Ngân hàng tín dụng - Đề kiểm tra giữa kỳ
Câu 39: Đồng tiền chung EURO chính thức lưu hành vào ngày tháng năm nào? A. 1/1/1999 B. 1/1/1998 C. 1/1/1991 D. 1/1/1994
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngân hàng tín dụng - Đề kiểm tra giữa kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
Câu 1: Trạng thái ngoại hối long là: (20s)
a. (TS Có + Ngoại tệ mua) > (TS Nợ +
Ngoại tệ bán)
b.. (TS Có + Ngoại tệ mua) < (TS Nợ +
Ngoại tệ bán)
c. Doanh số ngoại tệ mua vào > Doanh số
ngoại tệ bán ra
d. Không câu nào đúng
Câu 2: Thời hạn thanh toán của giao dịch giao
ngay có hiệu lực là: (15s)
a. Ngay lập tức khi tiến hành giao dịch
b. Trong vòng 2 ngày tiếp theo
c. Trong vòng 1 ngày làm việc tiếp theo
d. Cả a,c đều đúng
e. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 3: Giá spot đồng EUR được chào như
sau: 1.24 80/90. Tỷ giá bid rate là: (10s)
a. 1.34 80
b. 1.24 90
c. Cả 2 câu đều đúng
d. Không có câu trả lời đúng
Câu 4: Ngân hàng yết giá: EUR/USD =
1.2533 – 35 , USD/VND = 19000 – 19020.
Ngân hàng yết giá bán giao ngay EUR/VND:
(1 phut)
a. 23.813
b. 23.851
c. 23.842
d. 24.816
Câu 6: Trong hợp đồng kỳ hạn, cách nói nào
sau đây đúng nhất về cách tính tỷ giá kỳ hạn:
(8s)
a. Bằng tỷ giá giao ngay cộng điểm kỳ hạn khi
lãi suất đồng tiền yết giá thấp hơn đồng tiền
định giá và ngược lại
b. Dựa trên lãi suất của 2 đồng tiền cần thanh
toán
c.Bằng tỷ giá giao ngay cộng số ngày kỳ hạn
khi đến hạn thanh toán
d. Được tính tại thời điểm ký kết hợp đồng.
Câu 7: Tiện ích nổi bật của sản phẩm swap:
(8s)
a. Hưởng chênh lệch tỷ giá giữa hai đồng tiền
b. Hưởng chênh lệch lãi suất giữa hai đồng
tiền
c. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá
d.Tất cả đều đúng
Câu 8: Công thức tính tỷ giá chéo nào sau đây
là chính xác: (6s)
a. CAD/VND = (USD/VND)/(USD/CAD)
b. CAD/VND = (USD/VND)/(CAD/USD)
c. CAD/VND = (CAD/USD)/(USD/VND)
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 9: Trong cách yết giá hiện nay, đồng tiền
nào sau đây đóng vai trò là đồng tiền yết giá
so với đồng USD (đứng trước USD): 7s
a. GBP, EUR, JPY, CAD
b. VND, AUD, NZD, CAD
c. GBP, EUR, AUD, NZD
d. GBP, AUD, XAU, VND
Câu 10: Các định nghĩa nào sau đây là đúng: 30s
a. Hợp đồng kỳ hạn là giao dịch 02 bên cam kết sẽ mua, bán với
nhau một số lượng vàng – ngoại tệ theo một mức giá xác định và
viêc thanh toán sẽ được thực hiện tại thời điểm xác định trong
tương lai.
b. Hợp đồng kỳ hạn là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một
lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao
dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là khác nhau
và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết HĐ
c. Hợp đồng kỳ hạn là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán
quyền, trong đó bên mua quyền có quyền nhưng không có nghĩa
vụ mua hoặc bán lại một lượng ngoại tệ xác định ở một tỷ giá xác
định trong một khoảng thời gian thỏa thuận trước
d. Hợp đồng kỳ hạn là giao dịch mua, bán một số lượng vàng –
ngoại tệ giữa 02 bên theo tỷ giá kì hạn tại thời điểm giao dịch và
kết thúc thanh toán chậm nhất trong vòng 02 ngày làm việc tiếp
theo kể từ ngày cam kết mua bán.
Câu 11: Khi chưa đến hạn thanh toán của hợp
đồng kỳ hạn, nhưng khách hàng muốn tất toán
hợp đồng sớm hơn dự kiến thì khách hàng
cần: 20s
a. Thực hiện một hợp đồng giao ngay tại thời
điểm muốn thanh toán
b. Thực hiện một hợp đồng future để kéo dài
trạng thái đến ngày thanh toán của hợp đồng
kỳ hạn
c. Thực hiện một hợp đồng hoán đổi để tất
toán hợp đồng
d. Không có câu trả lời nào đúng.
Câu 12: Ngân hàng yết giá:
USD/VND=19000 – 20, lãi suất USD:5% -
6%,lãi suất VND: 13% - 14%. Ngân hàng yết
tỷ giá mua USD kỳ hạn 3 tháng:
a.19093
b. 19106
c. 19332
d. 19143
e. Đáp án khác
Câu 13: Giao dịch hoán đồi bao gồm bao
nhiêu loại giao dịch: 6s
a. Giao dịch giao ngay và giao dịch giao ngay;
b. Giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn;
c. Giao dịch kỳ hạn và giao dịch kỳ hạn.
d. Cả 03 câu đều đúng
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng
khi nói về giao dịch hoán đổi ngoại hối:
a. Giao dịch hoán đổi ngoại hối gồm 2 giao
dịch, thường là một giao dịch giao ngay và
một giao dịch kỳ hạn
b. Giao dịch hoán đổi ngoại hối có thể đáp
ứng nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho khách
hàng
c. Giao dịch hoán đổi ngoại hối loại bỏ rủi ro
tín dụng
d. Giao dịch hoán đổi ngoại hối có thể sử
dụng để khai thác các cơ hội chênh lệch tỷ giá
Câu 15: Giao dịch quyền chọn là giao dịch giữa bên
mua quyền và bên bán quyền, trong đó: 7s
a. Bên mua và bên bán quyền chọn có quyền và
nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng
b. Bên mua và bên bán quyền chọn có quyền thực
hiện hoặc không thực hiện hợp đồng
c. Bên mua quyền chọn có nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng và bên bán có quyền thực hiện hoặc không
thực hiện hợp đồng.
d. Bên bán quyền chọn có nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng và bên mua có quyền thực hiện hoặc không
thực hiện hợp đồng
Câu 16: Trạng thái ngoại hối là?
a. Chênh lệch giữa tỷ giá mua vào và bán ra
của cùng một loại tiền tệ
b. Là sự chênh lệch giữa tài sản nợ và tài sản
có của tiền tệ trên bảng cân đối.
c. Chênh lệch giữa số lượng mua vào và bán
ra của cùng một loại tiền tệ.
d.Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 17: Đặc điểm chính sách ngoại hối Việt
Nam trước năm 1988
a. Chính phủ độc quyền kinh doanh ngoại hối.
b. Các tổ chức được tự do kinh doanh ngoại
hối.
c. Một vài tổ chức được chính phủ cho phép.
d. Không có câu nào đúng.
Câu 18: Nước nào sau đây có lượng dự trữ
ngoại hối lớn nhất thế giới?
A. Nhật Bản
B. Nga
C. Trung Quốc.
D. Anh
Câu 19: Câu nào sau đây đúng về biện pháp
bảo đảm an toàn của nhà nước trong kinh
doanh ngoại hối:
a. Hạn chế việc mua, mang, chuyển, thanh
toán đối với các giao dịch trên tài khoản
vãng lai, tài khoản vốn..
b. Luôn áp dụng các quy định về nghĩa vụ
bán ngoại tệ của người cư trú là cá nhân.
c. Áp dụng các biện pháp kinh tế, chính trị.
d. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 20: Công ty A đến ngân hàng B kí hợp
đồng mua quyền chọn mua 100.000 USD
thời hạn 3 tháng với tỉ giá USD/VND =
17.848. Để có quyền chọn mua, công ty A
phải trả phí cho ngân hàng là 20
VND/USD. Giả sử 3 tháng sau tỷ giá trên
thị trường USD/VND = 17.800 thì số tiền lỗ
khi thực hiện hợp đồng là bao nhiêu ?
A. 4.800.000
B. 1,786,800,000
C. 1,784,800,000
D. 2.800.000
Câu 21: Đâu không phải là tính chất của hợp
đồng tương lai?
a. Tính chuẩn hóa
b. TÍnh cá thể
c. Tính bắt buộc
d.Tính thanh khoản cao
Câu 22: Ý tưởng về hợp đồng quyền chọn
được ra đời vào:
a. Năm 1973 tại Chicago
b. Vào những năm 90 tại thị trường chứng
khoán London
c. Năm 1973 tại thị trường chứng khoán
London
d. Vào những năm 90 tại Chicago
Câu 23: Ở Việt Nam, ngân hàng nào đi đầu
trong việc giao dịch hợp đồng tương lai?
a. Viettin bank
b. Techcombank
c. Maritimebank
d. Indovinabank
Câu 24: Trong hợp đồng tương lai ở thị
trường Chicago, tiền quỹ duy trì của đồng tiền
GBP là:
a. 1.148$
b. 608$
c. 2.565$
d. 4.590$
Học kỹ bảng này trong giáo trình
Câu 25: Bên B bán cho bên A (trả phí quyền
chọn) có quyền bán số lượng nhất định 1 loại
ngoại tệ tại mức tỉ giá cố định đã thỏa thuận
trước. Hỏi bên A đang thực hiện giao dịch gì?
a. Mua quyền chọn bán
b. Bán quyền chọn mua
c. Mua quyền chọn mua
d. Bán quyền chọn bán
Câu 26: Thị trường ngoại hối kỳ hạn là:
A. Thị trường phái sinh, trao đổi ngoại tệ
trong tương lai.
B. Thị trường có hợp đồng chống rủi ro tỷ giá
ngoại tệ.
C. Thị trường ký hợp đồng tỷ giá xác định
ngay nhưng chuyển giao ngoại tệ sau một kỳ
hạn.
D. Thị trường ký hợp đồng xác định 2 tỷ gía
cho 2 thời điểm hiện tại và kỳ hạn xác định
trong hợp đồng.
Câu 27: Yếu tố vĩ mô nào sau đây không tác
động lên cơ sở hình thành tỷ giá:
A. Mật độ dân số quốc gia tăng
B. Tình hình cán cân thanh toán của quốc gia
C. Chính trị
D. Lãi suất
Câu 28: Trung tâm của FX là:
A. Interbank
B. Bank – Khách hàng
C. Non – Interbank
D. Khách hàng – Khách hàng
Câu 29: Ký mã hiệu tiền tệ của Philipines là:
A. PPD
B. PHD
C. PHP
D. PED
Tìm hiểu thêm một số nước khác
Câu 30: Một nhà kinh doanh ngoại hối Ý
muốn bán FRF/ITL, tỷ giá nào được áp dụng:
(Biết: USD/FRF 8,0490/10 USD/ITL
1605,00/50)
A. 199,3541 .
B. 199,4211
C. 199,3610
D. 199,3700
Câu 31: Ngân hàng A chào lãi suất đồng nhất
24% trong 3 năm, ngân hàng B chào lãi suất
8.5%/năm. Vậy mức lãi suất nào cao hơn, nếu
thời hạn trả lãi là như nhau:
A. Ngân hàng A
B. Ngân hàng B
C. Ngân hàng A và Ngân hàng B là như nhau
D. Khác
Câu 32: Gỉa sử thời điểm hiện tại là ngày
13/07/2010. Vào ngày 13/08/2010, công ty A có 1
hợp đồng nhập khẩu lô hàng trị giá 1 triệu USD từ
thị trường Mỹ. Tỷ giá USD/VND trong 1 tháng tới
có xu hướng tăng (nhận định của các chuyên gia).
Phương án nào sau đây được xem là sẽ đem lại hiệu
quả mà ít rủi ro nhất:
A. Vay VND để mua sẵn nguồn USD để trong tài
khoản, chịu thiệt về lãi suất VND
B. Mua 1 triệu USD theo tỷ giá kỳ hạn tương ứng
C. Nếu có tiền gửi tiết kiệmVND thì gửi kỳ hạn 1
tháng và mua USD kỳ hạn 1 tháng.
D. Cả a và b
Câu 33: Giả sử một khách hàng gọi ngân hang
yêu cầu cung cấp tỷ giá mua và bán kỳ hạn
EUR/USD, thông tin thị trường như sau:
Spot EUR/USD: 1.2340/50
Lãi suất EUR: 2.1/2.25%/năm.
Lãi suất USD: 4/4.5%/năm.
kỳ hạn: 180 ngày
Tính tỷ giá mua và bán kỳ hạn ?
A. 1.2447 & 1.2498
B. 1.2020 & 1.2125
C. 1.2471 & 1.2489
D. 1.2447 & 1.2894
Câu 34: Câu nào sau đây sai:
A. Giao dịch hoán đổi đồng nhất (Pure Swap):
là giao dịch trong đó vế giao ngay và vế kỳ
hạn thuộc một hợp đồng hoán đổi
B. Giao dịch hoán đổi ghép (engineered
Swap): là giao dịch trong đó vế giao ngay và
vế kỳ hạn thuộc hai hợp đồng độc lâp
C. Các tỷ giá kỳ hạn kiểu Outright là những
số tuyệt đối, do đó không cần phải tính toán gì
them
D. Tỷ giá kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi
được yết giá theo kiểu.Outright
Câu 36: Hợp đồng tương lai ( thị trường
Chicago) chỉ sẵn sàng cung cấp đối với một
vài loại ngoại tệ:
a. EUR, GBP, CAD, JPY, CHF và HKD
b. JPY, CAD, EUR, CHF, GBP, AUD
c. GBP, CAD, EUR, JPY, SGD và AUD
d. GBP, CAD, FRF, JPY, CHF và AUD
Câu 37: Lãi suất VND: 14%-18%; lãi suất
USD: 3%-5%; Tỷ giá USD/VND: 20600-
20610. Khách hàng muốn giao dịch hợp đồng
Swap buy/sell ngày thực hiện hôm nay và 1
tháng sau. NH phải chào giá USD?VND như
sau:
A. 20600 – 20754
B. 20610 – 20833
C. 20600 – 20857
D. 20610 – 20798
E. Đáp án khác
Câu 38: Cách viết tỷ giá nào sau đây là sai:
A. USD/VND: 20.015 – 20.070
B. 1USD = 20.015VND
C. USD/VND: 20.015/70
D. USD/VND: 20.015 – 20.010
E. Không câu nào sai cả
Câu 39: Đồng tiền chung EURO chính thức
lưu hành vào ngày tháng năm nào?
A. 1/1/1999
B. 1/1/1998
C. 1/1/1991
D. 1/1/1994
Câu 40: Bắt đầu từ năm nào, chính phủ nhà
nước có quyết định nghiêm cấm việc kinh
doanh vàng trên tài khoản ở trong nước dưới
mọi hình thức?
a. 2009
b. 2010
c. 2011
d. 2012
Câu 41: Điểm khác nhau giữa thị trường tiền
tệ và thị trường ngoại hối là:
A. Chịu rủi ro về tỷ giá
B. Liên quan tới hai đồng tiền
C. Đều là chuyển giao quyền sở hữu
D. Cả 3 câu đúng
Câu 42: Quyền chọn là công cụ phòng ngừa rủi
ro tỷ giá, bởi vì:
A. Quyền chọn là quyền nhưng không bắt buộc,
mua hoặc bán tài sản tài chính hoặc hàng hóa cơ
sở trong thời hạn hiệu lực hay ngày đến hạn
B. Quyền chọn tiền tệ là quyền chứ không phải
nghĩa vụ mua hoặc bán một đồng tiền này với
đồng tiền khác tại tỷ giá cố định đã thỏa thuận
trước, trong một khoảng thời gian nhất định
C. Cả A và B sai
D. Cả A và B đúng .
Câu 43: Công ty xuất khẩu Hong Kong thu được
1.000.000USD. Để tránh sự biến động của tỷ giá giảm xuống
làm ảnh hưởng đến 1.000.000USD thu được, thì ngay từ bây
giờ công ty xuất khẩu có thể bán quyền chọn mua
1.000.000USD trên thị trường với số tiền đảm bảo là
0,02HKD cho mỗi USD và tỷ giá thực hiện USD/HKD =
5,6050.
Ngoài ra không có thêm bất kỳ phí nào nữa. Hỏi công ty xuất
khẩu sẽ lãi hay lỗ nếu 3 tháng sau tỷ giá trên thị trường là
USD/HKD: 5,6020
a. Cty sẽ lời được 20.000HKD do người mua quyền đã hủy
bỏ hợp đồng.
b. Cty sẽ lỗ được 20.000HKD do người mua quyền đã thực
hiện hợp đồng.
c. Cty sẽ lời được 25.000HKD do người mua quyền đã hủy
bỏ hợp đồng.
Câu 44: Thị trường ngoại hối lớn nhất là thị
trường nước nào (chiếm bao nhiêu phần
trăm)?
a. Mỹ
b. Nhật
c. Anh
d. Úc
Câu 45: Công ty A cần 1 triệu USD để thanh
toán tiền hàng nhập khẩu trong ngày hôm nay,
đồng thời sẽ nhận được 1 triệu USD sau 3
tháng. Công ty quyết định tiến hành giao dịch
với ACB theo hợp đồng Spot – Forward swap.
Tỷ giá giao ngay: 20500 VND/USD; điểm kỳ
hạn gia tăng 3 tháng là: 150 VND/USD . Tỷ
giá kỳ hạn?
A. 20650
B. 20450
C. 20950
D. 20050
Câu 46: Ưu thế của hợp đồng quyền chọn là:
A. Cho phép người bán quyền chọn kiểm
soát được các dòng tiền.
B. Cho phép người mua quyền chọn linh
hoạt trong việc thực hiện quyền chọn.
C. Cho phép người mua quyền chọn giới
hạn được các khoản lỗ nhất định.
D. Cả B và C.
Câu 47: Chức năng của thị trường ngoại hối
là:
a. Thực hiện việc chuyển đổi sức mua giữa
các đồng tiền khác nhau;
b. Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế;
c. Tạo điều kiện để ngân hàng trung ương có
thể can thiệp và tác động lên tỷ giá theo
hướng có lợi cho nền kinh tế.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 48: Điểm bất lợi của HĐ kì hạn và HĐ
giao sau so với quyền chọn đó là HĐ kì hạn
và HĐ giao sau :
a. Không thể bảo vệ người nắm giữ nó khỏi
rủi ro đảo chiều của tỉ giá
b. Có chi phí rất cao
c. Chỉ có giá trị trong thời gian có hiệu lực
ngắn
d. Triệt tiêu hết các khả năng đạt được các
khoản lợi nhuận ngẫu nhiên do biến động tỉ
giá.
Câu 49 : Ngày 3/8/2009 NH Công Thương
VN yết tỷ giá USD/VND: 17.825/17.830,
GDP/VND: 30.540/30.610.Công ty A XK thu
được 100.000 GDP và cần chuyển số tiền này
ra USD. Hãy xác định USD mà Cty A có
được:
a. 17.805
b. 178050
c. 1.7138
d. 1.7128
Câu 51: Giả sử tỉ giá giao ngay của đồng
EURO là $ 1,1127. Một quyền chọn bán với tỉ
giá thực hiện $ 1,1212 được gọi là nếu
quyền chọn được thực hiện ngay lập tức.
a. ITM
b. OTM
c. ATM
d. Quyền chọn vượt qua điểm hòa vốn.
Câu 52 : Công ty Sacom sẽ lấy bao nhiêu
VND khi lấy 40.000EUR biết rằng tỷ giá giao
ngay trên thị trường USD/VND=15730/61;
EUR/USD=1,2815/18:
a. 806.319.800VND
b. 808.080.000VND
c. 630.440.000VND
d. 629.200.000VND
Câu 53 : Cho các thông số sau:
S(USD/VND) = 21000
RVND = RT = 12%/năm.
RUSD = RC = 7%/năm.
Tính điểm kỳ hạn theo công thức gần đúng
cho hợp đồng thời hạn 60 ngày.
A. 165
B. 170
C. 175
D. 180
Câu 54: Nhận định nào sau đây là sai
a. Trong HĐ tương lai, nếu 1 trong 2 bên không
thực hiện HĐ vẫn không ảnh hưởng gì đến bên kia.
b. Các HĐ tương lai niêm yết trên SGD đòi hỏi việc
giao nhận một khối lượng cụ thể của hàng hoá cụ thể
để đáp ứng các tiêu chuẩn tối thiểu, theo một thời
hạn ấn định trước.
c. Giá được xác định tại thời điểm kí HĐ được gọi
là giá tương lai ( future price).
d. Trong HĐ tương lai, Người mua và người bán biết
nhau nên giá cả được giữ bí mật chỉ có người mua và
người bán biết.
Câu 55: Trên thực tế,việc phòng ngừa rủi ro nhằm
đạt được kết quả như mong muốn không đơn giản
bởi vì:
A. Tài sản cần được phòng ngừa rủi ro biến động giá
có thể không phải là tài sản cơ sở của hợp đồng
tương lai
B. Người thực hiện phòng ngừa rủi ro có thể không
biết được chính xác thời điểm mua,hoặc bán tài sản
trong tương lai
C. Việc thực hiện phòng ngừa rủi ro có thể đòi hỏi
các vị thế trong hợp đồng tương lai phải được đóng
trước ngày đến hạn của hợp đồng
D. Cả 3 ý trên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nvkdnh_3238.pdf