Môi trường pháp lý của kế toán
Quy định các nguyên tắc cụ thể liên quan đến ghi
nhận, đánh giá, và trình bày thông tin trên BCTC
Mục tiêu: BCTC cung cấp thông tin hợp lý, trung
thực, khách quan cho người sử dụng
46 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4664 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môi trường pháp lý của kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vai trò của kế toán
Cung cấp thông tin kinh tế - tài chính cho
người có nhu cầu sử dụng
2
Người có
nhu cầu
sử dụng
(Users)
Vai trò của kế toán
Cung cấp thông tin kinh tế - tài chính cho
người có nhu cầu sử dụng
3
Thông tin
cung cấp
Tình hình
tài chính
Tình hình
kinh doanh
Tình hình
lưu
chuyển
tiền tệ
Thông
tin bổ
sung
* Đối tượng sử dụng thông tin:
Kế toán tài chính (Financial Accounting): đối tượng sử
dụng rộng rãi (bên trong và bên ngoài)
Kế toán quản trị (Management Accounting): cho người
sử dụng bên trong, nhằm phục vụ việc quản lý, điều
hành doanh nghiệp
4
Khác biệt của kế toán tài chính và kế
toán quản trị
* Đối tượng sử dụng thông tin:
5
khác biệt của kế toán tài chính và kế
toán quản trị
KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
Chủ yếu là
người sử dụng
bên ngoài DN
Thông tin quá
khứ
Thông tin
tổng quát
Đơn vị đo
lường: tiền
Sự giới hạn
luật lệ
* Đối tượng sử dụng thông tin:
6
khác biệt của kế toán tài chính và kế
toán quản trị
KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
Chủ yếu là
người sử dụng
bên trong DN
Thông tin quá
khứ, tương lai
Thông tin
mang tính
chi tiết
Đơn vị đo lường:
tiền, lao động, sản
phẩm
Sự giới hạn
luật lệ: không
Thông tin
chi tiết
7KTTC KTQT
Tính chất của thông tin
trên BC
Tổng quát – nhiều đối
tượng
Mang mục đích cụ thể hoặc cho
nhà quản lý cụ thể
Mức độ chi tiết Tổng quát cao, kém chi tiết Rất chi tiết – cho 1 mục đích nào
đó
Sự giới hạn Luật lệ, CM về kế toán Không
Kỳ lập báo cáo Hàng năm, 6 tháng, quý Hàng tháng, hàng tuần
Về mặt thời gian Thông tin trong quá khứ Vừa quá khứ vừa tương lai
Các loại thông tin
được cung cấp
Đo lường được bằng tiền
Phải mang tính khách
quan và kiểm chứng được
rõ ràng
Đo lường được bằng tiền hoặc
các thước đo khác
Không yêu cầu mang tính khách
quan và kiểm chứng cao
Khả năng tiếp cận
thông tin của đối
tượng sử dụng
Tùy thuộc vào nhà quản lý
hoặc quy định của PL
Có khả năng kiểm soát hoặc yêu
cầu về thông tin được cung cấp
• Luật kế toán
• Chuẩn mực kế toán Việt Nam
• Chế độ kế toán
Môi trường pháp lý của kế toán
Môi trường pháp lý của kế toán
Luật kế toán (2003):
Là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán
9
• Đối tượng chi phối của luật
• Quy định cơ bản về đơn vị, kỳ kế toán
• Yêu cầu về sổ sách, chứng từ
• Thông tin công khai và báo cáo
• Quản lý Nhà nước về kế toán
• Hành nghề kế toán
Thực hiện sự kiểm soát của NN đối với
các thành phần kinh tế
Môi trường pháp lý của kế toán
Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS:
• Quy định các nguyên tắc cụ thể liên quan đến ghi
nhận, đánh giá, và trình bày thông tin trên BCTC
Mục tiêu: BCTC cung cấp thông tin hợp lý, trung
thực, khách quan cho người sử dụng
10
Do Bộ tài chính ban hành
Xây dựng dựa trên Chuẩn mực kế toán quốc
tế có điều chỉnh cho phù hợp với VN
Đã ban hành được 26 chuẩn mực, đươc
hướng dẫn bởi ba thông tư 20, 21, 161
26 Chuẩn mực kế toán
(VAS-Vietnamese Accounting Standards)
VAS 01: Chuẩn mực chung
VAS 02: Hàng tồn kho
VAS 03: TSCĐ hữu hình
VAS 14: Doanh thu và thu nhập khác
……
VAS 21: Trình bày BCTC
Môi trường pháp lý của kế toán
Chế độ kế toán:
Quy định và hướng dẫn về kế toán trong
một số lĩnh vực hoặc công việc cụ thể
Quyết định 15/2006/ QĐ-BTC
Chứng từ kế toán
Hệ thống tài khoản
Sổ kế toán và hình thức ghi sổ kế toán
Báo cáo tài chính
Môi trường pháp lý của kế toán
Chế độ kế toán:
13
Quyết định 15/2006/ QĐ-BTC
Quyết định 48/2006/ QĐ-BTC: áp dụng
cho các DN vừa và nhỏ
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Các nguyên tắc kế toán cơ bản bao gồm:
• Cơ sở dồn tích
• Hoạt động liên tục
• Giá gốc
• Phù hợp
• Nhất quán
• Thận trọng
• Trọng yếu
14
Cơ sở dồn tích (Accruals)
• Mọi nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận khi phát sinh,
được trình bày trên BCTC của kỳ phát sinh, không
căn cứ vào thời điểm thu hoặc chi tiền
• Các yếu tố của BCTC (tài sản, nợ phải trả, doanh
thu, chi phí) được ghi nhận khi thỏa mãn định nghĩa
và điều kiện ghi trong chuẩn mực kế toán .
• Các BCTC (ngoại trừ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)
đều được lập trên cơ sở dồn tích.
15
Hoạt động liên tục
(Going concern / Continuity)
• Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt
động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ
khi doanh nghiệp có ý định cũng như buộc phải ngừng
hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động
của mình.
• Nếu báo cáo tài chính không được lập trên cơ sở hoạt
động liên tục, thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với
cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến cho
doanh nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục.
16
Giá gốc (Cost)
• Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.
• Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc
khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài
sản được ghi nhận.
• Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể
17
Phù hợp (Matching)
• Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau.
• Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra
doanh thu đó.
18
Nhất quán (Consistent)
• Các chính sách và phương pháp kế toán doanh
nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít
nhất trong một kỳ kế toán năm.
• Những trường hợp có thể thay đổi chính sách
kế toán:
– Theo quy định của luật lệ, chuẩn mực hiện hành
– Việc thay đổi sẽ dẫn đến thông tin trình bày chính xác
hoặc hợp lý hơn.
- Trường hợp có thay đổi chính sách và phương
pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết
minh báo cáo tài chính
19
Thận trọng
(Prudence / Conservatism)
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các
khoản thu nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải
trả và chi phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn
chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng
phát sinh chi phí.
20
Trọng yếu (Materiality)
• Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai
lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
• Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả
phương diện định lượng và định tính.
• Theo nguyên tắc trọng yếu, doanh nghiệp không nhất thiết
phải tuân thủ các quy định về trình bày báo cáo tài chính của
các chuẩn mực kế toán cụ thể nếu các thông tin đó không có
tính trọng yếu.
21
Báo cáo tài chính
• Bảng cân đối kế toán (Statement of Financial
position)
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Statement of
Comprehensive Income)
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of Cash Flows)
• Thuyết minh BCTC (Notes)
22
Báo cáo tài chính
Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông
tin về
• tình hình tài chính,
• tình hình kinh doanh,
• và các luồng tiền của một doanh nghiệp,
đáp ứng nhu cầu cho số đông những người sử dụng
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
23
+Đánh giá tình hình tài chính của DN
Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
NGUỒN
VỐN
NỢ PHẢI
TRẢ
NGUỒN
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
=
Phản ánh hiệu quả kinh doanh
(lời- lỗ) của DN
Lợi nhuận (lỗ) kế toán
BCKQHĐKD
CHI PHÍ
DOANH
THU
Hoạt động
tài chính
Hoạt động
kinh doanh
Hoạt động
đầu tư
Dòng tiền
chung của
DN
Thu tiền bán
hàng
Chi mua
yếu tố
SXKD
Chi đầu tư
xây dựng
Bán TSCĐ,
các khoản
đầu tư
Phát hành cổ
phiếu
Đi vay
Phân phối lãi
Trả nợ vay
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Khả năng tạo ra tiền
-Khả năng th/toán
-Khả năng đầu tư …Đánh giá
BCLCTT
Các yếu tố của BCTC
• Tài sản
• Nợ phải trả
• Vốn chủ sở hữu
27
• Doanh thu và thu
nhập khác
• Chi phí
Tài sản (Assets)
Định nghĩa tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm
soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Đặc điểm:
• Lợi ích kinh tế trong tương lai
• DN có độc quyền kiểm soát lợi ích kinh tế này.
• Lợi ích phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra
• TS phải được đo lường 1 cách đáng tin cậy.
28
Tài sản (Assets)
Điều kiện ghi nhận tài sản trên Bảng cân đối kế toán:
1/ có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai và
2/ giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin
cậy.
29
Tài sản (Assets)
• Tài sản không được ghi nhận trong Bảng cân đối kế
toán khi các chi phí bỏ ra không chắc chắn sẽ mang
lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp.
=> các chi phí đó phải được ghi nhận ngay vào Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
30
Nợ phải trả (Liabilities)
• Định nghĩa : Là nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã
qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các
nguồn lực của mình.
31
Nợ phải trả (Liabilities)
• Điều kiện ghi nhận nợ phải trả trên Bảng cân
đối kế toán:
• 1/ khi có đủ điều kiện chắc chắn là DN sẽ phải
dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho
những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải
thanh toán, và
• 2/ khoản nợ phải trả đó phải xác định được
một cách đáng tin cậy
Vốn chủ sở hữu
(Owner’s Equity)
• Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh
nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá
trị Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải
trả.
33
Doanh thu và thu nhập khác
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ
sở hữu.
34
Chi phí
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong
kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ
sở hữu.
35
Các yếu tố Tài khoản Báo cáo tài chính
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Chi phí
36
37
Tài sảnNợ Có
Nợ phải trảNợ Có
Vốn chủ sở hữuNợ Có
Doanh thuNợ Có
Chi phíNợ Có
Sổ kế toán
38
Chứng từ Sổ
Báo cáo
tài
chính
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Ghi chép Tổng hợp
Xử lý
Sổ nhật ký
Sổ Cái
Sổ Chi tiết
39
Phân tích nghiệp vụ
ban đầu
Theo dõi chi tiết cho
từng đối tượng kế
toán
Theo dõi cho từng
đối tượng kế toán
Sổ kế toán
Sổ nhật ký
Ngà
y
Chứng
từ
Diễn giải Ghi
vào TK
Số tiền ghi
Nợ
Số tiền ghi
Có
1/5 Hóa
đơn
638974
Chi tiền trả cty
quảng cáo
641 5.000.000
111 5.000.000
2/5 Phiếu
thu 44
Thu tiền bán hàng 111 1.000.000
511 1.000.000
2/5 Phiếu
nhập
kho 32
Mua 100 hộp sữa
Dielac của cty
Vinamilk
156 15.000.000
331 15.000.00040
Sổ Cái - Hàng hóa
TK 156
Ngày Chứng
từ
Diễn giải TK
đối ứng
Số tiền ghi
Nợ
Số tiền ghi
Có
Tồn đầu kỳ 80.000.000
2/5 PNK 32 Mua 100 hộp
sữa Dielac của
cty Vinamilk
331 15.000.000
10/5 PNK 33 Mua 20 kg bột
bắp Calci
331 2.500.000
25/5 PXK 20 Xuất bán 80 hộp
sữa Dielac cho
cty Long Bi
632 12.000.000
Tồn cuối kỳ 85.500.000 41
Sổ Chi tiết Hàng hóa
Loại hàng: Sữa Dielac
Đơn vị tính: hộp
Ng Ch
Từ
Diễn giải Đơn
Giá
Nhập Xuất Tồn
Số
lượng
Số tiền Số
lượn
g
Số tiền Số
lượng
Số tiền
Tồn đầu kỳ 150.000 20 3.000.000
2 PNK
32
Mua 100 hộp
sữa Dielac của
cty Vinamilk
150.000 100 15.000.000
25 PXK
20
Xuất bán 80 hộp
sữa Dielac cho
cty Long Bi
150.000 80 12.000.000
Tồn cuối kỳ 150.000 40 6.000.000
42
Hình thức kế toán
1. Nhật ký chung
2. Nhật ký Sổ cái
3. Chứng từ ghi sổ
4. Nhật ký chứng từ
5. Trên máy vi tính
Sự khác biệt giữa thuế và kế toán
• Mặc dù số liệu kế toán là cơ sở cho việc khai
thuế cũng như kiểm tra thuế, giữa kế toán và
thuế có những sự khác biệt trong các xử lý vì
mỗi bên có mục tiêu riêng của mình
44
Sự khác biệt giữa thuế và kế toán
• Lợi nhuận kế toán: chịu sự chi phối của chuẩn
mực kế toán và các quy định kế toán
• Thu nhập chịu thuế: chịu sự chi phối của luật
thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn
45
KTTC phần 1
46
Chương 1 Tổng quan về Kế toán tài chính
Chương 2 Tiền và các khoản phải thu
Chương 3 Hàng tồn kho
Chương 4 Tài sản cố định
Chương 5 Nợ phải trả
Chương 6 Vốn chủ sở hữu
Chương 7 Doanh thu, Thu nhập khác, Chi phí
và xác định kết quả kinh doanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_tong_quan_ve_ke_toan_3555.pdf