Ngân hàng tín dụng - Yếu tố giá
Phân loại các loại giá trong SP-DV Ngân hàng
Định giá tập trung cố định : DV có giá nhỏ, giá công
bố, giá thay đổi tùy vào thị trường (thời gian). Ví dụ : tiền
gởi thanh toán, tiền gởi kỳ hạn, thu hộ, chi hộ, ủy thác
thanh toán, L/C, D/P, D/A, bảo lãnh, dịch vụ NH hiện đại
như cho thuê két sắt, giữ hộ tài liệu, chi lương, thẻ ngân
hàng
Định giá thỏa thuận riêng : giá được thỏa thuận riêng
biệt từng khách hàng riêng lẻ. Ví dụ : các khoản tín dụng
của khách hàng thân thiết, Kh lớn, bảo lãnh giá trị cao
15 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng tín dụng - Yếu tố giá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
YẾU TỐ GIÁ
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
Mục tiêu bài giảng
• Hiểu rõ khái niệm về giá và các yếu tố ảnh hưởng đến giá sản
phẩm – dịch vụ tài chính ngân hàng.
• Nắm về quy trình định giá sản phẩm – dịch vụ tài chính ngân
hàng .
• Xây dựng các chiến lược định giá sản phẩm – dịch vụ tài
chính ngân hàng
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Các vấn đề chung về định giá
1. Khái niệm giá sản phẩm – dịch vụ tài chính
ngân hàng
“Giá của sản phẩm – dịch vụ NH có các vỏ bọc khác nhau làm
cho nhận thức về giá cả của KH trở nên khó khăn hơn”
Ví dụ : Việc mở tài khoản và phát hành thẻ ATM, debitcó
thể KH phải trả phí là 50.000đ và các khoản khác như : phí
thường niên, phí duy trì số dư tối thiểu, phí đổi thẻVậy sử
dụng sản phẩm – dịch NH không thể 1 giá.
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Các vấn đề chung về định giá
1. Khái niệm giá sản phẩm – dịch vụ tài chính ngân hàng
“Giá cả là giá trị biểu hiện bằng tiền của sản phẩm – dịch vụ
hoặc giá cả là số tiền phải chi trả cho 1 lượng sản phẩm – dịch
vụ nào đó. Giá cả được gọi tên khác nhau tùy vào loại sản
phẩm – dịch vụ”
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Các vấn đề chung về định giá
Ví dụ về giá sản phẩm thẻ tín dụng ngân hàng Sacombank
www.sacombank.com.vn www.techcombank.com.vn
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Các vấn đề chung về định giá
2. Đặc trưng về giá sản phẩm – dịch vụ tài chính
ngân hàng Tính tổng hợp : khó xác định chính xác chi phí từng sản
phẩm – dịch vụ riêng biệt. SP-DV mang tính tổng hợp với cấu
trúc phức tạp.
Ví dụ : khoản vay mua xe ô tô cá nhân, ngoài lãi suất phải trả
hàng tháng, KH còn chịu phí bảo hiểm, phí hồ sơ, phí công
chứng, phí đăng ký giao dịch đảm bảo
Tính nhạy cảm cao : chịu ảnh hưởng của kinh tế vĩ mô,
chính sách tiền tệYếu tố rủi ro là một thành phần cấu tạo nên
giá SP- DV ngân hàng.
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Các vấn đề chung về định giá
3. Tầm quan trọng của giá đối với Ngân hàng và Khách hàng
Tầm quan trọng của giá đ/v ngân
hàng
Tầm quan trọng của giá đ/v khách
hàng
- Giá thể hiện chi phí.
- Giá báo hiệu cho doanh thu.
- Giá biểu thị cho lợi nhuận trong
ngắn hạn và khả năng sinh lợi
trong dài hạn.
- Giá thể hiện khả năng phản ứng
nhanh chóng với các hoàn cảnh
thị trường khác nhau.
- Giá thể hiện giá trị của SP-DV.
- Giá thể hiện chi phí bỏ ra để sử
dụng SP-DVcủa khách hàng.
- Giá cho biết chất lượng của SP
DV hoặc ngân hàng.
- Giá bị ảnh hưởng bởi sức mua
của thị trường.
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
I. Các vấn đề chung về định giá
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
II. Chiến lược định giá
Phân loại các loại giá trong SP-DV Ngân hàng
Định giá tập trung cố định : DV có giá nhỏ, giá công
bố, giá thay đổi tùy vào thị trường (thời gian). Ví dụ : tiền
gởi thanh toán, tiền gởi kỳ hạn, thu hộ, chi hộ, ủy thác
thanh toán, L/C, D/P, D/A, bảo lãnh, dịch vụ NH hiện đại
như cho thuê két sắt, giữ hộ tài liệu, chi lương, thẻ ngân
hàng
Định giá thỏa thuận riêng : giá được thỏa thuận riêng
biệt từng khách hàng riêng lẻ. Ví dụ : các khoản tín dụng
của khách hàng thân thiết, Kh lớn, bảo lãnh giá trị cao
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
II. Chiến lược định giá
Các chiến lược có thể áp dụng để định giá SP-DV NH
Chi phí cộng thêm lợi nhuận
Định giá theo chiến lược giá của đối thủ cạnh tranh
Định giá theo các SP-DV hiện có trên thị trường
Định giá thấp để thâm nhập thị trường
Định giá phụ thuộc vào giá trị mang lợi cho khách
hàng
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
II. Chiến lược định giá
Cạnh tranh giá và phi giá
Cạnh tranh về giá Cạnh tranh phi giá
Khái niệm Giá như là một công cụ cạnh
tranh
Nhấn mạnh đến các thuộc tính
khác biệt
Hoàn cảnh áp
dụng
Có chi phí thấp
Dành cho thị trường có cầu
co dãn
Tạo sự khác biệt cho sản phẩm
hoặc thương hiệu so với đối thủ
cạnh tranh
Dành cho khách hàng ít có sự
nhạy cảm về giá
Thực hiện Theo đuổi về giá đối thủ
cạnh tranh.
Đưa ra mức giá mà khách hàng
hài lòng và phù hợp với sản
phẩm – dịch vụ
Thái độ và hành
vi của khách hàng
Ảnh hưởng tức thời đến
hành vi
Xây dựng lòng trung thành
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
III. Tiến trình định giá sản phẩm – dịch vụ NH
1. Giai đoạn 1 : Xác định mục tiêu hình thành giá cả của
NH
Ví dụ : gia tăng thị phần, chiếm lĩnh thị trường, xâm nhập
thị trường, gia tăng mối quan hệ với KH
2. Giai đoạn 2 : Đánh giá cầu
Thông thường, giá cả và cầu có mqh tỷ lệ nghịch. Ngoài ra,
có ảnh hưởng của nhận thức thương hiệu, hình ảnh thương
hiệu, chất lượng sản phẩm, cảm xúc KHđến giá cả SP-
DV.
3. Giai đoạn 3 : Phân tích cơ cấu chi phí cấu thành
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
III. Tiến trình định giá sản phẩm – dịch vụ NH
4. Giai đoạn 4 : Phân tích giá của đối thủ cạnh tranh
Để phân tích giá của đối thủ cạnh tranh phải sử dụng bộ tiêu
chuẩn đánh giá để có sự đồng bộ trong định giá SP-DV của
NH mình. Ví dụ:
• Chất lượng phục vụ
• Tốc độ phục vụ
• Mức độ chính xác
• Sự bảo mật
• Tính năng các dịch vụ gia tăng
• Ưu nhược điểm của SP-DV
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
III. Tiến trình định giá sản phẩm – dịch vụ NH
5. Lựa chọn phương pháp định giá
• Phương pháp chi phí bình quân cộng lợi nhuận
• PP phân tích điều kiện hòa vốn và đảm bảo lợi nhuận
mục tiêu
• PP cảm nhận giá trị của khách hàng
• PP giá thị trường
• PP quan hệ khách hàng
• PP xác định trượt giá
6. Quyết định về giá
Slide © by Lovelock, Wirtz and Chew 2009 Essentials of Services Marketing Chapter 1 - Page
HẾT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- yeu_to_gia_5846.pdf