Một số bài tập Lập trình C

1.1 Khởi tạo Queue rỗng. Để khởi tạo Queue rỗng ta cần đưa vị trí Front về 0, Rear về -1, cout về 0. code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 void Init (Queue &Q) //khoi tao Queue rong { Q.Front = 0; //phan tu dau Q.Rear = -1; // phan tu cuoi o -1 (khong co phan tu trong Q) Q.count = 0; //so phan tu bang 0 }

docx140 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số bài tập Lập trình C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh sach day !"); return 0; } if (k(*L).size+1) //kiem tra dieu kien vi tri chen { printf("Vi tri chen khong hop le !\n"); return 0; } printf ("Nhap thong tin: "); x = init_x(); //gan x = ham khoi tao x int i; //di chuyen cac phan tu ve cuoi danh sach for (i = (*L).size; i >= k; i--) (*L).Elems[i] = (*L).Elems[i-1]; (*L).Elems[k-1]=x;//chen x vao vi tri k (*L).size++;//tang size len 1 don vi. return 1; } void Input (List *L) { int n; printf("Nhap so phan tu cua danh sach: "); scanf("%d",&(*L).size); int i; for (i=0; i<(*L).size; i++) { printf("Nhap phan tu thu %d : ",i+1); (*L).Elems[i] = init_x(); } } void Output (List L) { printf("Danh sach: \n"); int i; for (i=0; i<L.size; i++) printf("%5d",L.Elems[i]); printf("\n"); } int Search (List L, item x) { int i; for (i=0; i<L.size; i++) if (L.Elems[i] == x) return i+1; return 0; } int Del_k (List *L, item *x, int k) { if (Isempty(*L)) { printf("Danh sach rong !"); return 0; } if (k(*L).size) { printf("Vi tri xoa khong hop le !"); return 0; } *x=(*L).Elems[k-1]; //luu lai gia tri cua phan tu can xoa int i; for (i=k-1; i<(*L).size-1; i++) //don cac phan tu ve truoc (*L).Elems[i]=(*L).Elems[i+1]; (*L).size--; //giam size return 1; } int Del_x (List *L, item x) { if (Isempty(*L)) { printf("Danh sach rong !"); return 0; } int i = Search(*L,x); if (!i) { printf("Danh sach khong co %d",x); return 0; } do { Del_k(L,&x,i); i = Search(*L,x); } while (i); return 1; } int main() { List L; Init(&L); Input(&L); Output(L); int lua_chon; printf("Moi ban chon phep toan voi DS LKD:"); printf("\n1: Kiem tra DS rong"); printf("\n2: Do dai DS"); printf("\n3: Chen phan tu x vao vi tri k trong DS"); printf("\n4: Tim mot phan tu trong DS"); printf("\n5: Xoa phan tu tai vi tri k"); printf("\n6: XOa phan tu x trong DS"); printf("\n7: Thoat"); do { printf("\nBan chon: "); scanf("%d",&lua_chon); switch (lua_chon) { case 1: { if (Isempty(L)) printf("DS rong !"); else printf ("DS khong rong !"); break; } case 2: printf ("Do dai DS la: %d.",L.size);break; case 3: { item x; int k; printf ("Nhap vi tri can chen: "); scanf ("%d",&k); if (Insert_k(&L,x,k)) { printf ("DS sau khi chen:\n"); //xuat danh sach sau khi chen Output(L); } break; } case 4: { item x; printf ("Moi ban nhap vao phan tu can tim: "); scanf("%d",&x); int k=Search(L,x); if (k) printf ("Tim thay %d trong DS tai vi tri thu: %d",x,k); else printf ("Khong tim thay %d trong danh sach !",x); break; } case 5: { int k; item x; printf ("Nhap vi tri can xoa: "); scanf ("%d",&k); if (Del_k (&L,&x,k)) { printf ("DS sau khi xoa:\n"); Output(L); } break; } case 6: { item x; printf ("Nhap phan tu can xoa: "); scanf ("%d",&x); if (Del_x(&L,x)) { printf ("DS sau khi xoa:\n"); Output(L); } break; } case 7: break; } }while (lua_chon !=7); return 0; } Lập trình C: Bài 13 – Danh sách liên kết đơn cài bằng con trỏ Nội dung 1. Cài đặt danh sách 2 Khởi tạo danh sách rỗng 3 Kiểm tra danh sách rỗng hay không 4 Tính độ dài danh sách 5 Tạo 1 Node trong danh sách 6 Chèn Node P vào vị trí đầu tiên 7. Chèn Node P vào vị trí k trong danh sách 8 Tìm phần tử co giá trị x trong danh sách 9 Xóa phần tử ở vị trí đầu tiên 10. Xóa phần tư ở vị trí k 11. Xóa phần tử có giá trị x 12. Chương trình hoàn chỉnh (full) Danh sách liên kết có thể được cài đặt bằng mảng hoặc bằng con trỏ. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng con trỏ :), Loại danh sách này gọi tắt là danh sách liên kết đơn Trong các bài trước mình viết code tất cả đều là chuẩn C, nhưng từ bây giờ mình sẽ xen lẫn chút cấu trúc của C++ nên code trong bài này bạn để trong file *.cpp nhé. Danh sách liên kết có thể được mô tả như sau: Danh sách liên kết đơn Trong đó Data là dữ liệu của mỗi Node, có thể là Sinh viên, công nhân, (có kiểu item, và mình làm đơn giản với số nguyên), Next là con trỏ trỏ tới phần tử tiếp theo. 1. Cài đặt danh sách code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 typedef int item; //kieu cac phan tu dinh nghia la item typedef struct Node //Xay dung mot Node trong danh sach {     item Data; //Du lieu co kieu item     Node *next; //Truong next la con tro, tro den 1 Node tiep theo }; typedef Node *List; //List la mot danh sach cac Node 2 Khởi tạo danh sách rỗng code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 void Init (List &L) // &L lay dia chi cua danh sach ngay khi truyen vao ham {     L=NULL; //Cho L tro den NULL } Trong các bài trước để có thể thay đổi được giá trị của đối mà ta truyền vào hàm ta thưòng dùng biến con trỏ (*) và trong lời gọi hàm ta cần có & trước biến tuy nhiên khi chúng ta sử dụng cách truyền địa chỉ ngay khi khởi tạo hàm thì trong lời gọi hàm ta tiên hành truyền biến bình thưòng mà không phải lấy địa chỉ (thêm &) trước biến nữa. (Đây là một cách truyền địa chỉ cho biến trong hàm ở C++.) 3 Kiểm tra danh sách rỗng hay không Cái này khỏi giải thích nhiều: code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 int Isempty (List L) {     return (L==NULL); } 4 Tính độ dài danh sách Ta dùng 1 Node để duyệt từ đầu đến cuối, vừa duyệt vừa đếm code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 int len (List L) {     Node *P=L; //tao 1 Node P de duyet danh sach L     int i=0; //bien dem     while (P!=NULL) //trong khi P chua tro den NULL (cuoi danh sach thi lam)     {         i++; //tang bien dem         P=P->next; //cho P tro den Node tiep theo     }     return i; //tra lai so Node cua l } 5 Tạo 1 Node trong danh sách Việc tạo 1 Node chứa thông tin trong danh sách sẽ giúp ta dễ dàng chèn, xóa và quản lý danh sách hơn. Trước tiên ta sẽ phải cấp phát vùng nhớ cho Node và sau đó gán Data vào là ok code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 Node *Make_Node (Node *P, item x) //tao 1 Node P chua thong tin la x {     P = (Node *) malloc (sizeof (Node)); //Cap phat vung nho cho P     P->next = NULL; //Cho truong Next tro den NULL     P->Data = x; //Ghi du lieu vao Data     return P; } 6 Chèn Node P vào vị trí đầu tiên Để chèn P vào đầu danh sách trước tiên ta cho P trỏ đến L, sau đó chỉ việc cho L trỏ lại về P là ok Chèn vào đầu danh sách liên két code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 void Insert_first (List &L, item x)  //Chen x vao vi tri dau tien trong danh sach {     Node *P;     P = Make_Node(P,x); //tao 1 Node P     P->next = L; //Cho P tro den L     L = P; //L tro ve P } 7. Chèn Node P vào vị trí k trong danh sách Trước tiên ta kiểm tra vị trí chèn có hợp lệ không, nếu hợp lệ kiểm tra tiếp chèn vào vị trí 1 hay k >1 . Với k >1 ta thực hiện duyệt bằng Node Q đến vị trí k-1 sau đó cho P->Next trỏ đến Node Q->Next, tiếp đến cho Q->Next trỏ đến P Chèn phàn tử vào vị trí k trong danh sách liên kết code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 void Insert_k (List &L, item x, int k) //chen x vao vi tri k trong danh sach {     Node *P, *Q = L;     int i=1;     if (k len(L)+1) printf("Vi tri chen khong hop le !"); //kiem tra dieu kien     else     {         P = Make_Node(P,x); //tao 1 Node P         if (k == 1) Insert_first(L,x); //chen vao vi tri dau tien         else //chen vao k != 1         {             while (Q != NULL && i != k-1) //duyet den vi tri k-1             {                 i++;                 Q = Q->next;             }             P->next = Q->next;             Q->next = P;         }     } } 8 Tìm phần tử co giá trị x trong danh sách Ta duyệt danh sách cho đến khi tìm thấy hoặc kết thúc và trả về vị trí nếu tìm thấy, ngược lại trả về 0 code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 int Search (List L, item x) //tim x trong danh sach {     Node *P=L;     int i=1;     while (P != NULL && P->Data != x) //duyet danh sach den khi tim thay hoac ket thuc danh sach     {         P = P->next;         i++;     }     if (P != NULL) return i; //tra ve vi tri tim thay     else return 0; //khong tim thay } 9 Xóa phần tử ở vị trí đầu tiên Trước tiên ta lưu giá trị của phần tử đầu tiên vào biến x, sau đó tiền hành cho L trỏ đến L->Next Xóa phần tử đầu tiên trong danh sách code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 void Del_frist (List &L, item &x) //Xoa phan tu dau tien {     x = L->Data; //lay gia tri ra neu can dung     L = L->next; //Cho L tro den Node thu 2 trong danh sach } 10. Xóa phần tư ở vị trí k Dùng P duyệt đến vị trí k-1 và tiến hành cho P->Next trỏ đến phần tư kế tiếp k mà bỏ qua k. Lưu ý trong hình mình quên không lưu lại giá trị cần xóa tuy nhiên các bạn cần lưu lại như khi xóa ở vị trí đầu tiên. Xóa phần tử thứ k trong danh sách liên kết code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 void Del_k (List &L, item &x, int k) //Xoa Node k trong danh sach {     Node *P=L;     int i=1;     if (klen(L)) printf("Vi tri xoa khong hop le !"); //kiem tra dieu kien     else     {         if (k==1) Del_frist(L,x); //xoa vi tri dau tien         else //xoa vi tri k != 1         {             while (P != NULL && i != k-1) //duyet den vi tri k-1             {                 P=P->next;                 i++;             }             P->next = P->next->next; //cho P tro sang Node ke tiep vi tri k         }     } } 11. Xóa phần tử có giá trị x Đon giản là ta tìm x trong danh sách bằng hàm Search và xóa tại vị trí tìm thấy mà ta nhận được code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 void Del_x (List &L, item x) //xoa phan tu x trong danh sach {     while (Search(L,x)) Del_k (L,x,Search(L,x)); //trong khi van tim thay x thi van xoa } 12. Chương trình hoàn chỉnh (full) click để xem chương trình hoàn chỉnh click để xem chương trình hoàn chỉnh 001 002 003 004 005 006 007 008 009 010 011 012 013 014 015 016 017 018 019 020 021 022 023 024 025 026 027 028 029 030 031 032 033 034 035 036 037 038 039 040 041 042 043 044 045 046 047 048 049 050 051 052 053 054 055 056 057 058 059 060 061 062 063 064 065 066 067 068 069 070 071 072 073 074 075 076 077 078 079 080 081 082 083 084 085 086 087 088 089 090 091 092 093 094 095 096 097 098 099 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 #include #include typedef int item; //kieu cac phan tu dinh nghia la item typedef struct Node //Xay dung mot Node trong danh sach {     item Data; //Du lieu co kieu item     Node *next; //Truong next la con tro, tro den 1 Node tiep theo }; typedef Node *List; //List la mot danh sach cac Node void Init (List &L); //khoi tao danh sach rong int len (List L); // Do dai danh sach Node *Make_Node (Node *P, item x); //Tao 1 Node P voi thong tin chu trong no void Insert_first (List &L, item x); //Chen phan tu vao dau danh sach void Insert_k (List &L, item x, int k); //Chen phan tu vao vi tri k trong danh sach void Input (List &L);//Nhap danh sach void Output (List L);//Xuat danh sach int Search (List L, item x); //Tim phan tu x trong danh sach, ham tre ve vi tri cua phan tu tim duoc void Del_frist (List &L, item &x); //Xoa phan tu dau danh sach void Del_k (List &L, item &x, int k); //Xoa phan tu vi tri k trong danh sach void Del_x (List &L, item x);//Xoa phan tu co gia tri x trong danh sach void Init (List &L) // &L lay dia chi cua danh sach ngay khi truyen vao ham {     L=NULL; //Cho L tro den NULL } int Isempty (List L) {     return (L==NULL); } int len (List L) {     Node *P=L; //tao 1 Node P de duyet danh sach L     int i=0; //bien dem     while (P!=NULL) //trong khi P chua tro den NULL (cuoi danh sach thi lam)     {         i++; //tang bien dem         P=P->next; //cho P tro den Node tiep theo     }     return i; //tra lai so Node cua l } Node *Make_Node (Node *P, item x) //tao 1 Node P chua thong tin la x {     P = (Node *) malloc (sizeof (Node)); //Cap phat vung nho cho P     P->next = NULL; //Cho truong Next tro den NULL     P->Data = x; //Ghi du lieu vao Data     return P; } void Insert_first (List &L, item x)  //Chen x vao vi tri dau tien trong danh sach {     Node *P;     P = Make_Node(P,x); //tao 1 Node P     P->next = L; //Cho P tro den L     L = P; //L tro ve P } void Insert_k (List &L, item x, int k) //chen x vao vi tri k trong danh sach {     Node *P, *Q = L;     int i=1;     if (k len(L)+1) printf("Vi tri chen khong hop le !"); //kiem tra dieu kien     else     {         P = Make_Node(P,x); //tao 1 Node P         if (k == 1) Insert_first(L,x); //chen vao vi tri dau tien         else //chen vao k != 1         {             while (Q != NULL && i != k-1) //duyet den vi tri k-1             {                 i++;                 Q = Q->next;             }             P->next = Q->next;             Q->next = P;         }     } } int Search (List L, item x) //tim x trong danh sach {     Node *P=L;     int i=1;     while (P != NULL && P->Data != x) //duyet danh sach den khi tim thay hoac ket thuc danh sach     {         P = P->next;         i++;     }     if (P != NULL) return i; //tra ve vi tri tim thay     else return 0; //khong tim thay } void Del_frist (List &L, item &x) //Xoa phan tu dau tien {     x = L->Data; //lay gia tri ra neu can dung     L = L->next; //Cho L tro den Node thu 2 trong danh sach } void Del_k (List &L, item &x, int k) //Xoa Node k trong danh sach {     Node *P=L;     int i=1;     if (klen(L)) printf("Vi tri xoa khong hop le !"); //kiem tra dieu kien     else     {         if (k==1) Del_frist(L,x); //xoa vi tri dau tien         else //xoa vi tri k != 1         {             while (P != NULL && i != k-1) //duyet den vi tri k-1             {                 P=P->next;                 i++;             }             P->next = P->next->next; //cho P tro sang Node ke tiep vi tri k         }     } } void Del_x (List &L, item x) //xoa phan tu x trong danh sach {     while (Search(L,x)) Del_k (L,x,Search(L,x)); //trong khi van tim thay x thi van xoa } void Input (List &L) //nhap danh sach {     int i=0;     item x;     do     {         i++;         printf ("Nhap phan tu thu %d : ",i);         scanf("%d",&x);         if (x != 0) Insert_k(L,x,len(L)+1);     } while(x != 0); //nhap 0 de ket thuc } void Output (List L) //xuat danh sach {     Node *P=L;     while (P != NULL)     {         printf("%5d",P->Data);         P = P->next;     }     printf("\n"); } int main() {     List L;     Init(L);     Input(L);     Output(L);     int lua_chon;     printf("Moi ban chon phep toan voi DS LKD:");     printf("\n1: Kiem tra DS rong");     printf("\n2: Do dai DS");     printf("\n3: Chen phan tu x vao vi tri k trong DS");     printf("\n4: Tim mot phan tu trong DS");     printf("\n5: Xoa phan tu tai vi tri k");     printf("\n6: XOa phan tu x trong DS");     printf("\n7: Thoat");     do     {         printf("\nBan chon: ");         scanf("%d",&lua_chon);     switch (lua_chon)     {         case 1:         {             if (Isempty(L)) printf("DS rong !");             else printf ("DS khong rong !");             break;         }         case 2: printf ("Do dai DS la: %d.",len(L));break;         case 3:         {             item x;             int k;             printf ("Nhap phan tu can chen vao DS: ");             scanf("%d",&x);             printf ("Nhap vi tri can chen: ");             scanf ("%d",&k);             Insert_k (L,x,k);             printf ("DS sau khi chen:\n");             Output(L);             break;         }         case 4:         {             item x;             printf ("Moi ban nhap vao phan tu can tim: ");             scanf("%d",&x);             int k=Search(L,x);             if (k) printf ("Tim thay %d trong DS tai vi tri thu: %d",x,k);             else printf ("Khong tim thay %d trong danh sach !",x);             break;         }         case 5:         {             int k;             item x;             printf ("Nhap vi tri can xoa: ");             scanf ("%d",&k);             Del_k (L,x,k);             printf ("DS sau khi xoa:\n");             Output(L);             break;         }         case 6:         {             item x;             printf ("Nhap phan tu can xoa: ");             scanf ("%d",&x);             Del_x (L,x);             printf ("DS sau khi xoa:\n");             Output(L);             break;         }         case 7: break;     }     }while (lua_chon !=7);     return 0; } Lập trình C: Bài 14 – Danh sách liên kết kép Nội dung 1 Cài đặt danh sách 2 Khởi tạo và kiểm tra rỗng 3. Độ dài danh sách 4. Tạo 1 Node P chứa thông tin 5. Chèn phần tử vào vị trí đầu tiên 6. Chèn phần tử vào cuối danh sách tương tự như đầu danh sách 7. Chèn phần tử vào vị trí k 8. Xóa phần tử đầu, cuối danh sách 9. Xóa phần tử ở vị trí k 10. Tìm phần tử x trong DS 11. Xóa phần tử x trong DS 12. Chương trình hoàn chỉnh Danh sách liên kết kép cũng là một dạng danh sách liên kết nhưng mỗi phần tử liên kết với phần tử đứng trước và sau nó trong danh sách Danh sách liên kết kép 1 Cài đặt danh sách Cấu trúc của 1 Node trong danh sách liên kết kép tương đối giống với DSLKD nhưng có thêm một con trỏ trỏ về Node trước nó code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 typedef int item; typedef struct Node //cau truc 1 Node {     item Data; //du lieu cua Node     Node *Left; //Con tro trai     Node *Right; //con tro phai }; typedef struct DList //cau truc Cua List {     Node *Head; //con tro dau     Node *Tail; //con tro cuoi }; Cấu trúc của DSLKK không như DSLKD có 1 Con trỏ trỏ đến đầu DS, nhưng DSLKK ngoài con trỏ trỏ đến đầu danh sách còn có thêm 1 con trỏ trỏ đến Node cuối của danh sách 2 Khởi tạo và kiểm tra rỗng Khởi tạo ta cho 2 con trỏ đầu và cuối trỏ vê NULL, Khi kiểm tra rỗng thi chỉ cần xem con trỏ đầu có trỏ về NULL không là đủ code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 void Init(DList &L) {     L.Head = NULL; // Con tro dau tro den NULL     L.Tail = NULL; // Con tro cuoi tro den NULL } int Isempty (DList L) //kiem tra DS rong {     return (L.Head == NULL); } 3. Độ dài danh sách Để tìm độ dài của DSLKK ta hoàn toàn có thể làm giống như DSLKD, tức dùng con trỏ duyệt từ đầu đến cuối, nhưng trong DSLKK ta có thể dùng 2 con trỏ ở đầu và cuối để đếm code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 int Len (DList L) // Do dai danh sach {     Node *PH = L.Head, *PT = L.Tail; //tao Node PH (con tro duyet tu dau DS) và PT (con tro duyet tu cuoi DS) de duyet danh sach L     int i = 0; //bien dem     if (PH != NULL) i = 1;     while (PH != NULL) //trong khi P chua tro den NULL (cuoi danh sach thi lam)     {         if (PH == PT) break;         PH = PH->Right; //cho PH tro den Node tiep theo         i++;         if (PH == PT) break;         PT = PT->Left; //cho PT tro den Node truoc do         i++;     }     return i; //tra lai so Node cua L } 4. Tạo 1 Node P chứa thông tin code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 8 Node *Make_Node (item x) //tao 1 Node P chua thong tin la x {     Node *P = (Node *) malloc (sizeof (Node)); //Cap phat vung nho cho P     P->Data = x; //Ghi du lieu vao Data     P->Left = NULL;     P->Right = NULL;     return P; } 5. Chèn phần tử vào vị trí đầu tiên Trước khi chèn vào đầu danh sách cần kiểm tra xem danh sách rỗng hay không. Nếu danh sách rỗng ta cho Head và Tail đều trỏ đến P. Nếu không rỗng thực hiện chèn. code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 void Insert_first (DList &L, item x)  //Chen x vao vi tri dau tien trong danh sach {     Node *P;     P = Make_Node(x); //tao 1 Node P     if (Isempty(L)) //Neu danh sach rong     {         L.Head = P;         L.Tail = P;     }     else     {         P->Right = L.Head;         L.Head->Left = P;         L.Head = P;     } } 6. Chèn phần tử vào cuối danh sách tương tự như đầu danh sách code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 void Insert_last (DList &L, item x)  //Chen x vao vi tri cuoi trong danh sach {     Node *P;     P = Make_Node(x); //tao 1 Node P     if (Isempty(L)) //Neu danh sach rong     {         L.Head = P;         L.Tail = P;     }     else     {         L.Tail->Right = P; //ket noi voi danh sach         P->Left = L.Tail; //P tro ve Node truoc         L.Tail = P; //luu lai vi tri cuoi     } } 7. Chèn phần tử vào vị trí k Trước khi chèn vào vị trí k cần kiểm tra vị trí k có phù hợp, có phải đầu danh sách hay cuối danh sách. Nếu chèn vào giữa danh sách ta thực hiện theo 4 bước Chèn x vào vị trí k trong danh sách liên kết kép code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 void Insert_k (DList &L, item x, int k) //chen x vao vi tri k trong danh sach {     Node *PH = L.Head, *PT, *R;     int i=1, l = Len(L);     if (k l+1) printf("Vi tri chen khong hop le !"); //kiem tra dieu kien     else     {         R = Make_Node(x); //tao 1 Node P         if (k == 1) Insert_first(L,x); //chen vao vi tri dau tien         else             if (k == l+1) Insert_last(L,x); //chen vao vi tri cuoi             else //chen vao vi tri 1<k<l+1             {                 while (PH != NULL && i != k-1) //duyet den vi tri k-1                 {                     i++;                     PH = PH->Right;                 }                 PT = PH->Right; //xac dinh vi tri k                 R->Right = PT;   //(1)                 R->Left = PH;    //(2)                 PH->Right = R;   //(3)                 PT->Left = R;    //(4)             }     } } 8. Xóa phần tử đầu, cuối danh sách code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 // Lay gia tri can xoa ra, sau do bo qua 1 Node dau tien void Del_first (DList &L, item &x) //Xoa phan tu dau tien {     if (!Isempty(L))     {         x = L.Head->Data; //lay gia tri ra neu can dung         L.Head = L.Head->Right; //Cho L tro den Node thu 2 trong danh sach     } } // Lay gia tri can xoa ra, sau do bo qua 1 Node cuoi void Del_last (DList &L, item &x) //Xoa phan tu dau tien {     if (!Isempty(L))     {         x = L.Tail->Data;         L.Tail = L.Tail->Left;         L.Tail->Right = NULL;     } } 9. Xóa phần tử ở vị trí k Trước khi xóa ở vị trí k cần kiểm tra vị trí k có phù hợp, có phải đầu danh sách hay cuối danh sách hay ở giữa code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 void Del_k (DList &L, item &x, int k) //Xoa Node k trong danh sach {     Node *PH = L.Head, *PT;     int i=1, l = Len(L);     if (k l) printf("Vi tri xoa khong hop le !"); //kiem tra dieu kien     else     {         if (k == 1) Del_first(L,x); //xoa vi tri dau tien         else             if (k == l) Del_last(L,x); //xoa vi tri cuoi             else //xoa vi tri 1<k<l+1             {                 while (PH != NULL && i != k-1) //duyet den vi tri k-1                 {                     i++;                     PH = PH->Right;                 }                 x = PH->Right->Data;                 PT = PH->Right->Right; //xac dinh vi tri k+1                 PH->Right = PT;                  PT->Left = PH;               }     } } 10. Tìm phần tử x trong DS code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 int Search (DList L, item x) //tim x trong danh sach {     Node *P=L.Head;     int i=1;     while (P != NULL && P->Data != x) //duyet danh sach den khi tim thay hoac ket thuc danh sach     {         P = P->Right;         i++;     }     if (P != NULL) return i; //tra ve vi tri tim thay     else return 0; //khong tim thay } 11. Xóa phần tử x trong DS code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 8 9 void Del_x (DList &L, item x) //xoa phan tu x trong danh sach {     int l = Search(L,x);     while (l)     {         Del_k (L,x,l); //trong khi van tim thay x thi van xoa         l = Search(L,x);     } } 12. Chương trình hoàn chỉnh click để xem chương trình hoàn chỉnh click để xem chương trình hoàn chỉnh 001 002 003 004 005 006 007 008 009 010 011 012 013 014 015 016 017 018 019 020 021 022 023 024 025 026 027 028 029 030 031 032 033 034 035 036 037 038 039 040 041 042 043 044 045 046 047 048 049 050 051 052 053 054 055 056 057 058 059 060 061 062 063 064 065 066 067 068 069 070 071 072 073 074 075 076 077 078 079 080 081 082 083 084 085 086 087 088 089 090 091 092 093 094 095 096 097 098 099 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 #include #include typedef int item; typedef struct Node //cau truc 1 Node {     item Data; //du lieu cua Node     Node *Left; //Con tro trai     Node *Right; //con tro phai }; typedef struct DList //cau truc Cua List {     Node *Head; //con tro dau     Node *Tail; //con tro cuoi }; void Init(DList &L); int Isempty (DList L); //kiem tra DS rong int Len (DList L); // Do dai danh sach Node *Make_Node (Node *P, item x); //tao 1 Node P chua thong tin la x void Insert_first (DList &L, item x);  //Chen x vao vi tri dau tien trong danh sach void Insert_last (DList &L, item x);  //Chen x vao vi tri dau tien trong danh sach void Insert_k (DList &L, item x, int k); //chen x vao vi tri k trong danh sach void Del_first (DList &L, item &x); //Xoa phan tu dau tien void Del_k (DList &L, item &x, int k); //Xoa Node k trong danh sach int Search (DList L, item x); //tim x trong danh sach void Del_x (DList &L, item x); //xoa phan tu x trong danh sach void Input (DList &L); //nhap danh sach void Output (DList L); //xuat danh sach void Init(DList &L) {     L.Head = NULL; // Con tro dau tro den NULL     L.Tail = NULL; // Con tro cuoi tro den NULL } int Isempty (DList L) //kiem tra DS rong {     return (L.Head == NULL); } int Len (DList L) // Do dai danh sach {     Node *PH = L.Head, *PT = L.Tail; //tao Node PH (con tro duyet tu dau DS) và PT (con tro duyet tu cuoi DS) de duyet danh sach L     int i = 0; //bien dem     if (PH != NULL) i = 1;     while (PH != NULL) //trong khi P chua tro den NULL (cuoi danh sach thi lam)     {         if (PH == PT) break;         PH = PH->Right; //cho PH tro den Node tiep theo         i++;         if (PH == PT) break;         PT = PT->Left; //cho PT tro den Node truoc do         i++;     }     return i; //tra lai so Node cua L } Node *Make_Node (item x) //tao 1 Node P chua thong tin la x {     Node *P = (Node *) malloc (sizeof (Node)); //Cap phat vung nho cho P     P->Data = x; //Ghi du lieu vao Data     P->Left = NULL;     P->Right = NULL;     return P; } void Insert_first (DList &L, item x)  //Chen x vao vi tri dau tien trong danh sach {     Node *P;     P = Make_Node(x); //tao 1 Node P     if (Isempty(L)) //Neu danh sach rong     {         L.Head = P;         L.Tail = P;     }     else     {         P->Right = L.Head;         L.Head->Left = P;         L.Head = P;     } } //Chen vao cuoi danh sach cung tuong tu void Insert_last (DList &L, item x)  //Chen x vao vi tri cuoi trong danh sach {     Node *P;     P = Make_Node(x); //tao 1 Node P     if (Isempty(L)) //Neu danh sach rong     {         L.Head = P;         L.Tail = P;     }     else     {         L.Tail->Right = P; //ket noi voi danh sach         P->Left = L.Tail; //P tro ve Node truoc         L.Tail = P; //luu lai vi tri cuoi     } } void Insert_k (DList &L, item x, int k) //chen x vao vi tri k trong danh sach {     Node *PH = L.Head, *PT, *R;     int i=1, l = Len(L);     if (k l+1) printf("Vi tri chen khong hop le !"); //kiem tra dieu kien     else     {         R = Make_Node(x); //tao 1 Node P         if (k == 1) Insert_first(L,x); //chen vao vi tri dau tien         else             if (k == l+1) Insert_last(L,x); //chen vao vi tri cuoi             else //chen vao vi tri 1<k<l+1             {                 while (PH != NULL && i != k-1) //duyet den vi tri k-1                 {                     i++;                     PH = PH->Right;                 }                 PT = PH->Right; //xac dinh vi tri k                 R->Right = PT;   //(1)                 R->Left = PH;    //(2)                 PH->Right = R;   //(3)                 PT->Left = R;    //(4)             }     } } void Del_first (DList &L, item &x) //Xoa phan tu dau tien {     if (!Isempty(L))     {         x = L.Head->Data; //lay gia tri ra neu can dung         L.Head = L.Head->Right; //Cho L tro den Node thu 2 trong danh sach     } } void Del_last (DList &L, item &x) //Xoa phan tu dau tien {     if (!Isempty(L))     {         x = L.Tail->Data;         L.Tail = L.Tail->Left;         L.Tail->Right = NULL;     } } void Del_k (DList &L, item &x, int k) //Xoa Node k trong danh sach {     Node *PH = L.Head, *PT;     int i=1, l = Len(L);     if (k l) printf("Vi tri xoa khong hop le !"); //kiem tra dieu kien     else     {         if (k == 1) Del_first(L,x); //xoa vi tri dau tien         else             if (k == l) Del_last(L,x); //xoa vi tri cuoi             else //xoa vi tri 1<k<l+1             {                 while (PH != NULL && i != k-1) //duyet den vi tri k-1                 {                     i++;                     PH = PH->Right;                 }                 x = PH->Right->Data;                 PT = PH->Right->Right; //xac dinh vi tri k+1                 PH->Right = PT;                  PT->Left = PH;               }     } } int Search (DList L, item x) //tim x trong danh sach {     Node *P=L.Head;     int i=1;     while (P != NULL && P->Data != x) //duyet danh sach den khi tim thay hoac ket thuc danh sach     {         P = P->Right;         i++;     }     if (P != NULL) return i; //tra ve vi tri tim thay     else return 0; //khong tim thay } void Del_x (DList &L, item x) //xoa phan tu x trong danh sach {     int l = Search(L,x);     while (l)     {         Del_k (L,x,l); //trong khi van tim thay x thi van xoa         l = Search(L,x);     } } void Input (DList &L) //nhap danh sach {     int i=0;     item x;     do     {         i++;         printf ("Nhap phan tu thu %d : ",i);         scanf("%d",&x);         if (x != 0) Insert_k(L,x,Len(L)+1);     } while(x != 0); //nhap 0 de ket thuc } void Output (DList L) //xuat danh sach {     Node *P=L.Head;     while (P != L.Tail->Right)     {         printf("%5d",P->Data);         P = P->Right;     }     printf("\n"); } int main() {     DList L;     Init(L);     Input(L);     Output(L);     int lua_chon;     printf("Moi ban chon phep toan voi DS LKD:");     printf("\n1: Kiem tra DS rong");     printf("\n2: Do dai DS");     printf("\n3: Chen phan tu x vao vi tri k trong DS");     printf("\n4: Tim mot phan tu trong DS");     printf("\n5: Xoa phan tu tai vi tri k");     printf("\n6: XOa phan tu x trong DS");     printf("\n7: Thoat");     do     {         printf("\nBan chon: ");         scanf("%d",&lua_chon);         switch (lua_chon)         {             case 1:             {                 if (Isempty(L)) printf("DS rong !");                 else printf ("DS khong rong !");                 break;             }             case 2: printf ("Do dai DS la: %d.",Len(L));break;             case 3:             {                 item x;                 int k;                 printf ("Nhap phan tu can chen vao DS: ");                 scanf("%d",&x);                 printf ("Nhap vi tri can chen: ");                 scanf ("%d",&k);                 Insert_k (L,x,k);                 printf ("DS sau khi chen:\n");                 Output(L);                 break;             }             case 4:             {                 item x;                 printf ("Moi ban nhap vao phan tu can tim: ");                 scanf("%d",&x);                 int k=Search(L,x);                 if (k) printf ("Tim thay %d trong DS tai vi tri thu: %d",x,k);                 else printf ("Khong tim thay %d trong danh sach !",x);                 break;             }             case 5:             {                 int k;                 item x;                 printf ("Nhap vi tri can xoa: ");                 scanf ("%d",&k);                 Del_k (L,x,k);                 printf ("DS sau khi xoa:\n");                 Output(L);                 break;             }             case 6:             {                 item x;                 printf ("Nhap phan tu can xoa: ");                 scanf ("%d",&x);                 Del_x (L,x);                 printf ("DS sau khi xoa:\n");                 Output(L);                 break;             }             case 7: break;         }     }while (lua_chon !=7);     return 0; } Lập trình C: Bài 15 – Cài đặt ngăn xếp (Stack) Ngăn xếp (Stack) là một danh sách có thứ tự mà phép chèn và xóa được thực hiện tại đầu cuối của danh sách và người ta gọi đầu cuối này là đỉnh (top) của stack Trong bài này chúng ta tìm hiểu cách cài đặt Stack trên mảng và trên con trỏ Nội dung 1. Stack cài đặt trên mảng 1.1 Khởi tạo danh sách rỗng, kiểm tra danh sách rỗng, đầy 1.2 Thêm phần tử vào Stack (Push) 1.3 Lấy dữ liệu tại Top nhưng không xóa (Peak) 1.4 Xóa và lấy dữ liệu tại Top (Pop) 1.5 Code toàn bộ chương trình (full) 2. Stack cài đặt trên con trỏ 2.1 Xây dựng cấu trúc 2.2 Khởi tạo danh sách rỗng, kiểm tra danh sách rỗng, độ dài danh sách 2.3 Tạo 1 Node 2.4 Chèn phần tử vào Stack (Push) 2.5 Lấy dữ liệu tại Top nhưng không xóa (Peak) 2.6 Xóa và lấy dữ liệu tại Top (Pop) 2.7 Chương trình hoàn chỉnh (full code) 3. Sử dụng Stack có sẵn trong C++ 4. VÍ dụ về ứng dụng của Stack 1. Stack cài đặt trên mảng code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 #define Max 100 //so phan tu toi da cua Stack typedef int item; //kieu du lieu cua Stack struct Stack {     int Top; //Dinh Top     item Data[Max]; //Mang cac phan tu }; 1.1 Khởi tạo danh sách rỗng, kiểm tra danh sách rỗng, đầy code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 void Init (Stack &S) //khoi tao Stack rong {     S.Top = 0; //Stack rong khi Top la 0 } int Isempty(Stack S) //kiem tra Stack rong {     return (S.Top == 0); } int Isfull(Stack S) //kiem tra Stack day {     return (S.Top == Max); // } 1.2 Thêm phần tử vào Stack (Push) Để chèn thêm phần tử vào Stack ta chèn vào vị trí Top, và tang Top lên 1 đơn vị code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 8 void Push(Stack &S, item x) //them phan tu vao Stack {     if (!Isfull(S))     {         S.Data[S.Top] = x; //Gan du lieu         S.Top ++; //Tang Top len 1     } } 1.3 Lấy dữ liệu tại Top nhưng không xóa (Peak) code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 int Peak(Stack S) //Lay phan tu o dau Stack nhung khong xoa {     return S.Data[S.Top-1]; //Lay du lieu tai Top } 1.4 Xóa và lấy dữ liệu tại Top (Pop) code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 8 int Pop(Stack &S) //Loai bo phan tu khoi Stack {     if (!Isempty(S))     {         S.Top --; //Giam Top         return S.Data[S.Top]; //Lay du lieu tai Top     } } 1.5 Code toàn bộ chương trình (full) click để xem chương trình hoàn chỉnh link dự phòng 2. Stack cài đặt trên con trỏ Stack trên con trỏ vẫn là stack bình thường nhưng link hoạt hơn vì nó dùng con trỏ để cấp phát và quản lý, không bị thừa hoặc thiếu gì cả. 2.1 Xây dựng cấu trúc code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 typedef int item; //kieu du lieu struct Node {     item Data; //du lieu     Node *Next; //link }; typedef struct Stack {     Node *Top; }; 2.2 Khởi tạo danh sách rỗng, kiểm tra danh sách rỗng, độ dài danh sách code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 void Init (Stack &S) //khoi tao Stack rong {     S.Top = NULL; } int Isempty(Stack S) //kiem tra Stack rong {     return (S.Top == NULL); } int Len (Stack S) {     Node *P = S.Top;     int i=0;     while (P != NULL) //trong khi chua het Stack thi van duyet     {         i++;         P = P->Next;     }     return i; } 2.3 Tạo 1 Node code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 Node *MakeNode(item x) //tao 1 Node {     Node *P = (Node*) malloc(sizeof(Node));     P->Next = NULL;     P->Data = x;     return P; } 2.4 Chèn phần tử vào Stack (Push) Để chèn phần tử vào Stack thì chỉ cần cho con trỏ Note đó trỏ và Top, rồi Top trỏ lại nó là xong code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 void Push(Stack &S, item x) //them phan tu vao Stack {     Node *P = MakeNode(x);     P->Next = S.Top;     S.Top = P; } 2.5 Lấy dữ liệu tại Top nhưng không xóa (Peak) code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 int Peak(Stack S) //Lay phan tu o dau Stack nhung khong xoa {     return S.Top->Data; } 2.6 Xóa và lấy dữ liệu tại Top (Pop) Ta chỉ cần cho con trỏ Top trỏ đến vị trí thứ 2 thôi. code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 8 9 int Pop(Stack &S) //Loai bo phan tu khoi Stack {     if (!Isempty(S))     {         item x = S.Top->Data; //luu lai gia tri         S.Top = S.Top->Next; //Xoa phan tu Top         return x;     } } 2.7 Chương trình hoàn chỉnh (full code) click để xem chương trình hoàn chỉnh link dự phòng 3. Sử dụng Stack có sẵn trong C++ Trong C++ đã xây dựng sẵn các phương thức (hàm) liên quan đến Stack, ta chỉ việc khai báo và sử dụng code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 #include // io #include // use stack using namespace std; int main() {     stack S; // khai bao Stack voi kieu du lieu la int     for (int i = 0; i < 10; i++) {         S.push(i*78 + 26); // chen cac phan tu vao stack     }     cout << "Do dai stack: " << S.size() << "\n";     // xuat tat ca phan tu trong stack     while (!S.empty()) {    // trong khi stack chua trong         int x = S.top();    // lay gia tri top         S.pop();            // loai bo khoi stack         cout << x << "  ";     }     cout << "\n";     return 0; } 4. VÍ dụ về ứng dụng của Stack Stack có nhiều ứng dụng, sau đây là 1 ứng dụng trong chuyển đổi cơ số. Code sau sẽ chuyển số cơ số 10 sang cơ số x nhập từ bàn phím code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Lập trình C: Bài 16 – Xây dựng ngăn xếp (Queue) Hàng đợi (Queue) là một cấu trúc dữ liệu dùng để chứa các đối tượng làm việc theo cơ chế FIFO (viết tắt từ tiếng Anh: First In First Out), nghĩa là “vào trước ra trước” Trong hàng đợi, các đối tượng có thể được thêm vào hàng đợi bất kỳ lúc nào, nhưng chỉ có đối tượng thêm vào đầu tiên mới được phép lấy ra khỏi hàng đợi. Việc thêm một đối tượng luôn diễn ra ở cuối hàng đợi và một phần tử luôn được lấy ra từ đầu hàng đợi. Nội dung 1. Queue cài đặt trên mảng 1.1 Khởi tạo Queue rỗng. 1.2 Kiểm tra Queue rỗng, đầy 1.3 Thêm phần tử vào cuối Queue (Push) 1.4 Xóa phần tử đầu Queue (Pop) 1.5 Xem thông tin phần tử đầu Queue 1.6 hàng đợi vòng (Queue Circular) 1.7 Chương trình hoàn chỉnh (full code) 2. Queue cài đặt bằng con trỏ 2.1 Xây dựng cấu trúc 2.2 Khởi tạo. 2.3. Kiểm tra rỗng 2.4 Tạo 1 Node P 2.5 Thêm phần tử vào cuối Queue 2.6 Xóa phần tử đầu Queue 2.7 Chương trình hoàn chỉnh (full code) 3. Sử dụng Quêu có sẵn trong C++ 4. Ứng dụng của queue 1. Queue cài đặt trên mảng Ở bài Stack, chúng ta có thể đếm số phần tử trong Stack bằng cách dùng 1 biến đếm (count) để cho dễ dàng, và ở phần Queue này tôi sẽ sử dụng biến đếm đó trong cấu trúc. code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 8 9 #define Max 5 //so phan tu toi da cua Queue typedef int item; //kieu du lieu struct Queue {     int Front, Rear; //front: phan tu dau hang, rear: phan tu cuoi hang     item Data[Max]; //Mang cac phan tu     int count; //dem so phan tu cua Queue }; 1.1 Khởi tạo Queue rỗng. Để khởi tạo Queue rỗng ta cần đưa vị trí Front về 0, Rear về -1, cout về 0. code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 void Init (Queue &Q) //khoi tao Queue rong {     Q.Front = 0; //phan tu dau     Q.Rear = -1; // phan tu cuoi o -1 (khong co phan tu trong Q)     Q.count = 0; //so phan tu bang 0 } 1.2 Kiểm tra Queue rỗng, đầy Kiểm tra rỗng đầy chỉ cần kiểm tra count so với 0 và max code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 int Isempty (Queue Q) //kiem tra Queue rong {     if (Q.count == 0) //so phan tu = 0 => rong         return 1;     return 0; } int Isfull (Queue Q) //kiem tra Queue day {     if (Q.count == Max) //so phan tu = Max => day         return 1;     return 0; } 1.3 Thêm phần tử vào cuối Queue (Push) Tăng vị trí của Rear lên 1 và đưa data vào vị trí đó code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 8 9 void Push(Queue &Q, item x) //them phan tu vao cuoi Queue {     if (Isfull(Q)) printf("Hang doi day !");     else     {         Q.Data[++Q.Rear] = x; //tang Rear len va gan phan tu vao         Q.count++; //tang so phan tu len     } } 1.4 Xóa phần tử đầu Queue (Pop) Trước tiên phải kiểm tra Queue rỗng không, nếu không rỗng ta thực hiện di chuyển các phần tử trong hàng về đầu hàng bằng vòng for (giống như xếp hàng khi mua hàng) sau đó giảm Rear và count xuống. code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 int Pop(Queue &Q) //Loai bo phan tu khoi dau hang doi {     if (Isempty(Q)) printf("Hang doi rong !");     else     {         item x = Q.Data[Q.Front];         for (int i=Q.Front; i<Q.Rear; i++) //di chuyen cac phan tu ve dau hang             Q.Data[i] = Q.Data[i+1];         Q.Rear--; // giam vi tri phan tu cuoi xuong         Q.count--;//giam so phan tu xuong         return x; //tra ve phan tu lay ra     } } 1.5 Xem thông tin phần tử đầu Queue code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 item Qfront (Queue Q) //xem thong tin phan tu dau hang {     if (Isempty(Q)) printf("Hang doi rong !");     else return Q.Data[Q.Front]; } 1.6 hàng đợi vòng (Queue Circular) Như trên chúng ta xây dựng Queue dựa vào mảng, và thấy 1 điểm bất lợi là khi xóa phần tử đầu Queue chúng ta cần di chuyển tất cả các phần tử phía sau về trước. Để khắc phục điều này chúng ta có thể coi mảng đó như 1 mảng với các phân tử được xếp vòng tròn. Khi đó ta có thể thêm, xóa các phần tử đơn giản, tuy nhiên cần lưu ý khi thêm và xóa phần tử mà Rear và Front ở cuối mảng (Max-1). Để khắc phục ta chia Front và Rear lây dư cho Max. Vậy là Nếu Front và Rear ở Max thì sẽ trở về vị trí 0. code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 void Push_Circular(Queue &Q, item x) //them phan tu vao cuoi hang doi vong {     if (Isfull(Q)) printf("Hang doi day !");     else     {         Q.Data[(++Q.Rear) % Max] = x;         //tang Rear len va gan phan tu vao, Neu Rear dang o vi tri Max-1 thi tang ve vi tri 0         Q.count++; //tang so phan tu len     } } int Pop_Circular(Queue &Q) //Loai bo phan tu khoi dau hang doi vong {     if (Isempty(Q)) printf("Hang doi rong !");     item x = Q.Data[Q.Front];     Q.Front = (Q.Front++) % Max; //tang vi tri phan dau tien len,neu dang o Max-1 thi ve 0     Q.count--;//giam so phan tu xuong     return x; //tra ve phan tu lay ra } 1.7 Chương trình hoàn chỉnh (full code) click để xem chương trình hoàn chỉnh link dự phòng 2. Queue cài đặt bằng con trỏ 2.1 Xây dựng cấu trúc code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 typedef int item; //kieu du lieu struct Node {     item Data;     Node * Next; }; struct Queue {     Node * Front, *Rear; //Node dau va Node cuoi     int count; //dem so phan tu }; 2.2 Khởi tạo. Khởi tạo Queue ta cho Front và Rear cùng trỏ về NULL, count =0. code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 void Init(Queue &Q) {     Q.Front = Q.Rear = NULL;     Q.count = 0; } 2.3. Kiểm tra rỗng code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 int Isempty (Queue Q) //kiem tra Queue rong {     if (Q.count == 0) //so phan tu = 0 => rong         return 1;     return 0; } 2.4 Tạo 1 Node P code by nguyenvanquan7826 1 2 3 4 5 6 7 Node *MakeNode(item x) //tao 1 Node {     Node *P = (Node*) malloc(sizeof(Node));     P->Next = NULL;     P->Data = x;     return P; } 2.5 Thêm phần tử vào cuối Queue Để thêm phần tử, ta kiểm tra xem hàng có rỗng không, nếu hàng rỗng thì cho cả Front và Rear cùng trỏ về Node P mới tạo chứa phàn tử x cần thêm. Nếu không rỗng ta trỏ Rear->Next về P và Rear trỏ về P. Tăng count lên 1 code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 void Push(Queue &Q, item x) //them phan tu vao cuoi Queue {     Node *P = MakeNode(x); //Neu Q rong     if (Isempty(Q))     {         Q.Front = Q.Rear = P; //dau va cuoi deu tro den P     }     else //Khong rong     {         Q.Rear->Next = P;         Q.Rear = P;     }     Q.count ++ ; //tang so phan tu len } 2.6 Xóa phần tử đầu Queue Ta kiểm tra Queue có rỗng không, Nếu không rỗng kiểm tra xem có 1 hay nhiêu hơn 1 phần tử, nếu có 1 phần tử thì ta khởi tạo lại Queue, nếu có nhiều hơn ta cho Front trỏ đến tiếp theo. Giảm count xuống 1. code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 int Pop(Queue &Q) //Loai bo phan tu khoi dau hang doi {     if (Isempty(Q))     {         printf("Hang doi rong !");         return 0;     }     else     {         item x = Q.Front->Data;         if (Q.count == 1) //neu co 1 phan tu             Init(Q);         else             Q.Front = Q.Front->Next;         Q.count --;         return x; //tra ve phan tu lay ra     } } 2.7 Chương trình hoàn chỉnh (full code) click để xem chương trình hoàn chỉnh link dự phòng 3. Sử dụng Quêu có sẵn trong C++ Giống như Stack trong C++, Queue cũng được xây dựng và ta chỉ việc dùng mà thôi. code by nguyenvanquan7826 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 #include #include // su dung queue using namespace std; int main() {     queue Q; // khai bao queue co kieu nguyen     for (int i = 0; i < 10; i++) {         Q.push(i * 78 + 26); // them phan tu vao queue     }     cout << "So luong phan tu trong queue: " << Q.size() << "\n";     while (!Q.empty()) { // trong khi queue khong rong         int x = Q.front();  // lay gia tri dau hang         Q.pop();            // xoa gia tri dau hang         cout << x << "  ";     }     cout << "\n";     return 0; } 4. Ứng dụng của queue Queue được dùng để khử đệ qui, tổ chức lưu vết các quá trình tìm kiếm theo chiều rộng và quay lui, vét cạn, tổ chức quản lý và phân phối tiến trình trong các hệ điều hành, tổ chức bộ đệm bàn phím. #include // io #include // use stack using namespace std; int main() {     char num[] = {'0','1','2','3','4','5','6','7','8','9','A','B','C','D','E','F'};     stack S; // khai bao Stack voi kieu du lieu la int     int coSo, so, du;     cout << "Nhap so can chuyen: ";     cin >> so;     cout << "Nhap co so can chuyen: ";     cin >> coSo;     // chuyen doi bang cach dua vao Stack     while(so) {         du = so % coSo;         S.push(num[du]);         so /= coSo;     }     // Xuat ra     while(!S.empty()) {         cout << S.top();         S.pop();     }     return 0; }

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxlap_trinh_c_hay_889.docx
Tài liệu liên quan