gửi tiền chuyển tiền từ một trong các ngân hàng Đại lý của Vietcombank (xem danh  sách tại đây) và cung cấp cho ngân hàng nước ngoài các chi tiết rõ ràng, chính xác về  người thụ hưởng:  1. Tên và số tài khoản của người thụ hưởng. 2. Ngân hàng người   thụ  hưởng: Là   tên, địa chỉ  và  mã  SWIFT của các chi nhánh  Vietcombank. Ví dụ: Bank For Foreign Trade of Vietnam, Hochiminh Branch, 29 Ben Chuong Duong, Dist.1, Hochiminh City, Vietnam. SWIFT CODE: BFTVVNVX007 CHIPS UID: CH343773. Biểu phí áp dụng Theo biểu phí hiện hành của Vietcombank (xem tại đây) Liên hệ Để biết thêm chi tiết về sản phẩm, Quý Khách hàng hãy liên hệ với một trong các chuyên  viên của Chúng tôi để Chúng tôi được tư vấn, hướng dẫn cụ thể về sản phẩm cho Quý  Khách (xem tại đây) 2.2 Chuyển tiền đến trong nước Chuyển tiền đến trong nước là dịch vụ chuyển tiền trên cơ sở các lệnh chuyển tiền nhận  được từ các kênh chuyển tiền qua Ngân hàng Nhà nước để trả tiền cho người hưởng tại  Vietcombank hoặc chuyển tiếp cho người hưởng tại ngân hàng trong nước khách hệ thống  Vietcombank Khách hàng Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Khi chuyển tiền qua Vietcombank khách hàng có thể nhận tiền tại bất kì chi nhánh nào  của Vietcombank trên lãnh thổ Việt Nam;  Điện chuyển tiền đến qua Vietcombank là nhanh nhất với ưu thế về công nghệ và hệ  thống xử lý thông tin hiện đại. Để sử dụng sản phẩm Để việc nhận tiền được nhanh chóng, Quý khách nên hướng dẫn người gửi tiền cung cấp  cho ngân hàng ra lệnh các chi tiết rõ ràng, chính xác về người thụ hưởng:  Họ tên, địa chỉ đăng ký kinh doanh và số tài khoản/ sổ tiết kiệm không kỳ hạn hoặc số  chứng minh thư/ hộ chiếu của người thụ hưởng (chủ tài khoản)  Ngân hàng của người thụ hưởng: Là tên, địa chỉ hoặc mã SWIFT của các chi nhánh  Vietcombank Biểu phí áp dụng Theo biểu phí hiện hành của Vietcombank (xem tại đây) DỊCH VỤ THANH TOÁN XUẤT KHẨU 1. Dịch vụ thông báo L/C, sửa đổi LC Nhận được L/C hoặc sửa đổi L/C từ NH nước ngoài, Vietcombank kiểm tra tính chân thực  của L/C hoặc sửa đổi L/C và thông báo đến khách hàng qua điện thoại. Bản gốc L/C hoặc  sửa đổi L/C sẽ được giao trực tiếp cho khách hàng tại trụ sở Vietcombank hoặc qua dịch vụ  bưu điện. Khách hàng Các Doanh nghiệp xuất khẩu Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Nhờ có mạng lưới Ngân hàng Đại lý rộng khắp, Vietcombank giúp nhanh chóng kiểm tra  tính chân thực của L/C;  Với kinh nghiệm sâu rộng về Thanh toán Quốc tế, Vietcombank lưu ý khách hàng những  điều khoản L/C không có lợi cho người XK.  Khách hàng có thể liên hệ với Vietcombank trước khi ký kết hợp đồng để được tư vấn  miễn phí về các điều khoản thanh toán và nội dung L/C, lựa chọn ngân hàng phát hành  nhằm đảm bảo an toàn thanh toán và tiết kiệm chi phí.  Vietcombank   có   quan   hệ  đại   lý   với   các   NH   trên   khắp   thế   giới.   Do   vậy   lựa   chọn  Vietcombank làm NH thông báo thuận tiện và tiết kiệm chi phí cho đối tác NK, giúp tăng  khả năng cạnh tranh của người XK Việt. Biểu phí áp dụng Theo biểu phí hiện hành của Vietcombank (xem tại đây) 2. Dịch vụ xác nhận L/C Vietcombank cam kết sẽ thanh toán (hoặc chấp nhận thanh toán và thanh toán khi đến  hạn) cho bộ chứng từ được xuất trình phù hợp với các điều khoản, điều kiện của L/C do NH  nước ngoài phát hành cho khách hàng. Khách hàng Các Doanh nghiệp xuất khẩu Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Khách hàng được Vietcombank đảm bảo thanh toán, nhờ đó loại bỏ được các rủi ro từ phía  nước ngoài. Để sử dụng sản phẩm  Khách hàng cần yêu cầu đối tác NK phát hành L/C có các điều khoản sau:  1. Cho phép xác nhận (with confirmation hoặc may add confirmation); 2. Chỉ định Vietcombank là NH xác nhận và NH thanh toán; 3. Cho phép đòi tiền bằng điện hoặc đòi tiền NH hoàn trả theo cam kết hoàn trả hoặc  cho phép ghi nợ tài khoản của NH phát hành tại Vietcombank.  NH phát hành có hạn mức xác nhận L/C tại Vietcombank;  Khách hàng nên tham khảo ý kiến của Vietcombank về các điều khoản thanh toán trước  khi ký kết hợp đồng XNK sử dụng L/C xác nhận qua Vietcombank. Biểu phí áp dụng Theo biểu phí hiện hành của Vietcombank (xem tại đây) 3. Dịch vụ nhận bộ chứng từ và thanh toán  Bộ chứng từ theo L/C:  1. Vietcombank tiếp nhận bộ chứng từ và gửi đi, kiểm tra chứng từ và lưu ý khách  hàng về các sửa đổi cần thiết (thanh toán theo L/C); 2. Trường hợp không chiết khấu: Vietcombank lập lệnh đòi tiền theo qui định của L/C  và ghi có vào TK của khách hàng ngay khi được NH nước ngoài thanh toán; 3. Trường hợp chiết khấu: Vietcombank ghi có vào TK của khách hàng theo đúng  thỏa thuận chiết khấu.  Bộ chứng từ nhờ thu: Vietcombank tiếp nhận bộ chứng từ, lập lệnh đòi tiền và gửi đi theo đúng chỉ thị của khách  hàng, ghi có vào TK của khách hàng ngay khi được NH nước ngoài thanh toán. Khách hàng Các doanh nghiệp xuất khẩu Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Vietcombank kiểm tra bộ chứng từ, lưu ý khách hàng về các sai sót và gợi ý sửa đổi (nếu  có);  Hỗ trợ Quý khách theo dõi hành trình của bộ chứng từ;.  Việc thanh toán sẽ được thực hiện trực tiếp giữa NH nước ngoài với Vietcombank hoặc  qua NH trung gian với số lượng ít nhất, nhờ đó giúp khách hàng thu hồi tiền hàng trong thời  gian ngắn nhất với mức phí hợp lý;  Vietcombank hỗ trợ khách hàng tra soát, đàm phán với NH nước ngòai khi thanh toán  gặp trục trặc (bộ chứng từ thất lạc, bị tuyên bố có sai sót,…). Biểu phí áp dụng Theo biểu phí hiện hành của Vietcombank (xem tại đây) Biểu mẫu áp dụng Thư yêu cầu thanh toán chứng từ hàng xuất 4. Dịch vụ chiết khấu truy đòi Vietcombank tạm ứng tới một tỷ lệ nhất định trị giá bộ chứng từ thanh toán theo L/C hoặc  nhờ thu. Nếu sau đó NH nước ngoài từ chối thanh toán cho bộ chứng từ đã được chiết khấu,  khách hàng phải hoàn trả lại số tiền đã được tạm ứng cho Vietcombank. Khách hàng Các doanh nghiệp xuất khẩu theo phương thức thanh toán trả chậm nhưng có nhu cầu  nhận được nguồn vốn sớm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Khách hàng được thanh toán trước thời hạn quy định của L/C hoặc trước khi yêu cầu nhờ  thu được thanh toán, nhờ đó đảm bảo được nguồn vốn kinh doanh, tăng độ thanh khoản  của bộ chứng từ, chủ động được luồng tiền trong hoạt động kinh doanh của mình. Mặt  khác, khách hàng có thể nâng cao khả năng cạnh tranh của mình bằng cách cấp tín dụng  cho người NK thông qua việc chấp nhận thanh toán trả chậm. Biểu phí áp dụng Theo thỏa thuận. Biểu mẫu áp dụng Thư yêu cầu thanh toán chứng từ hàng xuất 5. Dịch vụ chiết khấu miễn truy đòi Vietcombank mua đứt bộ chứng từ theo L/C với tỷ lệ chiết khấu nhất định. Khách hàng Các doanh nghiệp xuất khẩu theo phương thức thanh toán trả chậm nhưng có nhu cầu  nhận được nguồn vốn sớm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Khách hàng được thanh toán trước thời hạn quy định của L/C hoặc trước khi yêu cầu nhờ  thu được thanh toán, không phải hoàn trả lại ngay cả khi NH nước ngoài từ chối thanh toán.  Do vậy, khách hàng đảm bảo được nguồn vốn kinh doanh đồng thời nâng cao khả năng  cạnh tranh của mình do có thể cấp tín dụng cho người NK thông qua việc chấp nhận thanh  toán trả chậm. Để sử dụng sản phẩm Khách hàng cần có yêu cầu chiết khấu miễn truy đòi bằng văn bản. Bộ chứng từ đề nghị  chiết khấu phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:  NH phát hành hoặc NH xác nhận là NH có uy tín, có hạn mức chiết khấu miễn truy đòi  tại Vietcombank;  Vận đơn được lập theo lệnh của NH phát hành hoặc NH xác nhận và toàn bộ vận đơn  gốc xuất trình qua Vietcombank;  Bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều khoản, điều kiện của L/C, với luật áp dụng  và các tập quán, thông lệ quốc tế. Biểu phí áp dụng Theo thỏa thuận. Biểu mẫu áp dụng Thư yêu cầu TT chứng từ hàng xuất 6. Dịch vụ chuyển nhượng L/C  Vietcombank thực hiện chuyển nhượng L/C theo yêu cầu của người hưởng lợi thứ nhất.  Người hưởng lợi thứ nhất có thể yêu cầu chuyển nhượng từng phần hoặc toàn bộ trị giá L/C.  Vietcombank thông báo L/C đến người hưởng lợi thứ 2.  Vietcombank tiếp nhận chứng từ và gửi chứng từ đi thanh toán. Khách hàng Dịch vụ này đặc biệt hữu ích cho các doanh nghiệp làm trung gian môi giới xuất nhập khẩu Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Người hưởng lợi thứ hai sẽ được đảm bảo thanh toán, có quyền yêu cầu NH được chỉ  định trong L/C gốc thực hiện thanh toán;  Người hưởng lợi thứ nhất có thể cung cấp phương tiện đảm bảo cho người hưởng lợi thứ  2 mà không cần phải sử dụng hạn mức tín dụng tại Vietcombank.. Biểu phí áp dụng Theo biểu phí hiện hành của Vietcombank (xem tại đây) Biểu mẫu áp dụng Yêu cầu chuyển nhượng thư tín dụng chứng từ (từng phần) Yêu cầu chuyển nhượng thư tín dụng chứng từ (toàn phần) DỊCH VỤ THANH TOÁN NHẬP KHẨU 1. Dịch vụ phát hành L/C Vietcombank phát hành L/C theo yêu cầu của khách hàng (người nhập khẩu). L/C có thể  được phát hành miễn ký quỹ hoặc ký quỹ một tỷ lệ nhất định tùy thuộc vào từng đối tượng  khách hàng cũng như theo thỏa thuận riêng giữa Vietcombank và khách hàng. Khách hàng Các doanh nghiệp nhập khẩu Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  L/C được Vietcombank phát hành trong vòng 24h. Hơn nữa, là một trong những NH hàng  đầu ở Việt Nam, đặc biệt uy tín về thanh toán quốc tế, L/C do Vietcombank phát hành được  hầu hết các ngân hàng trên thế giới chấp nhận, nhờ đó nâng cao vị thế đảm bảo khả năng  cạnh tranh của khách hàng;  Khách hàng được Vietcombank cấp tín dụng thông qua việc miễn giảm tỷ lệ ký quỹ phát  hành L/C. 2. Dịch vụ thanh toán LC Khi nhận được bộ chứng từ do ngân hàng nước ngoài gửi đến, Vietcombank kiểm tra bộ  chứng từ và thông báo ngay cho Quý khách. Nếu chứng từ phù hợp với L/C, Vietcombank  sẽ thực hiện thanh toán cho người hưởng lợi. Nếu chứng từ không phù hợp, Vietcombank sẽ  thông báo ngay cho Quý khách. Nếu chấp nhận bộ chứng, Quý khách làm thủ tục thanh  toán hoặc chấp nhận thanh toán và nhận bộ chứng từ. Ngược lại, Vietcombank sẽ thông  báo từ chối thanh toán đến NH nước ngoài. Khách hàng Các doanh nghiệp nhập khẩu. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Vietcombank hỗ trợ khách hàng trong việc xử lý chứng từ nhằm giảm thiểu những rủi ro  trong thanh toán như giao hàng sai, thiếu hoặc lừa đảo,…  Việc thanh toán sẽ được thực hiện trong thời gian ngắn nhất và mức phí hợp lý nhất do  được thực hiện trực tiếp giữa Vietcombank với ngân hàng nước ngoài hoặc qua ngân hàng  trung gian với số lượng ít nhất, nhờ đó giúp nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của  Quý khách. . Ký hậu vận đơn/ Ủy quyền nhận hàng theo L/C, nhờ thu, Bảo lãnh nhận hàng Vietcombank ký hậu trên vận đơn hoặc phát hành Ủy quyền nhận hàng hoặc Bảo lãnh  nhận hàng (trường hợp mất chứng từ vận tải) để Quý khách làm thủ tục nhận hàng với  người vận chuyển.  Quý khách nộp hồ sơ yêu cầu Ký hậu vận đơn/ Phát hành Ủy quyền nhận hàng theo L/C  cho Vietcombank;  Sau khi kiểm tra các điều khoản cam kết thanh toán như ký quỹ/vay để thực hiện thanh  toán Vietcombank thực hiện Ký hậu vận đơn/Phát hành Ủy quyền nhận hàng theo L/C theo  yêu cầu của Quý Khách. Khách hàng Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá Để sử dụng sản phẩm  Quý khách cần xuất trình bộ hồ sơ yêu cầu bao gồm:  1. Thư yêu cầu Ký hậu vận đơn / Thư yêu cầu phát hành Uỷ quyền nhận hàng. 2. Hoá đơn thương mại. 3. Bản gốc chứng từ vận tải. Với trường hợp bảo lãnh nhận hàng, xuất trình bản sao  chứng từ vận tải.  Vietcombank có thể yêu cầu khách hàng thực hiện cam kết thanh toán như ký quỹ, vay  hoặc các hình thức bảo đảm khác DỊCH VỤ SÉC 1. Dịch vụ séc trong nước 1.1. Cung ứng séc trong nước Vietcombank cung cấp dịch vụ bán séc trắng cho khách hàng có yêu cầu và đáp ứng các  điều kiện khi sử dụng séc. Khách hàng khi sử dụng dịch vụ cung ứng séc của Vietcombank có thể củng cố khả năng  thanh  toán của  tờ  séc,   tăng  tính bảo đảm của khoản  thanh  toán bằng cách yêu cầu  Vietcombank bảo chi cho tờ séc. Khách hàng Các doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt hoặc rút tiền mặt. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Là một kênh thanh toán không dùng tiền mặt hữu hiệu, giúp Quý khách giảm thiểu rủi ro  do mang nhiều tiền mặt bên mình mà vẫn đảm bảo khả năng chi trả tức thì;  Mạng lưới  thanh toán rộng khắp Việt  Nam và  quốc tế  (trường hợp séc ký phát  bằng  ngoại tệ). Người thụ hưởng có thể xuất trình séc tại bất kỳ chi nhánh nào của Vietcombank  để thanh toán hoặc bất kỳ ngân hàng thương mại nào để nhờ thu;  Là loại hình sản phẩm có kết cấu mở, linh hoạt. Quý khách có thể lựa chọn:  1. Chỉ trả vào tài khoản. Người thụ hưởng không thể nhận tiền mặt. Điều này hạn chế  rủi ro thanh toán không đúng cho người thụ hưởng. 2. Séc gạch chéo. Quý khách có thể giới hạn phạm vi thanh toán của tờ séc cho một  ngân hàng nhất định hoặc cho người hưởng có tài khoản tại ngân hàng đó. 3. Dùng séc để rút tiền mặt từ tài khoản. 1.2. Thanh toán séc trong nước Vietcombank cung cấp dịch vụ thanh toán ngay cho séc do khách hàng sử dụng dịch vụ  cung ứng séc của Vietcombank ký phát. Khách hàng Các doanh nghiệp được thanh toán hàng hoá, dịch vụ bằng séc hoặc muốn rút tiền mặt  bằng séc. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Người xuất trình có thể lựa chọn:  Xuất trình tại quầy: Khách hàng có thể xuất trình séc để được thanh toán tại bất kỳ chi  nhánh nào của Vietcombank trong cả nước.  Xuất trình qua trung tâm thanh toán bù trừ. Vietcombank có chương trình theo dõi séc thất lạc, séc mất cắp trên toàn hệ thống, giảm  thiểu rủi ro thanh toán không đúng cho người thụ hưởng. 1.3. Nhờ thu séc trong nước Vietcombank cung cấp dịch vụ thu hộ séc do một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán  khác phát hành. Số tiền của séc được ghi có cho khách hàng sau khi được tổ chức thanh  toán chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán, thông thường trong vòng từ 3 – 5 ngày. Khách hàng Các doanh nghiệp được thanh toán hàng hoá, dịch vụ bằng séc. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm Khách hàng có thể xuất trình séc để nhờ thu tại bất kỳ chi nhánh nào của Vietcombank  trong cả nước. Vietcombank chủ động liên hệ với tổ chức thanh toán để đảm bảo cập nhật với khách hàng  tình trạng của séc trong thời gian sớm nhất. DỊCH VỤ TRẢ LƯƠNG TỰ ĐỘNG Đây là dịch vụ trọn gói, kết hợp giữa dịch vụ chuyển khoản tự động và dịch vụ thẻ giao dịch  tự động Vietcombank Connect 24. Sử dụng dịch vụ này, dựa trên bảng lương trả cho cán bộ  do Quý khách cung cấp và theo ủy nhiệm chi của Quý khách, Vietcombank sẽ trích tài  khoản của Quý khách để chuyển tiền trả cho cán bộ. Cán bộ làm việc tại doanh nghiệp của  Quý khách sẽ được phục vụ bằng những tiện ích chất lượng cao và rất thuận tiện của giao  dịch tài khoản và thẻ giao dịch tự động Connect 24. Khách hàng Các doanh nghiệp có số lượng lao động nhiều. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Tiết kiệm thời gian, nhân lực và chi phí  Quý Doanh nghiệp không cần phải dành thời gian và bố trí nhiều nhân lực để định kỳ thực  hiện trả lương cho cán bộ nhân viên nữa. Quý Doanh nghiệp chỉ cần xây dựng bảng lương,  việc chi trả cho cán bộ nhân viên do Vietcombank thực hiện tự động, đúng thời hạn và hoàn  toàn chính xác.  Tiện ích gia tăng chất lượng cao dành cho cán bộ, nhân viên  Không những mang lại lợi ích cho Quý Doanh nghiệp, dịch vụ trả lương tự động còn mang  lại nhiều tiện ích cho cán bộ của Quý Doanh nghiệp: 1. Không phải dành thời gian kiểm đếm và nhận tiền lương 2. Yên tâm về tính chính xác, đúng thời hạn của dịch vụ 3. Không phải lo mang tiền mặt 4. Sử dụng những tiện ích do giao dịch tài khoản và đặc biệt là thẻ giao dịch tự động  Vietcombank Connect 24 mang lại: 5. Sử  dụng  tiền  trên  tài  khoản không còn phụ   thuộc vào nơi  khách hàng mở   tài  khoản: Công nghệ   trực tuyến (on­line)  tạo điều kiện để  khách hàng rút   tiền,  nộp  tiền,  chuyển khoản từ tất cả các địa điểm giao dịch và điểm đặt máy ATM (Automated Teller  Machine) của Vietcombank trên toàn quốc – không phân biệt nơi khách hàng mở tài khoản.  Hơn nữa, lệnh giao dịch của khách hàng có hiệu lực ngay tức thời (ghi có hoặc ghi nợ) mà  không phải chờ đợi thời gian giao dịch. 6. Không đòi hỏi khách hàng mở nhiều tài khoản: Chỉ cần mở duy nhất một tài khoản  tiền gửi thanh toán, cán bộ nhân viên của Quý Doanh nghiệp có thể sử dụng thẻ ATM. Hơn  nữa, nếu đã có tài khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ, cán bộ nhân viên của Quý Doanh  nghiệp cũng có thể sử dụng thẻ ATM để rút tiền VND từ tài khoản ngoại tệ đó. 7. Sử dụng thẻ ATM, ngoài việc rút tiền và chuyển khoản, khách hàng có thể thanh  toán tiền điện, điện thoại… và sử dụng thẻ để thanh toán tại các cửa hàng, siêu thị và điểm  chấp nhận thanh toán thẻ trên toàn quốc mà không cần dùng tiền mặt. 8. Hệ thống nhiều máy ATM và điểm chấp nhận thanh toán hàng hoá, dịch vụ bằng  thẻ ATM thực sự mang lại sự thuận tiện cho người giữ thẻ. Hiện tại, Vietcombank đã có  mạng lưới khoảng 1200 máy ATM được kết nối với máy ATM của 17 ngân hàng thương mại  khác. Thêm vào đó, trên 5.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ trên toàn quốc sẽ giúp chủ  thẻ không cần bận tâm đến việc phải có tiền mặt khi mua sắm hàng hoá, dịch vụ. 9. Chiến lược mở rộng mạng lưới ATM trên thị trường trong nước và quốc tế sẽ tăng  sự thuận tiện của người chủ thẻ ATM. Đến nay, Vietcombank đã vận hành khoảng trên  3.000 máy ATM, mở rộng mạng lưới thông qua kết nối hệ thống thanh toán thẻ Banknetvn  – Smartlink. Đặc biệt, Vietcombank đang bắt đầu triển khai chiến lược phát triển thẻ ghi nợ  quốc tế để mở rộng mạng lưới phục vụ khách hàng ra cả thị trường một số nước trong khu  vực.  An toàn bảo mật cao  Toàn bộ các thông tin liên quan đến thu nhập cá nhân và tình hình giao dịch tài khoản của  khách hàng đều được Vietcombank bảo mật. Những thông tin này chỉ được Vietcombank sử  dụng với mục đích duy nhất là nâng cao chất lượng phục vụ Quý Doanh nghiệp cũng như  cán bộ làm việc tại Quý Doanh nghiệp.  Chi phí sử dụng dịch vụ thấp  1. Quý Doanh nghiệp không phải trả khoản phí đăng ký cũng như phí định kỳ nào khi  sử dụng dịch vụ trả lương tự động. 2. Cán bộ của Quý Doanh nghiệp chỉ cần duy trì số dư tiền gửi tối thiểu như quy định  của Vietcombank trên tài khoản thanh toán của mình mà không phải trả thêm một khoản  phí định kỳ nào khác D CH V TR L NG T Đ NGỊ Ụ Ả ƯƠ Ự Ộ STT D CH VỊ Ụ TK VND 4.000 VND/ng iườ M C PHÍỨ TK NGO I TẠ Ệ 0,3 USD/ng iườ Trích tài kho n đ tr cho ng i h ng cóả ể ả ườ ưở 1 TK t i cùng h th ng VCB, cùng chi nhánhạ ệ ố ho c khác chi nhánh cùng đ a bàn T nh/TPặ ị ỉ Trích tài kho n đ tr cho ng i h ng cóả ể ả ườ ưở 2 TK t i cùng h th ng VCB khác đ a bànạ ệ ố ị T nh/TP ho c ngoài h th ng VCBỉ ặ ệ ố Ghi chú: Thu phí chuy n ti n t ng ng (tham kh o Bi u phí d chể ề ươ ứ ả ể ị v chuy n ti n)ụ ể ề 1. Bi u phí trên đ c áp d ng cho đ i t ng khách hàng là T ch c doanh nghi p.ể ượ ụ ố ượ ổ ứ ệ 2. M c phí quy đ nh ch a bao g m thu giá tr gia tăng.ứ ị ư ồ ế ị 3. Phí đ c tính b ng VND ho c ngo i t t ng đ ng theo t giá do VCB công b t i th iượ ằ ặ ạ ệ ươ ươ ỷ ố ạ ờ đi m thu phíể 4. Các giao d ch liên quan đ n vi c s d ng ngo i t tuân th theo quy đ nh Qu n lý Ngo i h iị ế ệ ử ụ ạ ệ ủ ị ả ạ ố hi n hànhệ c a nhà n c.ủ ướ 5. VCB không hoàn tr l i phí thanh toán đã thu trong tr ng h p khách hàng yêu c u hu b d chả ạ ườ ợ ầ ỷ ỏ ị vụ thanh toán ho c d ch v thanh toán không đ c th c hi n đ c vì sai sót, s c không ph iặ ị ụ ượ ự ệ ượ ự ố ả do l i c a VCB gây ra.ỗ ủ 6. Bi u phí này đ c thay đ i mà không c n có s báo tr c c a ngân hàng tr khi ngân hàngể ượ ổ ầ ự ướ ủ ừ và khách hàng có tho thu n khác.ả ậ 1 D ch v tài kho n thanh toán.ị ụ ả DỊCH VỤ TÀI KHOẢN THANH TOÁN  Vietcombank nhận tiền gửi, quản lý, theo dõi số dư và cung cấp các dịch vụ về tài khoản  cho khách hàng một cách nhanh chóng, an toàn và chính xác với chi phí thấp nhất.  Khi gửi tiền tại Vietcombank, Quý Doanh nghiệp được mở miễn phí các loại tài khoản:  1. Tài khoản tiền gửi thanh toán; 2. Tài khoản đặc biệt: chuyên chi, chuyên thu, đầu tư tự động… Khách hàng Tổ chức Việt Nam được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ  chức nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nước mà tổ chức  đó được thành lập. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Thủ tục mở tài khoản và phương thức giao dịch đơn giản;  chọn số tài khoản theo yêu  cầu.  Có thể mở tài khoản bằng VND hoặc ngoại tệ;  Tiền trên tài khoản của Khách hàng sẽ được an toàn, bảo mật;  Gửi và rút tiền dễ dàng thuận tiện tại tất cả các chi nhánh của Vietcombank;  Thực hiện chuyển khoản tức thời trong hệ thống Vietcombank;  Sử dụng các dịch vụ thanh toán đa dạng một cách thuận tiện và chi phí thấp nhất thông  qua mạng lưới chi nhánh và ngân hàng đại lý rộng khắp của Vietcombank;  Sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử hiện đại: VCB­Money, Internet Banking  Cung cấp các hỗ trợ đặc biệt như: Đầu tư tự động, quản lý vốn tập trung DỊCH VỤ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN Nhằm giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn vốn nhàn rỗi một cách an toàn và hiệu quả  nhất, Vietcombank cung cấp dịch vụ tiền gửi có kỳ hạn với các mức lãi suất hấp dẫn, cạnh  tranh và kỳ hạn gửi linh hoạt, đa dạng. Khách hàng Các doanh nghiệp có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong một thời gian và muốn sinh lợi trên  nguồn vốn này. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Thủ tục và phương thức giao dịch đơn giản;  Có thể gửi tiền bằng VND hoặc ngoại tệ;  Tiền trên tài khoản Khách hàng sẽ được an toàn, bảo mật;  Hưởng mức lãi suất hấp dẫn;  Kỳ hạn hết sức linh hoạt, đa dạng đáp ứng các yêu cầu của doanh nghiệp. DỊCH VỤ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG  Với thế mạnh là nền tảng công nghệ hiện đại, khả năng giao dịch trực tuyến on­line,  Vietcombank có thể hỗ trợ quý Khách hàng trong công tác quản lý vốn bằng Dịch vụ quản  lý vốn tập trung.  Sử dụng dịch vụ này, hàng ngày, nguồn vốn tại các tài khoản của đơn vị thành viên của  quý Khách hàng có thể được tự động chuyển về một tài khoản trung tâm của Quý Khách  hàng. Qua đó, Quý Khách hàng có thể theo dõi, khai thác các thông tin về giao dịch tài  chính trong toàn bộ doanh nghiệp mình.  Việc tập trung vốn như vậy không có nghĩa là đơn vị thành viên sẽ không còn nguồn lực  tài chính. Ngược lại, Dịch vụ quản lý vốn tập trung vẫn có những tùy chọn hết sức linh hoạt  cho Quý Khách hàng. Cụ thể, Vietcombank và Quý Khách hàng có thể thoả thuận để duy  trì số dư tối thiểu nhất định cho các tài khoản của đơn vị thành viên. Khách hàng Các doanh nghiệp có nguồn vốn hoặc doanh thu rải rác tại nhiều đơn vị thành viên, việc  quản lý tập trung tài chính là rất cần thiết. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Tập trung nguồn lực tài chính hàng ngày. Đồng thời, tập trung vốn như vậy cũng tạo điều  kiện để Quý Khách hàng tăng thêm hiệu quả tài chính với tổng nguồn vốn của mình, tận  dụng những ưu đãi trong quan hệ với Ngân hàng;  Linh hoạt đáp ứng cả nhu cầu của đơn vị thành viên. Với dịch vụ này, Quý Khách hàng  sẽ giải quyết được tình trạng thừa, thiếu cục bộ tại các đơn vị thành viên, tránh tình trạng  nơi dư vốn nhàn rỗi, còn nơi thiếu lại phải vay từ bên ngoài. DỊCH VỤ ĐẦU TƯ TỰ ĐỘNG Sử dụng dịch vụ này, khi tiền gửi trên tài khoản thanh toán của Quý Doanh nghiệp vượt một  mức nhất định gọi là mức sàn, phần tiền vượt sẽ được tự động chuyển sang một tài khoản  đặc biệt – tài khoản đầu tư tự động. Khi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán giảm xuống  thấp hơn mức sàn, tiền sẽ được tự động chuyển từ tài khoản đầu tư về tài khoản tiền gửi  thanh toán của Quý Doanh nghiệp. Khách hàng Các doanh nghiệp có mức số dư tiền gửi nhàn rỗi lớn nhưng không duy trì ổn định trong thời  gian dài và có nhu cầu hưởng lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi thanh toán. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Dịch vụ đầu tư tự động mang lại lợi ích nhiều mặt cho Quý Doanh nghiệp, vừa nâng cao  hiệu quả sử dụng vốn nhàn rỗi ngắn hạn, đồng thời vẫn đảm bảo tính linh hoạt;  Tiền trên tài khoản đầu tư tự động của Quý Doanh nghiệp được hưởng lãi suất cao hơn  tài khoản tiền gửi thanh toán thông thường. Do đó vốn nhàn rỗi của khách hàng đạt được  hiệu quả kinh tế cao hơn;  Trước đây khi có vốn nhàn rỗi ngắn hạn, để nâng cao hiệu quả tài chính, Quý Doanh  nghiệp có thể gửi tiền vào tài khoản có kỳ hạn. Tiền gửi như vậy có thể có lãi suất cao hơn  hẳn tiền gửi thanh toán thông thường nếu Quý Doanh nghiệp đảm bảo duy trì đủ kỳ hạn (ví  dụ 01 tháng, hoặc thậm chí kỳ hạn 2 tuần). Tuy nhiên, khi kế hoạch sử dụng vốn của Quý  Doanh nghiệp có thay đổi đột xuất và Quý Doanh nghiệp phải bỏ kỳ hạn và rút vốn ngay,  tiền gửi có kỳ hạn sẽ không được hưởng lãi suất cao nữa, mặc dù Quý Doanh nghiệp đã  duy trì được gần đủ kỳ hạn.  Với dịch vụ đầu tư tự động, quý Khách hàng không còn phải bận tâm nữa nếu kế hoạch  tài chính có thay đổi:  1. Sử  dụng vốn  linh hoạt  như   tiền gửi   thanh toán thông thường vì  vốn được điều  chuyển tự động qua lại giữa tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản đầu tư tự động; 2. Vốn được hưởng lãi suất cao hơn tiền gửi thanh toán thông thường do lãi suất trên  tài khoản đầu tư tự động được tính và trả theo ngày. CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG Nhằm giúp Khách hàng hoạt động hiệu quả trong suốt chu kỳ kinh doanh, Vietcombank  sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vốn lưu động một cách kịp thời, phù hợp với dòng tiền trong kinh  doanh của Quý  Khách.  Đến với  Vietcombank,  Quý  Khách hàng dễ  dàng  tiếp cận các  phương thức cho vay vốn lưu động truyền thống cũng như các sản phẩm đặc thù phù hợp  với từng loại hình kinh doanh của Quý Khách hàng như: (i) Cho vay từng lần, (ii) cho vay  theo hạn mức tín dụng (iii) Cho vay theo hạn mức thấu chi (iv) Cho vay theo hạn mức tín  dụng dự phòng…. Và các sản phẩm đặc thù theo hoạt động kinh doanh của khách hàng. Khách hàng Quý Khách hàng có nhu cầu vay vốn lưu động Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Được lựa chọn nhiều hình thức vay vốn phù hợp với  loại hình kinh doanh của Khách  hàng;  Có thể vay bằng nhiều loại tiền khác nhau với lãi suất cho vay hấp dẫn;  Có đủ kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng;  Lãi suất cố định trong thời hạn vay;  Đảm bảo chi phí vay vốn hợp lý, cạnh tranh;  Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện. Điều kiện vay vốn  Quý khách có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự  theo quy đinh của Pháp luật;  Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với chính sách tín dụng định hướng của  Vietcombank trong từng thời kỳ;  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết;  Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có  dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật;  Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, của Ngân  hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Vietcombank. CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG Nhằm giúp Khách hàng hoạt động hiệu quả trong suốt chu kỳ kinh doanh, Vietcombank  sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vốn lưu động một cách kịp thời, phù hợp với dòng tiền trong kinh  doanh của Quý  Khách.  Đến với  Vietcombank,  Quý  Khách hàng dễ  dàng  tiếp cận các  phương thức cho vay vốn lưu động truyền thống cũng như các sản phẩm đặc thù phù hợp  với từng loại hình kinh doanh của Quý Khách hàng như: (i) Cho vay từng lần, (ii) cho vay  theo hạn mức tín dụng (iii) Cho vay theo hạn mức thấu chi (iv) Cho vay theo hạn mức tín  dụng dự phòng…. Và các sản phẩm đặc thù theo hoạt động kinh doanh của khách hàng. Khách hàng Quý Khách hàng có nhu cầu vay vốn lưu động Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Được lựa chọn nhiều hình thức vay vốn phù hợp với  loại hình kinh doanh của Khách  hàng;  Có thể vay bằng nhiều loại tiền khác nhau với lãi suất cho vay hấp dẫn;  Có đủ kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng;  Lãi suất cố định trong thời hạn vay;  Đảm bảo chi phí vay vốn hợp lý, cạnh tranh;  Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện. CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ Nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn để đầu tư Dự án (Dự án đầu tư/phương án sản xuất kinh  doanh, dịch vụ,  phương án phục vụ  đời  sống) được thực hiện tại  Việt  Nam và  một  số  nước/vùng  lãnh thổ   tuỳ  vào Dự  án cụ   thể  phù  hợp với  quy định của pháp  luật  và  của  Vietcombank trong từng thời kỳ. Đối tượng cho vay Tất cả các Dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoặc các dự án đầu tư  phục vụ đời sống, trừ những nhu cầu vốn không được cho vay, hạn chế cho vay sau:  Vietcombank không cho vay các nhu cầu vốn: (i) để mua sắm các tài sản và các chi phí  hình thành nên tài  sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi; (ii) để  thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm; (iii) để đáp ứng  nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.  Vietcombank hạn chế cho vay các nhu cầu vốn: (i) góp vốn thành lập doanh nghiệp; (ii)  cho vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; (iii) cho vay kinh doanh chứng khoán thực hiện  theo quy định riêng của Vietcombank; (iv) cho vay đảo nợ, thực hiện theo quy định riêng  của Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của Vietcombank; Khách hàng Mọi tổ chức kinh tế có dự án đầu tư phù hợp với đối tượng cho vay của Vietcombank Cụ thể như:  Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị kinh doanh có đăng ký kinh doanh: Công ty trách  nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước  ngoài, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty hợp doanh.  Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp  và cơ quan, đơn vị trực thuộc các tổ chức trên. Lợi ích khi sử dụng sản phẩm  Số tiền cho vay có thể lên đến 85% chi phí đầu tư Dự án và không giới hạn quy mô dự  án  Lãi suất cho vay cạnh tranh, hợp lý  Loại tiền cho vay đa dạng: VND, USD hoặc ngoại tệ mạnh khác tùy theo quy định của  Vietcombank từng thời kỳ  Thời hạn cho vay linh hoạt (từ 1 năm đến tối đa 15 năm), thời gian ân hạn và trả nợ hợp  lý phù hợp với dòng tiền của dự án và doanh nghiệp  Thời gian xử lý hồ sơ vay vốn nhanh chóng thuận tiện, tạo điều kiện nắm bắt cơ hội kinh  doanh của khách hàng  Sẵn sàng hỗ trợ về vốn kết hợp với tư vấn có hiệu quả cho Qúy khách hàng trong đầu tư  các Dự án trung dài hạn  Hình   thức   cho   vay   phong   phú   trên   cơ   sở   kinh   nghiệm,   uy   tín   và   năng   lực   của  Vietcombank (cho vay độc lập hoặc hợp vốn, đầu mối thu xếp tài chính và quản lý đồng tài  trợ, cho vay song song “club­deal’’, cho vay ủy thác…)  Có chính sách ưu đãi trong từng thời kỳ áp dụng đối với Qúy khách hàng dựa theo các  tiêu chí như có lịch sử quan hệ tín dụng tốt, sử dụng các dịch vụ ngân hàng tổng thể của  Vietcombank (bao gồm dịch vụ tiền gửi, cho vay, thanh toán, kinh doanh ngoại tệ….), ưu  đãi cho từng ngành nghề (hoạt động xuất khẩu, …)  Đội ngũ chuyên viên tín dụng phục vụ chuyên nghiệp, tận tình, chu đáo. DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN Bao thanh toán là việc bên bán/xuất khẩu (sau đây gọi tắt là bên bán) hoặc Đại  lý bao  thanh toán của bên bán chuyển nhượng cho Vietcombank tất cả các quyền và lợi ích liên  quan tới những khoản phải thu có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày của bên bán để được  Vietcombank và đại lý bao thanh toán của Vietcombank cung cấp tối thiểu 2 trong số các  dịch vụ chủ yếu của bao thanh toán:  Theo dõi khoản phải thu  Ứng trước tới 80 ~ 90% giá trị khoản phải thu  Thu nợ  Bảo đảm rủi ro tín dụng của bên mua/ bên nhập khẩu Các dịch vụ bao thanh toán  Dịch vụ bao thanh toán xuất – nhập khẩu  Dịch vụ bao thanh toán trong nước Khách hàng Doanh nghiệp bán hàng  Muốn mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng mới, tăng khả năng cạnh tranh bằng  phương thức thanh toán thông thoáng hơn (trả chậm).  Đang bán hàng bằng phương thức thanh toán trả chậm nhưng muốn được tài trợ và/hoặc  đảm bảo rủi ro thanh toán của bên mua. Doanh nghiệp mua hàng  Muốn mua hàng với phương thức thanh toán T/T trả chậm trong vòng 90 ngày.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNgân hàng VIETCOMBANK.pdf
Tài liệu liên quan