Một số câu hỏi ôn tập môn Nguyên lý thống kê

Là phương pháp tổ chức mẫu trong đó số đơn vị mẫu được rút ra không phải là từng đơn vị cá biệt mà là từng khối (nhóm) đơn vị. Trong mỗi nhóm đơn vị này, ngta điều tra tất cả các đơn vị và không bỏ xót 1 đơn vị nào - chọn mẫu cả cụm tiến hành như sau Tổng thể chung N đơn vị chia thành M khối Chọn ngẫu nhiên m khối thuộc M khối để điều tra thực tế. ngta phải đtra tất cả các đvị trong m khối đc chọn - pp ứng dụng trong tổng thể lớn

docx9 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số câu hỏi ôn tập môn Nguyên lý thống kê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Tổng thể thống kê? Đơn vị tổng thể? Tiêu thức thống kê? Chỉ tiêu thống kê? *Tổng thể thống kê: - Khái niệm: + là 1 hiện tượng ktế- xhội số lớn gồm các đơn vị (phần tử/hiện tượng cá biệt) cấu thành nên hiện tượng cần quan sát/phân tích mặt lượng của chúng để tìm ra quy luật/bản chất vốn có của chúng trong đk thời gian/không gian cụ thể + Tổng thể thống kê phải gồm các đơn vị có 1/ 1 số đặc điểm chung thỏa mãn yêu cầu/mục đích nghiên cứu - Phân loại + Tổng thể trực quan(bộc lộ): là tổng thể có các đơn vị cấu thành có thể nhận thấy bằng trực quan tổng thể dễ nghiên cứu/chiếm tỉ trọng lớn. vd: Tổng thể SV lớp ktxd A năm 2012. + Tổng thể tiềm ẩn: là tổng thể có các đơn vị cấu thành không thể nhận thấy được bằng trực quan, ranh giới của tổng thể ko rõ ràng vd: Tổng thể người chống đối Đảng cộng sản trên địa bàn HN. + Tổng thể chung: Là tổng thể bao gồm tất cả các đơn vị thuộc phạm vi nghiên cứu. + Tổng thể bộ phận: là tổng thể chỉ bao gồm 1 số bộ phận đơn vị trong tổng thể chung được đưa ra nghiên cứu. vd: Tổng thể chung là sv đh GTVT, tổng thể bộ phận là tổng thể sv khoa vận tải kinh tế + Tổng thể đồng chất: là tổng thể bao gồm các đơn vị giống nhau về 1 số đặc điểm chủ yếu có liên quan đến mục đích nghiên cứu. + Tổng thể không đồng chất: là tổng thể bao gồm các đơn vị có nhiều đặc điểm chủ yếu khác nhau có liên quan đến mục đích nghiên cứu. vd: Tổng thể hàng hóa vận chuyển của hãng tàu A là tổng thể không đồng chất. Tổng thể hàng hóa lương thực của hãng tàu B là tổng thể đồng chất *Đơn vị tổng thể: - là những đơn vị cá biệt (người, vật, phần tử, hiện tượng cá biệt) có cùng 1 hay nhiều đặc điểm chung được chọn ra để hình thành tổng thể thống kê. - việc lựa chọn đơn vị tổng thể phụ thuộc vào mục đích nghiên cứu. - đơn vị tổng thể là nơi căn cứ xác định phương pháp đtra thống kê và nơi để thu thập số liệu thống kê vd: khi cần nghiên cứu học lực của sv lớp ktxd a k52 thì đơn vị tổng thể là từng sv của lớp đó *Tiêu thức thống kê: -Khái niệm: là khái niệm chỉ các đặc điểm đc chọn ra để nghiên cứu của từng đơn vị tổng thể vd: nghiên cứu sức khỏe sv có các tiêu thức như chiều cao, cân nặng, nhịp tim phổi, - Phân loại: +Tiêu thức số lượng là tiêu thức có biểu hiện trực tiếp = các con số đc xác định qua cân đong đo đếm từng đơn vị tổng thể Các trị số cụ thể của tiêu thức số lượng gọi là lượng biến. Vd: khi nghiên cứu sức khỏe sv thì tiêu thức chiều cao, cân nặng là tiêu thức số lượng. lượng biến của tiêu thức cân nặng là: 40kg, 50kg, 63kg +Tiêu thức thuộc tính: là tiêu thức ko biểu hiện trực tiếp = các con số mà biểu hiện của nó đc dùng để phản ánh loại hình/tính chất của đơn vị tổng thể vd: khi nghiên cứu nhân khẩu thì tiêu thức nghề nghiệp, dân tộc, tôn giáo là tiêu thức thuộc tính. *Với tiêu thức số lương/thuộc tính có 2 biểu hiện k trùng nhau trên cùng 1 đơn vị tổng thể thì đc gọi là tiêu thức thay phiên Vd: tiêu thức giới tính có 2 biểu hiện là nam và nữ nên tiêu thức giới tính là tiêu thức thay phiên *Với tiêu thức có nhiều biểu hiện, có thể chuyển thành tiêu thức thay phiên bằng cách rút gọn thành 2 tiêu thức Vd: tiêu thức điểm số có nhiều lượng biến (0,1,2,10), có thể thay thế bằng số sv đạt (điểm ≥5) và sv k đạt(điểm <5) *Chỉ tiêu thống kê: -khái niệm: Là khái niệm biểu hiện 1 cách tổng hợp đặc điểm về mặt lượng trong sự thống nhất mặt chất của tổng thể thống kê - biểu hiện: 2 mặt + mặt khái niệm: tên gọi, định nghĩa, nội dung + mặt con số: trị số, đơn vị tính - phân loại: + Chỉ tiêu số lượng: là những chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của tổng thể nghiên cứu. + Chỉ tiêu chất lượng: là các chỉ tiêu biểu hiện t/c, trình độ phổ biến, mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổng thể nghiên cứu Ví dụ: khi xem xét về tình hình lao động trong 1 phân xưởng thì: Số lượng công nhân là chỉ tiêu khối lượng Năng suất lao động, bậc thợ, tuổi nghề là các chỉ tiêu chất lượng Câu 2: Khái niệm, ý nghĩa và các vấn đề cơ bản trong điều tra, tổng hợp và phân tích thống kê? a. Điều tra thống kê: *Khái niệm là việc tổ chức 1 cách khoa học với một kế hoạch thống nhất việc thu thập, ghi chép nguồn tài liệu ban đầu về hiện tượng nghiên cứu trong đk về thời gian/không gian cụ thể dựa trên hệ thống chỉ tiêu đã đc xác định trc * Ý nghĩa là giai đoạn khởi đầu rất quan trọng, cung cấp các thông tin, số liệu đầy đủ, trung thực, khách quan, kịp thời tạo đk để thực hiện các giai đoạn tổng hợp và phân tích thống kê *Các vấn đề cơ bản: - xác định mục đích điều tra: xác định cuộc điều tra nhằm tìm hiểu vấn đề gì, phục vụ yêu cầu nghiên cứu nào - xác định đối tượng điều tra và đơn vị điều tra xác định điều tra ai?cái gì?việc điều tra tiến hành ở đâu? ở bộ phận nào? - xác định nội dung điều tra và thành lập phiếu điều tra: đưa ra các tiêu thức của đối tượng điều tra dựa trên mục đích, đặc điểm của đối tượng, điều kiện tài chính, thời gian của cơ quan điều tra sắp xếp các tiêu thức theo trình tự nhất định để hình thành phiếu điều tra - chọn thời điểm, thời kì và thời hạn điều tra: chọn các mốc thời gian, khoảng thời gian và hạn thu thập thông tin - lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra lên danh sách các công việc phải làm để tiến hành điều tra b. Tổng hợp thống kê: *Khái niệm là sự tập trung, chỉnh lí, hợp lí hóa 1 cách khoa học các tài liệu ban đầu thu thập đc trong điều tra thống kê *Ý nghĩa có ý nghĩa lớn với kết quả nghiên cứu thống kê vì đặc trưng của tổng thể là căn cứ để phân tích và dự đoán thống kê *Những vấn đề cơ bản: - xác định mục đích của tổng hợp thống kê: khái quát hóa đặc trưng của tổng thể thống kê bằng các chỉ tiêu thống kê - nội dung của tổng hợp thống kê: xác định danh mục các tiêu thực đc chọn ra và phân chia thành các nhóm để tính toán - kiểm tra tài liệu dùng vào tổng hợp thống kê: kiểm tra các tài liệu đã đc thu thập ở gđ điều tra thống kế (phiếu điều tra) - phương pháp tổng hợp thống kê: sử dụng pp phân tổ thống kê thích hợp tính toán các chỉ tiêu nêu lên đặc điểm chung của tổng thể - tổ chức kĩ thuật tổng hợp thống kê chuẩn bị tài liệu để tổng hợp thống kê lựa chọn hình thức tổng hợp: từng cấp/tập trung lựa chọn kĩ thuật tổng hợp: thủ công/tin học c.Phân tích và dự báo thống kê *khái niệm là nêu 1 cách tổng hợp bản chất, tính quy luật của hiện tượng kinh tế - xã hội trong đk không gian và thời gian nhất định qua việc hiểu hiện về số lượng và tính toán các mức độ của htg trong tương lai nhằm đưa ra căn cứ cho quyết định quản lí *ý nghĩa: Là giai đoạn cuối cùng của quá trình nghiên cứu thống kê, nó quyết định việc nhận thức hiện tượng và góp phần cải tạo hiện tượng *Những vấn đề cơ bản: - xác định mục đích của phân tích và dự báo thống kê nêu lên vấn đề cần giải quyết của toàn bộ quá trình nghiên cứu thống kê. -lựa chọn đánh giá tài liệu dùng vào phân tích thống kê lựa chọn tài liệu thu thập đc trong quá trình tổng hợp thống kê -lựa chọn pp phân tích thống kê số tuyệt đối số tương đối số trung bình hồi quy và tương quan. -So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu thống kê nhằm rút ra bản chất, xu hướng, tính quy luật của htg nghiên cứu -Dự báo các mức độ tg lai của hiện tượng căn cứ vào tài liệu thống kê để tính toán các mức độ tương lai của htg -Đề xuất các ý kiến cho các quyết định quản lí nêu ưu, nhược điểm cho tổng thể nghiên cứu đưa ra ý kiến nhằm thúc đẩy, cải tạo htg Câu 3: Khái niệm, tác dụng, phân loại dãy số phân phối? *Khái niệm: là dãy số trình bày theo thứ tự số lượng các đơn vị tổng thể đã đc phân tổ theo 1 tiêu thức thống kê nào đó. Vd: dãy số phân phối trình bày số sv lớp ktxd A k52 theo phân loại học lực Phân loại Giỏi Khá TB Kém Số sv 15 30 25 5 *Tác dụng của dãy số phân phối: - khảo sát tình hình phân phối các đvị tổng thể theo tiêu thức nghiên cứu - tính các chỉ tiêu, nêu lên đặc điểm chung của tổng thể *Phân loại: căn cứ vào tiêu thức phân tổ -Dãy số thuộc tính: là dãy số phản ánh kết cấu của tổng thể theo tiêu thức thuộc tính Vd: phân tổ kiểm tra thể dục lớp ktxd a k52 theo giới tính, ta có dãy số phân phối như sau Giới tính nam Nữ Số sv 35 40 -Dãy số lượng biến: là dãy số phản ánh kết cấu của tổng thể theo tiêu thức sô lượng Vd: phân tổ điểm kiểm tra của sv lớp ktxd a k52 Điểm Số sv 0 - 4 10 5 – 7 25 8 - 10 35 Câu 5: ý nghĩa, nội dung các tham số đo độ phân tán (đánh giá độ biến thiên của tiêu thức)? * Ý nghĩa các đặc trưng đo lường: - nếu chỉ xem xét về bình quân ngta chưa đánh giá đc sự chênh lệch giữa các lượng biến mới chỉ đánh giá đc mức độ điển hình của tổng thể do vậy, ngta còn cần đánh giá độ biến thiên của tiêu thức (độ phân tán) - đánh giá độ phân tán có các ý nghĩa: + đánh giá tính chất đại biểu của số trung bình, tính chất đồng đều của tổng thể + cho biết chất lượng công tác và tiến độ htkh + giúp nghiên cứu mối quan hệ tương quan và tính sai số trong điều tra chọn mẫu ước lượng, kiểm định giả thiết thống kê *Nội dung các tham số đo độ phân tán - Khoảng biến thiên (R): là độ chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất (Xmax) và lượng biến nhỏ nhất (Xmin) của tiêu thức nghiên cứu: R = Xmax - Xmin + Khoảng biến thiên càng nhỏ thì tính chất đại biểu của số bình quân càng cao tổng thể càng đồng đều và ngược lại + Khoảng biến thiên chỉ phản ánh đc chênh lệch giữa lượng biến lớn nhất và lượng biến nhỏ nhất. Cho nên chưa đánh giá đc các lượng biến trong tổng thể - Độ lệch tuyệt đối trung bình (): là số trung bình cộng của các độ lêch tuyệt đối giữa các lượng biến (xi) và số trung bình cộng của các lượng biến đó (x) Công thức : + Khi lượng biến xuất hiện một lần: = + Khi lượng biến xuất hiện với tần số bất kì: = - độ lệch tuyệt đối trung bình. xi - các lượng biến của đvị thứ i (hoặc trong tổ thứ i) - trung bình cộng của các lượng biến xi fi - tần số của tổ thứ i m- số tổ n – số đơn vị trong tổng thể NX: Độ lệch tuyệt đối trung bình càng nhỏ thì tổng thể càng đồng đều, tính chất đại biểu của số trung bình càng cao và ngược lại - Phương sai: là số trung bình cộng của bình phương độ lệch giữa các lượng biến xi với số trung bình cộng của lượng biến đó () Công thức tính: + Khi lượng biến xuất hiện một lần: = + Khi lượng biến xuất hiện với tần số bất kì: = NX: Phương sai càng nhỏ thì tổng thể càng đồng đều, tính chất đại biểu của số trung bình càng cao và ngược lại - Độ lệch tiêu chuẩn: là căn bậc 2 của phương sai. Công thức tính: + Khi lượng biến xuất hiện một lần: = + Khi lượng biến xuất hiện với tần số bất kì: = NX: độ lệch tiêu chuẩn là chỉ tiêu hoàn thiện nhất và thường dùng nhất trong nghiên cứu thống kê để đánh giá độ biến thiên của tiêu thức. Tuy nhiên việc tính toán nó khá phúc tạp - Hệ số biến thiên (V): Hệ số biến thiên là số tương đối so sánh giữa độ lệch tuyệt đối trung bình hoặc độ lệch tiêu chuẩn với số trung bình số học của các lượng biến đó. Công thức tính: V = 100% V = 100% Chỉ tiêu số biến thiên cho phép so sánh hai tổng thể không cùng quy mô hoặc so sánh giữa 2 chỉ tiêu thống kê khác nhau. Câu 6: Khái niệm, phân loại dãy số thời gian? Trình bày chỉ tiêu mức độ trung bình theo thời gian? Một số pp dự báo thống kê ngắn hạn thường dùng? a. Dãy số thời gian *khái niệm là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê đc sắp xếp theo thứ tự thời gian vd: Doanh thu của DN A trong giai đoạn 2008 – 2012 Năm 2008 2009 2010 2011 2012 DT(tỉ) 20 18 21 20 20 Dãy số thời gian có 2 phần - thời gian: tùy theo tính chất, hiện tượng nghiên cứu mà thành phần thời gian đc biểu thị dưới dạng giờ,ngày,tuần,tháng,năm Khoảng cách giữa 2 thời gian kế tiếp nhau trong dãy số gọi là khoảng tgian. Khoảng thời gian này có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau * Phân loại - Dãy số thời kì: + phản ánh mặt lượng của hiện tg nghiên cứu qua từng thời kì + khoảng tgian trong dãy số càng dài thì mức độ của hiện tg càng lớn + ngta có thể cộng các mức độ trong dãy số thời kì để phản ánh mặt lượng của htg ở thời kì dài hơn Vd: vd trên (về doanh thu của DN A) - Dãy số thời kì: phản ánh mặt lượng của hiện tg nghiên cứu tại 1 thời điểm nhất định + các mức độ trong dãy số thời điểm k cộng lại đc với nhau. Vd : thống kê số lượng hàng tồn kho Ngày 1/1 1/2 1/3 1/4 1/5 1/6 sp tồn 400 500 300 450 200 400 *Ý nghĩa dãy số tgian giúp cho thống kê nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của hiện tượng và tính quy luật, sự phát triển của htg theo tgian từ đó dự đoán mức độ của htg trong tương lai b.Chỉ tiêu mức độ trung bình theo thời gian là chỉ tiêu phản ánh mức độ điển hình của htg trong khoảng thời gian nghiên cứu Cách tính Dãy số thời kì y= yn Dãy số thời điểm: khoảng cách đều nhau y= y1+y22 +y2+y32++yn-1+yn2n-1 Khoảng cách không đều nhau y= yi.titi c.Một số pp dự báo thống kê ngắn hạn thường dùng *Dự đoán dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình (∆y) - đc sử dụng khi dãy số thgian có các lg tăng, giảm tuyệt đối từng kì xấp xỉ nhau - mức độ dự báo ở thời kì thứ n + L yn+L= yn+∆y.L Với: yn:mức độ cuối cùng thứ ntrong dãy số ∆y:lượng tăng giảm tuyệt đối trung bình L:tầm xa của dự báo *Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển TB - sử dụng khi dãy số thgian có các tốc độ phát triển từng kì xấp xỉ nhau - Mức độ dự báo ở thời kì n + L yn+L= yn.(t)L Với: t:tốc độ phát triển trung bình *Phương pháp ngoại suy hàm xu thế - là dự đoán mức độ của hiện tg từ hàm hồi quy theo tgian -các bước: B1: tìm pt hồi quy phản ánh xu hướng phát triển của htg, từ dãy số thgian đã cho yt=f(t) B2: Tính mức độ dự báo ở thời kì thứ n + L yn+L=fn+L Câu 7 : Mối liên hệ giữa các hiện tượng? Nhiệm vụ của phương pháp tương quan và hồi quy? MLH tương quan phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức? a.Mối liên hệ giữa các hiện tượng : Tùy theo mức độ chặt chẽ của mối liên hệ thì chia mối liên hệ thành 2 loại: * liên hệ hàm số: - là loại liên hệ hoàn toàn chặt chẽ giữa tiêu thức nguyên nhân (x) và tiêu thức kết quả (y) Biểu hiện của MLH này theo những tỉ lệ tương ứng chặt chẽ tức là mỗi gtrị của tiêu thức ng nhân thay đổi sẽ có 1 giá trị tương ứng của tiêu thức kết quả và sự thay đổi của tiêu thức kết quả chỉ phụ thuộc vào một tiêu thức nguyên nhân - Dạng tổng quát: y = f(x) - thường gặp trong toán học, vật lý, hóa học * liên hệ tương quan : - là mối liên hệ ko hoàn toàn chặt chẽ như mối liên hệ hàm số tức là khi trị số của tiêu thức ngnhân thay đổi nó dẫn đến tiêu thức kết quả thay đổi theo. Nhưng sự thay đổi của tiêu thức kết quả ko hoàn toàn phụ thuộc vào sự thay đổi của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu mà còn phụ thuộc vào các tiêu thức ngnhân khác - Để tìm MLH tương quan giữa tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả ngta dùng pp hồi quy trên cơ sở số lớn số liệu thống kê về trị số của tiêu thức nguyên nhân và kết quả - thg gặp khi nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội b. Nhiệm vụ của pp tương quan hồi quy *Khái niệm : là phương pháp toán học được vận dụng để phân tích mối quan hệ tương quan giữa các hiện tượng bao gồm nhiều yếu tố có ảnh hưởng và liên hệ tương quan với nhau *Nhiệm vụ: - xây dựng phương trình hồi quy nhằm biểu diễn MLH tương quan dưới dạng hàm số - Phân tích bản chất của hiện tượng số lớn số liệu thống kê nhằm chọn dạng pt hồi quy thích hợp - xác định các tham số của ptr hồi quy bằng pp tổng bình phương nhỏ nhất - đánh giá mức độ chặt chẽ của mlh tương quan bằng cách tính hệ số tương quan (r) hoặc tỷ số tương quan η c. Mối liên hệ tương quan phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức *dạng Hypebol yx=ax+b Đặt 1x=z ⟹ yz=az+b ⟹ a, b là nghiệm của pt yx=n.b+a.1x1x.yx=b1x+a1x2 *dạng hàm mũ yx =b.ax ⟹ logyx = logb +x.loga ⟹ a, b là nghiệm của pt logyx=n.logb+x.logax.logyx=logbx+logax2 *dạng Parabol yx = ax² + bx + c ⟹ a, b,c là nghiệm của pt y=nc+bx+ax2xy=cx+bx2+ax3x2y=cx2+bx3+ax4 *Đánh giá độ chặt chẽ của mlh tương quan phi tuyến bằng tỉ số tương quan η η= 1-(yi-yx)2(yi-y)2 +Nếu η= 0 : ko có mối liên hệ hàm số +Nếu η = 1 : có liên hệ hàm số +Nếu η→1 : liên hệ càng chặt chẽ và ngc lại Câu 8: Khái niệm, ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của điều tra chọn mẫu? Các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thường dùng? *Khái niệm là 1 loại điều tra không toàn bộ trong đó người ta chỉ chọn 1 số đơn vị trong toàn bộ các đơn vị của tổng thể nghiên cứu để điều tra thực tế và dựa vào kết quả điều tra để tính toán, suy rộng cho toàn bộ tổng thể nghiên cứu *Ưu, nhược điểm Ưu - ĐTCM ít đơn vị, công tác chuẩn bị nhanh gọn, số tài liệu ghi chép ít; thời gian điều tra, phân tích, tổng hợp ngắn lại nên thường nhanh hơn nhiều so với đtra toàn bộ, có thể ứng dụng kịp thời của thông tin cần thu thập - do điều tra ít đơn vị nên có thể mỏ rộng được nội dung điều tra, đi sâu nghiên cứu nhiều mặt của hiện tượng - Số nhân viên điều tra và mọi chi phí giảm, do đó điều tra chọn mẫu tiết kiệm dc khá nhiều chi phí, sức người - kết quả điều tra chọn mẫu là chấp nhận đc nếu lựa chọn đội ngũ nhân viên điều tra có trình độ chuyên môn và nhiều kinh nghiệm Nhược - do tính chất đại biểu, phương pháp lấy mẫy không thích hợp hoặc số đơn vị mẫu quá ít dẫn đến xảy ra sai số giữa kết quả mẫu và tổng thể *Phạm vi ứng dụng + Dùng để thay thế điều tra toàn bộ khi tổng thể nghiên cứu vừa cho phép điều tra chọn mẫu và điều tra toàn bộ + Khi tổng thể k cho phép điều tra toàn bộ do hoặc khi điều tra phải hủy sản phẩm + Dùng để ước lượng các tham số của tổng thể và kiểm định giả thiết thống kê. *Các phương pháp chọn mẫu a. Pp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản - Chọn mẫu nhiều lần (lặp lại): là khi mỗi đơn vị đc chọn ra điều tra xong thì đc trả lại tổng thể chung. Như vậy nó có khả năng bị chọn lại, số đơn vị của tổng thể chung không thay đổi trong suốt quá trình lấy mẫu. Xác suất đc lựa chọn của mỗi đơn vị tổng thể là như nhau. -Chọn mẫu 1 lần (không lặp lại) là khi mỗi đơn vị đc chọn ra điề tra xong thì không đc trả lại tổng thể chung nữa, do đó k có khả năng chọn lại. Xác suất đc chọn của mỗi đơn vị là không như nhau b. Chọn mẫu phân tổ - Trong tổng thể chung gồm N đơn vị sẽ được chia thành m tổ theo 1 tiêu thức nào đó là n1, n2, ..... nm với . - Số đơn vị của tổng thể mẫu n được phân phối vào m tổ lần lượt là f1, f2, ......,fm với - số đơn vị mẫu đc lấy từ từng tổ theo tỷ lệ tương ứng như tỉ lệ số đơn vị mỗi tổ so với tổng thể chung c. Chọn mẫu cả cụm - là phương pháp tổ chức mẫu trong đó số đơn vị mẫu được rút ra không phải là từng đơn vị cá biệt mà là từng khối (nhóm) đơn vị. Trong mỗi nhóm đơn vị này, ngta điều tra tất cả các đơn vị và không bỏ xót 1 đơn vị nào - chọn mẫu cả cụm tiến hành như sau Tổng thể chung N đơn vị chia thành M khối Chọn ngẫu nhiên m khối thuộc M khối để điều tra thực tế. ngta phải đtra tất cả các đvị trong m khối đc chọn - pp ứng dụng trong tổng thể lớn Câu 9: Các loại sai số trong điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên?Pp tính sai số để suy rộng số trung bình và tỷ lệ của tổng thể? Các loại sai số: 2 loại từ nguyên nhân *Phương pháp tính sai số để suy rộng số trung bình - khi chọn mẫu nhiều lần (lặp lại) trong đó: : sai số trung bình chọn mẫu. : phương sai tổng thể chung. n : số đơn vị tổng thể mẫu. - Khi chọn mẫu một lần(không lặp lại) Thực tế, tổng thể chung thường khó xác định nên dùng phương sai mẫu điều chỉnh để thay thế = S2 S’2 = S2 Khi đó: *Phương pháp tính sai số để suy rộng tỉ lệ theo 1 tiêu thức nào đó - khi chọn mẫu nhiều lần (lặp lại) P.Q: phương sai của tổng thể chung của phương thức thay phiên P: tỉ lệ của bộ phận có biểu hiện của tiêu thức của tổng thể chung. P= MN M: số đơn vị có biểu hiện của tiêu thức Q: tỉ lệ bộ phận k có biểu hiện của tiêu thức. Q= 1- P - khi chọn mẫu 1 lần Trong thực tế, tổng thể chung khó xác định nên thay thế bằng tỉ lệ của bộ phân có biểu hiện của tiêu thức mẫu. W = P Khi đó Câu 4: Số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình, Mốt, số trung vị?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxnguyen_li_thong_ke_1_226.docx